Professional Documents
Culture Documents
tóm tắt LSD
tóm tắt LSD
tóm tắt LSD
(1930 -1945)
4. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản
a. Khuynh hướng phong kiến (cuối XIX)
● Phong trào Cần Vương (1885 – 1896)
- Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi
- Giúp vua đánh giặc -> giai cấp địa chủ chống thực dân
● Phong trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang)
- Hoàng Hoa Thám
- Cuộc khởi nghĩa ND dài nhất -> giai cấp nông dân chống thực dân
b. Khuynh hướng Dân chủ tư sản (đầu XX)
● Phong trào Đông Du: (1906 – 1908) Khuynh hướng bạo động
- Phan Bội Châu
- Đưa thanh niên sang Nhật đào tạo để chuẩn bị lực lượng đánh Pháp. Do sự cấu kết giữa Pháp và Nhật
nên Nhật đã trục xuất các nhà CM VN khỏi nước Nhật -> Phong trào thất bại.
● Phong trào Duy Tân: Khuynh hướng cải cách (xin giặc rủ lòng thương)
- Phan Châu Trinh: “bất bạo động, bạo động tắc tử”
- Dựa vào Pháp đế cải cách: Nâng cao dân trí, chấn hưng dân khí, cải cách dân sinh.
● Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục
- Lương Văn Can, Nguyễn Quyền
- Truyền bá chữ quốc ngữ, tiến hành cải cách giáo dục, cải cách XH.
● Khởi nghĩa Yên Bái 1930 của VN Quốc dân Đảng
- Nguyễn Thái Học: “không thành công cũng thành nhân”
-> Một cuộc bạo động bất đắc dĩ, một cuộc bạo động non và bị đàn áp bởi “khủng bố trắng”
-> Phát triển về chất NHƯNG phân tán về lực lượng và thiếu thống nhất -> Cần hợp nhất
⃝Note: Đông Dương CS Đảng: Đảng kỳ - cờ đỏ búa liềm & Cơ quan ngôn luận - báo Búa liềm
II. Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930 – 1945)
1. HNTW 1 (10/1930) – Hồng Kông, TQ
- Trần Phú – tổng bí thư 1st của VN chủ trì
- Đổi tên thành ĐCS Đông Dương, Bầu BCHTW chính thức, Thông qua Luận cương mới
⃝Note: ĐCSVN (2/1930); ĐCS Đông Dương (10/1930); Đảng Lao Động VN (1951); ĐCSVN (1976)
3. 1931 - 1935
- Trước lúc hy sinh, Tổng bí thư Trần Phú: “Hãy giữ vững chí khí chiến đấu”
- 6/1932, Lê Hồng Phong – Chương trình hành động của ĐCS Đông Dương để khôi phục hoạt động Đảng
& Phong trào CM
-> 4 nội dung: Đòi quyền tự do cho ND, Thả hết tù chính trị, Bỏ thuế thân, Đặt thuế lũy tiến
- 1933, Hà Huy Tập xuất bản Sơ thảo lịch sử phong trào CS Đông Dương
֍ ĐH I (3/1935) - Ma Cao, TQ
- Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư
- 3 nhiệm vụ: Phát triển Đảng; Thu phục ND, chống đế quốc; ủng hộ Liên Xô
- CM phản đế và CM điền địa phải đi với nhau, ko ưu tiên CM phản đế
-> Chính sách ĐH Ma Cao không sát với CM TG
à Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc đã giải đáp ứng đúng yêu cầu cấp bách của CMVN lúc đó; có tác dụng
định hướng tư tưởng, trực tiếp chỉ đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ; xd và bảo vệ
chính quyền CM trong giai đoạn đầy khó khăn, phức tạp này.
