Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 103

NGUY CƠ & TAI BIẾN KHI GÂY MÊ

RISK & COMPLICATIONS DURING ANESTHESIA

Thạc sĩ. BS Nguyễn Phúc Học:


❑ Giảng viên cơ hữu 2 DTU & giảng viên thỉnh
giảng DUMTP.
❑ Uỷ viên BCH Hội GMHS Việt Nam & Phó Chủ tịch
Chi hội GMHS Miền Trung - Tây Nguyên.
❑ Nguyên Phó Trưởng Khoa Y & Trưởng Bộ môn
Lâm sàng / DTU (2015 - 2018).
❑ Nguyên Đại tá Phó Giám đốc Bệnh viện 199 Bộ
Công An (2005 – 2015).
❑ Nguyên Chủ nhiệm Khoa GMHS Bệnh viện Quân
Y 17 QK 5, Bộ Quốc Phòng (1985 – 2005).

MỤC TIÊU – Sau khi học bài này, sinh viên nắm được
M c tiêu:
1. Trình bày, nêu đ c các nguy c đ i v i gây mê & cách phòng ng a.
2. Trình bày, nêu đ c các bi n ch ng hay g p khi gây mê & cách x trí.
NỘI DUNG
I. Đ i c ng.
1.1 Khái ni m v nguy c & bi n ch ng.
1.2 S l c l ch s & t l các bi n ch ng.
II. Nguy c gây r i ro hay g p khi gây mê & cách phòng ng a.
2.1 Khám xét tr c & đ nh l ng nh ng nguy c khi gây mê.
2.2 H i b nh s , ti n s đ phát hi n nguy c khi gây mê.
2.3 Đánh giá v đ ng th đ phát hi n nguy c khi gây mê.
2.4 Nguy c huy t kh i t nh m ch khi gây mê & phòng ng a.
2.5 Nguy c đ t n i khí qu n khó, đ t không thành công & x trí.
III. Bi n ch ng hay g p khi gây mê & cách x trí.
3.1 Bi n ch ng Tim m ch hay g p & cách x trí.
3.2 Bi n ch ng Hô h p hay g p & cách x trí.
3.3 Bi n ch ng do Gây tê hay g p & cách x trí.
3.4 Bi n ch ng S c ph n v , R i lo n thân nhi t & cách x trí.
3.5 Bi n ch ng th ng g p khác & cách x trí.
2



ế

ế
ế
ế
ế



ợ
ế
ệ


ứ
ệ


ứ
ứ
ứ
ứ

ề
ử
ặ
ứ

ề

ế
ố
ớ
ử


ộ
ề


ờ
ờ
ợ
ợ
ặ
ấ
ố


ử


ệ

ặ

ở
ể
ặ
ệ


ặ
ế
ể
ợ
ế
ố

ặ
ế

ứ

ặ
ệ
ứ
ặ
ữ
ố
ứ
ệ
ử
ớ

ử

ử
ử
ặ

ệ
ử



ử
ừ
ừ

ử

ử
ừ

I. ĐẠI CƯƠNG
1.1 Khái niệm về nguy cơ & biến chứng gặp trong gây mê
a.Nguy cơ có thể ngừa khi gây mê
• Nguy cơ gây rủi ro (risk) khi gây mê là những dấu hiệu, bệnh lý, có thể phát hiện ra
thông qua hỏi, khám & đánh giá, để có thể ngừa trước (tránh hoặc chuẩn bị đối phó
sẵn) khi ến hành gây mê cho bệnh nhân.
b.Biến chứng hay gặp trong và sau khi gây mê & cách xử trí
• Biến chứng khi gây mê (complica on) là những nh huống từ đơn giản như làm rối
loạn sinh lý cho tới tử vong, xảy ra ở giai đoạn ến hành và sau khi gây mê trong một
khoảng thời gian nhất định. Có những biến chứng có thể lường trước hoặc xảy ra
bất thường, điều quan trọng là cần nhận biết & phát hiện sớm, xử trí đúng quy
trình, cùng luôn chuẩn bị trước đầy đủ thuốc men và phương ện hồi sức cấp cứu.
1.2 Sơ lược lịch sử & tỷ lệ các biến chứng.
• Sự ra đời của gây mê từ năm 1846 là một khám phá to lớn và đã cho phép thực hiện
các thủ thuật, phẫu thuật cần thiết một cách nhân đạo, có kiểm soát.
• Mặc dù thuốc gây mê ngày nay là an toàn ngay cả đối với những bệnh nhân rất ốm
yếu, tuy nhiên việc sử dụng nó không phải là không có rủi ro & biến chứng.
• Các rủi ro thay đổi tùy theo loại gây mê, loại phẫu thuật (tự chọn hoặc cấp cứu) và
các yếu tố cụ thể, bao gồm tuổi tác và các nh trạng bệnh lý trước đó.
• Các biến chứng gây mê có thể xảy ra trong bất kì giai đoạn nào cuộc gây mê (trong
các giai đoạn ền mê, khởi mê, duy trì mê, thoát mê (hồi tỉnh) và sau mổ).
• Trong đó, các biến chứng về hô hấp và tuần hoàn là phổ biến vì đó là các chức năng
sinh tồn nhậy cảm nhất khi gây mê. 3
ti
ti

ti

ti


ti

• Có một số biến chứng, cả nguy hiểm đến tính mạng và không nguy hiểm đến tính
mạng, có thể liên quan đến cách xử trí khi gây mê, dưới đây là các bi n ch ng liên
quan ch y u l nh v c gây mê-tê:
- Đau h ng (30-70%). Bu n nôn và ói m a (> 30% bệnh nhân). Viêm h ng.
- Rách x c môi, l i, l i, h ng. S t m r ng, gãy r ng (0,02%, tức là 20 trường
hợp trên 100.000 ca gây mê).
- Còn t nh bi t khi gây mê (0,005%). Đau đầu sau mê (60%). Nguy cơ mê sảng sau
phẫu thuật trong số bệnh nhân từ 50 tuổi trở lên là khoảng 9%.
- Nguy cơ chấn thương thần kinh vĩnh viễn liên quan đến phong bế thần kinh
khoảng 2,0 - 4,2 / 100.000 và nguy cơ tử vong hoặc liệt nửa người được ước tính
là 0,7 - 1,8 / 100.000.
- S c ph n v ho c ph n ng d ng (1/3000).
- T ng gi m thân nhi t. T ng thân nhi t ác tính (Tại Mỹ, 2-4 ca tử vong/khoảng
1.000 ca bị Malignant Hyperthermia mỗi năm).
- Viêm ph i do hít (0,03% trong mổ tự chọn và 0,1% trong cấp cứu phẫu thuật).
- Khó úp mặt nạ hoặc không thể thực hiện thông khí (nguy cơ 1,5%), khó thở qua
mặt nạ và khó đặt nội khí quản (0,4% nguy cơ). Suy hô h p 4,7% bệnh nhân và
viêm phổi sau phẫu thuật chiếm 1,5% đến 2,4% bệnh nhân.
- Ở những bệnh nhân > 45 tuổi hoặc phẫu thuật lớn không do tim: 3,9% bị nhồi
máu cơ tim, 0,2% bị ngừng tim không hồi phục và 0,7% bị suy tim có triệu chứng.
- Ch t (chi tiết phần sau).
4

ố
ế






ớ
ổ
ệ
ế
ế
ở

ặ

ự
ệ
ỡ

ồ
ứ
ợ



ứ

ứ
ử
ệ



ấ


ế

ứ

V T vong ~ bi n ch ng n ng nh t do gây mê:

• N m 1847, tr ng h p t vong đ u ên liên quan đ n gây mê đã đ c ghi nh n, vì


h u qu c a b nh ph i không phát hi n đ c do s d ng r u m nh đ ch ng l i
tác d ng c a cloroform hít. Và ngay t khi b t đ u th c hành gây mê, ng i ta đã
bày t lo ng i r ng khí mê hít vào có th gây thi u oxy não.

• B t ch p m i bi n pháp phòng ng a, gây mê v n x y ra nh ng r i ro nh t đ nh. Vào


nh ng n m 1940, c m t tri u b nh nhân đ c gây mê toàn thân thì 640 ng i
ch t.

• T 1948–1952, trong m t nghiên c u mang nh b c ngo t liên quan đ n m i


trung tâm y t hàn lâm và 599.500 b nh nhân ph u thu t Hoa K trong giai đo n
này, Beecher và Todd phát hi n ra r ng t l t vong liên quan đ n gây mê là 64
tr ng h p t vong trên 100.000 th thu t, (t l t vong thay đ i rõ r t tu thu c
tác nhân gây mê, nhà cung c p thu c, đ c đi m c a b nh nhân & nh n th y trong
th i gian này, khi s d ng thu c gây mê cho b nh nhân, thì ch có 10,4% đ c làm
b i các bác s chuyên khoa gây mê đ đi u ki n (b ng c p chuyên môn), 40,3% b i
ng i gây mê ch a đ đi u ki n, 21,2% b i y tá, 20,3% b i bác s ph u thu t và
7,8% do ng i khác (nh 4% b i sinh viên y khoa).
D a trên k t qu nghiên c u c a h , Beecher và Todd c nh r ng s ca t vong
hàng n m liên quan đ n gây mê c Hoa K là h n 5.100 ng i, hay 33 ca t vong
trên m t tri u dân, cao h n g p đôi so v i t l t vong do b nh b i li t t i th i đi m
đó. Báo cáo c a Beecher và Todd đã giúp xác đ nh an toàn gây mê và t o ra nhi u
5
nghiên c u p theo Hoa K và các qu c gia khác.
ừ
ề
ậ
ở
ấ
ự


ờ
ế

ữ
ờ
ờ
ử


ấ
ộ


ứ

ợ


ế


ệ

ti
ờ

ế
ử

ế

ệ
ằ
ờ
ế
ệ


ử
ứ
ứ
ợ
ở
ổ
ế



ộ
ộ
ử

ặ
ề
ứ

ấ
ấ
ệ
ệ
ố
ở

ệ
ấ
ở
ầ
ừ
ệ

ố
ứ


ti
ằ
ệ

ừ
ệ
ể
ố
ớ
ặ
ề
ậ



ở

ợ
ệ
ệ
ắ
ể
ệ



ẫ
ế
ệ
ử
ử
ợ

ệ
ầ

ẫ



ằ
ử
ử


ế
ớ
ự

ệ

ậ
ấ
ớ

ữ
ở
ệ
ở


ặ

ợ
ờ



ổ
ằ


ế


ệ
ợ
ậ
ố
ệ
ấ

ẫ

ể

ế
ấ


ờ
ờ

ử
ử
ợ
ố
ậ
ậ


ể
ề

ộ
ờ
ờ
ở

• N m 1987, t i V ng qu c Anh, Cu c đi u tra v t vong sau ph u thu t
(NCEPOD 1987) cho th y t l t vong chung quanh ph u thu t là 0,7% /
500.000 ca ph u thu t. Khi phân tích nh ng tr ng h p t vong có đóng góp
c a thu c mê, y u t chi ph i tr c h t là l i c a con ng i. Đ n cu i th p
k 1980, t l này gi m xu ng còn 4 trên m t tri u dân nh nâng c p tiêu
ch n an toàn cùng ch t l ng đào t o y t
• T 1999-2005, trong m t nghiên c u c a Guohua Li , MD, DrPH & c ng s
Hoa K trong giai đo n này, t 2.211 tr ng h p t vong liên quan đ n thu c
mê đ c ghi nh n, th y 46,6% là do s d ng quá li u thu c mê, 42,5% do tác
d ng ph c a thu c gây mê trong đi u tr , 3,6% do các bi n ch ng c a thu c
mê khi mang thai, chuy n d và sau sinh, và 7,3% đ i v i các bi n ch ng khác
c a gây mê. T l c tính do t vong liên quan đ n gây mê là 1,1 trên m t
tri u dân m i n m (1,45 đ i v i nam và 0,77 đ i v i n ) và 8,2 trên tri u ca
ph u thu t xu t vi n (11. 7 cho nam và 6,5 cho n ). T l t vong cao nh t
nh ng ng i t 85 tu i tr lên.
• Nh ng n l c nghiên c u su t nhi u n m nh trên đã giúp vi c ti p t c c i thi n
tính an toàn khi gây mê. V i s ra đ i c a các k thu t gây mê m i, thu c và đào
t o nâng cao, nguy c t vong do gây mê đã gi m t kho ng 1 tr ng h p t
vong trong 1000 ca gây mê vào nh ng n m 1940 xu ng 1 trên 10.000 vào nh ng
n m 1970 và 1 trên 100.000 vào nh ng n m 1990 và đ u nh ng năm 2000.

6



ừ




ệ
ẩ
ẫ
ữ
ữ


ợ
ố
ỗ

ậ


ự
ờ

ỗ
ệ


ấ
ẫ
ừ

ậ
ế
ệ

ố
ệ


ớ

ố

ậ

ấ
ổ
ấ
ứ
ể
ộ
ử
ấ

ớ
ở
ợ
ố
ố
ố
ố


ự
ừ
ố
ệ
ớ

ử
ề
ữ

ử
ữ
ờ
ớ
ứ

ề

ộ

ử



ế

ờ
ữ

ế

ề


ỗ

ộ
ợ


ố
ờ

ữ
ố
ậ
ử
ề
ệ
ề
ố
ớ
ừ
ầ
ế
ợ
ử

ớ
ữ
ệ
ữ

ố
ế
ử
ẫ

ệ
ử
ờ
ờ
ớ
ế
ế
ứ
ế

ậ
ờ

ố
ứ
ộ
ế

ẫ

ấ
ố
ợ
ệ
ấ
ữ
ự
ệ
ậ
ố
ố
ậ
ộ
ử
ở
ở
• N m 2011, t p chí Deutsches Ärzteblatt c a Đ c th y s b nh nhân t vong do
gây mê trên toàn c u đã t ng tr l i, kho ng 7 trên m t tri u dân m i n m. Theo
Dr André Gottschalk: "S t ng lên v s ca t vong vì gây mê không ph i bi u hi n
suy gi m ch t l ng ch m sóc. Đó là do ngày càng có nhi u b nh nhân cao tu i
đ c ph u thu t" & "R t khó đ c tính bao nhiêu thu c mê là đ v i ng i béo
phì". Dr Howard Nearman, B nh vi n Đ i h c Cleveland nh n đ nh tu i tác không
ph i v n đ mà: thi t b , thu c và nhân viên ch m sóc m i là 3 y u t chính d n
đ n bi n ch ng gây mê.
• N m 2019, Theo PGS-TS Lê Th Anh Th , Ch t ch H i Ki m soát nhi m khu n
TPHCM, trung bình m i n m trên toàn c u di n ra kho ng 187 - 281 tri u ca
ph u thu t, trong đó có kho ng 7 tri u ca g p bi n ch ng. Đáng chú ý, trong
7 tri u tr ng h p bi n ch ng, có kho ng m t tri u tr ng h p t vong (do
nhi m khu n, gây mê và nhi u nguyên nhân khác).
• Theo Anesthesiology (Tháng 2 n m 2021, Vol. 134, 250–261): T l t vong
trong ph u thu t đã gi m trong th k tr c, và t vong trong ph u thu t
hi n nay r t hi m. Ng c l i, t l t vong trong tháng đ u tiên sau ph u
thu t v n còn ph bi n, v i kho ng 2% b nh nhân đ c ph u thu t tim
m ch n i trú t vong trong vòng 30 ngày sau ph u thu t t ng ng v i h n
4 tri u ca t vong m i n m trên toàn th gi i. T vong sau ph u thu t liên
quan nhi u nh t đ n các bi n ch ng, bao g m t n th ng c tim và th n
c p tính. Nguy c t n th ng c tim và th n c p sau ph u thu t ph n l n
đ c xác đ nh b i các y u t c b n.
7
ấ

ế



ệ


ẫ
ợ
ợ
ễ
ậ
ệ
ệ

ấ
ế
ộ
ẫ
ẫ
ẫ

ề
ậ
ề
ờ
ấ
ẩ
ứ

ử
ấ

ậ
ử

ấ
ế
ậ
ợ
ở
ợ

ầ
ổ
ế
ế
ổ
ỗ
ế
ấ
ỗ
ự
ế




ế
ợ






ứ
ệ
ố
ố
ớ
ề


ế
ể

ở




ớ


ệ
ề

ứ

ệ
ế
ố
ệ

ử





ầ

ử
ế


ặ
ớ
ậ
ệ
ứ
ộ
ớ

ồ
ễ

ấ
ẫ
ế
ử
ấ
ệ
ổ

ộ
ộ
ử
ố
ố
ứ
ớ


ậ
ể
ề
ệ
ậ

ờ

ệ

ợ
ẫ

ầ
ệ


ợ
ế


ẫ
ẫ
ỗ

ứ
ớ
ậ
ổ
ố
ử

ệ
ễ
ử

ẫ

ử
ể
ớ
ầ
ậ
ậ
ờ
ệ

ớ
ẩ
ẫ
ậ
ẫ
ệ
ậ
ổ
T l kỹ thuật gây ACD cao (Anesthetic Contributory Deaths/ch t do gây mê):
• Qu n lý đ ng th thi u sót là nguyên nhân ph bi n nh t c a ACD, và 2/3 trong s
này là do bi n ch ng c a đ t n i khí qu n (Auroy et al. 2009), nh các tr ng h p
đ t n i khí qu n không thành công, sai l m c a bác s gây mê thi u kinh nghi m
(Frova và Tuzzo 1999) ho c ch m đ t n i khí qu n (Bono et al. 2008). Ph bi n nh t
c a các r i ro khi đ t n i khí qu n là đ t n i khí qu n không thành công sau khi dùng
thu c giãn c (Auroy et al. 2009).
• Th t b i trong vi c ki m soát tu n hoàn chi m kho ng 35% ACD, và nh ng nguyên
nhân này có th đ c cho là do th t b i trong đi u ch nh th tích máu (gi m ho c
t ng kali máu) và qu n lý r i lo n nh p tim.
• T l bi n ch ng tim m ch chu ph u (khi m ) vẫn cao, nhìn chung m i n m g p
kho ng 50.000 case nh i máu & 1 tri u bi n ch ng tim m ch khác; trong s nh i
máu c tim chu ph u (PMI - perioperative MI) có t l t vong trong b nh vi n
kho ng 10-15% (2006).
• Gây tê t y s ng - tr ng h p ng ng tim đ u tiên x y ra sau khi gây tê t y s ng đã
đ c báo cáo vào nh ng n m 1940. Các nhà đi u tra đã báo cáo t l dao đ ng t
1,3 đ n 18 tr ng h p ng ng tim trong 10.000 ca gây tê t y s ng. (Auroy và c ng
s . 2009) đã mô t t l ng ng tim liên quan đ n gây tê t y s ng là 6,4 ± 1,2 trong
10.000 th thu t, cao h n đáng k so v i t l do gây tê ngoài màng c ng và phong
t a ngo i vi (1,0 ± 0,4 trong 10.000 th thu t).
8


ự



ặ

ợ

ấ
ệ
ố
ệ


ế
ộ



ế




ờ
ế

ố

ứ

ờ
ậ
ể
ệ
ứ
ở


ặ

ợ

ẫ
ợ

ờ
ữ
ể
ế
ộ

ệ

ồ


ặ
ố
ừ
ợ

ừ
ặ
ậ


ộ
ầ
ừ
ể

ặ
ấ

ẫ

ặ
ệ
ộ

ớ

ộ
ầ
ậ


ầ
ế
ế
ệ
ổ

ế
ổ

ề
ứ
ề

ế





ệ
ấ

ử



ể
ế
ố
ố


ế
ệ
ứ
ữ
ỗ
ổ


ệ

ờ
ế

ố
ộ
ố
ộ
ệ
ợ
ệ
ặ
ặ
ấ
ồ
ừ
ố
• Ph n ứng có h i c a thu c (adverse drug reaction - ADR) đa ph n là s c ph n v khi
ph u thu t ph n l n gây t vong, th ng là các ph n ng đ c tr ng x y ra xung
quanh th i gian ph u thu t/gây mê, v i t l 1/10.000 b nh nhân đ c ph u thu t,
th ng do có s d ng thu c dãn c .
• Ph n v mặc dù hi m g p (1:20.000 gây mê toàn thân, 1:6500 trong tr ng h p gây
mê có s d ng các ch t dãn c ), nó th ng liên quan đ n t l t vong cao (3–9%)
và di ch ng n ng, đ c bi t n u không đ c đi u tr đúng cách (Calapai và c ng s
2016).
Có nh ng ca t vong do gây mê TK XXI, đ c báo chí nh c nhi u:
• N m 2004, n nhà v n M n i ti ng Olivia Goldsmith qua đ i tu i 54 do "ng ng
tim và ng ng th trong lúc gây mê toàn thân" khi làm ph u thu t th m m t i B nh
vi n Manhattan. Tr c đó 4 tháng, c s y t này còn gây ra cái ch t c a Susan
Malitz 56 tu i khi nhân viên y t tiêm thu c mê vào sai v trí trên c b nh nhân.
• Ngày 24/9/2013, Ricky Ho Kam-chuen 64 tu i t vong do bi n ch ng t ca ph u
thu t phổi B nh vi n Hong Kong Baptist th c hi n. Khám nghi m pháp y cho th y
n ng đ thu c mê trong c th b nh nhân đ t 11 mg trên m t ml máu, g p đôi li u
l ng t i đa theo khuy n cáo và n m m c nguy hi m. Các nhà đi u tra k t lu n
chính l ng thu c quá li u đã t c đi c h i s ng c a b nh nhân.
• Ngày 4/9/2014, n di n viên huy n tho i Joan Rivers 81 tu i ra đi sau ca ph u thu t
h ng. C quan ch c n ng xác đ nh bà không th t nh l i t tr ng thái hôn mê vì t n
th ng não. Tr i qua 2 tháng đi u tra, nhi u sai sót phía c s y t ph u thu t cho
Rivers b phát hi n, trong đó có s d ng li u thu c mê không chính xác.
9

ồ


ệ
ợ




ẫ
ậ
ờ

ữ

ệ

ộ
ố


ử
ứ
ợ
ờ
ừ
ậ

ổ
ố
ệ
ữ
ử
ặ

ầ
ử

ố
ệ
ở
ữ
ứ


ế
ớ
ệ
ẫ

ặ

ớ
ễ
ấ

ặ
ế
ề
ố
ệ
ậ
ố


ử
ế
ổ

ể
ế


ở
ề
ử
ớ
ề
ế
ệ

ằ

ớ




ở

ờ
ờ

ố
ề

ở
ợ
ộ

ề
ứ
ệ
ự
ợ

ổ
ố
ế
ề
ể
ố
ử
ệ




ể

ệ

ế
ệ
ứ
ẫ
ắ
ừ
ổ


ờ
ộ

ở
ế
ệ
ặ
ầ
ề
ở
ệ
ậ
ử
ổ

ế


ổ

ứ
ẩ
ệ
ề
ợ
ố

ế
ẫ
ờ

ấ
ừ


ẫ

ẫ

ế
ộ
ợ
ậ

ệ
ừ
ệ
ậ
ổ
ề
ẫ
ậ
ấ
ậ
ự
• Đ u n m 2016 Frances Cappuccini (Anh) đ c gây mê toàn thân đ đ m . Trong
khi v t c n, cô giáo 30 tu i ch y máu d d i song các bác s k p th i x lý. Đ n
chi u cùng ngày, do ch m sóc, khôi ph c kh n ng t th cho n b nh nhân kém.
Cu i cùng, Cappuccini b ng ng tim và ra đi mãi mãi.
• Ngày 20/7/2016, Marvelena Rady 3 tu i (M ) qua đ i trong lúc ch a r ng. Vài tháng
tr c đó Daisy Lynn Torres 14 tu i c ng ra đi vì lý do t ng t .
• Ngày 25/12/2016, 2 b nh nhân t vong khi gây mê t i B nh vi n Đa khoa Trí Đ c Hà
N i do s c ph n v .
-Ngày 20/10 & 17/11/2019 t i BV Ph N Đà N ng đã x y ra 2 t vong / 3 ca tai bi n
n ng đ c k t lu n do thu c gây tê ...

Nh ng tai n n hy h u v n x y ra, Dr Nearman kh ng đ nh gây mê r t an toàn b i các


s c không h khó x lý n u đ i ng y t bi t ph i h p làm vi c m t cách hi u qu ,
ông nói: "T t c bác s c n n m rõ cách th c x lý bi n ch ng phát sinh". Chung quan
đi m, bác s gây mê Samson Otuwa t B nh vi n Đ i h c Southern Nevada chia s :
"Tôi ngh r ng bác s gây mê quan tr ng nh chính ca m v y. N u h không làm t t,
k t qu ph u thu t có th s không nh ý mu n".

