Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP HÓA DƯỢC 1
ÔN TẬP HÓA DƯỢC 1
Kanamycin B
Dibekacin Arbekacin
Siso Netilmicin
Gentamicin,
Tobramycin
- Fortamin (1,4):
Fortimicin
Dactimicin
(dấu ‘’ nghĩa là
BTH)
Phenicol -R: NO2: - Nhóm NO2: - Độc máu, tủy
(Rộng) Cloramphenicol + Phản ứng diazo hóa xương Hiện
-R: SO2CH3: + Phức màu đỏ tím nay ít dùng
Thiamphenicol với Fe3+ - Hội chứng
(50S Kiềm) + Đun nóng với dd xám
NaOH Màu vàng, - Tai biến
da cam Jarisch –
- Nguồn Streptomyces venezuelae - Nhóm Herxheimer
(1947) TH toàn phần 1949 vì dichloroacetamid:
cấu trúc đơn giản + Đun nóng với dd
- Chủ yếu dùng trị thương hàn kiềm dd chứa Cl-
- Ko tìm được dược động học?? :( Tủa với Ag+
+ Phản ứng Fujiwara
màu đỏ
- Nhóm alcol bậc
nhất Este hóa:
+ Ester palmitate,
sterate: ko tan trong
nước, ko đắng được
dùng cho trẻ em.
+ Ester natri
succinate, glicinate:
tan trong nước dùng
đường tiêm
Phosphonic Một số dạng dùng: Nhóm chức epoxy rất Dễ gây tăng
(Rộng) - Fosfomycin dinatri: hoạt động: dễ bị mở Na+ dẫn
Tan trong nước, dạng Vòng đến phù, suy
tiêm tim
(ức chế TH - Fosfomycin calcium: Ít (Fosfomycin
thành TB tan trong nước, dạng dinatri)
Diệt) uống
- Fosfomycin
Đồng vận 𝛃- - Nguồn Streptomyces fradiae tromethamol
lactam, (tromethamine): Tan
(1966) TH toàn phần vì cấu trúc trong nước, dạng uống,
aminiglycoside, đơn giản t/d đường niệu
glycopeptide - C1 và C2 có cấu hình lần
lượt là R và S
- Dùng trong trường hợp nhiễm
trùng nặng tại BV
Macrolid - Tự nhiên: - Tạo hemiketal trong Viêm gan, ứ
(+) + Ery (14C): Ảnh hưởng môi trường acid: tạo mật ko dùng
bởi thức ăn, duy nhất ko sản phẩm anhydro. cho BN suy
bền trong MT axit, t ½ - Mở vòng lactone gan
(50S Kiềm) nhỏ trong môi trường
+ Spiramycin (16C): Vt kiềm
10 C=O gắn đường amin
- BTH:
+ Roxi (14C): Vt 10 gắn
nhóm oxime, t ½ dài
- Nguồn Streptomyces hoặc BTH + Clari (14C): metyl hóa
-OH vt 10
- Phân bố tốt, nhưng ko wa dc dịch
+Azi (15C): Chuyển vị
não tủy Beckmann, ảnh hưởng
- Thải trừ wa mật thức ăn, t ½ dài
Lincosamid - Clinda hấp thu tốt Viêm kết
(+) hơn Linco tràng GM
- Dược động giống
với Macrolid
PEPTID
(ít bị đề kháng, nhưng độc tính rất cao nên chỉ sử dụng khi cần thiết)