c. Kết thúc thắng lợi kháng chiến (đấu tranh quân sự + ngoại giao) (1953 – 1954)
► Hoàn cảnh:
- Pháp lệ thuộc sâu vào Mỹ
- Pháp ra “Kế hoạch Nava”, biến Điện Biên Phủ thành “pháo đài khổng lồ không thể công phá”, “cỗ máy
để nghiền Việt Minh”
► Chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954, đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ (6/12/1953)
- Phương châm: “Đánh chắc, tiến chắc”, “đánh chắc thắng”
- Nòng cốt: Lực lượng Quân đội ND
► Hội nghị Giơnevơ (8/5/1954) (Thụy Sĩ)
- Tham dự, gồm: Mỹ, Anh, Pháp, Liên Xô, TQ, VN (Phó Thủ tướng Phạm Văn Đồng dẫn đầu)
- Nguyên tắc: nhân nhượng có điều kiện
- Vì lực lượng 0 cân, 0 thuận lợi, VN kí Hiệp định đình chỉ chiến sự ở VN (21/7/1954).
- Mỹ buộc Pháp đưa Ngô Đình Diệm làm thủ tướng trong chính quyền Bảo Đại
-> XD chính quyền thân Mỹ thay thế chính quyền thân Pháp
- Tất cả đều ký bản tuyên bố lập lại hòa bình Đông Dương, riêng Mỹ 0 ký. Nội dung tuyên bố: Cam kết
tôn trọng độc lập của VN, Lào, Campuchia; Chấm dứt chiến tranh
-> Văn bản pháp lý quốc tế 1st công nhận quyền dân tộc cơ bản của VN, Lào, Campuchia; mở đường cho
cuộc đấu tranh giành độc lập hoàn toàn cho ND 3 nước Đông Dương sau này
b. NQTW 11 & NQTW 12 (1965) - Phát động kháng chiến chống Mỹ (↑ từ ĐH III 1960)
► Chiến lược:
+ Lực lượng giữa ta và địch vẫn 0 đổi (dù Mỹ đưa vào mNam hàng chục vạn quân)
+ Nam: Đấu tranh quân sự + chính trị; 3 mũi giáp công, 3 vùng chiến lược
+ Bắc: 4 nhiện vụ chính
à Nam là tiền tuyến lớn; Bắc là hậu phương lớn
► Mục tiêu: Thống nhất Nam – Bắc, cả nước hoàn thành CM dân tộc dân chủ ND
► Phương châm: ND, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính; tranh thủ thời cơ
2. Đảng trước ĐH IV
- 8/1975, HNTW 24: nhanh chóng thống nhất về mặt nhà nước, tiến nhanh lên CNXH
- 11/1975, Hội nghị hiệp thương chính trị 2 miền Nam – Bắc bàn về thống nhất đất nước
- 25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu cử Quốc hội chung
- 6 – 7/1976, kỳ họp 1st – Quốc hội thống nhất – Hà Nội:
+ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa à Cộng hòa Xã hội CN Việt Nam
+ Sài Gòn à Hồ Chí Minh
+ Thủ đô: Hà Nội
4, Kết quả
- Miền Nam cơ bản xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của đế quốc, phong kiến
- Miền Bắc cải tiến nông nghiệp với hình thức làm khoán
- Không đạt chỉ tiêu ĐH IV: lưu thông, phân phối rối ren, giá cả tăng vọt
- Nguyên nhân: VN bị cấm vận, bao vây. Đảng sai lầm. BCHTWĐ đã tự phê bình trước ĐH V
2. Đảng sau ĐH V
- HNTW 6 (7/1984): 1, quản lý chặt chẽ thị trường tự do; 2, điều chỉnh giá, lương phù hợp thực tế
- HNTW 7 (12/1984): Phải tiếp tục coi mặt trận sản xuất nông nghiệp hàng đầu
- HNTW 8 (6/1985): Bước đột phá 2nd
+ Giá lương tiền (giá bù đắp CP thực tế, thả nổi giá -> 1 giá)
+ Cơ chế KH hóa tập trung -> Hạch toán, kinh doanh XHCN