10
ự
ế
ặ
ầ
ộ

ể
ố
ữ
ề
ớ
ố



ợ

ố

ợ
ằ

ẫ
ấ


ế

ề

ậ
ậ
ệ
ữ



ử
ệ


ầ
ẫ
ể
ố

ừ
ế
ổ
ắ


ộ
ổ
ử





ổ

ừ

ữ
ế
ệ
ứ
ữ




ợ
ố
ế
ử
ộ
ẵ

ệ
ẳ
ố
ờ

ế


ự

ợ



ệ
ổ

ở
ứ
ậ
ự
ệ

ử

ệ
ế
ữ
ữ

ấ
ể
ộ
ệ


ờ
ể
ử
ổ
ứ
ệ
ở
ế
ế
ố


II. NGUY C GÂY R I RO HAY G P KHI GÂY MÊ & CÁCH PHÒNG TRÁNH
(*) Nguy c gây r i ro khi gây mê là nh ng d u hi u, b nh lý có th phát hi n ra thông
qua h i, khám & đánh giá đ có th ng a tr c (tránh ho c chu n b đ i phó) khi ti n
hành gây mê cho b nh nhân.
2.1 Khám xét tr c & đ nh l ng nh ng nguy c khi gây mê.
2.1.1 Khám xét tr c nh m tránh các nguy c gây r i ro khi gây mê
Luôn c n đ c khám xét tr c nh m phát hi n & đánh giá đ phòng tránh các nguy
c gây r i ro cho gây mê, giúp tránh x y ra tai bi n trong khi gây mê, các chú ý:
• B nh nhân s c n đ c khám b i bác s gây mê t i phòng khám tr c ph u thu t, là
nh ng ng i: m c b nh đ ng th i làm c n tr các ho t đ ng sinh ho t hàng ngày
(ASA III); đ c bi t là đã t ng g p các v n đ v gây mê tr c đó, ch ng h n nh
đ t n i khí qu n khó, d ng v i thu c; đ c d đoán là có kh n ng gây khó kh n,
ví d nh b nh béo phì ho c gia đình m c ch ng ng ng th kéo dài sau gây mê;...
• B nh nhân có các b nh lý n i ngo i khoa đáng k nên đ c đánh giá tr c ph u
thu t t i phòng khám, không ph i vào ngày nh p vi n, đ có th i gian đi u tra và x
trí đ y đ .
Sau đây là các ví d v m t s tr ng h p th ng g p, chúng c ng là nh ng nguy c
gây r i ro th ng g p đ i v i gây mê:

11

ệ
ệ
ặ
ữ
ậ

ầ

ộ

ầ








ờ

ệ



ợ
ợ
ờ

ầ
ắ



ế

ớ
ệ
ớ
ặ

ệ
ệ
ề
ợ

ố

ằ
ứ
ộ
ặ

ồ
ừ
ớ

ể
ố
ộ
ớ

ớ

ở


ặ
ợ
ờ
ờ
ể
ằ

Ặ
ố

ữ
ợ
ừ

ắ
ấ
ữ


ợ


ấ
ứ

ề
ớ
ệ
ờ
ở
ậ
ự
ế
ề

ệ
ể
ệ
ặ



ệ

ể
ặ
ở

ộ
ợ

ớ
ể


ờ
ẩ

ể

ớ




ố
ẳ
ữ
ề
ẫ

ệ
ớ

ậ


ẫ


ử

ế
- B nh tim m ch: T ng huy t áp ho c suy tim không đ c đi u tr ho c ki m soát
kém; b nh tim thi u máu c c b có tri u ch ng, m c dù đã đ c đi u tr (đau
th t ng c không n đ nh); r i lo n nh p tim: rung nh không ki m soát đ c, nh p
nhanh k ch phát trên th t, và block tim đ 2 và đ 3; b nh van tim có tri u ch ng
ho c m i đ c ch n đoán, ho c b nh tim b m sinh.
- B nh hô h p: COPD, đ c bi t n u khó th khi ngh ng i; giãn ph qu n;b nh nhân
hen không n đ nh, đang dùng thu c u ng ho c có FEV1 < 60% d đoán.
- R i lo n n i ti t: B nh nhân ti u đ ng ph thu c insulin và không ph thu c
insulin có ceton ni u, HbA1c > 10% ho c đ ng huy t ng u nhiên > 12mmol / L.
Gi m ho c c ng giáp có tri u ch ng khi đi u tr t i nhà; B nh Cushing ho c b nh
Addison; suy tuy n yên.
- B nh th n: Suy th n m n tính; b nh nhân đang đi u tr thay th th n.
- R i lo n huy t h c: Đi c u ch y máu, ví d nh b nh máu khó đông, gi m ti u
c u; đi u tr ch ng đông máu; haemoglobinopathies; đa h ng c u; tan máu
anaemias; leukaemias.
- B nh nhân béo phì (BMI > 30): Nh ng ng i có cân n ng t ng lên r t nhi u c n
ph i xem xét đ c bi t v các b t th ng v gi i ph u và sinh lý c ng nh các b nh
kèm theo khi l p k ho ch đi u tr và ph u thu t. T t c b nh nhân ph i đ c đo
chi u cao và cân n ng và tính toán và ghi l i ch s BMI c a h . Đ ng d a vào c
tính c a chính b nh nhân. C n chú ý đ c bi t đ n các b nh đi kèm khi n b nh
nhân béo phì có nguy c cao h n.

12
ầ
ố
ố
ệ
ệ
ệ
ệ
ắ


ặ
ề



ệ
ự
ề
ớ
ậ

ặ
ấ
ộ
ổ




ợ
ế
ờ
ậ
ế
ặ

ế
ố
ệ

ổ
ậ

ẩ
ặ
ệ
ế
ế
ệ
ệ

ặ



ề

ấ

ầ
ế
ệ
ố
ệ

ề
ầ
ặ
ấ


ế
ể

ệ
ộ
ứ

ệ
ặ
ố

ữ
ờ


ờ
ố
ặ
ệ
ở
ặ
ẫ
ộ
ề




ề
ẩ
ờ
ờ

ệ

ặ
ứ

ậ


ố
ộ
ế

ề

ẫ
ộ
ệ
ấ


ế

ặ


ệ
ặ

ợ

ệ
ẫ
ệ
ệ

ề

ể
ế
ồ
ế


ự
ừ

ợ
ậ

ầ
ặ
ấ

ự


ề

ệ
ệ

ế
ể
ợ


ặ

ề

ợ

ứ
ệ
ệ
ệ
ể
ầ
ớ
ộ

Nguy c gây r i ro gây mê liên quan đ n ki u lo i ph u thu t
- M t trong nh ng câu h i th ng g p nh t c a các bác s gây mê là 'Nh ng nguy c
gây r i ro khi gây mê là gì ?'.
Đi u này phân chia các nguy c gây r i ro liên quan đ n t n su t xu t hi n và đ n ng
khi gây mê c a chúng:
• Ph bi n (1/10 đ n 1/100)
Chúng bao g m: b m tím và đau nh c do c g ng ti p c n IV; đau h ng; nh c đ u;
chóng m t; bu n nôn và nôn sau ph u thu t; ng a ngáy; bí ti u. Nh ng đi u này
không đe d a đ n tính m ng và có th x y ra ngay c khi gây mê rõ ràng là không
có tác đ ng đ n.
• Không ph bi n (1/1000)
T n th ng r ng mi ng; nhi m trùng ph i; đau c ; làm m t tình tr ng hi n t i
đang tr nên t i t h n, ch ng h n nh nh i máu c tim; t nh bi t khi gây mê toàn
thân.
• Hi m (< 1/10.000)
D ng v i các lo i thu c gây mê; ch n th ng m t, đ c bi t d b ; t n th ng
th n kinh; ch n th ng s não do thi u oxy; ch t.
13
ổ

ế
ề
ộ
ầ
ổ
ứ

ế


ở
ộ

ặ
ớ
ổ


ồ
ấ
ế
ế

ữ

ồ
ồ
ế
ế


ệ


ầ

ệ

ố



ẳ

ễ
ờ


ặ
ứ
ẫ
ế

ế
ể
ấ


ấ
ổ
ể
ồ
ố

ậ


ắ
ế

ứ



ế
ắ
ẫ

ế
ậ
ặ

ầ
ậ

ộ
ệ
ể
ấ
ế
ễ

ấ

ữ

ổ
ữ
ệ
ứ
ề
ệ


ầ
ộ

ặ

2.1.2 Các cách dùng đ đ nh l ng nh ng nguy c khi gây mê.
M t s nghi m pháp, phân lo i đã đ c mô t và th ng áp d ng đ c g ng đ nh
l ng nh ng nguy c gây r i ro khi gây mê, thông d ng là:
a. Ch s r i ro (Risk Indicators)
• Thang đo đ c s d ng r ng rãi nh t đ c tính nguy c gây r i ro là phân lo i ASA
(Phân lo i c a Hi p h i Tim m ch New York-NYHA v ch c n ng tim) c a tình tr ng th
ch t c a b nh nhân.
Các nghiên c u khác nhau đã báo cáo các m i quan h t vong khác nhau cho m i c p
l p. Đây là k t qu c a s khác bi t v qu n th b nh nhân, c m u, lo i ph u thu t
đang đ c th c hi n và th i gian theo dõi b nh nhân sau ph u thu t, ví d t vong
sau 48 gi ho c m t tu n.
• Nguyên nhân t vong hàng đ u sau ph u thu t là nh i máu c tim, cao do khi m c
b nh nh i máu có t l đáng k là không gây t vong ngay, đ c bi t nh ng b nh
nhân đã có b nh tim t tr c. C ng nh nh ng nguy c gây r i ro do b nh tim có t
tr c, các ho t đ ng khác nhau c ng mang nh ng m c đ nguy c gây r i ro khác
nhau; ví d gi i nén ng c tay ít r i ro h n thay kh p háng, do đó ít r i ro h n so v i
ph u thu t phình đ ng m ch ch . V c b n, đi u này có th đ c tóm t t là "b nh
nhân càng m và ca m càng l n thì nguy c càng l n".

14

ớ
ệ

ợ
ộ
ấ
ẫ
ớ


ố
ố


ồ
ợ
ờ
ữ
ậ


ệ
ố

ệ
ứ
ế

ệ
ặ


ự
ợ
ệ
ử

ộ
ộ
ử
ệ
ộ


ố


ộ

ể
ổ
ừ
ầ
ệ
ự

ổ



ộ
ờ
ớ


ớ


ợ
ầ
ể



ệ

ề
ấ

ề
ữ
ợ



ể
ẫ
ầ



ố
ớ
ữ
ệ

ậ
ể
ữ
ử
ề

ớ
ệ
ề

ớ
ệ

ứ
ứ
ồ

ử
ờ



ộ
ể

ẫ
ỡ

ặ




ợ
ẫ
ệ

ậ


ể
ở
ệ

ố
ắ


ữ

ắ
ẫ

ử

ỗ
ệ
ệ

ấ
ắ
ớ
ậ
ừ
ể
• ASA (ASA physical status scale) & t l t vong
- ASA I ~ b nh nhân kh e m nh không m c b nh c b n ho c tâm lý. B nh lý mà ph u
thu t đang đ c th c hi n không gây ảnh hưởng toàn thân. T l t vong: 0–0,3%.
- ASA II ~ b nh nhân có b nh toàn thân nh đ n trung bình, không h n ch các ho t
đ ng c a b nh nhân theo b t k cách nào, ví d : đi u tr t ng huy t áp, ti u đ ng n
đ nh. B nh nhân > 80 tu i t đ ng đ c x p vào nhóm II. T l t vong: 0,3–1,4%
- ASA III ~ b nh nhân b b nh toàn thân n ng do b t k nguyên nhân nào d n đ n h n
ch ch c n ng nh t đ nh đ i v i ho t đ ng, ví d : b nh tim thi u máu c c b , COPD.
T l t vong: 1,5–5,4%
- ASA IV ~ b nh nhân m c b nh toàn thân nghiêm tr ng luôn là m i đe d a đ n tính
m ng, ví d : đau th t ng c không n đ nh. T l t vong: 7,8–25,9%
- ASAV ~ b nh nhân suy nh c khó có th s ng sót sau 24 gi dù có ho c không ph u
thu t. T l t vong: 9,4–57,8%
- ASA VI ~ b nh nhân đ c tuyên b là đã ch t não v i n i t ng đang đ c l y ra đ
c y ghép
- L u ý: ‘E’ có th đ c thêm vào đ bi u th m t cấp cứu.

15
ấ

ộ


ế

ệ
ậ
ậ
ử
ứ

ệ

ệ

ệ
ệ

ệ
ệ
ệ
ệ
ệ
ử

ợ
ể
ấ

ắ
ự
ợ





ổ
ắ
ự
ệ
ợ
ệ
ệ

ố
ự
ấ

ệ
ợ
ộ
ớ

ổ
ể

ố


ợ
ệ
ể

ộ
ử
ể
ắ
ế
ặ

ố


ệ
ế
ệ

ộ
ế


ử
ấ

ề
ệ



ớ


ộ

ặ
ờ
ệ


ử
ệ
ế
ế
ử
ố


ệ
ặ


ể
ợ

ẫ
ế
ộ

ấ
ế
ờ
ế


ổ
ẫ

ẫ

ể
16
b. Đánh giá kh n ng g ng s c c a b nh nhân để lượng định nguy cơ:
• Hoạt động thể chất có thể được tính toán thông qua Tỉ lệ giữa tỷ lệ trao đổi chất
trong công việc và tỷ lệ trao đổi chất khi nghỉ ngơi hay còn gọi là Tỉ lệ của việc tiêu
thụ năng lượng tương đương với nhiệm vụ (Metabolic Equivalent of Task - MET); 1
MET tương đương với mức tiêu thụ năng lượng khi nghỉ ngơi của một người: với
mỗi kg trọng lượng cơ thể trong 1 giờ tiêu thụ 1kcal (kcal/kg/giờ) hoặc mỗi kg trọng
lượng cơ thể tiêu thụ 3.5 mililít oxy trong mỗi phút (ml/kg/phút).
- Ví dụ: nếu 1 MET tượng trưng cho mức tiêu hao năng lượng khi nghỉ ngơi, (một
người đàn ông 70 kg tiêu thụ 70 calo mỗi giờ khi nghỉ ngơi, hoặc 70 x 3.5 x 60 =
14,700 mililít oxy (14.7 lít) được tiêu thụ mỗi giờ). thì 8 MET có nghĩa là mức tiêu
hao năng lượng gấp 8 lần khi nghỉ ngơi.
- Các hoạt động làm việc và sinh hoạt bình thường (trừ các hoạt động giải trí) hiếm
khi vượt quá 6 MET. Các loại việc nhà từ mức độ nhẹ đến trung bình là khoảng từ 2
đến 4 METs; ở mức độ nặng, hoặc công việc làm vườn là khoảng 5-6 MET.
+ Kh n ng g ng s c c ng có th đ c c tính khá chính xác qua t khai c a ng i
b nh (leo c u thang, đi b lên d c...). B nh nhân có kh n ng g ng s c > 4 METs và
không có tri u ch ng đau thắt có th ti n hành ph u thu t v i nguy c th p.
+ Kh n ng g ng s c kém (đ ng l ng chuy n hoá MET < 4) có liên quan biểu hiện
đau thắt ngực có thể t ng nguy có bi n c tim m ch khi ph u thu t và cần trì hoãn
phẫu thuật lựa chọn.

17
ệ




ắ
ầ
ắ
ệ

ứ
ứ

ứ

ắ

ộ

ứ

ể

ố


ợ
ợ
ể
ệ
ế

ế

ớ
ệ
ố
ể

ẫ

ậ

ẫ
ớ
ắ

ậ
ự

ứ

ấ


ờ
c. Loại phẫu thuật cũng là nguy cơ gây rủi ro
- Theo truyền thống, phẫu thuật được phân loại là tự chọn hoặc cấp cứu, điều tra về
tử vong phẫu thuật đã xác định ra bốn loại (với nguy cơ gây rủi ro từ nhiều tới ít):
• Ngay lập tức (Immediate):
Để cứu sống, bảo vệ chi hoặc nội tạng. Tái tạo là đồng thời với phẫu thuật. Thời
gian mục êu đến phòng mổ là trong vòng vài phút sau khi quyết định rằng cần
phải phẫu thuật - ví dụ, chấn thương lớn ở bụng hoặc lồng ngực với xuất huyết
không kiểm soát được, khuyết tế bào thần kinh lớn, phình động mạch chủ bị vỡ.
• Khẩn cấp (Urgent):
Khởi phát cấp nh đe dọa nh mạng, hoặc nh trạng suy giảm chức năng chi
hoặc cơ quan. Phẫu thuật thường diễn ra khi hồi sức hoàn tất. Ví dụ Hội chứng
đuôi ngựa gây ra do một sự chèn ép vào rễ các dây thần kinh cột sống cần phẫu
thuật khẩn cấp. Danh mục này được chia thành:
2A. Mục êu thời gian đến phòng mổ trong vòng 6 giờ kể từ khi quyết định mổ
2B. Mục êu thời gian đến phòng mổ trong vòng 24 giờ sau khi quyết định mổ
• Khẩn trương (Expedited):
Bệnh nhân ổn định cần được can thiệp sớm. Tình trạng không phải là mối đe dọa
ngay lập tức đến nh mạng, chi thể hoặc nội tạng. Thời gian mục êu đến phòng
mổ là trong vòng vài ngày kể từ ngày có quyết định hoạt động. Ví dụ gãy xương
kín, chấn thương gân, một số phẫu thuật khối u.
• Lựa chọn (Elec ve):
Phẫu thuật lên kế hoạch và đặt trước khi nhập viện. Danh mục này gồm tất cả
các mục không có trong phân loại 1–3. Ví dụ thay khớp, cắt túi mật, sửa thoát vị.
18
ti
ti
ti
ti




ti

2.2. Tìm hi u qua b nh s , ti n s đ phát hi n nguy c khi gây mê.


2.2.1 Tìm hi u b nh đang mắc (bệnh nền) đ phát hi n nguy c khi gây mê.
Đ i v i bác s gây mê, b nh s c a b nh nhân liên quan đ n h th ng tim m ch và hô
h p t ng đ i quan tr ng h n.
a. Nguy c v H tim m ch
* Nguy c tai bi n trong gây mê h i s c b nh nhân có b nh lý tim m ch
• Nhóm nguy c cao:
- Đau th t ng c không n đ nh, ho c đau th t ng c n ng
- Nh i máu c tim c p (< 7 ngày), m i (< 1 tháng)
- B nh van tim n ng; Suy tim huy t m t bù
- Block nh th t đ 2,3; R i lo n nh p tim k t h p v i b nh tim
- R i lo n nh p trên th t không ki m soát đ c nh p th t
• Nhóm nguy c trung bình:
- Đau th t ng c nh , nh i máu c tim c ( > 1tháng)
- Suy tim huy t còn bù; Ti u đ ng; Creatinine / máu ≥ 2mg/dl
• Nhóm nguy c th p:
- Ng i cao tu i (> 65 tu i); Có b t th ng v đi n tâm đ ; Ti n s đ t qu .
- R i lo n nh p tim không có tri u ch ng; Cao HA không dùng thu c.

19
ấ
ố
ố
ớ

ố
ệ


ồ
ờ




ắ
ắ
ể
ứ
ể
ề
ố



ự
ự


ệ
ế
ấ



ệ
ổ
ế
ặ
ộ
ấ

ệ

ấ


ệ

ấ
ổ
ồ

ổ
ố
ử


ử

ể


ứ

ề
ệ
ồ


ấ
ể
ờ
ặ
ệ
ử
ứ

ế
ớ
ứ
ở

ể

ờ
ấ
ệ
ể
ế

ắ
ợ
ề

ợ
ự
ệ
ệ


ớ
ệ

ặ
ệ
ấ
ệ
ế


ồ

ệ

ề

ố
ố

ử

ộ



* Ch đ nh và ch ng ch đ nh ph u thu t ngoài tim cho BN có b nh tim m ch.


- Ch ng ch đ nh tuy t đ i m theo ch ng trình Nh i máu c tim < 1 tháng.
- Suy tim n ng ch a đ c đi u tr n đ nh. H p van 2 lá, h p van ĐMC n ng. Ch ng
ch đ nh t ng đ i m theo ch ng trình
- Nh i máu c tim kho ng 1- 6 tháng tr c m . Đau ng c. Suy tim m c đ trung
bình. Tim b m sinh: đa h ng c u, r i lo n đông máu.
* H i c th v các tri u ch ng c a: b nh tim thi u máu c c b ; suy tim; t ng huy t
áp; b nh van tim; khuy t t t d n truy n, r i lo n nh p tim; b nh m ch máu ngo i vi,
huy t kh i t nh m ch sâu (Deep Vein Thrombosis - DVT) ho c thuyên t c ph i
(pulmonary embolism - PE).
* M c đ nghiêm tr ng c a t ng huy t áp s xác đ nh hành đ ng c n thi t:
- Nh (HATT 140–159 mmHg, HATTr 90–99 mmHg): Không có b ng ch ng cho th y
vi c trì hoãn ph u thu t đ đi u tr nh h ng đ n k t qu .
- Trung bình (HATT 160–179 mmHg, HATTr 100–109 mmHg): Xem xét đánh giá đi u
tr . N u không thay đ i, c n theo dõi ch t ch đ tránh lung lay trong quá trình gây mê
và ph u thu t.
- N ng (HATT > 180 mmHg, HATTr > 109 mmHg): V i huy t áp cao này, nên hoãn ph u
thu t ch n l c do nguy c đáng k v thi u máu c c b c tim, lo n nh p tim và xu t
huy t trong não. Trong tr ng h p kh n c p, nó s yêu c u ki m soát c p tính k t h p
v i theo dõi xâm l n.
20
ớ

ệ

ứ


ậ
ặ
ế
ế
ố


ế

ệ

ẫ
ồ
ộ

ể
ố



ẩ
ặ
ậ

ề


ố


ẫ
ố
ấ



ệ

ệ
ổ
ổ
ậ


ế

ợ

ố
ồ


ầ
ể
ứ
ờ
ậ

ổ
ẫ
ề
ề
ầ

ẫ


ợ
ể


ố
ế

ổ
ậ
ề
ệ
ề
ẩ


ặ



ế



ấ
ố
ở
ớ



ể
ế
ế
ổ


ớ

ồ
ế

ộ
ầ
ế



ự
ộ


ệ

ệ
ể
ộ
ầ
ặ
ằ



ế
ấ

ứ
ứ

ặ


ắ

ộ
ế

ố
ế
ổ
ợ
ề
ẫ
ấ
ấ
b. Nguy c v H hô h p
- H i c th v các tri u ch ng c a: COPD; b nh hen suy n; nhi m trùng;
h n ch b nh ph i.
- B nh nhân có b nh ph i t tr c có nhi u nguy c b nhi m trùng ph i
sau ph u thu t, đ c bi t n u h b béo phì, ho c tr i qua ph u thu t vùng b ng trên
ho c l ng ng c. N u có nhi m trùng đ ng hô h p trên, nên hoãn vi c ph u thu t và
ph u thu t tr khi đó là tình tr ng nguy hi m đ n tính m ng.
- Vi c đánh giá nguy c có th đ c th c hi n khách quan h n b ng cách tham kh o
Thang đo ho t đ ng c th . Các ho t đ ng th ch t thông th ng đ c phân lo i
theo m c đ t ng đ ng v chuy n hóa c a chúng đ i v i ho t đ ng ho c ‘MET’,
v i 1 MET là n ng l ng (ho c chính xác h n là oxy) đ c s d ng khi ngh ng i. Ho t
đ ng càng v t v , s l ng MET đ c s d ng càng l n. Đi u này không c th cho
t ng b nh nhân nh ng đóng vai trò nh m t h ng d n h u ích và m t l n n a d a
vào đánh giá c a b nh nhân v ho t đ ng c a h .

21
ừ
ớ

ộ
ẫ
ặ
ệ

ệ
ồ
ế
ệ
ẫ

ứ
ậ

ệ
ể
ộ
ề
ấ
ự

ừ
ậ
ề



ệ


ổ
ệ
ộ
ặ
ế
ệ


ố

ợ
ệ
ấ



ệ

ợ

ổ

ế
ứ
ể
ễ
ừ
ặ
ề
ề
ể




ớ


ợ


ể
ợ

ộ


ự
ờ
ử
ộ
ề
ể


ộ

ệ
ệ

ế
ặ


ể
ấ
ớ


ấ


ớ
ẫ
ợ
ễ

ố
ễ
ữ
ử
ớ
ề


ẫ

ễ

ờ

ằ
ậ
ệ
ộ
ổ
ộ

ợ


ầ

ẫ

ặ


ữ
ể
ậ
ự



c. Các nguy c gây r i ro quan tr ng c n cân nh c khác
- Khó tiêu, chua và trào ng c: kh n ng thoát v gián đo n. N u tr m tr ng h n khi
u n cong ng i ho c n m th ng, đi u này làm t ng nguy c nôn tr và hít trào ng c.
- B nh th p kh p: c đ ng kh p h n ch gây khó kh n cho vi c chu n b t th khi
ph u thu t. C ng c t s ng c và kh p thái d ng hàm có th làm khó qu n lý đ ng
th . Th ng b thi u máu mãn tính.
- B nh ti u đ ng: t ng t l m c b nh tim thi u máu c c b , r i lo n ch c n ng
th n, và b nh lý th n kinh ngo i biên và t đ ng. Ngoài ra còn có t ng nguy c m c
các bi n ch ng chu ph u, đ c bi t là r i lo n đ ng huy t, h huy t áp và nhi m
trùng.
- R i lo n th n kinh c : ch c n ng hô h p kém (dung tích s ng b t bu c
(FVC) < 1 L) d n đ n nhi m trùng ng c và làm t ng kh n ng c n h tr thông khí sau
ph u thu t. C n c n th n khi s d ng thu c giãn c . Cân nh c gây tê vùng.
- Suy th n mãn tính: thi u máu và b t th ng đi n gi i. S bài ti t thu c b thay đ i
h n ch s l a ch n c a các lo i thu c gây mê. Các ph ng pháp đi u tr ph u thu t
và l c máu c n đ c ph i h p v i nhau.
- Vàng da (liên quan r i lo n ch c n ng gan): r i lo n đông máu. Thay đ i chuy n hóa
và bài ti t thu c. C n ph i ch m sóc đ c bi t khi s d ng opioid.

22
ố

ở
ậ
ẫ
ẫ
ố

ệ
ệ
ế

ế


ế
ậ
ờ
ậ
ậ
ự
ể
ệ
ấ
ợ
ứ

ầ
ự
ầ

ẫ
ầ
ứ
ờ
ố


ớ
ờ

ẩ
ế

ợ
ế
ầ
ặ
ộ
ầ

ử

ố


ậ
ằ
ố
ố
ẫ
ễ

ộ
ế

ứ
ợ

ổ
ẳ


ặ
ử
ợ
ệ



ớ
ứ
ớ


ệ
ắ
ề
ớ




ự
ố
ầ
ấ
ặ
ệ

ấ
ố

ố
ế

ệ
ự
ờ



ộ
ắ
ố


ử


ệ
ế


ờ









ố
ự

ắ

ế
ể
ầ
ệ
ộ
ắ
ế


ớ
ế
ỗ
ố

ề
ầ
ộ
ế
ẩ
ợ
ổ


ố






ẫ
ứ
ể



ế

ờ

ợ
ễ
ắ
ậ
ổ

2.2.2 Tìm hi u ti n s m c b nh đ phát hi n nguy c khi gây mê
Tìm hi u ti n s c a b n thân & gia đình đ phát hi n nguy c gây r i ro
* L ch s xã h i c a b n thân
- Hút thu c: xác đ nh s l ng thu c lá đã hút. V lâu dài, hút thu c gây
ra b nh ph i mãn tính và ung th bi u mô nh ng nó c ng có m t s tác đ ng quan
tr ng khác liên quan đ n giai đo n chu k ph u thu t. Nó t o ra carbon monoxide, k t
h p v i haemoglobin và làm gi m v n chuy n oxy và nicotine, kích thích h th n kinh
giao c m gây ra nh p tim nhanh, t ng huy t áp và thu h p đ ng m ch vành. Ch c n ng
ng m t b suy gi m, làm t ng nguy c nhi m trùng ng c sau ph u thu t.
Ng ng hút thu c tr c khi gây mê làm gi m nguy c bi n ch ng nguy hi m - càng
tr c càng t t. Nh m t h ng d n, d ng l i trong tám tu n s c i thi n đ ng th ;
trong hai tu n làm gi m kích thích đ ng th và ít nh t là 24 gi tr c khi gây mê làm
gi m n ng đ carboxyhaemo- globin.
- R u: đ c đo b ng đ n v tiêu th m i tu n > 50 đ n v /tu n gây c m ng men
gan và dung n p thu c gây mê (T i Hoa K , m t đ n v u ng chu n kho ng 14 gram
n ng đ c n, là l ng th ng đ c tìm th y trong 355ml bia thông th ng, 150ml
r u thông th ng, ho c 45 ml r u m nh). Nguy c h i ch ng cai r u sau m ph i
đ c xem xét.
- Thu c: h i c th v vi c s d ng thu c cho m c đích gi i trí, bao g m lo i, cách
dùng và đ ng dùng. Nhóm b nh nhân này có nguy c nhi m viêm gan B và HIV. Có
th g p khó kh n v i vi c ti p c n t nh m ch n u l m d ng thu c tiêm t nh m ch do
huy t kh i lan r ng trong t nh m ch. H i ch ng cai thu c có th x y ra sau ph u thu t.
23
ố

ợ
ồ




ể
ợ
ừ

ợ
ớ
ế

ệ
ặ
ợ
ớ

ể
ậ
ố
ồ
ử
ộ
ố
ố


ồ
ề

ổ

ờ
ầ
ể
ợ
ộ
ố
ộ


ử



ố
ộ
ờ
ề







ợ
ể
ớ
ằ

ử


ố
ớ

ề
ế
ộ
ố
ặ
ệ
ắ



ệ


ợ

ờ
ế
ớ
ệ

ử

ệ



ậ






ẫ
ể
ố
ợ
ợ
ậ



ể
ờ


ộ
ừ


ế
ố
ễ

ỗ
ể


ứ
ệ
ể
ở
ấ

ẫ
ộ
ầ

ế
ề

ệ

ậ



ấ

ự
ố



ộ



ế
ố

ộ
ầ
ễ
ứ



ể
ờ

ứ
ẫ
ố
ầ


ố
ộ


ẩ


ớ

ố
ậ
ợ
ệ


ồ





ờ
ệ
ể

ộ
ẫ
ứ
ờ
ứ

ầ

ổ

ậ
ở
ế

- Mang thai: ngày c a k kinh cu i cùng c n đ c l u ý t t c ph n trong đ tu i
sinh đ . Bác s gây mê có th là ng i duy nh t trong phòng m có th cung c p thông
tin này n u c n ch p X-quang.
Gây mê làm t ng nguy c s y thai t nhiên trong giai đo n đ u c a thai k . T ng nguy
c ch t thai cu i thai k . T t nh t nên hoãn ph u thu t cho đ n khi sinh xong.
• L ch s các cá nhân trong gia đình
T t c b nh nhân nên đ c h i xem có thành viên nào trong gia đình t ng g p v n đ
v i ch ng r i lo n nh p tim hay không; ví d , ti n s ng ng th kéo dài g i ý thi u
men pseudocholinesterase, và t vong không rõ nguyên nhân g i ý b nh tim m ch di
truy n. Ph u thu t ch n l c nên đ c hoãn l i n u b t k nguy c nào đ c phát hi n
trong khi b nh nhân ch a đ c ki m tra thích h p. Trong tình hu ng kh n c p, tình
tr ng t ng t ph i đ c đi u ch nh cho phù h p, ví d b ng cách tránh dùng cùng
lo i thu c b nh nhân có ti n s gia đình d ng cùng thu c ti m n ho c cùng b
b nh tim m ch di truy n.
- Ti n s thu c và d ng & nguy c : Xác đ nh t t c các lo i thu c, c thu c kê đ n và
thu c không kê đ n, bao g m c thu c b sung và thu c thay th . B nh nhân th ng
s quên đ c p đ n viên u ng tránh thai và li u pháp thay th hormone tr khi đ c
h i c th . Nhìn chung, s l ng thu c b nh nhân s d ng t ng lên theo đ tu i.
Nhi u lo i thu c th ng đ c kê đ n nh thu c c ch men chuy n (ACE-I) có th có
tác d ng quan tr ng trong quá trình gây mê. C n l u ý d ng v i thu c, cao su, các
ch ph m bôi ngoài da (ví d : i t), b ng dính và th c ph m.

24


ớ
ệ

ấ


ế

ố
ề
ề
ề



ế

ứ
ẩ

ử
ử
ố
ệ


ế
ể
ề
ẫ
ở
ệ

ố
ở
ầ
ậ
ố


ự
ố
ệ

ố
ậ

ế






ờ
ứ

ề



ợ





ợ
ố

ố
ồ
ẩ

ể
ố
ợ

ề

ề


ợ
ố
ợ

ử
ấ
ố
ử




ể

ự
ờ
ợ

ố
ố

ổ
ầ

ệ


ấ
ệ


ố
ấ
ứ
ầ
ợ
ẫ
ế
ợ
ề
ợ
ứ
ự



ấ
ử
ậ
ố
ử
ế
ẩ



ở




ứ
ấ
ằ
ầ
ố
ế
ổ
ế

ố
ợ


ở
ế

ớ
ề
ể
ố


ệ
ể
ệ
ẩ
ữ
ừ
ố

ố
ợ

ẩ
ừ
ặ
ợ
ặ

ấ
ấ
ộ


ộ
ấ


ể

ờ
ế
ệ
ổ
ợ
ổ
ề

2.3 Đánh giá v đ ng th đ phát hi n nguy c khi gây mê
Đ ng th c a t t c các b nh nhân ph i đ c đánh giá, đ c g ng d đoán nh ng
b nh nhân có th khó đ t n i khí qu n.
* Quan sát gi i ph u c a b nh nhân đ tìm ki m c th :
- H n ch m mi ng; v trí, s l ng và tình tr ng c a r ng; kích th c c a l i; b
s ng mô m m phía tr c c ; l ch thanh qu n ho c khí qu n; h n ch trong vi c g p
và du i c .
- Vi c tìm th y b t k d u hi u nào trong s này cho th y r ng vi c đ t n i khí qu n có
th khó kh n h n.
* M t s ki m tra đ n gi n t i gi ng luôn đ c th c hi n đ phát hi n nguy c :
- Tiêu chu n Mallampati: B nh nhân, ng i th ng, đ c yêu c u m r ng mi ng và thè
dài l i t i đa. Hình nh c a các c u trúc h u h ng đ c ghi nh n và phân lo i t I-IV.
Đ III và IV g i ý khó đ t n i khí qu n.

25

ệ

ộ
ể
ờ

ệ
ộ

ỗ
ỡ
ố
ế
ổ
ố
ở
ẩ

ể
ề

ấ
ợ
ở



ở
ề
ể
ấ
ấ
ệ
ẫ






ờ
ặ

ấ

ặ


ớ
ộ

ệ
ệ
ộ
ệ
ệ

ở
ổ
ố
ệ

ể

ấ
ợ
ờ


ể


ồ

ố
ệ
ầ


ẳ
ế

ợ
ợ




ặ
ự
ợ



ể
ợ
ấ

ệ

ằ

ể
ể
ầ
ố
ậ
ệ

ở
ắ

ặ
ộ
ệ

ế
ớ
ự
ộ

ệ



ệ
ừ

ỡ

ữ
ậ

- Kho ng cách tuy n giáp: v i đ u ng a hoàn toàn, đo kho ng cách gi a đi m nh n
đ u d i x ng c m và ph n nhô ra c a s n tuy n giáp. Kho ng cách d i 7 cm cho
th y kh n ng đ t n i khí qu n s khó.
- Nghi m pháp Calder (Mandibular Protrusion Test-ki m tra đ nhô c a hàm): b nh
nhân đ c yêu c u nhô hàm d i ra càng nhi u càng t t. Các r ng c a d i s n m
tr c (A), th ng hàng (B) v i ho c n m sau so v i các r ng c a trên (C). G i ý gi m
t m nhìn khi soi thanh qu n & úp mask nhóm C.
- Đi m Wilson: t ng cân, gi m c đ ng đ u và c , gi m đ m mi ng và s hi n di n
c a hàm d i ho c r ng xô l ch đ u d n đ n t ng khó kh n khi đ t n i khí qu n.

(*) Ph i h p Mallampati đ III ho c IV v i kho ng cách tuy n giáp < 7 cm s d đoán


80% tr ng h p đ t n i khí qu n khó.
26

ầ

ầ

ấ
ớ
ể


ố

ệ

ớ

ờ
ợ
ợ



ớ

ẳ
ợ
ặ
ặ

ầ
ằ
ặ
ế
ộ

ộ

ộ
ầ
ớ

ệ

ớ



ầ
ử
ớ
ặ
ặ
ề
ộ
ằ
ẫ
ử


ở
ớ
ầ
ế



ề
ổ
ế
ớ


ể
ố


ộ
ế

ở

ử
ộ

ặ
ệ
ộ
ử

ữ

ớ

ự

ớ
ợ
ể

ệ
ự

ệ
ằ


ệ
2.4 Nguy c huy t kh i t nh m ch & phòng ng a
- Yêu c u hi n nay là t t c b nh nhân nh p vi n ph i đ c đánh giá v nguy c phát
tri n thuyên t c huy t kh i t nh m ch (venous thromboembolism - VTE) và áp d ng
các bi n pháp phòng ng a thích h p.
- B nh nhân ph u thu t dễ b VTE v i: t ng th i gian gây mê và ph u thu t > 90 phút;
ph u thu t x ng ch u ho c chi d i và t ng th i gian gây mê và ph u thu t > 60
phút; nh p vi n ph u thu t c p tính v i viêm ho c tình tr ng trong b ng.
- Các y u t không ph u thu t khác làm t ng nguy c VTE: ung th ác tính ho c đi u
tr ung th ; tu i > 60 tu i; nh p vi n ch m sóc nguy k ch; m t n c; b nh huy t kh i
a ch y; BMI> 30kgm2; m t ho c nhi u b nh đi kèm y t quan tr ng (ví d , b nh tim,
b nh hô h p, r i lo n n i ti t ho c chuy n hóa); cá nhân ho c ng i thân có ti n s
VTE; S d ng li u pháp hormone thay th /li u pháp hormone mãn kinh (HRT); s
d ng thu c tránh thai có ch a estrogen; giãn t nh m ch v i viêm t nh m ch.
- B nh nhân có nguy c ch y máu: ch y máu c p; r i lo n đông máu m c ph i (ví d
gan suy); dùng thu c ch ng đông máu; gây tê ngoài màng c ng, t y s ng trong vòng 4
gi qua; đ t qu c p tính; gi m ti u c u; t ng huy t áp không ki m soát (> 230/120
mmHg); r i lo n ch y máu không đ c đi u tr (ví d , b nh máu khó đông).
- Khi nguy c c a VTE v t quá nguy c ch y máu, nên s d ng các bi n pháp d
phòng VTE. Ph ng pháp đ c s d ng s ph thu c vào lo i và v trí ph u thu t, có
th là c h c (v ch ng t c m ch, áp l c b p chân b ng khí nén) ho c d c lý (hepa-
rin, fondiparinux, ho c rivaroxaban). T t c b nh nhân nên đ c đánh giá l i 24 gi
sau khi nh p vi n đ xác đ nh b t k thay đ i lâm sàng nào, đ đ m b o r ng ph ng
pháp đã ch n đã đ c th c hi n và xác đ nh b t k tác d ng ph nào. 27

ệ


ờ
ể
ể
ẫ
ệ
ệ

ệ
ử
ầ
ế

ậ
ố
ậ
ố

ậ

ấ
ộ



ố
ệ

ệ


ắ
ổ


ệ
ố
ớ

ẫ
ệ


ế
ố

ấ
ẫ


ể
ố
ợ
ặ
ế
ậ
ậ
ẫ
ấ

ừ
ố
ố
ộ
ổ
ự
ắ
ậ

ố
ộ


ợ
ứ

ặ


ế
ấ

ợ
ậ

ệ

ậ

ệ
ặ
ấ
ặ
ử
ợ

ể
ệ




ớ
ợ

ớ
ớ
ề

ự

ấ
ầ
ổ

ể


ề
ệ

ậ


ắ
ế

ổ
ổ

ệ

ấ

ệ
ờ

ệ
ấ
ặ

ờ

ế

ừ
ộ
ố

ằ


ệ

ế




ớ
ợ
ứ
ử
ấ

ặ
ể


ợ






ớ
ể


ẫ

ờ

ặ
ố

ệ
ề

ẫ
ắ


ậ

ằ
ẫ
ệ
ợ



ệ

ậ
ặ
ế

ề
ậ



ề
ố
ử
ử
ự
ờ

2.5 Nguy c đ t n i khí qu n khó, đ t không thành công & x trí
2.5.1 Nguy c đ t n i khí qu n khó
Đôi khi không hình dung đ c thanh qu n gây khó ho c không th đ t n i khí qu n.
Nguy c này có th đã đ c d đoán tr c khi đánh giá tr c ph u thu t ho c có th
là b t ng .
M t lo t các k thu t đã đ c mô t đ giúp gi i quy t v n đ này, ph i chu n b
tr c v ph ng ti n và thành th o k thu t, bao g m các k thu t sau:
- Thao tác BURP (using backward, upward, right- ward pressure (patient’s
right)) làm d ch chuy n thanh qu n b ng cách áp trên s n giáp, ng c lên trên và sang
ph i b i m t tr lý, có th c i thi n hình nh thanh môn trong m t s tr ng h p khó
soi thanh qu n tr c ti p.
- Khi n i soi thanh qu n, dùng m t dây d n đ ng dài 60 cm đ a mù vào khí qu n,
qua đó ng n i khí qu n đ c lu n vào đúng v trí.
- M t ng n i soi ph qu n s i quang đ c đ a vào khí qu n qua mi ng ho c m i, và
đ c s d ng nh m t h ng d n đ có th đ a m t ng vào khí qu n, k thu t này
có u đi m là nó có th đ c s d ng cho b nh nhân gây mê ho c t nh.
- M t m t n thanh qu n (laryngeal mask airway-LMA) ho c m t n thanh qu n đ t
n i khí qu n (intubating laryngeal mask-ILM) có th đ c s d ng nh m t ng d n
đ đ a ng khí qu n đi qua tr c ti p ho c qua ng n i soi ph qu n s i quang.
- S d ng ng soi thanh qu n gián ti p n u chúng có s n và n u b n có đ k n ng
c n thi t đ s d ng chúng.

28
ầ
ộ

ể

ộ

ợ

ớ
ử
ấ
ộ
ộ

ở
ế
ố

ử


ề
ộ
ố
ố
ể
ờ
ặ



ể
ộ

ố



ộ


ộ

ử
ặ

ợ
ặ

ự

ộ
ể

ệ
ộ
ậ
ể
ế
ộ
ế

ể



ể




ợ



ớ
ợ
ợ


ợ


ợ
ợ
ự
ự
ử
ồ

ẫ
ệ

ế

ộ

ặ
ằ
ể


ế

ặ



ớ
ể
ợ
ậ
ẫ
ế
ệ
ể


ố


ờ


ồ
ể
ộ
ộ


ặ
ố
ợ
ế
ẵ


ặ

ớ
ử
ấ
ế
ử

ặ
ế
ặ
ộ
ậ

ề

ẫ

ể
ợ

ố


ợ
ệ

ặ


ậ


ờ

ộ


ộ
ặ

ặ
ố

ợ


ậ

ẩ



ẫ
ặ
ể

2.5.1 Nguy c đ t n i khí qu n không thành công & x trí
• M c dù không có trở ngại như trên, đôi khi vẫn không th đ c đ t n i khí qu n.
- T l đ t n i khí qu n th t b i s ph thu c vào m t s y u t bao g m k n ng và
kinh nghi m c a bác s gây mê và lo i tr ng h p đ c th c hi n.
- Do đó, tr c m i l n đ t n i khí qu n, c n có 'k ho ch d phòng' đ cho phép th c
hi n an toàn các k thu t khác nhau c a đ t n i khí qu n, đ ng th i đ m b o r ng
b nh nhân không b t n h i do thi u oxy.
• M t h th ng nh v y đã đ c phát tri n b i Hi p h i Đ ng th Khó kh n (DAS):
Trong m i tr ng h p g p khó kh n khi đ t n i khí qu n, hãy tri u t p s tr giúp
ngay l p t c.
- K ho ch A: S d ng n i soi thanh qu n tr c ti p đ đ t n i khí qu n.
N u đ t ng không thành công =>
- K ho ch B: Đ t n i khí qu n th c p = ILMA ho c LMA. Thành công - sau đó đ t n i
khí qu n thông qua ILMA ho c LMA. N u đ t ng không thành công => Hoãn ph u
thu t. Giúp b nh nhân h i t nh. N u oxy gi m => Úp l i m t n Oxy & thông khí.
N u oxy v n gi m =>
- K ho ch C: Duy trì O2, thông khí, hoãn ph u thu t và đánh th c.
N u O2 v n gi m =>
- K ho ch D: Dùng k thu t c p c u cho tình hu ng "không đ t đ c n i khí qu n,
không thông khí đ c" => LMA. N u oxy v n gi m => th c hi n k thu t lu n catheter
qua màng giáp nh n ho c m khí qu n thông khí.
29
ệ
ệ
ế
ế
ế
ế

ậ
ặ
ộ
ệ
ậ





ệ

ặ
ệ
ứ

ố
ớ


ộ
ệ


ờ
ử
ế
ế
ế
ặ
ặ
ỗ
ẫ





ặ
ợ
ộ
ộ
ợ
ầ
ổ


ố

ậ
ẫ
ẫ
ặ
ộ
ậ
ồ
ặ
ặ

ấ
ậ



ở

ộ

ặ

ấ

ợ
ở
ứ
ế
ế

ế


ứ



ấ





ế
ờ

ầ
ể
ẫ

ự
ặ
ẫ
ộ
ặ
ặ
ở
ợ

ế

ộ
ố
ộ
ế
ặ
ố
ậ
ệ

ể
ợ

ộ

ử
ặ
ộ
ự

ố

ặ
ự

ộ
ự

ể
ế
ệ

ờ
ồ
ệ

ứ
ố
ặ
ợ



ệ

ở

ặ
ờ
ợ
ể
ậ

ậ
ồ
ộ

ộ
ồ
ự



ợ


ặ

ằ

ự
ẫ
ộ

30
K thu t xuyên kim qua màng giáp nh n.
K thu t này ch đ c s d ng khi g p nguy c khi t t c nh ng ph ng pháp khác
không duy trì đ c oxy.
- Xác đ nh màng giáp nh n (cricothyroid) và ch c th ng b ng m t cái cannula c l n
(12–14 g) g n s n vào m t ng tiêm. Vi c hút ra không khí xác nh n r ng đ u c a ng
thông n m trong khí qu n. Sau đó, làm nghiêng m t góc kho ng 45* và ti n kim vào
khí qu n.
- Đ v t qua s c c n cao c a lòng ng thông h p, oxy đ c cung c p ph i t ngu n
cung c p áp su t cao. Oxy đ c cung c p trong 1s, sau đó là 4s ngh . Quá trình th ra
di n ra qua đ ng th trên nh bình th ng cùng v i vi c thoát khí th a khi hít th .
K thu t này cung c p đ y đ oxy cho b nh nhân nh ng ch có th lo i b carbon
dioxide t i thi u, và do đó ch gi i h n trong kho ng 30 phút s d ng trong khi ch có
đ ng th thông khí hoàn h o đ c t o ra.
- Ph i h t s c th n tr ng n u k thu t này đ c s d ng khi có t c ngh n đ ng hô
h p trên. L ng oxy đ c đ a đ n ph i b i ngu n áp su t cao ngày càng nhi u l i
không th thoát ra ngoài, cu i cùng gây ra tràn khí màng ph i.

31



ấ

ễ
ờ
ể


ậ
ấ
ậ

ậ

ằ
ợ
ế
ố
ể
ở

ắ

ứ
ợ

ể
ờ
ấ

ẵ

ứ
ợ
ậ

ợ

ấ
ở



ử
ợ
ộ
ầ
ẫ
ố

ế
ố





ợ


ớ


ế
ợ

ố
ặ
ậ

ẫ
ấ
ệ
ổ


ờ
ệ
ở


ợ




ồ
ử
ộ
ớ

ấ


ệ


ằ
ổ
ấ
ợ

ử
ữ

ộ

ậ
ắ

ấ
ể

ằ

ừ



ế
ầ


ừ
ờ

ề
ỡ
ờ
ở
ố
ớ
ồ
ở

III. BI N CH NG HAY G P KHI GÂY MÊ & CÁCH X TRÍ
*Bi n ch ng khi gây mê là nh ng tình hu ng t đ n gi n nh làm r i lo n sinh lý cho
t i t vong, x y ra giai đo n ti n hành và sau khi gây mê trong m t kho ng th i
gian nh t đ nh. Có nh ng bi n ch ng có th l ng tr c ho c x y ra b t th ng, đi u
quan tr ng là c n nh n bi t & phát hi n s m, x trí đúng quy trình, cùng luôn chu n b
tr c đ y đ thu c men và ph ng ti n h i s c c p c u.
Th ng bi n ch ng trong gây mê và ph u thu t là r i ro chung.
Nh ng có m t s bi n ch ng hay g p liên quan ch y u l nh v c gây mê. Tai bi n, bi n
ch ng có th x y ra b t k lúc nào trong khi gây mê và c sau khi gây mê, các sách
th ng chia vào t ng giai đoan kh i mê, duy trì mê ... khác v i thông l , chia làm
trong mê & sau mê; trong giáo trình này, chúng tôi trình bày theo t ng tai bi n, chúng
có th x y b t c khi nào c trong hay sau mê, đ phù h p v i th c ti n lâm sàng.
3.1 Các bi n ch ng tim m ch th ng g p khi gây mê
3.1.1 H huy t áp x y ra khi gây mê:
Là gi m đáng k huy t áp đ ng m ch d i ranh gi i bình th ng c a b nh nhân. Nó
có th do b i gi m ch c n ng tim (co bóp), s c c n m ch h th ng (SVR), máu t nh
m ch tr v ho c lo n nh p tim.
A. Nguyên nhân
a. H HA do gi m co bóp:
• Ph n l n thu c mê gây c ch c tim tr c ti p l thu c li u (bao g m thu c mê b c
h i, barbiturat và benzodiazepin; riêng Opiat không c ch c tim tr c ti p v i li u
th ng dùng lâm sàng). 32
ớ





ứ

ầ

ớ
ế
ờ
ờ

ờ
ử

ể
ể
Ế
ớ


ầ
ấ
ở

ứ
ế
ế
ề


ấ
ở
ộ
ể
ế
Ứ
ố


ầ
ặ
ể

ứ
ứ

ố

ứ
ố
ừ

ế

ở
ậ
ế
ữ
ấ
ứ
ứ
ứ

ế

Ặ



ế
ộ

ế

ữ



ứ
ế

ặ

ở

ệ
ệ
ờ
ẫ
ự

ớ
ớ
ố
ồ
ể
ặ
ế
ứ

ậ
ờ
ứ
ừ
ử
ể
ệ
ấ



ớ


ứ
ế
ứ
ộ
ớ
Ử

ợ


ề
ế


ớ
ặ



ự
ệ

ờ


ự
ớ
ố
ồ
ừ

ố
ễ
ự
ấ
ộ
ệ

ế
ố
ệ

ế
ờ

ớ
ế
ẩ
ề

ố

ế
ề
ờ

• Do dùng một số thu c tim m ch: nh thu c ch ng ch v n beta-adrenergic, thu c
phong b kênh canxi và lidocain là thu c c ch tim m ch.
• Do r i lo n ch c n ng tim c p: có th x y ra v i thi u máu c tim ho c nh i máu c
tim (MI), gi m canxi máu, toan chuy n hóa ho c ki m chuy n hóa n ng, thân nhi t
d i 32 đ C, b nh tim do ph i, ph n x dây X, ng đ c thu c tê (đ c bi t v i
bupivacain).
• Trong giai đoạn hậu phẫu có thể do: Giảm hoạt động bơm máu của cơ tim do loạn
nhịp tim, nhồi máu cơ tim, thiếu máu cục bộ hoặc nhiễm toan.

b. H HA do gi m SVR (Tr kháng m ch ngo i vi)


• Gi m SVR có th do nhi u thu c s d ng trong gây mê, nh :
- Isofluran và m c đ ít h n là sevofluran, desfluran gây gi m SVR
- Opiat và propofol gây m t tr ng l c m ch máu b i gi m dòng ra h TK giao c m.
- Benzodiazepin có th gi m SVR, đ c bi t khi đ c s d ng cùng v i li u cao opiat
- Giãn m ch tr c ti p nh : nitroprussid, nitroglycerin, hydralazin
- Thu c phong b alpha-adrenergic nh : droperidol, chlorpromazin, phentolamin
- Thu c ch v n alpha-adrenergic nh : clonidin
- Thu c gi i phóng histamin nh : d-tubocurarin, mivacurium, morphin
- Thu c c ch h ch nh : trimetaphan
- Thu c phong b kênh canxi
- Thu c c ch men chuy n đ i angiotensin và phong b th th angiotensin
• Nhi m khu n huy t: gây gi i phóng ch t v n m ch gây ho t hóa h huy t áp.
33

ớ
ễ


ố
ố
ố
ố
ố
ố
ố
ế

ứ
ứ
ộ

ẩ



ứ

ậ
ế
ế
ự
ệ
ể
ế
ứ
ế
ế


ố
ế
ộ
ể
ở
ề




ể

ấ
ấ


ố

ổ
ổ



ử
ể
ể
ặ

ố
ấ
ự





ứ

ậ
ệ

ố


ớ
ế

ặ

ố


ợ
ế
ề
ở

ộ
ử

ế



ộ
ậ



ể



ố
ể



ớ
ặ
ặ
ế
ệ
ề

ặ
ồ
ệ


ố
ệ
ớ




• Phong b giao c m: th ng x y ra trong gây tê t y s ng và gây tê ngoài màng c ng
d n đ n gi m SVR.
• Các ch t chuy n hóa v n m ch: nh sau thao tác ru t ho c tháo garo có th gây h
huy t áp.
• Ph n ng d ng: có th gây h huy t áp sâu.
• Thi u oxy n ng.
• Suy tuy n th ng th n.

c. H HA do máu t nh m ch tr v không đ :
• Gi m kh i l ng máu l u hành: có th gây ra b i m t máu, m t d ch b c h i không
nh n bi t, thi u h t tr c m (tình tr ng nh n n u ng, nôn, a ch y, hút d ch d dày,
d n l u ru t, th t tháo ru t) ho c đa ni u (là h u qu c a s d ng thu c l i ni u, đái
tháo đ ng, đái tháo nh t, l i ni u sau t c ngh n).
• Chèn ép t nh m ch ch : có th do b i thao tác ph u thu t, có thai, ho c t ng áp l c
b ng trong m n i soi
• T ng dung tích t nh m ch, có th x y ra v i:
- Phong b giao c m nh thu c phong b h ch ho c gây tê vùng
- Thu c giãn m ch tr c ti p nh nitroglycerin
- Thu c gi i phóng histamin nh morphin, mivacurium, d-tubocurarin
- Thu c gây gi m dòng ra giao c m nh barbiturat, propofol, thu c mê b c h i.