+ Vội vàng đổi tiền và điều chỉnh giá lương khi chưa chuẩn bị đủ -> Khủng hoảng trầm trọng hơn
- HN BCT khóa V (8/1986): “Kết luận đối với một số vấn đề thuộc về quan điểm KT” -> Bước đột phá 3rd
+ Cơ cấu sản xuất: chủ quan, nóng vội, đề ra chủ trương quá lớn. Cần thật sự coi Nông nghiệp 1st, ra sức
↑ Công nghiệp nhẹ, ↑ Công nghiệp nặng ở quy mô phù hợp (vừa và nhỏ)
+ Cải tạo XHCN: Phải đi qua những bước trung gian, quá độ từ thấp đến cao. Nhận thức đặc trưng của
thời kì quá độ là nền kte nhiều thành phần
+ Cơ chế quản lý: ↑ quy luật quan hệ hàng hóa – tiền tệ; địa phương, đơn vị KT có quyền tự chủ
B. Công cuộc đổi mới, Công nghiệp hóa, hiện đại hóa (1986 – 2018)
I. Đưa VN khỏi khủng hoảng kinh tế (1986 – 1996)
1. Đại hội VI (12/1986)
a. Hoàn cảnh: CM khoa học ↑ mạnh, đế quốc bao vây, khủng hoảng KT
b. Nội dung:
- Nguyễn Văn Linh làm Tổng bí thư
- ĐH VI có 4 bài học: lấy dân làm gốc; thực tế, khách quan; dân tộc + thời đại; đảng cầm quyền
► Kinh tế:
- ↑ nhiều thành phần KT
- 3 chương trình KT lớn: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
-> Sản xuất đủ dùng và có tích lũy
- Giải quyết vấn đề cấp bách: phân phối, lưu thông
- 5 phương hướng ↑ KT
- ĐH VI: “giải phóng mọi năng lực sản xuất hiện có, khai thác mọi khả năng tiềm tàng của đất nước và sử
dụng có hiệu quả sự giúp đỡ của quốc tế để ↑ mạnh mẽ lực lượng sản xuất đi đôi với xd và củng cố
quan hệ sản xuất XHCN”
► Xã hội:
- 4 chính sách: kế hoạch hóa dân số; giải quyết việc làm; đảm bảo an toàn XH; bảo trợ XH,..
► Đối ngoại:
- Tăng cường tình hữu nghị với Liên Xô và các nước XHCN, bình thường hóa quan hệ với TQ
-> ĐH VI khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu ngoặt phát triển mới nhưng HẠN CHẾ là
chưa tháo gỡ rối ren trong phân phối lưu thông
II. Tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh CNH – HĐH và hội nhập quốc tế (1996 – 2018)
1. Đại hội VIII (7/1996)
a. Hoàn cảnh
- Khoa học công nghệ ↑ cao hơn
- CNXH lâm vào thoái trào
- VN thoát thế bao vây, cô lập nhưng vẫn là nước nghèo, kém phát triển
b. Nội dung
- Đỗ Mười tiếp tục làm Tổng Bí thư
- Bổ sung mục tiêu xd XHCN: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
- Nhiệm vụ: chuẩn bị tiền đề cho CNH đã cơ bản hoàn thành, cho phép chuyển sang thời kỳ mới đẩy
mạnh CNH – HĐH đất nước
- Tổng kết 10 năm đổi mới (1986 – 1996) và nêu ra
+ 6 bài học (có: đổi mới KT + chính trị ngay từ đầu, KT làm trọng tâm; xd KT hàng hóa nhiều thành phần)
+ 6 quan điểm về công nghiệp hóa
à ĐH VIII đánh dấu bước ngoặt: đưa đất nước sang thời kỳ mới đẩy mạnh CNH – HĐH, xd VN độc lập,
dân chủ, giàu mạnh, XH công bằng, văn minh theo định hướng XHCN
à Hạn chế: ĐH VIII chưa đề cập vấn đề dân chủ
6. Sau ĐH X
a. HNTW
- 2/2007, HNTW 4 ban hành Chiến lược biển VN đến năm 2020.