34
ổ
ẫ
ẫ

ậ

ế

ế



ứ
ế

ấ
ố
ố
ố
ế
ế
ờ
ế

ố

ộ
ế


ặ


ứ

ề
ể
ợ
ợ

ổ







ộ

ậ
ự

ậ
ể




ớ
ờ





ộ
ế

ợ
ổ
ở


ố
ể
ặ


ề
ệ

ể
ế


ở


ể
ệ
ắ
ế
ớ








ậ

ở
ặ

ẫ
ố
ộ
ố

ấ

ặ
ậ
ử


ấ

ố



ố
ặ
ố
ố
ợ


ể


ệ
ứ


ự
• T ng áp l c l ng ng c: trong thông khí c h c v i th tích khí l u thông l n, PEEP
ho c auto-PEEP s gi m máu t nh m ch tr v .
• Tình tr ng t ng áp l c t nh m ch trung tâm:
- Tràn khí màng ph i áp l c: gây d ch chuy n trung th t, d n đ n chèn ép tim và các
m ch máu l n. Đi u này d n đ n t ng áp l c t nh m ch trung tâm, gi m ti n gánh, h
huy t áp sâu.
- Chèn ép tim: là s tích l y d ch trong khoang quanh tim gây chèn ép tim, d n đ n
gi m l p đ y th phát do t ng áp l c trong tim.

d. H HA do lo n nh p m:
• Lo n nh p m nhanh: th ng d n đ n h huy t áp th phát do gi m th i gian l p
đ y tâm tr ng.
• Rung nh , cu ng nh và nh p b n i: gây ra h huy t áp do s góp ph n c a tâm nh
vào vi c l p đ y tâm tr ng. Đi u này đ c bi t rõ r t b nh nhân v i b nh van m
ho c r i lo n ch c n ng tâm tr ng. trong đó co bóp nh có th t ng th ch cu i
tâm tr ng t i h n 30%.
• Lo n nh p m ch m: có th gây ra h huy t áp n u d tr n gánh không đ đ
duy trì t ng bù tr th ch t ng máu.

35
ầ




ặ
ặ

ế

ệ
ấ

ố






ấ

ầ
ti
ti

ự

ớ

ồ
ớ
ầ


ồ
ứ
ứ

ừ


ậ
ề
ự

ự
ổ



ể
ự
ti





ự
ờ

ẫ


ể
ố

ộ

ế


ề
ẫ

ố
ự



ế

ặ

ở
ự
ế

ể


ề
ệ



ế

ế
ế
ớ
ệ

ở
ự
ứ
ấ
ể
ệ

ữ
ẫ
ự
ti
ề
ế
ể



ớ
ầ

ệ

ờ
ể
ề

ớ
ẫ

ti
ấ
ố
ể

ế

B. X trí v i h huy t áp c trong & sau mê:
Nếu đ c, nên h ng tr c ti p vào hi u ch nh nguyên nhân c b n và có th , bao
g m:
- Gi m đ sâu gây mê.
- Dung d ch giãn n th ch.
- Thu c v n m ch: đ t ng s c c n m ch máu ho c gi m dung ch nh m ch nh
phenylephrin, vasopressin n u toan máu và t ng th ch t ng máu nh epinephrin.
- Hi u ch nh các nguyên nhân c h c: nh gi i phóng chèn ép m, đ t d n l u ng c
khi tràn khí màng ph i, gi m ho c b PEEP, gi m áp l c trung bình đ ng khí đ o,
lo i b t c ngh n nh m ch ch nh đ y t cung sang trái b nh nhân có thai.
- Đi u tr lo n nh p m ho c thi u máu c m: có th bao g m thu c c ch beta, c
ch kênh canxi và amiodaron.
- Thu c t ng s c bóp c m: nh dobutamin, dopamin, norepinephrin, epinephrin.

3.1.2 T ng huy t áp x y ra khi gây mê


a. Nguyên nhân:
- Quá m c catecholamin: có th g p khi gây mê nông (đ c bi t trong khi đ t ng n i
khí qu n, r ch da và h i t nh), thi u oxy, u thán, lo âu, đau và garo kéo dài.
- B nh tr c đó: nh u t y th ng th n
- T ng áp l c n i s . H p thu toàn thân các thu c co m ch: nh epinephrin và
phenylephrin. K p đ ng m ch ch
- T ng huy t áp h i ng: t vi c ng ng clonidin ho c thu c phong b beta-
adrenergic.
36


ồ
ệ

ệ
ề

ế
ử
ố
ố




ứ


ộ



ợ
ậ
ắ
ớ
ớ
ế
ự


ứ



ộ
ế


ở


tĩ
ti
ồ


ế
ớ
ể
ộ
ể
ổ

ứ

ồ



ti
ấ

ặ

ự



ứ
ế

ừ
ợ
ể
ế



ế


ặ
ặ
ế

ệ


ậ


ẩ
ừ



ệ

ti
ử





ặ
ố
ể
ể

ự

ặ
ặ
ố
ồ
ở

ệ
ti
ệ
ố


ố

ặ
ứ

tĩ


ờ
ẫ
ặ
ế


ế

ố

ể

ự
ứ
ộ


- T ng tác thu c: thu c ch ng tr m c m ba vòng và thu c c ch monoamin


oxidase s d ng v i ephedrin có th gây đáp ng t ng huy t áp quá m c.C ng bàng
quang
- S d ng thu c nhu m indigo carmin trong cystoscopy và niệu quản catheteriza on:
qua nh h ng alpha-adrenergic
- Xảy ra sau mổ có thể do: Thiếu oxy, ứ thán khí, bù dịch quá mức, đau. Sử dụng các
thuốc gây mê: Ketamin, Catecholamine. Biến chứng của phẩu thuật m mạch, do u
tuyến thượng thận, ềm ẩn không biết, mà nó sẽ bùng phát sau mổ. Phẩu thuẫt cột
sống. Có thể do tác dụng “dội” sau khi ngưng đột ngột Nifédipine dùng dưới lưỡi
hay đường mũi.

b. Xử trí: h ng vào hi u ch nh nguyên nhân c b n và có th bao g m:


• C i thi n oxy hóa và b t th ng thông khí
• Gây mê sâu thêm. An th n b nh nhân lo âu ho c làm r ng bàng quang
• Xử trí sau mê tuỳ theo nguyên nhân gây ra.
• Thu c dùng:
- Thu c phong b beta-adrenergic nh labetalol êm nh m ch 5-10mg,
propranolol êm nh m ch 0,5-1mg ho c esmolol êm nh m ch 5-10mg
- Thu c giãn m ch nh hydralazin êm nh m ch 2,5-5mg, truy n nh m ch
nitroglycerin b t đ u 30-50mcg/phút và chu n đ theo tác d ng, truy n nh
m ch nitroprussid 30-50mcg/phút và chu n đ theo tác d ng)
- Thu c phong b kênh canxi nh verapamil êm nh m ch 2,5-5mg, dil azem
êm nh m ch 5-10mg
37
ti

ử



ố
ố
ố
ố


tĩ

ệ
ử


ở

ớ
ố
ti


ắ
ố
ế

ế
tĩ
ớ
ộ
ầ
ti
ấ

ệ
ố

ầ

ở

ờ
ố
ệ

ể
ầ
ti
ặ


ẩ
tĩ

ứ
ộ
ti

ẩ
ặ



ti
tĩ
ộ
ti
tĩ
ỗ


ế
ể
tĩ
ố

ứ

ề
ồ

ti
ứ
ế
tĩ

ề


ti
tĩ

ti
3.1.3. Lo n nh p m x y ra trong gây mê
A. Loạn nhịp nhĩ
a. Nh p xoang ch m: Nh p m v n hành b i nút xoang d i 60 chu k /phút. Tr phi có
b nh m m ch n ng, thay đ i huy t đ ng là t i thi u. Khi nh p ch m, có th x y ra
ngo i tâm thu nh ho c th t.
• Nguyên nhân:
- Thi u oxy mô
- B nh m n i sinh nh h i ch ng y u nút xoang ho c nh i máu c m c p (MI-
đ c bi t MI thành d i)
- Thu c nh succinylcholin (đ c bi t tr em), thu c kháng cholinesterase, phong
b beta-adrenergic, phong b kênh canxi, digoxin, thu c gi m đau)
- T ng tr ng l c dây X x y ra khi co kéo phúc m c, th ng nh, ph n x m t m,
đè tr c p dây X ho c xoang c nh trong ph u thu t c ho c l ng ng c, đáp ng
dây X đ c ho t hóa trung tâm do lo âu ho c đau, thao tác Valsava)
- T ng áp l c n i s .
• Đi u tr nh p xoang ch m
- Đ m b o thông khí và oxy hóa đ y đ . Nh p ch m do b i t ng tr ng l c dây X
yêu c u ng ng kích thích.
- Tiêm nh m ch atropin 0,5mg ho c epinephrin có l c n thi t n u huy t đ ng
không n đ nh.
- Tiêm nh m ch glycopyrolat 0,2 – 0,6mg có th s d ng cho tr ng h p nh p
ch m mà huy t đ ng n đ nh.
- V i b nh nhân m c b nh m nên đi u tr b t đ u v i êm nh m ch atropin
38
0,5mg, các thu c đi u nh p nh ephedrin, dopamin.



ệ
ế
ớ
ệ
ặ

ậ
ế

ố
ề
ự
ầ

ệ
tĩ
tĩ
ti
ti
ệ
ổ



ti



ợ
ự

ế
ừ

ộ




ộ
ế
ự


ố


ậ
ti

ộ
ặ
ắ

ề

ặ
ớ
ặ

ổ

ệ
ậ


ộ

ấ


ti

ti
ặ
ế

ổ
ứ

ậ

ệ
ầ
ặ
ế
ở
ế

ề

ộ

ở
ặ


ẫ
ắ
ố
ậ

ể
ố
ầ
ậ
ử
ặ
ể

ố
ừ
ổ
ớ


ầ
ở
ớ
ti
ồ

ti
ặ

ế
ồ
tĩ



ế


ờ


ậ
ti
ự


ự
ợ
ế
ấ
ắ
ti
ứ
ộ
ừ
ể


b. Nh p xoang nhanh:
• Là nh p m đ c v n hành b i nút xoang trên 100 chu k /phút. Nh p m đ u và
hi m khi v t quá 160 chu k /phút.
• Nguyên nhân: bao g m t ng catecholamin quá m c, đau ho c gây mê nông, u
thán, thi u oxy, gi m kh i l ng máu l u hành, thu c (nh pancuronium, des uran,
atropin, ephedrin), s t, nh i máu c m, t c m ch ph i, s t cao ác nh, u tuy n
th ng th n, nhi m đ c giáp.
• Đi u tr nên h ng t i vi c hi u ch nh các nguyên nhân c b n và có th bao g m
các b c sau:
- Hi u ch nh oxy hóa và b t th ng thông khí.
- T ng đ sâu gây mê.
- Hi u ch nh gi m kh i l ng máu l u hành.
- S d ng các thu c nh thu c gi m đau, thu c phong b beta-adrenergic.

c. Block m
• Nguyên nhân
- Block nh th t đ 1 là kéo dài kho ng PR 0,2 giây ho c h n.Trong block này m i
nh p nh đ c d n truy n xu ng th t.
- Block nh th t đ 2 đ c chia thành 2 lo i: Mobitz 1 (Wenckebach) th ng x y ra
khi thi u h t d n truy n nút nh th t và bi u l b i kéo dài t t PR d n đ n
sóng P không đ c d n truy n, thông th ng lành nh Mobitz 2 là phong b
ngay t i ho c ngo i vi nút nh th t v i kho ng PR h ng đ nh và v i sóng P không
đ c d n truy n ng u nhiên, th ng n tri n sang block đ 3.
39

ế
ề


ợ

ử
ợ
ệ
ệ





ế
ớ

ẫ

ti
ti
ộ
ế





ậ


ặ
ợ
ợ
ấ

ấ



ề

ẫ
ợ
ớ
ộ
ẫ

ộ
ễ
ợ

ố

ẫ
ậ
ố

ố
ớ
ồ

ộ
ẫ
ợ
ề

ề


ố
ợ
ệ
ấ
ở


ồ
ố
ợ

ố

ề

ở

ệ
ờ

ấ
ờ



ấ



ớ
ti

ấ

ti
ế



ắ
ờ
ể

ố
ể


ộ
ố
ứ
ằ
ở
ặ

ổ
ế





ộ
ố

ặ
ừ
ớ
ừ



ờ
ti
ể
ẫ


fl
ề
ế
ỗ
ế
ồ

ế
Block tim đ 3 th ng do b i t n th ng ngo i vi bó His và đ c tr ng b i m t d n
truy n nh th t, th ng nh n th y t n s th t ch m (< 45 chu k /ph), sóng P xu t hi n
đ u nh ng không liên quan ph c b QRS (phân ly nh th t)
• Đi u tr block m
- Block m đ 1 th ng không yêu c u
đi u tr đ c hi u. Block đ 1 ph i h p
v i block hai bó có th s d ng máy t o
nh p t m th i.
- Block m đ 2
+ Mobitz 1 (Wenchebach block) ch yêu
c u đi u tr n u x y ra nh p ch m tri u
ch ng, suy m xung huy t, block bó
nhánh. Máy t o nh p qua da ho c qua
nh m ch có l c n thi t đ c bi t v i
nh i máu c m d i.
+ Mobitz 2 có th n tri n thành block
m hoàn toàn do đó c n s d ng máy
t o nh p
• Block m đ 3 th ng c n máy t o
nh p qua da ho c qua nh m ch.

40
tĩ
ti

ầ
ớ
ề
ề
ứ

ồ

ề
ề

ề




ti
ti

ti


ặ


ờ
ộ
ộ
ti
ti
ấ
ộ
ế

ộ

ặ
ệ

ti

ể




ti
ầ


ờ
ớ
ế
ờ

ờ

ể
tĩ

ờ
ầ
ử
ế
ể
ộ

ậ
ế

ử

ầ
ở
ặ
ứ

ậ
ấ
ổ
ặ
ố
ệ
ộ

ầ
ợ
ệ


ầ

ớ

ố
ấ

ậ

ấ

ặ

ở
ấ
ấ
ệ
ẫ
d. Nh p nhanh trên th t
• Nh p m th ng > 140l/p; ít liên quan v n đ ng; kh i phát và k t th c đ t ng t; P
có th thay đ i; T th ng âm sau c n.
• Nguyên nhân
- Ngo i tâm thu nh (APCs) x y ra khi có l c v nh phát xung tr c xung mong đ i
p theo nút xoang. Sóng P c a APC có đ c đi m khác bi t v i sóng P tr c đó và
kho ng PR có th bi n đ i. APC s m có th gây ra ph c b QRS khác th ng ho c
không đ c d n truy n xu ng th t n u nó v n trong giai đo n tr . APC th ng
g p, lành nh và th ng không c n đi u tr .
- Nh p b n i ho c nh p nút nh th t đ c tr ng b i v ng m t ho c sóng P b t th ng
và ph c b QRS bình th ng. M c dù chúng có th g p b nh thi u máu c m, nh p
b n i c ng th ng g p ng i kh e m nh khi gây mê b c h i. V i b nh nhân mà
cung l ng m ph thu c ch y u vào s góp ph n c a co bóp nh thì th ch t ng
máu và huy t áp có th gi m m nh.
• Đi u tr có th bao g m các b c sau:
- Gi m đ sâu gây mê. T ng th ch lòng m ch
- Tiêm nh m ch atropin 0,2mg có th chuy n nh p b n i ch m thành nh p xoang,
đ c bi t n u th phát do c ch dây X. Ngh ch th ng, có th s d ng th n tr ng
thu c phong b beta nh propranolol 0,5mg ho c metoprolol 1-3mg
- N u lo n nh p k t h p v i h huy t áp thì s d ng t m th i thu c v n m ch nh
ephedrin ho c norepinephrin
- N u c n thi t có th s d ng máy t o nh p nh đ khôi ph c co bóp nh .
41
ti
ặ
ộ
ặ
ế
ế
ế
ề


ố


ố

ể

ứ
ầ
tĩ

ệ
ộ


ộ
ti
ợ



ở
ợ
ộ
ố
ế
ế
ế
ti
ặ


ể
ổ

ẫ
ế

ặ
ờ
ứ
ờ
ế
ể


ể


ồ
ế
ợ

ờ
ờ
ấ
ề
ặ
ử
ể



ộ

ở
ớ
ổ
ờ



ố

ể






ớ
ờ


ế
ặ
ế
ầ
ấ
ớ
ấ
ế



ể
ặ

ề

ế

ổ
ự






ậ
ể
ặ
ể


ử



ẫ
ở
ở
ộ
ặ
ể
ể

ở

ầ
ể


ắ
ờ
ặ
ộ


ứ
ở
ố
ệ
ặ

ố
ệ
ộ
ờ
ậ
ể

ặ
ớ
ế


ử
ớ
ố

ớ
ế




ậ
ệ
ứ


ể
ấ


ờ
ti

ậ

ớ
ộ



ờ
ờ
ố
ộ
ặ
ợ


e. Rung nh
• Nguyên nhân: Là nh p b t th ng v i t n s nh 350-600 chu k /phút và đáp ng
th t khác nhau. Nó có th g p trong thi u máu c m, b nh van hai lá, c ng ch c
n ng tuy n giáp. kích thích giao c m quá m c, ng đ c digitalis, sau ph u thu t ng c,
ho c khi thao tác trên m.

• Đi u tr d a vào nh tr ng huy t đ ng
- T n s th t nhanh v i huy t đ ng n đ nh - có th b t đ u đi u tr v i thu c phong
b beta nh propranolol êm nh m ch 0,5mg; metoprolol êm nh m ch 2,5 –
5mg; esmolol êm nh m ch 5-10mg; thu c phong b kênh canxi nh verapamil
êm nh m ch 2,5-5mg ho c dil azem êm nh m ch 10-20mg.
- T n s th t nhanh v i huy t đ ng không n đ nh - yêu c u kh rung không đ ng b
(360 I n u m t pha ho c 150-200 J n u hai pha)

f. Cu ng đ ng nh
• Th ng nh p đ u v i t n s nh 250-350 chu k /phút và hình d ng r ng c a trên
ECG, th ng g p trong b nh m nh b nh m do th p kh p và h p van hai lá. Block
2:1 s d n t i t n s th t nhanh (th ng 150 chu k /phút).

• Đi u tr th ng bao g m thu c phong b beta ho c phong b kênh canxi ho c kh


rung đ ng b .
42
ti

ầ
ầ

ế
ề
ấ

ặ
ề
ờ
ồ

ố
ố
tĩ
ồ


ế
ẫ

ế
ờ
ấ
ấ
ộ


ự



ớ

ờ
ộ
ộ
ặ

ti
ầ
ề


ố
ớ
ớ
ớ
tĩ
ồ
ặ
ti

ấ
ầ

ệ
ể
ế
ế
ti
ấ

ặ
ố
ặ
ti
ố
ộ
ộ

tĩ
ti
ế

ờ

ổ


ộ
ế
ờ

ớ
ệ

ti

ế
ế
ổ
ầ
ti
ứ
ố
tĩ

ố


ể
ộ

ặ



ấ
ắ
ti
ộ
ế
ầ
ầ
ớ
ệ

ề
ử
ế
ti





tĩ
ớ

ẫ


ố


ờ
ồ
ặ
ậ
ứ
ộ
ử
ự
ứ
g. Nh p nhanh trên th t k ch phát:
• Nguyên nhân
- Là lo n nh p nhanh (t n s nh và th t t 150-250 chu k /phút) v i vòng vào l i
th ng qua nút nh th t.
- Nh p này có th k t h p v i h i ch ng Wolff-Parkinson White, nhi m đ c giáp,ho c
sa van hai lá. B nh nhân không m c b nh tim có th g p lo n nh p này do b i stress,
caffein, ho c t ng catecholamin quá m c.
• Đi u tr bao g m
Adenosin tiêm t nh m ch 6-18 mg n u tiêm vào t nh m ch trung tâm 3mg, xoa xoang
c nh, ho c propranolol tiêm t nh m ch 1-2mg.
- Kh rung đ ng b có th đ c yêu c u cho b nh nhân không n đ nh huy t đ ng

43


ờ
ử
ề



ặ

ặ
ồ


ệ
ồ


ể
ộ

ế
ấ

ấ
ợ
ầ
ể



ớ
ố
ợ

ộ

ắ

ế
ứ
ầ
ứ
ệ
ấ

ừ
ệ


ể
ặ



ổ


ễ
ớ
ộ
ế
ở
ộ

ặ

B. Lo n nh p th t:
h. Ngo i tâm thu th t (VPCs)
• Nguyên nhân
- X y ra khi l c v th t phát xung tr c khi xung mong đ i p theo x y ra.
- Chúng đ c tr ng b i ph c b QRS giãn r ng.
- Khi VPC đi kèm v i nh p bình th ng thì xu t hi n m ch nh p đôi th t.
- VPC đôi khi nh n th y ng i kh e m nh.
- D i gây mê, chúng th ng x y ra khi t ng catecholamin quá m c, thi u oxy, u
thán.
- Chúng c ng có th bi u l c a thi u máu c m ho c nh i máu, ng đ c digitalis
ho c gi m kali máu.

• X trí
- VPC có th yêu c u đi u tr khi đa , x y ra liên t c, t ng t n s ho c x y ra trên ho c
g n sóng T tr c đó (h i ch ng R trên T), nh hu ng này có th đi tr c s phát tri n
c a nh p nhanh th t, rung th t và ng ng m.
- Vi c đi u tr các b nh nhân kh e m nh có th bao g m gây mê sâu thêm và b o
đ m oxy hóa và thông khí đ y đ .
- B nh nhân v i b nh lý m ch vành ng i mà p t c có kích thích th t nên đi u tr
thi u máu c m. N u l c v còn p t c thì êm nh m ch lidocain 1mg/kg sau đó
truy n nh m ch 1-2mg/phút.

44

ầ

ặ
ế
ử

ệ
ề

ệ

ớ




tĩ

ề
ặ


ể

ổ


ti


ớ

ớ
ấ
ở

ậ
ấ

ớ
ầ

ệ
ấ
ở
ế

ở
ể
ấ
ệ
ộ
ổ
ề
ấ

ở
ể
ứ


ầ
ứ
ờ

ộ

ấ


ộ
ờ






ờ

ti

ổ
ừ
ế
ế


ớ




ti
ờ
ộ


ấ




ti
ti
ti
ệ
ố
ế

ể
tĩ



ặ
ồ

ầ
ợ

ồ
ti
ể
ế
ố
ặ

ứ
ấ
ớ

ấ

ộ

ự
ế
ộ

ề

ể

ặ

i. Nh p nhanh th t
- Là lo n nh p nhanh ph c b r ng v i t n s 150-250 chu k /phút.
- V i b nh nhân không n đ nh nên đi u tr v i h i s c tim ph i và kh rung (360J n u
m t pha ho c 150-200J n u hai pha).
- N u b nh nhân n đ nh thì đi u tr ban đ u l thu c vào nh p nhanh th t đ n d ng
hay đa d ng (n u đa d ng đi u tr nh không n đ nh), đi u tr l thu c vào phân s
t ng máu.

j. Rung th t
- Là ho t đ ng th t h n lo n d n đ n co bóp th t không hi u qu ,
- Yêu c u kh rung và h i sinh tim ph i

45
ố
ộ
ớ
ế


ầ
ệ

ệ

ấ
ộ



ặ
ử
ế
ấ
ấ
ổ

ỗ


ồ
ổ
ứ
ế


ộ
ề
ẫ
ộ
ề

ế
ớ

ổ

ề

ầ

ố
ầ
ớ
ấ
ổ
ệ
ồ

ứ
ộ
ệ
ề

ổ



ệ


ử
ộ
ấ


ế
ố
k. Ti n kích thích th t:
- Nguyên nhân: H i ch ng Wol -Parkinson-White do b i con đ ng ph k t n i nh
và th t. C ch th ng g p nh t đ c đ c tr ng b i d n truy n lên tr c qua h
th ng d n truy n nh th t bình th ng và d n truy n ng c qua con đ ng ph .
Đ c tr ng c a ECG bao g m kho ng PR ng n và sóng delta m vào lúc kh i phát
QRS. Lo n nh p nhanh th ng g p.
- Đi u tr : Tùy thu c vào b nh nhân có n đ nh huy t đ ng hay không. N u b nh
nhân không n đ nh huy t đ ng thì s d ng kh rung đ ng b b t đ u v i 50J (m t
pha ho c hai pha). Các b nh nhân này có nguy c cao rung th t.

46
ặ
ề
ố
ề
ấ

ặ


ẫ


ổ

ế
ề
ộ

ộ

ấ
ờ

ứ

ế
ệ
ấ

ồ
ặ
ệ
ờ
ộ
ff
ặ
ấ



ờ
ử
ợ
ổ

ặ
ắ

ẫ

ử

ở
ề
ế
ở
ồ
ẫ
ộ

ợ
ấ
ộ

ề
ờ

ờ
ắ
ầ


ớ

ớ
ế
ờ
ế
ở
ố
ệ
ộ

ệ

3.1.4. Thi u máu c tim x y ra trong cu c m
a. Nguyên nhân: thi u máu c tim là h u qu c a m t cân b ng gi a cung c p và tiêu
th oxy c tim và n u kéo dài có th d n đ n nh i máu c tim.
b. Đ c đi m lâm sàng:
N u b nh nhân t nh, thi u máu c tim có th bi u l nh đau ng c, khó th , bu n
nôn, nôn, vã m hôi ho c đau vai đau hàm. Th ng g p thi u máu c tim không tri u
ch ng trong và sau m , đ c bi t b nh nhân ti u đ ng. V i b nh nhân thi u máu
c tim tr i qua gây mê có th x y ra không n đ nh v huy t đ ng và thay đ i ECG.
Thay đ i đi n tim nh ST chênh xu ng h n 1mm ho c sóng T đ o ng c có th ch
đ nh thi u máu c tim d i n i tâm m c. ST chênh lên th ng g p v i thi u máu c
tim xuyên thành. Thay đ i ST c ng có th đ c nh n th y v i r i lo n đi n gi i và do
đó không ph i là ch n đoán đ c hi u thi u máu c tim. Đ o trình V5 là đ o trình nh y
c m nh t đ phát hi n thi u máu c tim.
D u hi u khác c a thi u máu c tim bao g m:
- H huy t áp.
- Thay đ i áp l c đ đ y trung tâm ho c cung l ng tim.
- B t th ng v n đ ng thành khu v c đ c phát hi n v i siêu âm tim qua ng th c
qu n. - Lo n nh p tim đ c bi t l c v th t.
c. Đi u tr
- Nên hi u ch nh thi u oxy máu và thi u máu đ t i u hóa cung c p oxy c tim.
- Ch t kháng ch v n beta-adrenergic (metoprolol 1-3mg TM ho c propranolol
0,5-1,0mg TM ho c esmolol 5-10mg TM) gi m tiêu th oxy c tim b i gi m t n s và
co bóp tim. 47



ấ
ế

ứ


ấ
ặ
ề
ấ
ệ
ệ
ổ
ấ

ệ
ế
ổ
ế

ể


ờ
ế


ể
ệ



ự
ậ
ồ



ặ


ổ

ế
ộ
ẩ
ế
ế
ệ
ế

ầ
ậ

ổ
ặ
ặ
ổ
ế


ế
ặ
ớ
ệ
ể

ặ
ộ



ệ

ở

ệ
ể


ố
ự
ế
ệ
ặ
ẫ
ấ
ậ

ộ
ế
ể


ồ

ế
ợ
ổ



ổ
ợ

ể


ể



ợ
ồ
ờ
ể
ố

ể
ậ

ề
ấ
ệ

ộ
ặ
ặ

ờ


ấ
ớ
ế



ế
ờ
ớ
ằ
ộ

ớ

ố
ấ
ệ

ặ
ữ
ự


ở
ớ
ặ

ợ


ệ

ổ
ế
ấ
ầ
ở

ế


ể

ố
ồ
ự
ệ



- Nitroglycerin (b t đ u v i 25-50 mcg/kg/phút TM ho c 0,15mg ng m d i l i) gi m
áp l c và th tích tâm tr ng th t thông qua giãn t nh m ch và do đó gi m nhu c u
oxy c tim. Thêm vào đó, nitroglycerin có th c i thi n phân ph i oxy b ng t ng dòng
máu vành bàng h .
- Thi u máu c tim x y ra trong b i c nh h huy t áp có th yêu c u thu c v n m ch
nh phenylephrin (10-40mcg/phút TM) ho c norepinephrin (2-20mcg/phút TM) đ
c i thi n áp l c t i máu c tim. Có th c n gi m đ sâu gây mê và t i u hóa th tích
lòng m ch.
- Khi thi u máu c tim d n đ n gi m đáng k cung l ng tim và huy t áp (shock tim)
có ch đ nh dùng inotrope nh dopamin (5-20mcg/kg/phút TM), dobutamin
(5-20mcg/kg/ phút TM), milrinone (0,375-0,75 mcg/kg/ phút sau li u n p 50mcg/kg)
ho c norepinephrine (2-20mcg/phút TM). S d ng bóng chèn đ ng m ch ch (intra-
aortic balloon counterpulsation) có l c u s ng. Đ t catheter đ ng m ch ph i có l
h u ích trong vi c đánh giá ch c n ng th t và đáp ng v i đi u tr .
- Aspirin, heparin, li u pháp đi u tr tan huy t kh i, t o hình m ch vành, tái t i máu
vành có th đ c xem xét các b nh nhân có ch đ nh.

48

ữ

ặ
ự
ế

ệ


ế

ể

ể
ự


ợ
ệ

ắ
ệ

ớ

ệ
ầ

ẫ
ớ

ở


ế
ứ
ề
ấ
ệ
ố






ể
ứ
ấ
ầ

ặ
ế
ử
ể
ể
ố




ế
ố
ứ

ộ
ặ
ệ



ặ
ợ

ớ

ể
ề

ố
ộ
ộ

ầ
ậ
ề
ố
ế



ằ


ớ
ố



ậ


ỡ
ổ
ớ
ể


ầ
ể

3.1.5. Chèn ép tim x y ra trong cu c m
- Tích l y máu ho c d ch trong khoang màng ngoài tim có th ng n vi c đ đ y th t
đ y đ và gi m th tích t ng máu và cung l ng tim.
- Khi tích l y nhanh thì suy tim có th x y ra trong vài phút a. Nguyên nhân, tri u
ch ng
Chèn ép tim có th k t h p v i
- Ch n th ng ng c. Ph u thu t tim ho c l ng ng c. U màng ngoài tim
- Viêm màng ngoài tim (nhi m virut c p, m , t ng ure huy t, ho c sau tia x )
- Th ng c tim do đ t catheter đ ng m ch ph i ho c t nh m ch trung tâm
Bóc tách đ ng m ch ch
- Đ c đi m lâm sàng bao g m
- Nh p tim nhanh, h huy t áp, t nh m ch c n i, ti ng c i xay (muffle heart sounds),
gi m đ c ng m ch.
- ECG có th cho th y block tim so le, và đi n th th p toàn b .
- M ch ngh ch th ng (huy t áp tâm thu gi m trên 10mmHg khi hít vào).
- Có s t ng đ ng gi a áp l c tim ph i và tim trái đ c ph n ánh s đ ng nh t
áp l c t nh m ch trung ng, áp l c cu i tâm tr ng th t ph i, áp l c tâm tr ng
đ ng m ch ph i, áp l c mao m ch ph i bít.
- XQ có th th y bóng tim to. Siêu âm tim đ ch n đoán.

49
ầ
ộ

ứ

ấ

ự

ặ

ự

ộ






ể


ể

ộ
ể



ấ

ổ


ự



ể
ể
ặ
ặ
ờ
ấ



ế
ự

ẫ

ữ

ợ
ố

ế
ễ

ế
ồ
ớ
ậ
ự


ộ


ộ
ự
ấ

ổ
ặ

ể
ổ


ố
ồ

ệ



ể
ổ

ổ
ợ

ổ
ẩ
ế
ự
ặ

ế

ấ



ế
ố

ợ
ấ

ộ
ặ
ể




ự
ự
ệ


ồ

ổ
ầ

ấ

ở
ệ
ấ
b. Đi u tr
- B nh nhân không n đ nh huy t đ ng v i nghi ng chèn ép tim là ch c màng ngoài
tim.
- Gia t ng th tích lòng m ch và dùng thu c v n m ch có tác d ng lên nh p tim và co
bóp c tim (nh dopamin) đ duy trì huy t áp.
- Đ t m t kim dài gi a m i c và b s n trái h ng v vai trái. N u đ o trình tr c
tim c a ECG đ c k t n i v i kim thì dòng đi n t n th ng (ST chênh lên) s đ c
nh n th y khi kim ch m vào màng ngoài tim. Kim nên đ c rút nh ra và hút th .
- Bi n ch ng c a ch c màng ngoài tim bao g m tràn khí màng ph i, rách đ ng m ch
vành, th ng c tim. Ph u thu t m c a s màng ngoài tim là cách ti p c n lâu b n
h n đ gi m chèn ép tim

50

ậ
ệ
ặ
ế

ề


ể

ộ
ấ

ứ



ể




ợ
ổ

ữ
ế

ẫ

ố


ứ
ể
ớ
ậ
ế
ở
ờ
ộ
ử

ờ
ế
ớ
ố
ổ
ồ
ậ

ệ

ớ
ổ

ờ


ề

ợ



ổ
ế
ế



ậ
ộ

ử




ề
ớ
ợ
3.2. Các r i lo n hô h p x y ra khi gây mê
3.2.1. Thi u oxy máu x y ra trong khi mê
X y ra khi cung c p oxy t i mô không đ đ đáp ng cho nhu c u chuy n hóa.
a. Thiếu oxy trong m - nguyên nhân & xử trí:
• Cung c p oxy không đ
- Bình d tr oxy c n v i m t đ ng ng cung c p khí chính
- L u t c k oxy (oxygen owmeter) không đ c chuy n sang dòng đ y đ
- Không k t n i h th ng th
- Rò r l n trong máy gây mê, máy th , b u h p thu CO2, dây th ,
ho c xung quanh ng n i khí qu n. Đi u này có th đ c x trí
k p th i b ng bóp bóng đ cung c p oxy cho b nh nhân.
- T c ng n i khí qu n. ng n i khí qu n sai v trí ( ví d nh đ t ng vào th c qu n
ho c vào ph qu n g c)
• Gi m thông khí
• M t t ng x ng thông khí t i máu ho c shunt
- T i ph i – g p trong x p ph i, viêm ph i, phù ph i, hít ph i, tràn khí màng ph i, co
th t ph qu n và các tình tr ng b nh lý nhu mô khác. Trong m t s tr ng h p, s
m t t ng x ng này có th đ c hi u ch nh b i t ng áp l c trung bình đ ng khí
đ o ho c s d ng PEEP.
- T i tim – shunt ph i sang trái tim, nh trong t ch ng fallot.

51



ấ
ấ

ắ


ắ
ặ
ặ

ố


ờ

ấ
ự


ặ
ố
ổ
ế
ớ
ế
ằ
ế
ố
ữ
ử
ộ
ế

ế
ứ
ứ
ặ
ố



ấ
ệ
ố



ổ
ố
ố

ớ


Ố
ộ
ấ

ớ
ể
fl
ấ
ể

ở


ổ
ớ
ộ



ở
ợ
ờ

ấ
ệ
ố
ệ
ở
ề


ặ
ổ

ầ

ể


ấ


ệ
ợ

ấ
ở
ứ

ứ
ổ
ể

ứ

ể
ợ


ử


ự

ặ
ầ
ộ

ở

ố

ố
ầ
ể

ờ



ự
ờ
ợ

ổ

ự
• Gi m kh n ng v n chuy n oxy: kh n ng v n chuy n oxy gi m trong thi u máu,
nhi m đ c CO, methemoglobin máu và b nh lý hemoglobin
m c dù đ bão hòa oxy bình th ng khi đo l ng b ng pulse oximetry. D ch
chuy n sang trái c a đ ng cong phân ly hemoglobin-oxy do b i h thân nhi t,
gi m n ng đ 2,3-diphosphoglycerate, nhi m ki m, gi m CO2 máu và nhi m đ c
CO.
• X trí gi m oxy máu trong m
- N u b nh nhân đang đ c thông khí c h c, b t đ u bóp bóng 100% oxy đ
đánh giá compliance c a ph i. Đánh giá rì rào ph nang, ki m tra tr ng m có
nh h ng t i áp l c c h c trên đ ng khí đ o, ki m tra ng n i khí qu n có t c
hay di l ch không và kh ng đ nh ho t đ ng đ y đ c a thành ng c ho c c hoành.
Áp l c đ nh đ ng khí đ o t ng có l co th t ph qu n, tràn khí màng ph i, ho c
đ t ng vào ph qu n g c.
- Ki m tra rò r khí dây th ,máy th , máy gây mê:n u có,b t đ u bóp bóng v i
100% oxy cho đ n khi gi i quy t xong v n đ .
- Ki m tra cung c p oxy đ y đ cho b nh nhân b ng h th ng phân tích oxy in-line
(in-line oxygen analyzer)

52

ử
ặ

ặ

ễ
ể
ế
ể
ố
ự

ể

ồ
ệ
ở

ệ
ộ


ộ

ớ
ộ


ế
ờ
ế
ấ
ậ

ự

ở


ẳ

ố


ờ

ể
ầ



ợ
ở
ổ

ổ



ế




ờ

ờ
ệ
ở

ấ
ộ
ệ

ễ
ề
ắ
ậ
ầ



ằ
ề
ế


ờ
ế
ắ
ể

ể

ệ
ế

ầ
ằ
ố
ố

ể

ắ
ự
ộ
ở
ầ

ặ

ờ


ế
ổ
ễ
ổ

ệ
ộ
ắ
ặ
ớ
ể
b. Thi u oxy sau m
• Nguy c thi u oxy th ng x y ra trong giai đo n t nh mê, nh ng b nh nhân đ c
gây mê t ng quát do tác d ng c a thu c mê làm nh h ng đ n c ch hô h p (ít
th y gây tê vùng).
• Hạ oxy máu là giảm hàm lượng oxy trong máu động mạch (được định nghĩa là SaO2
< 90%, PaO2 < 60 mmHg hoặc SaO2 giảm > 5%).
• Thiếu oxy máu gây m tái, nhịp m nhanh và loạn nhịp m. Trên bệnh nhân tự thở,
có thể xảy ra hiện tượng thở nhanh. Khi dai dẳng hoặc nghiêm trọng, giảm oxy máu
gây ra nhịp m chậm, hạ huyết áp và ngừng m.
• Một số yếu tố góp phần làm tăng nguy cơ thiếu oxy như:
+ Tác dụng ứ đọng của thuốc mê.
+ Tăng nhu cầu oxy do quá trình làm ấm lại hoặc do đau.
• Nguy cơ thiếu oxy còn tuỳ thuộc vào loại phẫu thuật (ngực, bụng) và thể trạng của
bệnh nhân cũng góp phần làm nặng thêm nguy cơ này.
• Đôi khi thiếu oxy xảy ra chậm do tác dụng của nhóm Morphin, đặc biệt là Fentanyl,
nó có thể quay lại tuần hoàn cho đến giờ thứ
• Xử trí: cho thở qua ống nội khí quản (nếu bệnh nhân chưa rút ống nội khí quản),
Masque, hoặc dây thở oxy qua mũi, lưu lượng oxy thường là 2 – 4 lít/phút. Cần chú
ý là oxy phải được làm ẩm và ấm.
c. Dự phòng thiếu oxy:
- Theo dõi sự thiếu oxy bằng Oxymeter de pouls (SpO2) để phát hiện thiếu oxy.
- Cho bệnh nhân thở oxy sớm và đầy đủ.
- Giải quyết các nguyên nhân mà có thể dẫn đến nguy cơ thiếu oxy
53
ấ
ở
ế

ổ
ti
ế
ổ


ờ



ti

ố

ti




ti

ở
ở
ữ
ế


ệ
ế

ấ

ợ
3.2.2. u thán (t ng CO2) trong cu c m
Do b i thông khí không đ ho c t ng s n xu t CO2 và d n đ n toan hô h p, t ng áp
l c đ ng m ch ph i, t ng áp l c n i s
a.Nguyên nhân
* Thông khí không đ
- c ch trung tâm hô h p hành t y có th do b i thu c (nh opioid, barbiturat,
benzodiazepin, thu c mê b c h i) ho c b nh lý h th n kinh trung ng nguyên
phát (nh u, thi u máu ho i t , phù). Có th yêu c u thông khí ki m soát ho c thu c
hóa gi i (naloxon và umazenil)
- c ch th n kinh c có th đ c nh n th y v i gây tê t y s ng cao, li t dây th n
kinh hoành, và thu c giãn c .
- Cài đ t máy th không thích h p có th d n đ n thông khí phút th p
- T ng s c c n đ ng khí đ o có th d n đ n co th t ph qu n, t c ngh n đ ng
khí đ o trên, đ t ng vào ph qu n g c, g p ng NKQ, COPD n ng, suy m xung
huy t,
tràn máu ho c tràn khí màng ph i.
- Th l i khí th ra có th x y ra do b i bình h p thu CO2 c n ki t, h ng van hít vào
ho c th ra, ho c không đ dòng khí s ch đi vào h th ng không th l i.

* T ng s n xu t CO2 do b i ngo i sinh (nh h p thu CO2 t b m khí trong m n i soi


b ng), tái t i máu, nh tr ng t ng chuy n hóa (nh s t cao ác nh).

54
ổ
ự
Ứ
Ứ
ặ



ế
ở
ở
ộ



ặ


ở
ế

ế

ứ

ầ
ặ



ấ
ớ
ở
ặ
ặ
ế
ở


ổ
ố
ố
ờ
ố

fl




ể
ở
ấ





ố
ể


ử
ự

ế
ặ


ợ

ổ

ợ

ộ



ộ

ể

ở

ặ
ậ
ố

ổ
ể
ẫ


ể
ệ
ẫ
ể
ể
ậ
ấ
ế
ấ
ấ
ấ
ế
ố
ớ
ệ
ầ
ở
ệ

ắ
ố
ầ
ố
ố
ẫ
ừ

ế


ế
ố


ệ
ể

ặ
ở
ắ
ấ







ệ

ấ
ti
ặ
ổ


ộ
ờ
ầ
ố
b.X trí t ng CO2 máu tùy thu c nguyên nhân. D a vào nguyên nhân mà đi u tr có
th bao g m:
- T ng thông khí phút
- Ch nh l i v trí ng NKQ
- Hút lòng ng NKQ
- Đi u tr co th t ph qu n
- L i ni u ho c đ t d n l u ng c.

55
ể

ợ
ử
ề

ệ



ồ
ố

ặ

ắ
ố
ặ

ế
ẫ





ự
ộ
ự
ề

3.2.3. Co th t thanh qu n x y ra khi gây mê
a. Co th t thanh qu n x y ra trong m
• Nguyên nhân, tri u ch ng:
- Co th t thanh qu n th ng gây ra b i kích thích t i đ ng khí đ o trong gây mê
nông. Kích thích đ c h i có th gây ph n x này bao g m ch t t, ch t nôn, máu,
hít thu c mê b c h i mùi h ng, đ t canuyn m i h u ho c mi ng h u, đèn soi thanh
qu n, kích thích đau ngo i vi, co kéo phúc m c trong gây mê nông
- Ph n x đóng dây thanh âm gây t c thanh môn m t ph n ho c hoàn toàn có th
bi u l trong các tr ng h p nh b i th khò khè và khi t c hoàn toàn b i ki u th
b t c ngh n “nh đá đè”. Trong nh hu ng này, thành b ng nâng lên v i co rút c
hoành trong thì hít vào, nh ng b i vì đ ng vào c a không khí đã b bít t c l ng
ng c x p xu ng đ giãn n . Trong khi th ra c , thành b ng x p xu ng khi c hoành
giãn và l ng ng c tr l i v trí nguyên th y. V i t c ngh n hoàn toàn, bác s gây mê
s không th thông khí cho b nh nhân đ c.
- Gi m oxy khí th vào, t ng CO2 máu, toan huy t có th gây ra t ng huy t áp và nh p
m nhanh. H huy t áp, nh p m ch m, r i lo n nh p th t, theo sau là ng ng m
tr khi khôi ph c thông su t đ ng th trong vài phút. Tr em đ c bi t d m c bi n
ch ng này b i vì dung ch c n ch c n ng th p và êu th oxy t ng đ i cao.

• X trí, đi u tr :
- Gây mê sâu thêm và lo i b các kích thích (nh hút, lo i b các thi t b nhân t o
trên đ ng th , d ng kích thích ngo i vi trong lúc s d ng 100% oxy có th đ lo i
b co th t thanh qu n.
56
ti

ử


ừ
ể

ứ
ự


ắ
ắ
ộ


ố

ờ
ắ
ắ
ồ
ề

ắ
ể
ố
ở


ở


ố
ự
ở
ệ


ể
ừ
ộ


ế


ở
ờ
ứ







ờ


ở

ợ
ố




ặ


ệ
ể

ti
ờ


ứ
ặ
ở
ắ
ở
ổ

ở
ậ

ở

ở
ở


ố

ợ
ờ
ố

ấ

ớ

ố

ế


ắ
ầ
ti
ớ
ộ
ử


ể
ồ

ặ





ờ

ầ

ấ
ắ
ệ

ấ



ặ
ti
ặ

ế

ầ
ố

ệ
ế
ố

ấ
ế
ớ
ở
ễ


ể

ừ
ắ
ắ
ể


ồ
ti
ế



ở

ể
- N u không lo i b đ c co th t thanh qu n, thông khí áp l c d ng liên t c trên
đ ng th v i nâng hàm có th lo i b co th t, n u không êm li u nh
succinylcholin (nh 10-20mg nh m ch ng i l n) s gây giãn c vân thanh qu n.
- Thông khí ph i v i 100% oxy, gây mê sâu thêm tr c khi kích thích đ c h i b t đ u
l i ho c b nh nhân có th cho phép t nh l i n u co th t thanh qu n x y ra trong khi
h i t nh.
b. Co thắt thanh quản sau mổ:
• Co thắt thanh quản thường xảy ra lúc tỉnh
- Ngay sau khi rút ống nội khí quản hoặc vài phút sau đó. Thường gặp ở trẻ em.
- Sau gây mê với Kétamin, Methohexital
- Sau phẩu thuật vùng hầu họng, nội soi tai mũi họng. Do đau.
• Mức độ co thắt:
- Co thắt không hoàn toàn (hay gặp):
Thở rống khi hít vào và thở ra, kết hợp với co kéo cơ bụng ngực.
- Xử trí: Nằm nghiêng. Hút nhẹ nhàng chất tăng ết, không kích thích thanh quản.
Thở oxy 100%. Cor coide không hiệu quả trong trường hợp này.
• Co thắt thanh quản toàn bộ:
- Hiếm gặp nhưng nặng, có thể đưa tới ngưng m.
- Xử trí:
+ Gây tê tại chổ dây thanh âm bằng cách xịt lidocain qua miệng hay chích màng
giáp nhẫn.
+ Tiêm succinylcholine nh mạch hoặc bắp thịt.
+ Dùng catheter 14-16 G chích qua màng giáp nhẫn cung cấp oxy (không thải CO2 ).
57
+ Đặt NKQ khi dây thanh âm đã mở.

ồ

ờ
ế

ặ

ệ
ở

ớ
ổ


ti
ớ



ợ
ể

tĩ

ắ


ể

ở



ti


ờ

ế
ti
ớ


ớ

ắ
ắ
ế

ự





ti

ộ

ề

ắ

ầ


3.2.4. Co th t ph qu n x y ra trong cu c m
a. Nguyên nhân, tri u ch ng
- Co th t u ph qu n ph n x có th đ c ho t hóa trung tâm ho c có th là đáp
ng t i ch đ i v i kích thích đ ng th . Co th t ph qu n th ng g p trong s c ph n
v thu c và ph n ng truy n máu c ng nh nh ng ng i hút thu c và nh ng ng i
viêm ph qu n mãn nh. Gi ng nh co th t thanh qu n, co th t ph qu n có th b t
g p b i các kích thích có h i nh ch t t và đ t ng n i khí qu n.
- Th khò khè (th ng n ng h n khi th ra) đi n hình co th t ph qu n và k t h p v i
th nhanh và khó th b nh nhân t nh. B nh nhân gây mê có l khó thông khí b i vì
t ng s c c n đ ng khí đ o. Gi m t c đ dòng th ra có th t o ra b y khí và t ng áp
l c trong l ng ng c, gi m máu nh m ch tr v , cung l ng m, huy t áp. Đ ng
cong CO2 (the end dal carbon dioxide curve) th ng có hình d ng ki u t c ngh n
(t ng liên t c) trong thì th ra.
- Các thu c phóng thích histamin (nh morphin, mivacurium, d-tubocurarin,
a racurium) có th làm n ng thêm co th t ph qu n.
b. X trí, đi u tr
- Ki m tra l i v trí ng NKQ và n u kích thích carina là nguyên nhân, nên rút nh ra.
- Gây mê sâu thêm th ng hóa gi i co th t ph qu n do gây mê nông. Đi u này
th ng đ c th c hi n b i thu c mê đ ng hô h p, nh ng thu c mê đ ng nh
m ch có l c n thi t khi thông khí suy gi m nghiêm tr ng. Propofol gây ít tri u
ch ng co th t ph qu n h n barbiturat và th ng đ c a thích h n. Ketamin có
l i ích gây giãn ph qu n b i phóng thích catecholamin n i sinh. Nên t ng n ng đ
oxy hít vào cho t i khi đ t đ c oxy hóa đ y đ . 58
ứ
ự
ợ

ệ
ặ
tt


ở

ứ
ể
ờ
ử
ở

ở
ứ
ố
ắ
ế

ỗ


ti

ồ

ợ
ề
ố
ắ
ể
ắ

ố
ầ




ờ
ự
ớ
ớ
ế

ế
ế

ứ
ự
ể
ố
ế
ệ
ờ
ế
ti
ở


ệ



ở



ờ
ứ
ặ

ặ

ở
ở
ệ

ề

ở


ố

ợ





ế
ố

ờ
tĩ


ấ

ố

ti
ở
ể
ế
ở
ộ


ộ
ắ
ờ
ầ


ắ
ệ
ắ


ợ
ổ
ở
ế
ở


ặ

ể
ắ
ờ
ố
ế
ề
ữ


ở

ấ
ế
ờ


ộ

ợ




ờ
ộ


ợ
ắ
ể



ờ
ắ
ti

ế
ố


ố

ặ
ế

ẫ
ặ

ế
ể


ờ
ữ
ế
ồ
ề
ắ
ể

ố

tĩ
ợ

ệ
ể
ở
ộ
ờ




ờ
ớ
ắ
- Thu c: bao g m ch t ch v n beta2-adrenergic d ng hít và êm nh m ch và
kháng cholinergic. Giãn ph qu n d ng hít h n ch h p thu toàn thân, có th gi m
thi u tác d ng ph trên m m ch. D ng khí dung có th ch a đ ng các u th l n
l ng đ ng nhi u h n ng và đ ng khí đ o trên. Li u dùng c a bình x t (metered
dose inhaler) nên đ c chu n đ đ có tác d ng khi đ c s d ng trong vòng
th . Các li u cao (10-20 nhát x t) có l c n thi t. N u n ng, nên b t đ u dùng
ketamin ho c epinephrine li u th p êm nh m ch.
- Truy n d ch đ y đ và làm m không khí hít vào s gi m thi u cô đ c các ch t t.