- Quan điểm chỉ đạo của Đảng: Nước ta phải trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển. Để thực
hiện mục tiêu đó, Trung ương xác định các hướng lớn trên các lĩnh vực, kết hợp chặt chẽ ↑ KT, XH với
bảo đảm quốc phòng, an ninh, hợp tác quốc tế và bảo vệ môi trường các vùng biển, ven biển, hải đảo
theo hướng CNH-HĐH
- Đường lối đổi mới của Đảng được thể chế hóa thành Hiến pháp, pháp luật à Tạo hành lang pháp lý cho
KT thị trường định hướng XHCN hình thành và phát triển
- 4/2007, NQ TW 4 khóa X đã sắp xếp bộ máy các cơ quan Đảng gọn hơn
- 7/2007, HNTW 5:
+ Tăng kiểm tra, giám sát của Đảng
+ Đổi mới phương thức lãnh đạo Đảng đối với hệ thống chính trị
+ Ban hành NQ về công tác tư tưởng, lý luận, báo chí trước yêu cầu mới
- 1/2008, HNTW 6:
+ Tiếp tục hoàn thiện thể chế KT thị trường định hướng XHCN
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với công tác chống tham nhũng, lãng phí
+ Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng và chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên
+ Cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước
+ Xd giai cấp công nhân trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước
+ Chủ trương “Cải cách chính sách tiền lương, BHXH và trợ cấp ưu đãi người có công giai đoạn 2008-
2012”
- 6/2008, NQ số 23-NQ/TW của BCT: Tiếp tục xd và ↑ văn học, nghệ thuật trong thời kì mới
- 7/2008, HNTW 7:
+ Giải quyết đồng thời 3 vấn đề Nông nghiệp, nông dân, nông thôn
+ Ban hành NQ chuyên đề về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kì đẩy
mạnh CNH – HĐH
+ Ban hành NQ về xd đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước và hội nhập KT quốc tế
b. Sự kiện quan trọng
- 5/2008, QH khóa XII mở rộng địa giới hành chính Hà Nội
- 11/2006: BCT khóa X tổ chức “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM”
⃝ NOTE: 2013: Học tập và làm theo phong cách quần chúng HCM
2015: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM về trung thực, trách nhiệm
► Đối ngoại
- 11/2006, đăng cai và tổ chức thành công APEC lần thứ 14
- 2007, VN chính thức được kết nạp là thành viên 150 của WTO
- 2008, hoàn thành phân giới cắm mốc đất liền với TQ (hiệp ước biên giới trên đất liền VN - TQ kí năm
1999)
- Đến 2010, VN có quan hệ thương mại đầu tư với 230 nước và vùng lãnh thổ, trong đó đối tác lớn nhất
là TQ với 25 tỷ USD thương mại 2 chiều, với Mỹ là 16 tỷ USD
- Ngoại giao văn hóa có nhiều khởi sắc, nhiều công trình văn hóa được công nhận là di sản văn hóa TG:
Kinh đô Huế, Thánh địa Mỹ Sơn, Hoàng thành Thăng Long, Vịnh Hạ Long, Cồng Chiêng Tây Nguyên, nhã
nhạc cung đình Huế, hát quan họ Bắc Ninh
7. ĐH XI (1/2011)
a. Nội dung
- Nguyễn Phú Trọng làm tổng bí thư
- Cương lĩnh 2011 cần giải quyết 8 mối quan hệ lớn
- 5 bài học, 8 phương hướng, 5 kinh nghiệm
► Kinh tế: 3 chủ trương
+ Chiến lược phát triển KT - XH 2011-2020 có 3 đột phá chiến lược
+ KT có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển
► Chính trị: 4 chủ trương (Chỉ thị số 03/2011 của BCT XI – tấm gương đạo đức HCM)
► Văn hóa, XH: 5 chủ trương, 5 quan điểm xd văn hóa
+ Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Con người là trung tâm của chiến lược phát triển, là chủ thể phát triển