3.2.5 Hít các chất trào ngược trong dạ dày


(Aspira on of gastric contents)
• Mặc dù có một khoảng thời gian nhịn ăn trước phẫu thuật có vẻ thích hợp, hoặc dù
đã áp dụng tất cả các biện pháp phòng ngừa cho những bệnh nhân được xác định
là có nguy cơ, đôi khi vẫn xảy ra biến chứng nôn trớ và hít các chất trào ngược từ dạ
dày. Các dấu hiệu biến chứng này ban đầu đều xuất hiện ở khu vực hô hấp nên
được xếp vào mục này ...
a. Nguyên nhân, tri u ch ng
• Nguyên nhân
- Gây mê gây c ch các ph n x đ ng th khi n b nh nhân d b hít ph i d ch v .
- Ch t hít có th gây co th t ph qu n, thi u oxy máu, x p ph i, th nhanh, nh p m
nhanh, h huy t áp. M c đ n ng tu thu c vào th ch và pH c a các ch t ch a
trong d dày b hít vào.
59

ắ
ở
ấ
ể
ề

ố
ti




ề
ặ
ứ
ể
ề

ế
ầ
ồ
ế


ệ


ở
ợ
ấ
ứ
ố
ti
ứ
ắ


ế
ề

ộ
ẩ
ẩ


ế

ậ
ặ



ấ

ộ
ờ
ờ


ti

ể


ế
ở
tĩ
ộ

ầ


ế


ế
ệ
ế


ể
ề
ấ




ế
ể

ợ
ứ
ặ
ổ
ể
ễ
ử

ự

ti
ở


ặ
tĩ
ở
ắ

ti

ể

ầ
ấ
ấ
ể


ể
ti

ti

ế
ớ
ứ


- Các nh tr ng d gây hít ph i d ch v bao g m h p môn v , h i l u d dày th c
qu n, t c ru t non, thoát v khe th c qu n tri u ch ng, có thai, quá béo, m i n
u ng g n đây.
•Các dấu hiệu gợi ý hít trào ngược bao gồm:
- Ho trong khi khởi phát hoặc hồi tỉnh sau khi gây mê, hoặc trong khi gây mê bằng
cách sử dụng thiết bị đường thở trên thanh môn;
- Chất chứa trong dạ dày thấy trong hầu họng khi soi thanh quản, hoặc xung quanh
mép của khẩu trang;
- B ng c c a hít ph i d ch v là th khò khè, gi m đ đàn h i ph i và thi u oxy máu.
Nếu nặng, thiếu oxy ến triển, co thắt phế quản và tắc nghẽn đường hô hấp.
- Đôi khi, việc hít trào ngược có thể hoàn toàn không được chú ý trong khi gây mê,
đến khi có sự phát triển của nh trạng thiếu oxy, hạ huyết áp và suy hô hấp sau phẫu
thuật.
b. Phòng ngừa & X trí
• Phòng ngừa
- B nh nhân nên đ c đ t t th Trendelenburg đ gi m thi u dòng ch y th đ ng
các ch t ch a trong d dày vào khí qu n, đ u nghiêng v m t bên, hút đ ng khí
đ o trên, đ t ng NKQ.
- Hút ng NKQ tr c khi thông khí áp l c d ng đ tránh đ y các ch t ch a trong d
dày vào đ ng khí đ o ngo i vi.
- Nên ch p XQ l ng ng c nh ng hình nh thâm nhi m có l xu t hi n mu n. Soi ph
qu n nên đ c th c hi n n u nghi hít ph i d ch v đáng k trên lâm sàng..
- Hít ph i máu tr khi s l ng l n, nói chung lành nh
60
ố
ằ
ệ



ố



ấ
ớ
ầ

ắ



ờ
ặ

ứ

ộ
ợ
ố

ồ
ừ

ễ
ớ

ự
ử
ợ


ti
ự
ố


ệ
ặ


ợ
ở



ế




ớ

ế
ở

ự

ự






ầ

ồ

ệ
ể



ễ
ể

ộ
ứ

ể
ề

ẩ
ồ
ể

ộ
ấ
ổ
ồ
ệ
ấ


ứ
ế
ộ


ờ


ớ
ộ
ự

ế

- S d ng kháng sinh khi ch t hít vào ch a đ ng s l ng l n vi khu n nh t c ru t.
M u b nh ph m đ m nên nhu m Gram và nuôi c y
- Steroid không h u ích đ đi u tr hít ph i d ch v
- N u hít ph i d ch v đáng k thì ph i theo dõi ch t ch sau m bao g m SpO2 và
ch p l i XQ l ng ng c. Thông trí h tr và th oxy có l c n thi t.

•Xử trí
Hít trào ngược lúc khởi mê
- Tiến hành hút dịch
- Duy trì đường thở bằng airway và đặt bệnh nhân nghiêng đầu và nằm nghiêng, tốt
nhất là bên trái; đặt nội khí quản ở bên này tương đối dễ dàng hơn.
- Hút bất kỳ vật liệu nào từ hầu họng, ưu ên dưới tầm nhìn trực ếp (sử dụng ống
soi thanh quản).

Một số xử trí cụ thể


(i) Thuốc ngăn chặn thần kinh cơ không dùng; phẫu thuật không khẩn cấp:
- Cung cấp oxy 100% qua mặt nạ.
- Cho bệnh nhân hồi tỉnh, cho thở oxy để duy trì SpO2 đạt yêu cầu.
- Điều trị co thắt phế quản bằng salbutamol hoặc ipra-troprium.
- Chụp X-quang phổi và tổ chức vật lý trị liệu thường xuyên.
- Tùy thuộc vào mức độ nguyện vọng, xem xét theo dõi trên ITU (Intensive Therapy
Unit/Đơn vị Trị liệu Chuyên sâu) hoặc HDU (high dependency unit/đơn vị phụ thuộc
cao).
61
ử
ế
ẫ



ệ

ồ
ẩ

ữ

ờ

ự

ể
ấ

ề
ể
ộ


ỗ

ợ
ứ

ti

ự
ở

ố
ấ
ặ

ợ


ầ

ớ
ế

ổ

ti

ẩ
ồ

ắ
ộ
(ii) Thuốc ngăn chặn thần kinh cơ không dùng; phẫu thuật loại cần thiết:
- Gọi trợ giúp, làm rỗng dạ dày bằng ống thông mũi dạ dày và bơm 30 mL natri citrat.
- Sau khi cho phép bệnh nhân hồi tỉnh, ếp tục sử dụng kỹ thuật tê khu vực hoặc đặt
nội khí quản theo trình tự nhanh.
- Sau khi đặt nội khí quản, chọc hút cây khí quản và xem xét nội soi phế quản.
- Điều trị chứng co thắt phế quản như trên.
- Sau phẫu thuật, thu xếp để chụp X-quang phổi và vật lý trị liệu.
- Phục hồi trong ITU hoặc HDU với liệu pháp oxy.
- Có thể phải thông khí sau phẫu thuật.

(iii) Thuốc ngăn chặn thần kinh cơ được dùng:


- Đặt nội khí quản bằng ống khí quản có vòng bít để giữ chặt đường thở.
- Chọc hút cây khí quản trước khi bắt đầu thông khí áp lực dương.
- Cân nhắc rửa phế quản phổi bằng nước muối.
- Điều trị chứng co thắt phế quản như trên.
- Đặt ống thông mũi dạ dày và làm rỗng dạ dày.
- Nếu bệnh nhân ổn định (không giảm oxy máu hoặc hạ huyết áp), phẫu thuật có thể
được ếp tục với chăm sóc hậu phẫu như đã mô tả ở trên.
- Nếu độ bão hòa oxy vẫn thấp mặc dù oxy 100%, cần xem xét khả năng tắc nghẽn và
sự cần thiết của nội soi phế quản bằng sợi quang.

62
ti

ti

Hít trào ngược trong mổ với airway trợ đường thở trên thanh môn
- Gọi trợ giúp.
- Ngừng phẫu thuật nếu thấy không an toàn.
- Chuyển bệnh nhân sang tư thế bên trái với tư thế nghiêng đầu xuống.
- Tháo dụng cụ trợ đường thở trên thanh môn và hút dịch hầu họng.
- Duy trì thông khí bằng oxy 100%, đảm bảo quá trình gây mê liên tục.
- Trợ lý giúp ấn sụn nhẫn.
- Cho thuốc phong bế thần kinh cơ tác dụng nhanh và đặt nội khí quản.

• Hít dịch dạ dày sau mổ và xử trí


- Sau mổ, buồn nôn nôn trong điều kiện phản xạ đường thở không đáng n cậy có thể
làm cho bệnh nhân nhiều hơn dễ bị rủi ro khi hít. Ho dữ dội và co thắt phế quản
thường là những dấu hiệu đầu ên của hít. Khi hít một lượng lớn các chất trong dạ
dày, tắc nghẽn đường hô hấp, giảm oxy máu, và xẹp phổi xảy ra. Sau đó, bệnh nhân
có thể bị viêm phổi do hóa chất.
- Ở một bệnh nhân đang nôn mửa, tư thế đầu xuống ngay lập tức và nghiêng sang
một bên giúp giữ đầu vào thanh quản ở mức cao hơn yết hầu và ngăn cản sự xâm
nhập của chất trong dạ dày vào khí quản. Nếu nghi ngờ hít trào ngược, các phương
pháp điều trị sau đây nên được xem xét, nội khí quản đặt nội khí quản và hút khí
quản, cung cấp oxy bổ sung và thuốc giãn phế quản. Không có chỉ định cho kháng
sinh dự phòng.

63

ti

ti
3.2.6. Tràn khí màng ph i x y ra trong cu c m
a. Nguyên nhân, tri u ch ng:
- V bóng khí t phát
- Ch n th ng ho c v t th ng ng c
- T n th ng khoang màng ph i trong ph u thu t l ng ng c, b ng trên, sau phúc
m c, m khí qu n, ph u thu t thành ng c ho c c
- - Bi n ch ng c a các th thu t nh đ t catheter nh m ch c nh trong, d i đòn,
ch c ng c, ch c màng ngoài m, phong b th n kinh chi trên
- Trong thông khí áp l c d ng s d ng áp l c và th ch l n gây ch n th ng áp
l c và v ph nang. B nh nhân COPD có nguy c cao h n c .
- Tr c tr c trong d n l u l ng ng c
- nh h ng sinh lý c a tràn khí màng ph i l thu c th ch khí và t c đ giãn n .
- Ch n đoán tràn khí màng ph i có th khó kh n. D u hi u c a tràn khí màng ph i bao
g m gi m rì rào ph nang, gi m đ đàn h i ph i, t ng áp l c đ nh hít vào, thi u oxy
máu. H huy t áp ph n ánh s hi n di n c a tràn khí màng ph i d i áp l c. XQ l ng
ng c th ng kh ng đ nh ch n đoán nh ng không nên ch m tr trong vi c đi u tr
b nh nhân không n đ nh trong lúc ch XQ l ng ng c.
b. Xử trí
- Ng ng dùng nitrous oxide, thông khí 100% oxy cho b nh nhân.
- Tràn khí màng ph i d i áp l c phải d n l u khí ngay l p t c. Kim lu n nòng l n (c
14-16G) l p b m êm 10mL có th đ c đ t vào khoang màng ph i khoang liên
s n 2 đ ng gi a đòn và hút khí. ng d n l u sau đó có th đ c đ t khoang liên
s n 5 ho c 6 đ ng nách gi a. 64
ự


ồ
ỡ
ệ



ờ
ờ
ự

ổ
ế
ấ
ẩ
ừ


ở
ỡ
ự

ặ




ở
ắ
ờ

ứ
ặ

ờ

ế
ế
ự





ẳ
ữ
ờ
ẫ
ổ
ặ
ti
ệ
ổ
ế


ệ


ẫ
ế

ự


ổ
ứ
ớ

ồ



ậ


ti
ẩ
ữ


ự
ổ
ậ
ự
ổ
ự
ệ
ử
ộ
ự

ể
Ố


ể
ờ

ệ

ặ
ự
ẫ
ợ

ế
ổ
ẫ
ộ
ồ

ẫ

ồ
ệ
ặ
ặ

ầ
ự

ổ

ổ

ổ
ộ
ậ
ự

tĩ
ấ

ồ
ể

ệ

ể

ệ

ậ


ậ
ự
ự

ứ
ớ

ể


ổ




ễ
ợ

ố
ớ
ổ
ặ
ồ
ấ
ộ
ở
ở
ự
ệ


ớ

ế
ớ
ở
ổ
ề
ồ

ỡ

3.2.7. T c m ch ph i x y ra trong cu c m :
Là t c m ch dòng máu ph i b i c c ngh n, khí, ch t béo, ho c n c i.
a. Ngh n t c m ch th ng xu t hi n nh t t h th ng nh m ch sâu c a x ng ch u
và chi d i.
- Các y u t t o đi u ki n phát tri n c c ngh n là b t đ ng, t ng đông, b t th ng v
thành m ch. Tình tr ng k t h p bao g m có thai, ch n th ng, ung th , ngh trên
gi ng kéo dài, viêm m ch
- D u hi u lâm sàng là không đ c hi u và có th bao g m th nhanh, nh p m nhanh,
khó th , co th t ph qu n, s t
- Xét nghi m ECG cho th y nh p nhanh không đ c hi u tr phi t c m ch nghiêm tr ng,
trong tr ng h p đó có th nh n th y tr c l ch ph i, block nhánh ph i, thay đ i ph n
tr c sóng T. XQ m ph i có l không đ c hi u tr phi x y ra nh i máu ph i. Đi n hình
b t g p h huy t áp và thi u oxy máu. V i t c m ch l n, phân áp CO2 cu i k th ra
gi m. V i b nh nhân t th , nh c thán và ki m hô h p có th do b i t ng t n s th .
Ch n đoán xác đ nh yêu c u ch p đ ng m ch ph i ho c CT l ng ng c đ phân gi i cao
(CT xo n c).
- Đi u tr trong sau m b nh nhân nghi ng t c m ch ph i là h tr . T ng oxy hóa.
Đi u tr heparin trong sau m ho c đi u tr tan huy t kh i th ng không l a ch n b i
vì nguy c ch y máu. B nh nhân h huy t áp ho c thi u oxy mô nguy k ch có th xem
xét làm b c c u m ph i ho c l y c c ngh n m ch ph i

65
ắ



ề
ẩ
ớ
ờ
ấ
ắ
ề
ặ
ắ
ở


ắ
ế
ớ



ệ


ớ
ố
ắ
ờ


ệ
ắ
ố
ệ

ầ



ắ
ợ
ế

ti

ti
ổ
ề
ế


ự

ổ
ở
ờ
ệ
ổ


ổ
ệ
ấ
ầ
ở
ế
ể
ệ
ế

ặ
ổ
ố
ổ

ấ

ợ

ấ

ậ
ở

ặ
ợ
ặ
ể
ệ



ộ
ấ
ệ
ộ
ề

ặ
ồ
ế
ấ

ớ

ổ



ừ

ệ
ệ
ờ
ắ

ề

ệ
ể
ặ
ắ
ặ
ổ
ừ


ố
ế
ấ
ấ
ệ

ổ
ặ
ấ
ế
ớ
ồ
ấ
tĩ

ộ
ố
ừ
ổ
ồ

ở


ặ
ể


ờ
ắ
ồ

ỗ
ự
ớ
ở


ợ
ố
ộ





ấ
ổ

ự
ố
ti

ầ



ể
ổ
ờ

ể
ố



ở
ậ
ầ
ở
ở
ề
b. T c m ch khí x y ra khí đi vào nh m ch ho c xoang nh m ch.
- Bi n ch ng này th ng x y ra trong ph u thu t s t th ng i trong lúc xoang
nh m ch màng c ng đã m . T c m ch khí c ng có th x y ra trong ghép gan, ph u
thu t m m , b m khí trong n i soi b ng
- D u hi u s m bao g m nh n th y khí trong siêu âm m qua ng th c qu n ho c
nghe v i Doppler tr c m, gi m phân áp CO2 cu i k th ra, t ng phân áp nit
cu i k th ra.
- Các d u hi u khác bao g m t ng áp l c nh m ch trung ng, thi u oxy máu, h
huy t áp, l c v th t, ng “bánh xe c i xay” liên t c tr c m.
- Đi u tr b t đ u v i vi c h n ch khí p t c vào b ng đ n c mu i vào tr ng
m ho c ch nh l i t th b nh nhân đ t ng áp l c nh m ch.
- Nên ng ng dùng nitrous oxide đ tránh phóng đ i kích c bóng khí trong tu n
hoàn. Đ t b nh nhân n m nghiêng trái có th giúp gi m t c m ch khí.
- N u đ t catheter nh m ch trung tâm nên hút đ c g ng lo i b khí. S d ng
d ch và thu c v n m ch đ duy trì huy t áp.
- S d ng PEEP trong b i c nh t c m ch khí còn đang tranh cãi. Nó s h n ch khí
vào b ng vi c t ng áp l c nh m ch trung ng nh ng gi m máu nh m ch tr v
và có th gi m cung l ng m.
- Oxy cao áp có th gi m tác d ng ph c a bóng khí.

66
tĩ

ổ
ố
ế
ậ
ử
ắ
ế
ấ
ế
ề
ằ

ti
ặ

ớ

ấ
ặ
ể

ứ
ệ
ặ

ở
ừ

ố


ệ
ệ
ở
ắ
ệ
ớ


ậ



ầ

ấ
ứ
ể



ớ

ti
tĩ

ờ

ớ
ế
ợ
ồ
ằ
ế
ự
ố
ệ
ti
ể
ệ
tĩ

ồ
ti

ở


ậ

ộ

ắ


tĩ

ắ
ế
ấ
ổ

ể
ố

ể
ế



ự
ti


ế
ẫ
tĩ


ể




ặ
ự
ậ


tĩ


ố

ể


ằ
ở
ể
tĩ
ớ
ti

ố
ắ



ti

ắ
ổ

ở


ế
ỡ




ớ

ồ


tĩ
ế


ố
ự




ử

ế
ở
ờ

ẫ
ầ
ặ

ề

c. T c m ch m x y ra sau ch n th ng ho c ph u thu t liên quan t i x ng dài,
x ng ch u, x ng s n.
= Đ c đi m lâm sàng liên quan t i t c ngh n c h c c a tu n hoàn ph i và t ng t
v i t c ngh n m ch ph i. Vi c gi i phóng các axit béo t do có th d n đ n nh tr ng
ý th c gi m, x u thêm thi u oxy máu, gi t m trong n c u, gi m u c u và đ m
xu t huy t
- Đi u tr là h tr v i th oxy và thông khí h tr n u c n
d. T c m ch do n c i [088.1/ICD 10]
- T c m ch i (Amnio c Fluid Embolism) là m t c p c u s n khoa r t hi m g p, khi
n c i, t bào thai nhi, b t khí, ch t gây, tóc ho c các m nh t ch c thai khác l t vào
h tu n hoàn c a m , gây ra suy hô h p và tu n hoàn c p nh.
- Có 4 nguyên t c chính trong đi u tr bao g m: t ng c ng thông khí, t ng c ng oxy,
h tr tu n hoàn đi u ch nh r i lo n đông máu.
- Tham kh o: h p://itunes.apple.com/app/H199i/id1476150712

67

ớ

ệ
ỗ
ấ

ớ
ặ
ắ
ắ
ắ
ứ
ề
ắ
ợ
ầ
ố

ể

ế



ầ
ậ
ế



ố
ỗ

ấ

ỡ
tt

ắ


ợ
ớ

ề

ớ

ố
ờ
ti
ổ
ở

ế

ệ
ố
ấ
ề

ớ

ấ
ắ


ấ




ồ
ỗ
ầ
ỡ
ặ

ộ

ợ
ặ


ấ
ẫ
ế

ấ


ự
ầ
ờ
ứ
ớ


ậ

ti
ầ

ể
ổ

ể

ứ
ẫ
ấ
ti

ể
ổ
ớ
ế
ế
ầ





ờ

ặ


ố
ự
3.3 Biến chứng do Gây tê hay gặp & cách xử trí
3.3.1 Tổn thương dây thần kinh ngoại vi
(Peripheral Nerve Damage)
- Tổn thương dây thần kinh ngoại biên có thể xảy ra với bất kỳ loại phẫu thuật nào và
là kết quả của sự chèn ép dây thần kinh. Nó thường được gây ra bởi thời gian dài ở
một vị trí quá mức hoặc khó xử. Dây thần kinh cơ của cánh tay (chạy dọc theo ngón
út của cẳng tay) và dây thần kinh cơ của cẳng chân (chạy dọc bên ngoài chân giữa
đầu gối và mắt cá chân) bị ảnh hưởng thường xuyên nhất. Mức độ nghiêm trọng
của tổn thương và phục hồi chức năng có thể thay đổi và có thể kéo dài.
- Cả bác sĩ gây mê và bác sĩ phẫu thuật đều nhận thức được biến chứng ềm ẩn này
và thực hiện các bước để ngăn chặn nó. Khi có thể, tránh các tư thế cực đoan và
đặt cơ thể ở vị trí trung lập. Đệm được đặt dưới các điểm có áp lực, đặc biệt là
khuỷu tay, hông, đầu gối, gót chân và bất kỳ vùng cơ thể phụ thuộc nào khác trong
quá trình bệnh nhân định vị. Các điểm áp lực này được đánh giá lại trong suốt quy
trình để đảm bảo đệm và cơ thể được đặt đúng vị trí. Khi có thể, các chi của bệnh
nhân có thể được di chuyển hoặc đặt lại vị trí trong quá trình phẫu thuật.
- Nếu nghi ngờ tổn thương thần kinh sau phẫu thuật, bệnh nhân sẽ được theo dõi và
có thể được giới thiệu để kiểm tra thêm, chẳng hạn như đo điện cơ.

68

ti

3.3.2 Các biến chứng của gây tê vùng


(Complica ons of Regional Anesthesia (Nerve Blocks))
- Các biến chứng do gây tê vùng (block đám rối thần kinh) đã được giảm bớt khi sử
dụng vị trí có hướng dẫn siêu âm. Vì gây tê vùng đều cần sử dụng kim nên luôn ềm
ẩn nguy cơ chảy máu, hình thành tụ máu, bầm m tại vị trí đâm thủng hoặc nhiễm
trùng. Hình dung trực ếp đầu kim có thể giúp xác định các động mạch và nh
mạch trong khu vực. Điều này làm giảm khả năng vô nh làm thủng mạch máu
trong quá trình gây tê. Khu vực nơi kim được đưa vào được làm sạch sát trùng và
cần một nắp vô trùng được đặt trên đầu dò siêu âm để giúp giảm thiểu nguy cơ
nhiễm trùng.
- Tổn thương dây thần kinh sau tê vùng là một điều hiếm khi xảy ra. Nó có thể được
gây ra bởi chấn thương dây thần kinh trực ếp từ kim, hoặc liên quan đến các biến
chứng thứ cấp, chẳng hạn như nhiễm trùng hoặc hình thành máu tụ. Để ngăn ngừa
chấn thương, bác sĩ gây mê sẽ yêu cầu bạn cho họ biết nếu bạn cảm thấy đau buốt
hoặc đau dữ dội khi họ đang định vị kim và trong khi êm thuốc gây tê cục bộ. Sau
khi tê vùng kết thúc, nếu bệnh nhân thấy bất kỳ triệu chứng mới nào như ngứa ran,
tê hoặc rối loạn chức năng vận động. Những điều này có thể cho thấy sự hình thành
của một khối máu tụ hoặc nhiễm trùng. Nên m kiếm sự chăm sóc y tế ngay.
- Block các khối dây thần kinh được thực hiện cho phẫu thuật vai, cánh tay và bàn tay
liên quan đến đám rối thần kinh cánh tay (một phức hợp các dây thần kinh ở vùng
vai) và thường được dung nạp tốt. Có một số triệu chứng mà người ta có thể nhận
thấy mà đôi khi được dùng để chỉ một "khối tốt".

69
ti

ti

ti


ti


ti

- Một số bệnh nhân gặp phải hội chứng Horner, có thể bao gồm sự thay đổi về kích
thước đồng tử, mí mắt bị sụp xuống hoặc nghẹt mũi ở cùng một bên khi cắt
khối. Một số bệnh nhân cũng có thể bị khàn giọng ở một mức độ nhất định. Có thể
tắc một phần một trong các dây thần kinh đi đến cơ hoành. Điều này có thể làm cho
bệnh nhân cảm thấy như thể họ cần phải cố gắng thở mạnh hơn. Tất cả các triệu
chứng này là tạm thời và sẽ hết sau tê đám rối.
- Một biến chứng hiếm gặp nhưng quan trọng của gây tê đám rối thần kinh cánh tay
là sự phát triển của tràn khí màng phổi (không khí bị kẹt giữa phổi và thành
ngực). Trong khi các triệu chứng có thể xảy ra ngay lập tức, chúng có thể mất đến
24 giờ để phát triển. Chúng bao gồm khó thở, khó thở, đau ngực hoặc ho dai
dẳng. Chụp X quang phổi sẽ xác định chẩn đoán tràn khí màng phổi. Tùy thuộc vào
kích thước, đôi khi cần đặt một ống ngực để thoát không khí bị mắc kẹt.
- Đôi khi tê vùng không đạt hiệu quả. Bác sĩ gây tê vùng sẽ đánh giá cảm giác và khả
năng vận động của khu vực bị tê. Nếu tê không đủ, đôi khi có thể thực hiện “giải
cứu vùng” ở cùng khu vực với vùng bị hỏng, hoặc tại một vị trí khác sẽ bao phủ khu
vực phẫu thuật. Khi vẫn thất bại, bệnh nhân có thể được chuyển qua phương pháp
gây mê để phẫu thuật theo kế hoạch.

70

3.3.3 Các biến chứng của gây tê tủy sống / ngoài màng cứng
(Complica ons of Neuraxial Anesthesia (Spinal/Epidural))
• Nhìn chung, có một tỷ lệ thấp các biến chứng nghiêm trọng liên quan đến gây tê tủy
sống / ngoài màng cứng, nhưng những biến chứng xảy ra có thể là tạm thời hoặc
vĩnh viễn. Các biến chứng liên quan đến phản ứng sinh lý quá mức hoặc việc chọc
kim / ống thông và bao gồm:
- Đau đớn
- Đau đầu sau chọc dò màng cứng
- Hạ huyết áp và nhịp m chậm thứ phát sau phong tỏa giao cảm
- Hạ thân nhiệt
- Suy hô hấp do “khối / cột sống cao”
- Bí ểu
- Nhiễm trùng cột sống, bao gồm cả viêm màng não vô khuẩn
- Tụ máu tủy sống hoặc ngoài màng cứng
- Tổn thương dây thần kinh hoặc tủy sống, có thể dẫn đến tê liệt
a. Đau đầu sau chọc thủng màng cứng (Post-dural-puncture Headache)
- Đau đầu sau chọc dò màng cứng (PDPH) do rò rỉ dịch não tủy (CSF) sau khi gây tê
tủy sống hoặc vô nh chọc thủng màng cứng với đặt ngoài màng cứng. Nó xảy ra
phổ biến, đặc biệt là ở dân số trẻ, phụ nữ sản khoa (mang thai).
- Các triệu chứng PDPH có thể bao gồm nhức đầu, buồn nôn, nôn mửa, sợ ánh sáng
(nhạy cảm với ánh sáng), nhìn đôi (nhìn mờ hoặc “nhìn đôi”), chóng mặt hoặc ù tai
(“ù tai”). Đau đầu đặc trưng theo tư thế, tồi tệ hơn khi ngồi hoặc đứng, và thường
thuyên giảm khi nằm xuống. Khởi phát các triệu chứng thường trong vòng 12-72
71
giờ sau khi bắt đầu rò rỉ.
ti

ti


ti

- Nếu không được điều trị, các triệu chứng thường sẽ hết sau khoảng một tuần. Điều
trị thận trọng bao gồm nghỉ ngơi tại giường, cung cấp đủ nước, thuốc giảm đau
(thuốc giảm đau) và uống ca eine. Khi xử trí bảo tồn không thành công, bác sĩ gây
mê có thể cung cấp một miếng dán máu ngoài màng cứng. Điều này liên quan đến
việc êm máu của chính bệnh nhân vào phía sau xung quanh vị trí rò rỉ chất
lỏng. Khi được thực hiện trong bối cảnh đau đầu sau chọc dò màng cứng thực sự,
miếng dán máu đã được chứng minh là có thể giải quyết các triệu chứng gần như
ngay lập tức trong hơn 90% trường hợp.

b. Hạ huyết áp do gây tê (Huyết áp thấp)


- Đa số bệnh nhân được gây tê tủy sống và nhiều bệnh nhân được gây tê ngoài màng
cứng sẽ bị hạ huyết áp ở một mức độ nào đó. Điều này xảy ra thứ phát do sự tắc
nghẽn của các dây thần kinh giao cảm ở phần dưới cơ thể chịu trách nhiệm duy trì
huyết áp.
- Việc giảm huyết áp thường đáp ứng với truyền dịch, nhưng đôi khi cũng cần sử
dụng thuốc vận mạch.
- Trong khi hầu hết các bệnh nhân khỏe mạnh chịu đựng được nh trạng hạ huyết áp
thoáng qua này, có những báo cáo về nh trạng ngừng m xảy ra sau khi đặt thuốc
gây tê tủy sống hoặc ngoài màng cứng.
- Cần phải thận trọng hơn ở những bệnh nhân được gây mê thần kinh có ền sử
m. Những bệnh nhân này có thể bị thiếu máu cục bộ cơ m (giảm lưu lượng máu
và oxy đến cơ m) với huyết áp giảm nhẹ.

72
ti
ti

ti

ff

ti
ti

ti
c. Tê cột sống cao hoặc tê cột sống toàn bộ
- Tê cột sống cao xảy ra khi mức độ tê lan lên các vùng trên lồng ngực hoặc cổ, hoặc
trong trường hợp tê cột sống toàn bộ, vào đáy não. Nó có thể là kết quả của việc sử
dụng quá nhiều thuốc gây tê hoặc lan truyền quá mức. Tuy không phổ biến nhưng
cũng có thể xảy ra khi gây tê ngoài màng cứng.
- Khi mức độ tê di chuyển lên, nó bắt đầu ảnh hưởng đến các dây thần kinh của cánh
tay, dẫn đến ngứa ran ở các ngón tay hoặc yếu đi các cơ nắm tay. Bệnh nhân có thể
phàn nàn về khó thở do các dây TK đến các cơ phụ dùng để thở bị ảnh hưởng.
- Ở cấp độ cao hơn, các dây thần kinh hỗ trợ tăng nhịp m bị chặn, và nhịp m chậm
xảy ra, có thể dẫn đến hạ huyết áp.
- Điều trị tê cột sống cao bằng các biện pháp hỗ trợ, bao gồm truyền dịch và thuốc để
tăng huyết áp / tăng nhịp m và có thể phải đặt nội khí quản khi các dây thần kinh
ảnh hưởng đến hô hấp có liên quan. Tư thế bệnh nhân nằm ngửa nhiều hơn để
ngăn dòng thuốc gây mê lên não và dừng bất kỳ loại thuốc nào đang truyền liên tục
qua ống thông tủy sống hoặc ngoài màng cứng. Các biện pháp này được ếp tục
cho đến khi thuốc tê cục bộ hết tác dụng và chức năng bình thường trở lại.

d. Các biến chứng của gây tê tại chỗ


- Gây tê tại chỗ có các biến chứng tương tự như gây tê vùng. Vì kim êm được sử
dụng, tất cả các nguy cơ chảy máu, hình thành máu tụ, bầm m tại chỗ êm và
nhiễm trùng đều có thể xảy ra.
- Cũng có thể xảy ra tổn thương dây thần kinh do ếp xúc trực ếp với kim êm hoặc
sau đó dẫn đến tụ máu hoặc nhiễm trùng. Có khả năng bị đau tại chỗ êm, cũng
73
như khả năng gây tê cục bộ không đủ gây tê.
ti

ti
ti
ti

ti
ti
ti
ti

ti
ti

3.3.4 Các biến chứng do thuốc tê


a. Ngộ độc & phác đ đi u tr ng đ c thu c tê toàn thân
- Ng đ c thu c tê là m t tai bi n trong gây tê vùng.
- N u không đ c x trí k p th i, t l t vong s t ng cao vì v y t t c các lo i gây tê
vùng và t i ch c n ph i có bi n pháp d phòng.
Đi u tr ban đ u
- Ng ng ngay vi c êm thu c tê.
- G i ng i đ n tr giúp.
- Ki m soát đ ng th và n u c n đ ch c ch n thì đ t n i khí qu n cho th oxy
100% và b o đ m thông khí đ (t ng thông khí có th giúp làm t ng pH huy t
t ng trong tr ng h p toan chuy n hóa).
- Có s n hay đ t thêm đ ng truy n nh m ch ch c ch n.
- Th ng xuyên đánh giá nh tr ng m m ch.
- Xem xét l y máu làm xét nghi m, nh ng không nên làm ch m tr vi c đi u tr vì
vi c này.
Đi u tr đ c hi u
* Ng đ c th n kinh trung ng
- Thiopental: 150 – 300 mg TM. Ho c Midazolam 0,1 – 0,2 mg/ kg.
- Xem xét dùng Lipid d ng nh t ng đ ng nh m ch đ làm gi m n ng đ thu c
tê trong huy t t ng.
- N u nh tr ng b nh nhân n đ nh sau x trí ng đ c thu c, có th p t c cu c
ph u thu t.

74


ế
ế
ệ
ể
ề
ề


ẫ
ộ
ừ
ờ
ẵ
ộ

ộ



ộ
ờ

ậ

ặ
ấ


ế
ế
ố

ặ
ầ

ầ
ỗ
ờ
ệ
ệ
ợ



ờ
ợ
ầ

ti
ệ

ử
ồ
ở

ợ
ộ


ờ
ề


ố

ế
ổ



ờ
ệ
ế

ệ


ầ

ộ

ề



ặ

ti
ể
ệ
tĩ
ộ

ể
ử


ự
ờ

ắ
ử
ố

tĩ

ắ
ắ


ộ


ộ
ắ
ặ

ể
ể

ộ
ố
ậ
ậ
ấ


ễ


ể

ồ
ti
ệ
ế

ề

ộ
ở

ố
ộ
ế
* Ng đ c m
- H th ng m m ch ít ng đ c h n so v i h th n kinh trung ng, nh ng ng đ c
m m ch có th n ng và khó đi u tr h n.
- Bù nhanh kh i l ng tu n hoàn
S d ng Intralipid 20%: (li u áp d ng cho b nh nhân 70kg)
Tác d ng: T o b ch a lipid làm l ng t a thu c tê; Tác d ng tr c p lên c m,
ho t hóa kênh Ca, K, t ng ho t đ ng c m T ng t ng h p ATP; Gi m g n k t thu c
tê lên c m.
+ Tiêm bolus nh m ch Intralipid 20% v i li u 1,5 ml/kg trong 1 phút (100 ml)
Ti p t c n hành h i s c Tim-Ph i-Não
+ B t đ u truy n nh m ch Intralipid 20% v i t c đ 0,25ml/kg/phút (dùng 400ml
trong vòng 20 phút)
+ Tiêm nh c l i 2 li u bolus cách nhau 5 phút n u tu n hoàn ch a h i ph c đ (dùng
thêm 2 li u bolus m i li u 100ml cách nhau 5 phút)
+ N u tu n hoàn hi u qu ch a h i ph c, sau 5 phút t ng li u truy n nh m ch lên
0,5 ml/kg/phút (dùng 400 ml trong vòng 10 phút)
+ Ti p t c truy n cho đ n khi tu n hoàn h i ph c đ y đ và n đ nh.
- S d ng nhóm thu c v n m ch; s c đi n khi rung th t.
- Ti p t c h i s c m ph i trong su t quá trình đi u tr Intralipid
- H i ph c có th x y ra sau h n 1 gi h i s c v i ng ng m do thu c tê – Propofol
không ph i là m t thay th phù h p cho Intralipid

75
ti
ử
ử
ắ
ệ
ồ
ế
ế
ế
ế



ộ

ầ
ố





ầ

ộ
ắ
ti
ề
ti

ồ
ế
ti
ti
tĩ


ố
ề
ề

ứ

ể
ể

ộ

tĩ
ể
ti
ề
ợ
ệ


ặ
ố
ỗ
ồ

ứ
ế

ậ
ổ

ứ
ề

ầ
ộ
ế
ề


ộ


ầ
ề


ồ
ộ

ợ
ố
ố
ổ
ắ
ờ


ớ
ệ


ồ
ớ

ồ
ti

ề

ứ
ệ
ớ
ệ


ế
ố
ố
ớ
ầ
ề
ầ

ổ
ầ
ộ

ấ
ừ



ợ
ti
ổ


ề




ự
ề
ồ

ố
ti
tĩ
ế


ắ

ế



ộ
ti
ố
ộ
b. Dị ứng thuốc tê:
- Khi gây tê bệnh nhân lên cơn hen, phù, viêm mũi, nổi mần sốt, nếu dị ứng mạnh có
thể tụt huyết áp - Hay xảy ra trên cơ địa dị ứng.
- Có thể xảy ra muộn sau khi gây tê 12 - 24 giờ (thường là phù).
- Xử trí: Dùng kháng Histamin, cor coit, có thể dùng Adrenalin nhỏ dưới lưỡi.
Biến chứng do thuốc co mạch.
- Phụ thuộc phản ứng của từng bệnh nhân.
- Sau khi gây tê: Bệnh nhân hồi hộp đánh trống ngực, sợ hãi, lo lắng vật vã, nhức đầu,
mạch nhanh huyết áp tăng) chủ yếu phòng ngừa hơn là điều trị: cho ít thuốc co
mạch vào thuốc tê, thường dùng tỷ lệ 1/200000÷1/400000.

c. Phản ứng tại chỗ của dung dịch thuốc tê


- Nhiễm trùng.
- Kích thích tại chỗ do thuốc không đẳng trương, quá hạn, pH thấp tại vùng gây tê
nóng rát như bỏng.
- Đề kháng tại chỗ giảm, vết mổ lâu lành do nuôi dưỡng kém.
Biến chứng do thuốc co mạch.
- Phụ thuộc phản ứng của từng bệnh nhân.
- Sau khi gây tê: Bệnh nhân hồi hộp đánh trống ngực, sợ hãi, lo lắng vật vã, nhức đầu,
mạch nhanh huyết áp tăng) chủ yếu phòng ngừa hơn là điều trị: cho ít thuốc co
mạch vào thuốc tê, thường dùng tỷ lệ 1/200000÷1/400000.

76

ti

* Phòng ngừa theo những nguyên tắc sau:


- Chuẩn bị tâm lý và nh thần cho bệnh nhân.
- Trong ền mê dùng Seduxen, Bacbituric. Atropin.
- Chọn thuốc thích hợp, dùng lượng & đậm độ thuốc tê tối thiểu mà đạt được hiệu
quả tê. Cho thêm thuốc co mạch vào thuốc tê nếu không có chống chỉ định.
- Trước khi êm bao giờ cũng rút pi ong xem có vào mạch máu không. Tiêm rất
chậm và theo dõi bệnh nhân.
- Chỉ định đúng phương pháp thành thạo về kỷ thuật và xử trí biến chứng kịp thời.

* Quy tắc đề phòng biến chứng:


- Chọn kim nhỏ đủ cứng (Gauge 24,25….). Khi chọc và bơm thuốc phải giữ kim chắc.
- Kiểm tra thuốc trước khi dùng.
- Trước khi bơm thuốc phải hút thử. Không êm nhầm vào mạch máu.
- Kim, bơm êm, pi ong phải vừa khít nhau (không mất thuốc).
- Không bơm thuốc vào và hút ra trong gây tê tủy sống ngoài màng cứng
- Bù khối lượng tuần hoàn tốt. Cho ngửi oxy.
- Nắm vững tỷ trọng thuốc tê trước khi dùng để điều khiển tê.
- Sẵn sàng phương ện cấp cứu hô hấp và tuần hoàn.
- Theo dõi sát bệnh nhân (hô hấp, huyết áp, vùng tê).
- Thay đổi tư thế bệnh nhân nhẹ, khi còn tác dụng tê để nằm tại giường
- Tiền tê phải có Atropin.
- Trong khi mổ không nên bàn chuyện ảnh hưởng đến bệnh nhân.
- Thuốc và dụng cụ phải vô trùng.
77
ti
ti
ti
tt
ti
ti

tt
ti

78

3.4 Biến chứng sốc ph n v , rối loạn thân nhiệt & cách xử trí
3.4.1 Sốc phản vệ (Anaphylaxis)
• Ph n v là ph n ng d ng đe d a nh m ng: Nó đ c kh i phát b i kháng nguyên
k t h p v i kháng th IgE đã hình thành tr c đó trên b m t c a t bào d ng bào
và b ch c u a ki m gây gi i phóng các ch t bao g m histamin, leukotrien,
prostaglandin, kinin, y u t ho t hóa u c u.
- Ph n ng d ng: bi u hi n lâm sàng t ng t ph n ng ph n v nh ng chúng
không đ c ho t hóa b i IgE và không c n nh y c m tr c v i kháng nguyên.
Các biến chứng do dị ứng thường gặp trên lâm sàng bao gồm (theo thứ tự tần
suất): Hạ huyết áp; Co thắt phế quản; Đỏ bừng trên diện rộng; Giảm oxy máu; Mày
đay; Phù mạch, có thể liên quan đến đường thở; Ngứa, buồn nôn và nôn.
- Phản ứng có hại của thuốc (Adverse Drug Reac on-ADR) khi gây mê hầu hết đều
nhẹ và thoáng qua, bao gồm mày đay khu trú do giải phóng histamine ở da.
• Sốc phản vệ là một biến chứng nguy kịch và nặng nề nhất. Tỷ lệ sốc phản vệ do dùng
thuốc gây mê là từ 1/10.000 đến 1/20.000 khi dùng thuốc, và phổ biến hơn ở nữ
giới. Trong số những người được báo cáo cho Cơ quan Kiểm soát Thuốc, 10% liên
quan đến tử vong do sốc phản vệ so với 3,7% đối với các thuốc nói chung.
• Sốc phản vệ liên quan đến sự suy giảm các tế bào mast và basophils, hoặc do phản
ứng dị ứng (qua trung gian IgE) hoặc không dị ứng (không qua trung gian IgE), giải
phóng histamine, 5-hydroxy-tryptamine (5-HT) và liên quan chất hoạt mạch.
• Suy m là biến chứng phổ biến và nghiêm trọng nhất. Bệnh nhân hen thường phát
triển co thắt phế quản kháng lại điều trị và bất kỳ trường hợp nào làm giảm phản
ứng với catecholamine của bệnh nhân (chẳng hạn như thuốc chẹn beta, gây tê tủy
79
sống) sẽ làm tăng mức độ nghiêm trọng.
ế


ti

ợ
ứ
ệ

ớ
ợ
ầ

ứ



ứ
ề
ể
ể
ế

ở
ứ

ố
ệ
ệ




ti
ể
ầ




ầ
ớ

ự
ti
ấ



ợ

ứ
ề
ớ
ồ
ở
ặ
ớ


ệ
ế
ở



ỡ


• Nguyên nhân, do:
- Thuốc gây mê: Thuốc giãn cơ (> 50%): suxamethonium, rocuronium, atracurium,
vecuronium; Chất khởi mê (5%): thiopentone, propofol.
- Cao su (17%).
- Thuốc kháng sinh (8%): penicillin (<1% bệnh nhân có thể phản ứng chéo với các
cephalosporin hiện đại).
- Dịch truyền nh mạch: chất keo (3%); haemaccel, gelofusin.
- Thuốc phiện (2%).
• Đ c đi m lâm sàng c a ph n ng ph n v và ph n ng d ng bao g m:
- Mày đay và ban đ .
- Co th t ph qu n ho c phù n đ ng th có th gây suy hô h p. Phù ph i
- H huy t áp và shock do b i giãn m ch ngo i vi và t ng nh th m mao m ch
• Xử trí ngay lập tức
- Ngừng tất cả các loại thuốc có khả năng gây ra phản ứng.
- Kêu gọi sự giúp đỡ.
- Duy trì đường thở bằng airway, cung cấp oxy 100%, nâng cao chân của bệnh nhân
để thông khí không bị tổn hại.
- Cho adrenaline, 50 mg êm nh mạch chậm (0,5 mL trong 1:10 000) dưới sự kiểm
soát điện tâm đồ. Pha loãng adrenaline 1: 100 000 (10 mg / mL) cho phép chuẩn
độ tốt hơn và giảm nguy cơ tác dụng phụ. Nếu không có sẵn điện tâm đồ, êm
bắp 0,5 mg (0,5 mL tỷ lệ 1: 1000). Nếu không có cải thiện trong vòng 5 phút, hãy
cho một liều ếp theo.
- Cung cấp oxy lưu lượng cao, 10–15 L / phút.
80

ặ
ắ
ể
ế
ế

ti



ặ

ti


ở

ề
ứ


ờ


ở
ệ

ể

ứ



ứ

ấ
ấ
ồ

ổ

ti
- Đảm bảo thông khí đầy đủ: Đặt nội khí quản sẽ được yêu cầu nếu thông khí tự
phát không đủ hoặc trong nh trạng co thắt phế quản nặng. Điều này có thể cực
kỳ khó khăn khi có phù nề thanh quản nghiêm trọng. Trong những trường hợp
này, thông khí bằng kim catheter hoặc phẫu thuật sẽ được yêu cầu.
- Hỗ trợ tuần hoàn: bắt đầu truyền IV nhanh chất lỏng 10–20 mL / kg. Crystalloids
ban đầu có thể an toàn hơn so với colourloids. Trong trường hợp không có mạch
lớn, bắt đầu hồi sinh m phổi bằng phương pháp thích hợp.
- Giám sát: Điện tâm đồ, SpO2, huyết áp, CO2 cuối thở ra. Thiết lập một đường
động mạch và kiểm tra các khí trong máu. Theo dõi CVP và lượng nước ểu để
đánh giá mức độ phù hợp của thể ch tuần hoàn.

• Xử trí ếp theo
- Thuốc kháng histamine: Chlorphenamine (thuốc chẹn H1) 10–20 mg êm nh
mạch hoặc êm bắp chậm. Không có bằng chứng cho việc sử dụng thuốc chẹn H2.
- Steroid: Hydrocor sone 200 mg êm nh mạch hoặc êm bắp chậm. Điều này
giúp chấm dứt các di chứng muộn.
- Thuốc giãn phế quản: Salbutamol, 2,5–5,0 mg tẩm bột hoặc 0,25 mg êm nh
mạch, iprat phù hợp 500 mg. Magnesium 2 g (8 mmol) êm nh mạch chậm có
thể được sử dụng khi có các biểu hiện nặng, giống như hen suyễn hoặc nếu bệnh
nhân đang dùng thuốc chẹn beta. Magiê có thể gây đỏ bừng mặt và có thể làm
trầm trọng thêm nh trạng hạ huyết áp.

81
ti
ti


ti
ti

ti


ti
ti


ti
ti
ti


• Những bệnh nhân này nên được chuyển đến phòng điều trị đặc biệt (Intensive
Therapy Unit-ITU) càng sớm càng tốt. Các phản ứng khác nhau về mức độ nghiêm
trọng, có thể hai pha, khởi phát chậm (đặc biệt là nhạy cảm với mủ cao su) và kéo
dài. Có thể phải truyền adrenaline. Không được quên khả năng tràn khí màng phổi
do căng thẳng (thứ phát sau chấn thương barotrauma) gây hạ huyết áp.

• D phòng các ph n ng quá m n thu c


- Diphenhydramin (0,5-1mg/kg ho c 50mg TM ng i l n) đêm tr c và sáng ph u
thu t.
- Cime din (150-300mg TM ho c u ng ng i l n) ho c Rani din (50mg TM ho c
150mg u ng ng i l n) đêm tr c và sáng ph u thu t
- Cor costeroid: prednisone (1mg/kg) m i 6 gi cho 4 li u tr c ph u thu t .

82

ự
ậ
ti
ti

ố
ở


ờ
ứ
ớ
ặ
ẫ
ặ

ố
ớ
ố
ở
ỗ


ờ
ờ
ở
ẫ
ớ

ờ
ề
ậ
ớ
ặ


ớ
ti
ẫ

ớ

ậ

ẫ
ặ
3.4.2 R i lo n th n nhi t x y ra trong cu c m
A. H thân nhi t x y ra khi gây mê là v n đ th ng g p trong m
a. Nguyên nhân, tri u ch ng
• M t nhi t có th x y ra do b i b t k các c ch sau
- Tái phân b nhi t t vùng lõi (não, m) t i mô ngo i vi (chi, da). Tái phân b d n
đ n gi m nhi t đ lõi v i duy trì nhi t đ trung bình.
- B c x : m t nhi t l thu c vào dòng máu ngoài da và di n ch b m t b c l .
- B c h i: n ng l ng m t d ng b c h i ch t l ng t niêm m c và b m t thanh
m c, da và ph i. M t nhi t do b c h i l thu c và b m t b c l và đ m t ng đ i
c a không khí xung quanh.
- D n nhi t: t l v i b m t b c l , khác bi t nhi t đ , nh d n nhi t.
- Đ i l u: m t nhi t b i d n nhi t t i dòng khí chuy n đ ng. T c đ dòng khí cao
trong phòng m (thay đ i th ch 10-15 phòng m i gi ) có th d n đ n m t nhi t
đáng k . B nh nhi là đ c bi t nh y c m v i m t nhi t trong và sau m
• B nh nhân cao tu i c ng có khuynh h ng h thân nhi t
• nh h ng thu c mê:
- Thu c mê b c h i suy gi m trung tâm đi u nhi t n m phía sau vùng d i đ i và
d n đ n tái phân b nhi t và m t nhi t do b i đ c nh giãn m ch c a thu c.
- Opioids s gi m c ch co m ch cho b o t n nhi t b i vì đ c nh c ch giao c m
c a chúng.
- Thu c giãn c làm gi m tr ng l c c và ng n run.
- Gây tê vùng gây phong b giao c m, giãn c và phong b c m giác c a các th th
nhi t gây c ch các đáp ng đ n bù. 83



ẫ
ệ
ế

ấ
ệ
ứ
ẫ
ố
ố

ố
ế
ố


ể

ố

ở
ệ

ệ
ứ
ệ



ấ
ố

ấ
ệ

ố
ổ
ệ


ế
ổ
ố
ể
ệ
ậ
ộ
ệ
ệ

ổ



ệ
ớ
ố
ợ
ấ
ệ

ệ
ừ

ặ

ở

ề
ớ
ệ
ệ
ế
ổ
ứ
ệ
ế
ứ
ấ
ộ

ặ
ẫ

ệ


ở
ở

ể

ộ

ề

ấ

ấ
ố


ệ
ộ
ự

ệ


ớ
ệ
ố

ti
ấ

ớ
ệ
ộ

ớ
ộ


ề
ề

ớ
ệ
ở
ồ
ộ

ấ

ổ
ở

ế
ấ

ờ
ặ
ệ

ệ

ệ
ệ
ỗ
ề

ể
ằ
ặ


ở
ệ
ộ
ừ
ặ
ờ
ế
ở

ệ
ộ


ộ

ặ

ộ
ẫ
ố
ể

ổ

ề

ẫ

ộ
ổ
ứ

ộ
ệ

ặ
ẩ
ế
ề

ộ
ố
ế


ặ
ớ
ấ

ộ


ố

ồ

ể
ẫ
ệ
ố
ở
b. Phòng ng a và đi u tr h thân nhi t
- Duy trì ho c t ng nhi t đ xung quanh: b nh nhân gây mê th ng tr nên h thân
nhi t n u nhi t đ phòng d i 210C
- Bao ph b m t b c l : s gi m thi u m t nhi t do d n nhi t và đ i l u. Các ch n
t o khí m (nh Bair Hugger ...) ph trên b nh nhân có th cung c p c cách nhi t
và làm m ch c c.
- Làm m máu và d ch truy n: là quan tr ng trong các tr ng h p truy n kh i
l ng l n
- S d ng gây mê vòng kín ho c n a kín l u l ng th p s gi m m t nhi t do b c
h i và gi m v a ph i m t nhi t
- Thi t b làm m và m: đ c b sung vào vòng gây mê khi s d ng t c đ dòng khí
cao. Thi t b này s làm m và m khí hít vào, gi m thi u m t nhi t do b c h i t
ph i. Nhi t đ c a khí hít vào ph i đ c theo dõi và gi d i 41*C, n u không s có
nguy c b ng đ ng khí đ o. Có th s d ng “m i nhân t o” (thi t b trao đ i đ
m và m th đ ng) đ t gi a ng n i khí qu n và vòng th . Chúng là các màng l c
hút m v i di n ch b m t l n đ gi đ m c a khí th ra.
- Ch n đi n: đ t d i b nh nhân có th t ng thân nhi t b i d n nhi t t n c m
đ c b m qua ch n. Ph ng pháp này hi u qu nh t v i tr d i 10kg. Nên gi
nhi t đ < 400C đ tránh b ng.
- Thi t b t a nhi t b c x và đèn nhi t: làm m b nh nhân sau m b i b c x h ng
ngo i và ch h u ích cho tr em. Đèn nhi t nên đ cách xa tr ít nh t 70cm đ tránh
b ng.
- Dung d ch t i r a m s gi m m t nhi t 84
ẩ