+ Xd gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc
+ Coi phát triển Giáo dục và Đào tạo, KH-CN là quốc sách hàng đầu
+ Bảo vệ môi trường
+ Đa dạng về bảo hiểm và trợ cấp XH
+ Bình đẳng giới
► Quốc phòng, an ninh: bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất
- Cương lĩnh 2011 bổ sung cách diễn đạt bản chất của Đảng, làm rõ phương thức lãnh đạo Đảng, quan
hệ của Đảng với ND; xd Đảng
b. HNTW
- BCT ra chỉ thị số 03, (5/2011): đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM
- HNTW 4 (1/2012):
+ Chủ trương xd hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa VN cơ bản trở thành Nước công nghiệp
theo hướng hiện đại vào năm 2020
+ NQ: 3 vấn đề cấp bách xd Đảng
+ Đưa ra kết luận tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng,
lãng phí (3 vấn đề cấp bách); lập Ban nội chính TW để phòng chống tham nhũng
- HNTW 5 (5/2012):
+ Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá
+ Tổng kết thực hiện NQTW 7 (khóa IX) về đổi mới chính sách đất đai trong thời kỳ CNH-HĐH
+ Chủ trương giải quyết 1 số vấn đề chính sách XH 2012 - 2020
- HNTW 6 (10/2012):
+ Ban hành kết luận về tiếp tục sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả DN nhà nước
+ NQ về ↑ KH-CN phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH trong điều kiện KT thị trường định hướng XHCN & hội
nhập quốc tế: 2020, KH-CN thuộc nhóm các nước dẫn đầu ASEAN; 2030, trình độ tiên tiến TG
- HNTW 7 (6/2013):
+ Chủ trương tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới
+ NQ về chủ động ứng phó biến đổi khí hậu, tài nguyên & môi trường
- HNTW 8 (11/2013): ra NQ “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH-
HĐH trong điều kiện KT thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”
+ Giáo dục và đào tạo là quốc sách 1st
+ NQ “Chiến lược bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới (kế thừa HNTW 8 khóa IX)
- HNTW 9 (5/2015): nêu chủ trương tiếp tục xd và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững đất nước Con người là ↑ bền vững của đất nước, 5 quan điểm xd văn hóa
c. Sự kiện quan trọng
- 2012, Asean và TQ xd tuyên bố chung về các quốc gia trên Biển Đông
- 2015, thiết lập qhe đối tác chiến lược với 15 nước, đối tác toàn diện với 10 nước; quan hệ đối tác chiến
lược lĩnh vực với Hà Lan
8. ĐH XII (2016)
- Chủ đề: “Tăng cường xd Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân tộc, dân chủ XHCN;
đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; bảo vệ vững chắc tổ quốc, giữ vững môi trường hòa
bình, ổn định; phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại”
- Là đại hội “Đoàn kết – dân chủ - kỷ cương – đổi mới”
- 5 bài học
► Kinh tế:
+ ↑ Năng suất lao động (HNTW 4 – 10/2016)
+ Ổn định chính trị -XH trong bối cảnh VN tham gia các hiệp định (HNTW 4 – 10/2016)
+ Nâng cao hiệu quả DN nhà nước (HNTW 5 – 5/2017)
+ KT tư nhân độc lực quan trọng; là nòng cốt à KT độc lập (HNTW 5 – 5/2017)
+ ↑ KT biển đến năm 2030 (HNTW 8 – 2018)
► Chính trị:
- Chỉ thị 05-CT của BCT (2016) – học tập tư tưởng, đạo đức, phong cách HCM
- Chỉnh đốn Đảng (HNTW 4 – 10/2016)
- XD cán bộ (HNTW 7 – 5/2018)
► Văn hóa
- Sức khỏe trong tình hình mới (HNTW 6 XII 2017)