ợ
ổ
ợ
ệ
ệ
ử

ẩ

ế
ế


ấ

ế
ớ
ấ
ộ

ấ
ế
ấ

ớ




ệ
ệ





ừ
ặ

ề

ộ
ệ
ừ

ệ
ữ
ẩ
ớ

ặ



ự
ặ
ộ

ệ
ộ
ờ
ể
ử




ề

ộ
ớ
ấ
ứ
ấ
ề

ặ
ệ
ấ
ộ
ệ

ẩ


ặ




ộ



ữ


ợ
ớ
ớ
ệ

ề
ố

ặ


ấ
ổ

ể
ấ
ử

ộ

ể
ữ

ệ
ể
ệ
ợ
ử

ể
ộ
ệ
ệ
ẩ
ấ

ệ


ệ
ệ


ấ


ệ
ợ
ể


ệ

ấ
ữ
ẫ
ấ
ệ
ở
ể

ớ
ở
ớ
ể
ở




ử

ệ
ấ


ờ

ẫ
ờ


ổ
ấ
ớ
ế
ệ
ấ
ố
ấ
ợ
ế
ở
ệ
ố
ở



ừ
ứ
ộ
ệ
ố

ề
ể


ớ
ổ


ồ
ấ

ố

ệ
ố
ừ
ữ
ộ
B. T ng thân nhi t x y ra khi gây mê
Là t ng 2*C/gi ho c 0,5*C/15 phút. Ít g p t ng thân nhi t b i vì các thao tác b o t n
thân nhi t trong m , do đó t ng thân nhi t ph i đ c m hi u
a. Nguyên nhân:
- S t cao ác nh ph i nghĩ đến b t k tr ng h p nào t ng thân nhi t trong m
- Viêm nhi m khu n huy t phóng thích các mediator viêm có th gây t ng thân nhi t
- Tình tr ng t ng chuy n hóa (nhi m đ c giáp, u t y th ng th n) gây t ng thân nhi t
- T n th ng vào trung tâm đi u nhi t d i đ i do b i gi m oxy mô, ch n th ng ...
- H i ch ng an th n ác nh (NMS) do thu c nh phenothiazin hi m g p
- Monoamine oxidase, amphetamine, cocainatropin có th c ch t m hôi
b. X trí, đi u tr :
- N u nghi ng s t cao ác nh b t đ u dùng dantrolen.
- T ng thân nhi t n ng: Có th làm l nh b ng đá, ch n l nh, gi m nhi t đ xung
quanh ho c th c hi n r a bên trong (d dày, bàng quang, ru t, phúc m c) v i n c
mu i l nh.
- Xoa các dung d ch b c h i lên da nh c n s thúc đ y m t nhi t do b c h i.
- M t nhi t do d n nhi t có th cho nitroprussid và nitroglycerin.
- Các thu c tác đ ng trung tâm nh nh aspirin và acetaminophen có th s d ng
qua sonde d dày ho c th t tr c tràng.
- Run có th phòng ng a b ng duy trì thu c giãn c .
- Khi t ng thân nhi t nghiêm tr ng, có th s d ng thi t b làm l nh ngoài c th . Làm
l nh nên d ng khi thân nhi t 38*C đ phòng h thân nhi t.
85


ế
ấ
ổ
ố
ộ
ố


ử



ứ
ố
ệ

ệ

ể
ặ
ễ
ừ
ề


ờ


ờ
ệ
ự
ẫ
ố


ệ
ộ

ệ
ầ

ẩ
ặ
ổ
ặ

ệ

ố
ừ
ặ
ệ
ể

ử

ế

ằ

ệ

ể

ể
ự
ề
ắ
ấ
ễ
ầ



ệ
ể

ộ
ồ


ể

ố

ờ
ặ
ệ
ố
ớ
ử

ằ


ồ

ợ





ẩ

ợ
ở
ế





ợ
ấ

ệ

ệ
ể

ứ

ể
ộ
ở
ệ
ậ


ể

ế
ế

ti
ệ
ế
ố
ặ


ấ


ồ

ệ

ể


ớ
ử
ộ
ổ


ể




ớ
ệ
ệ
ồ



C. Biến chứng tăng thân nhiệt ác nh (Malignant hyperpyrexia-MH)
a. Nguyên nhân & tri u ch ng
Đây là một rối loạn di truyền hiếm gặp về chuyển hóa cơ xương, trong đó có sự giải
phóng nồng độ canxi cao bất thường từ lưới cơ chất gây tăng hoạt động cơ và
chuyển hóa.
Sản xuất nhiệt quá mức gây ra sự gia tăng nhiệt độ lõi ít nhất là 2*C/giờ.
Biến chứng được kích hoạt bằng cách ếp xúc với các chất gây mê hít và
suxamethonium.
Biến chứng phổ biến hơn ở những người trẻ tuổi trải qua một cuộc ểu phẫu liên
quan, ví dụ như lác mắt, sửa chữa thoát vị, sửa hở hàm ếch và phẫu thuật chỉnh
hình. Tỷ lệ mắc bệnh là từ 1/10.000 đến 1/40.000 bệnh nhân được gây mê.
b. Đ c đi m lâm sàng
- Nhiệt độ cơ thể tăng dần (điều này có thể không được chú ý trừ khi nhiệt độ của
bệnh nhân đang được theo dõi).
- Nhịp m nhanh không giải thích được.
- Lượng CO2 cuối thở ra tăng lên.
- Thở nhanh (Tachypnoea) ở bệnh nhân tự thở.
- Cứng cơ, không thể thư giãn sau khi dùng suxamethonium, đặc biệt là co thắt cơ liên
tục.
- Rối loạn nhịp m.
- Độ bão hòa oxy giảm và m tái.
- Có s khác bi t l n gi a phân áp CO2 đ ng m ch và nh m ch hòa tr n kh ng đ nh
ch n đoán s t cao ác nh.
86
ẩ

ặ
ự
ti
ể
ố

ệ
ti
ớ

ệ


ữ

ứ


ộ
ti


tĩ
​​

ti
ộ

ẳ

c. Đi u tr
- Kêu g i giúp đ càng s m càng t t khi nghi ng s t cao ác nh.
- Ngừng tất cả các loại thuốc gây mê dễ bay hơi; thông gió siêu tốc với 100% oxy.
- Duy trì mê bằng kỹ thuật gây mê nh mạch toàn phần.
- Thay đổi máy và mạch gây mê.
- Chấm dứt phẫu thuật càng sớm càng tốt.
- Theo dõi nhiệt độ lõi.
- Cho dantrolene 2-3 mg / kg IV, sau đó êm nh mạch 1mg / kg theo yêu cầu (có thể
cần đến 10mg / kg)
- Bắt đầu làm mát ch cực: IV nước muối 0,9% lạnh; ếp xúc hoàn toàn với bệnh
nhân; làm mát bề mặt - băng trên các động mạch nách và xương đùi, làm ướt bọt
biển và quạt để làm mát bằng bay hơi; cân nhắc rửa dạ dày hoặc phúc mạc bằng
nước muối lạnh.
- Điều trị nhiễm toan bằng natri bicarbonat 8,4% 50 mmol (50 mL) IV được chuẩn độ
đến kết quả axit-bazơ.
- Điều trị chứng tăng kali huyết.
- Chuyển bệnh nhân đến ITU càng sớm càng tốt

87
ề


ỡ


ớ

ố

ti


ờ
ố

ti

(*) H i ch ng ác nh th n kinh (Neurolep c malignant syndrome - NMS) khi k t h p


v i s d ng thu c an th n và có m t s đ c đi m c a s t cao ác nh
- Đ c đi m lâm sàng: NMS đi n hình phát tri n 24-72 gi và bi u hi n lâm sàng t ng
t s t cao ác nh, nh là m t đ t t ng chuy n hóa bao g m t ng thân nhi t, m t n
đinh h th n kinh t đ ng, co c ng c nghiêm tr ng, globin c ni u k ch phát.
Crea ne kinase và transaminase gan th ng t ng và t vong t i 30%
- Đi u tr NMS b ng Dantrolen, m c dù benzodiazepin, thu c kháng ch v n dopamin
nh bromocrip n và thu c giãn c không kh c c c ng gi m co c ng c
- Liên quan gây mê: quan h chính xác gi a NMS và s t cao ác nh là ch a rõ. M t s
b nh nhân v i n s NMS có nguy c cao s t cao ác nh, và các cách p c n b o
t n có l đ c cho phép (nh tránh dùng các thu c kh i phát đã bi t). B nh nhân
NMS nên theo dõi sát s t cao ác nh trong khi gây mê (thân nhi t, phân áp CO2 cu i
k th ra ...), h không nên đ c đi u tr tr c v i dantrolen.

88
ồ
ự
ớ

ệ

ặ
ố
ề
ti
ử
ở
ộ
ệ


ể

ứ
ầ

ớ
ợ


ti
ti
ố
ề
ằ

ử
ự

ầ
ố
ầ
ố
ộ
ệ
ộ

ể

ợ
ợ


ộ
ặ
ứ
ề

ố



ờ
ặ
ữ

ti

ử
ớ
ể
ể

ể
ố
ự
ớ



ố
ử
ố

ố
ờ


ở
ồ
ố

ớ
ể



ứ
ệ
ệ



ế

ệ


ti
ậ
ế
ệ
ệ

ậ
ế

ấ
ộ

ợ
ổ

ố
ố
3.5 Các biến chứng thường gặp khác & cách xử trí
3.5.1 B t th ng l ng n c ti u & bí tiểu x y ra khi m
a. Thi u ni u: đ c đ nh ngh a khi l ng n c ti u d i 0,5mL/kg/gi .
- Các nguyên nhân có th tr c th n, t i th n, sau th n.
- Đi u tr bao g m lo i b các nguyên nhân c h c (nh đ t sai ho c g p sonde Foley)
- Hi u ch nh huy t áp đ c i thi n áp l c t i máu th n
- Đánh giá tình tr ng th tích: n u nghi gi m KLMLH nên truy n nhanh d ch th & đo
CVP có th giúp h ng d n x trí ti p theo...
- N u thi u ni u v n t n t i m c dù đã bù đ d ch, có th t ng l ng n c ti u v i
các bi n pháp sau: Furosemid 2-20mg TM; Truy n TM Dopamin 1-3mcg/kg/ph;
Mannitol12,5-25g TM; Fenoldapam 0,1-0,4mcg/kg/phút TM
b. Vô ni u:
- Là hi m g p trong m . Ph i lo i tr các nguyên nhân c h c bao g m đ t sai sonde
Foley ho c t n th ng hay c t ph i ni u đ o và ph i đi u tr r i lo n huy t đ ng.
c. Đa ni u:
- Có th g p l ng n c ti u nhi u đáp ng v i truy n nhi u d ch quá m c, nh ng
c ng ph i xem xét các nguyên nhân khác bao g m t ng đ ng máu, đái tháo nh t, s
d ng l i ni u ngo i sinh.
- L ng n c ti u nhi u không ph i là v n đ tr khi k t h p v i gi m kh i l ng
máu l u hành ho c r i lo n đi n gi i.
- Đi u tr nên h ng vào nguyên nhân chính, duy trì tình tr ng th tích và hi u ch nh
r i lo n đi n gi i. 89
ố


ế
ệ
ề

ề

ợ
ể

ợ
ệ
ế
ấ
ệ

ệ

ể
ể

ặ

ể
ệ
ệ
ệ
ặ




ặ
ổ
ớ
ệ
ờ
ồ


ế



ợ
ợ
ẫ
ặ
ể



ớ


ớ

ợ
ố
ồ

ể

ể
ể
ổ

ớ
ề

ẫ





ớ
ớ

ể
ắ
ử

ệ
ặ
ệ
ế
ể

ậ

ề

ế

ự
ừ

ợ

ệ



ậ
ớ


ứ
ấ

ớ



ồ

ề
ớ
ể

ừ
ề
ậ
ậ



ớ

ề

ề
ặ

ể
ổ


ế

ờ



ề


ề
ố
ợ

ặ


ợ
ể
ớ
ậ
ờ
ồ




ế
ớ
ặ
ứ
ộ
ể
ệ
ố
ể



ớ
ợ

ử
d. Bí tiểu sau mê:
- Gây mê toàn thân gây liệt cơ toàn cơ thể, và bàng quang cũng là một trong số đó.
Bàng quang không chỉ bị ảnh hưởng bởi thuốc mê, mà còn do nhiều phẫu thuật cần
đặt thông tiểu. Sau khi rút thông tiểu (gọi là catheter foley), chức năng bài tiết nước
tiểu có thể bị ảnh hưởng những ngày sau đó.
- Sau khi đặt thông tiểu có thể gây tiểu đau, không đồng nghĩa với có nhiễm trùng
tiểu. Tuy đặt thông tiểu làm tăng nguy cơ nhiễm trùng tiểu song hầu hết người bệnh
không gặp bất kỳ bệnh lý nào. Một số hiếm trường hợp người bệnh không tiểu được
sau phẫu thuật, trường hợp này cần được can thiệp y tế ngay.
3.5.2 Đau họng/ khàn tiếng:
- Sau khi đặt ống thở, khàn tiếng hay viêm họng có thể xảy ra đặc biệt đối với người
bệnh phẫu thuật kéo dài. Biến chứng này về cơ bản không thể phòng tránh, các
thuốc xịt họng, viên ngậm có thể giảm triệu chứng này khoảng vài ngày sau mổ.
- Khàn tiếng nếu không cải thiện trong vòng 5 – 7 ngày sau phẫu thuật nên đến khám
ở các cơ sở chăm sóc sức khỏe.
3.5.3 Khô miệng:
- Việc phải mở miệng liên tục trong quá trình phẫu thuật do ống thở thường gây khô
miệng khi người bệnh tỉnh. Triệu chứng này sẽ cải thiện khi có thể ăn uống lại.
3.5.4 Buồn ngủ & ngủ gà:
- Các thuốc dùng trong gây mê toàn thân gây buồn ngủ và nhiều người ngủ gà trong
vài giờ sau mổ.
- Về cơ bản, sau một giấc ngủ ngon, người bệnh có thể cảm thấy thoải mái hơn. 90

3.5.5 Suy hô hấp sau mê


a. Với cuộc phẫu thuật không lớn
• Nguyên nhân thường gặp: Do rút ống nội khí quản quá sớm khi bệnh nhân chưa
thoát mê, chưa hết tác dụng của thuốc giãn cơ; Tụt lưỡi ở bệnh nhân béo phệ, mập,
tràn dịch, máu màng phổi sau phẫu thuật lồng ngực do hệ thống hút không hiệu
quả; Tồn dư của thuốc họ morphine; Thương tổn cơ hoành không phát hiện sau
phẫu thuật bụng cao, phù thanh môn sau gây mê toàn thân dưới đặt nội khí quản
kéo dài.
• Đề phòng và xử trí thường qui: Chỉ rút ống nội khí quản khi đủ điều kiện. Cho bệnh
nhân thở oxy qua mask sau khi rút ống nội khí quản, bóp bóng hoặc đặt lại nội khí
quản nếu bệnh nhân không tự thở đuợc.
b. Gần 2/3 các sự cố PACU liên quan đến gây mê lớn có liên quan đến hệ hô hấp.
Những biến cố này chủ yếu là do giảm oxy máu, hít phải dịch dạ dày, tắc nghẽn
đường hô hấp trên và giảm thông khí.
• Tắc nghẽn đường thở sau mổ gây suy hô hấp
- Đây là một biến chứng sau gây mê thường gặp và nguy hiểm. Nguyên nhân phổ biến
nhất là tắc nghẽn đường hô hấp trên: do dịch, máu gây tắc nghẽn hầu họng; giảm
trương lực cơ do tác động còn lại của thuốc giãn cơ hoặc phục hồi không đầy đủ từ
các thuốc gây mê; chấn thương mô mềm và phù nề, tụ máu cổ, chất ết đọng lại, co
thắt thanh quản và chấn thương dây thần kinh thanh quản (sau phẫu thuật trên cổ).
- Bộ ba hành động: nghiêng đầu, nâng cao hàm và dịch chuyển hàm ra trước là một
phương pháp dễ dàng giải tỏa hầu hết các chướng ngại vật đường thở trên. Nếu tắc
nghẽn không thể hồi phục, ngay lập tức thông khí qua NKQ. 91

ti

• Giảm thông khí sau mổ gây suy hô hấp


- Giảm thông khí được định nghĩa là giảm thông khí phế nang dẫn đến tăng phân áp
carbon dioxit động mạch (PaCO2).
- Trong giai đoạn hậu phẫu, giảm thông khí xảy ra bởi:
+ Đường thở kém lưu thông, giảm chức năng cơ hô hấp hoặc do hậu quả trực ếp
của bệnh phổi cấp nh hoặc mãn nh.
+ Ức chế hô hấp trung ương được thấy với tất cả các thuốc gây mê.
+ Vị trí vết mổ cũng có thể ảnh hưởng đến khả năng thở lớn của bệnh nhân được đo
bằng dung ch sống. Bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật bụng trên làm giảm
dung ch sống nhiều nhất, như giảm 60% ngày phẫu thuật.
+ Béo phì, giãn nở dạ dày, băng bó sát, bó bột cơ thể cũng ức chế chức năng cơ bắp
hô hấp và có thể dẫn đến việc lưu giữ CO2.
+ Không thể đảo ngược do thuốc phong bế thần kinh cơ có thể dẫn đến chức năng
cơ hô hấp không đầy đủ sau phẫu thuật.
+ Thất bại như vậy có thể là do bài ết thuốc không đầy đủ, như trong bệnh suy
thận, hoặc sự hiện diện của các loại thuốc khác làm mạnh phong tỏa thần kinh cơ,
chẳng hạn như gentamicin, neomycin, clindamycin hoặc furosemide.
- Đo PaCO2 là phương pháp tốt nhất để phát hiện nh trạng giảm thông khí trong giai
đoạn hậu phẫu.
- Dung ch tối thiểu phải là 10 mL / kg thể trọng và lực hít phải ít nhất lớn hơn -20 cm
H2O trước khi bệnh nhân thích hợp để rút nội khí quản. Nếu các giá trị tối thiểu này
không thể duy trì, bệnh nhân nên được thở máy có kiểm soát cho đến khi tỉnh táo
để tạo ra chức năng cơ hô hấp đầy đủ.
92





ti


ti
3.5.6 Tỉnh chậm:
• Không có sự nhất trí chung về thời điểm một bệnh nhân được hồi phục sau khi
gây mê, nhưng nhìn chung thì nhiều hơn 90% bệnh nhân tỉnh lại trong vòng 15
phút sau khi ngừng thuốc gây mê. Tình trạng bất tỉnh kéo dài hơn giai đoạn này
được gọi là chậm phục hồi.

• Nguyên nhân kéo dài phục hồi sau gây mê:


- Thuốc: Diazepine, thốc mê hơi, quá liều.
- Yếu tố bệnh nhân: Rất trẻ hoặc rất già; Béo phì; Tình trạng ốm yếu.
- Chuyển hoá: Giảm oxy mô; giảm đường máu; rối loạn điện giải.
- Hệ thống thần kinh: Chảy máu nội sọ; Thiếu máu não; Co giật; Tai biến mạch
não.

• Xử trí khi thời gian phục hồi kéo dài:


Kích thích trì hoãn (Delayed arousal)
- Đánh giá oxy và thông khí => tình trạng thiếu oxy và thông khí => phục hồi
- Tác dụng thuốc còn lại => Đối kháng với thuốc có thể đảo ngược => phục hồi
- Giảm huyết áp => làm ấm => phục hồi
- Nguyên nhân trao đổi chất => Rối loạn điều chỉnh => phục hồi
- Tổn thương thần kinh => điều trị đặc hiệu => phục hồi

93

3.5.7 Tỉnh, biết trong mê & nhớ lại sau mê (Awareness Event Under Anesthesia}
• Bị gây mê không giống như đang ngủ; vẫn còn ít biết về cách thức hoạt động của nó
trong não. Ai đó đang ngủ có thể dễ dàng bị đánh thức (awakened). Còn người bị
gây mê thì chỉ được phép tỉnh táo khi phẫu thuật hoặc thủ thuật hoàn thành.
• Có một tỷ lệ rất nhỏ có thể thức dậy (wake up) trong khi gây mê; đây được gọi là sự
thức tỉnh (wakefulness). Họ thường không nhớ mình đã thức giấc (being awake)
trong mê sau khi tỉnh mê (khoảng 1-2/1000 có thể nhận biết được môi trường xung
quanh trong thời gian ngắn, thường không cảm thấy đau & sau mê không nhớ gì).
• Trường hợp cực kỳ hiếm, bệnh nhân có thể nhận thức được tình trạng của mình và
cảm thấy đau khi được gây mê toàn thân, do bị liệt vì dãn cơ, nên không thể di
chuyển để báo về tình trạng đau đớn của họ, thậm chí họ còn nhớ lại các sự kiện đó
sau mổ. Ký ức này được gọi là 'sự kiện nhận thức' (awareness event). Những người
từng thực sự trải qua 'sự kiện nhận thức' này có thể phát triển các vấn đề tâm lý
tương tự như rối loạn căng thẳng sau chấn thương (PTSD).
• Những yếu tố rủi ro tiềm ẩn gồm: Phẫu thuật khẩn cấp; mổ chấn thương; mổ lấy
thai dưới gây mê toàn thân; mổ tim liên quan đến bắc cầu tim phổi; Phiền muộn; Sử
dụng rượu hàng ngày; Sai sót của bác sĩ gây mê - có thể bao gồm việc theo dõi bệnh
nhân và/hoặc do lượng thuốc mê được sử dụng không đúng cách.
• Hiện nay đang phát triển các thiết bị mới được gọi là máy đo độ sâu gây mê, được
sử dụng để theo dõi phản ứng sóng não của bệnh nhân với thuốc gây mê. Máy theo
dõi độ sâu gây mê đã được so sánh với các quan sát lâm sàng thông thường (ví dụ
nhịp tim nhanh, chảy nước mắt, cử động, v.v.) trong khi mổ để điều chỉnh lượng
thuốc được đưa vào và giảm nguy cơ vẫn tỉnh biết khi mê. 94

3.5.8 Khó cai máy thở:


• Hầu hết người bệnh, ống thở được rút một thời gian ngắn ngay sau khi kết thúc
cuộc phẫu thuật và có thể tự thở trở lại sau vài phút. Một số khác, thường là người
bệnh già và có bệnh lý cần nhiều thời gian hơn để cai được máy thở, đặc biệt là
những người bệnh có bệnh lý hô hấp hay tim mạch.
• Những người bệnh không an toàn khi tháo bỏ máy thở ngay sau mổ thường được
tiếp tục thở máy vài giờ cho đến khi tỉnh hẳn. Một số trường hợp hiếm gặp, người
bệnh cần phải chăm sóc ở phòng chăm sóc đặc biệt, kéo dài điều trị đến khi người
bệnh có thể tự thở.
3.5.9 Hít sặc/viêm phổi:
• Đây là một biến chứng nghiêm trọng xảy ra do dịch và thức ăn hít vào phổi trước,
trong hay sau phẫu thuật. Do người bệnh hôn mê và được đặt ống thở, nên dễ dàng
bị hít các vật lạ vào phổi. Bình thường chúng ta có thể ho để loại bỏ các vật lạ ra khỏi
đường thở, hay còn gọi là “sặc”. Trong phẫu thuật, phản xạ ho bị mất, kể cả khi vật lạ
rơi vào đường thở, dẫn đến người bệnh có thể hít các chất nôn vào phổi.
• Tình trạng này gây viêm phổi sau mổ và là một biến chứng nặng cần điều trị kháng
sinh, thậm chí cần phải nhập viện lại trong một số trường hợp. Chính vì vậy mà bác
sỹ gây mê thường dặn dò người bệnh không được ăn uống một thời gian trước khi
vào phòng mổ.

95

3.5.9 Mê sảng, loạn thần sau mổ:


Mê sảng (delirium) tương tự khái niệm “trở nên điên loạn - becoming mad” là mô tả
một rối loạn ý thức cấp tính và dao động. Có dạng mê sảng tăng động, thường được
đặc trưng bởi bồn chồn, kích động, ảo giác và hoang tưởng. Ngược lại, dạng mê sảng
giảm hoạt động, được đặc trưng bởi cử động giảm, nói ngọng và không phản ứng....
Mê sảng rất phổ biến ở bệnh nhân nhập viện; tỷ lệ ở bệnh nhân trưởng thành là 10–
24%, và 37–46% bệnh nhân ngoại khoa nói chung. Tại khoa chăm sóc đặc biệt (ICU),
tình trạng mê sảng đã được báo cáo ở 87% bệnh nhân.
Mê sảng sau phẫu thuật (Post-Operative Delirium - POD) là một dạng mê sảng biểu
hiện ở những bệnh nhân đã trải qua các thủ thuật phẫu thuật và gây mê, thường đạt
đỉnh điểm trong khoảng từ một đến ba ngày sau khi phẫu thuật. Tỷ lệ mê sảng sau
phẫu thuật rất khác nhau, từ 9 đến 87% tùy thuộc vào tuổi của bệnh nhân và loại phẫu
thuật. (Cần phải phân biệt với mê sảng xuất hiện, xảy ra ở 8 đến 20% bệnh nhân sau
khi tỉnh lại sau khi gây mê toàn thân, đặc biệt ở lứa tuổi nhỏ hơn).
Nguyên nhân và khả năng có mối liên hệ giữa mê sảng xuất hiện, POD, suy giảm nhận
thức sau phẫu thuật và sa sút trí tuệ do sự cố sau phẫu thuật vẫn chưa được làm sáng
tỏ đầy đủ.
Các loại thuốc điều trị mê sảng được nghiên cứu tốt nhất là những loại thuốc chống
loạn thần điển hình và không điển hình. Thuốc chống loạn thần thế hệ thứ nhất
haloperidol và chlorpromazine, cũng như thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai
olanzapine và risperidone, tất cả đều có vẻ là phương pháp điều trị hiệu quả như nhau
đối với chứng mê sảng.
96

3.5.10 Liệt ruột sau mê mổ:


• Liệt ruột sau phẫu thuật tiếp tục là một vấn đề lâm sàng quan trọng. Căn nguyên của
quá trình này là đa yếu tố. Các cơ chế liên quan đến liệt ruột sau phẫu thuật bao
gồm ức chế giao cảm; giải phóng hormone, chất dẫn truyền thần kinh, và các chất
trung gian khác; một phản ứng viêm; và tác dụng của thuốc giảm đau...
• Ruột không hoạt động lại một thời gian sau mổ gây ra liệt ruột, thường người bệnh
sẽ không xì hơi (rắm, địt) được sau mổ làm bụng chướng, gây khó chịu cho người
bệnh. Vấn đề này thường tự khỏi một vài ngày sau mổ, nếu vẫn không hết sau vài
ngày thì nên tìm những nguyên nhân khác hoặc dùng thuốc làm tăng nhu động ruột.
• Nhiều phương pháp đã được sử dụng trong một nỗ lực để giảm bớt liệt ruột sau
phẫu thuật, nhưng không thành công nhiều.
• Phương pháp điều trị tốt nhất hiện nay là phác đồ đa phương thức gồm giảm đau
sau mổ bằng tê ngoài màng cứng liên tục, dinh dưỡng và cho ăn uống sớm, Cisaprid
(Cisapride là một chất chủ vận serotonin tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải phóng
acetylcholine từ đám rối nội tại) và điều trị nhuận tràng bằng magnesi, tốt nhất là
việc hạn chế sử dụng ma tuý và sử dụng thuốc giảm đau thay thế như thuốc chống
viêm không steroid và gây tê ngoài màng cứng, gây tê cục bộ khi có thể. Sử dụng
chọn lọc giải áp thông mũi dạ dày và điều chỉnh sự mất cân bằng điện giải cũng rất
quan trọng trong phương pháp tiếp cận đa phương thức để điều trị liệt ruột sau
phẫu thuật.

97

3.5.11 Buồn nôn và Nôn mửa sau phẫu thuật


(Post-operative Nausea and Vomiting-PONV)
Buồn nôn và nôn (PONV) sau phẫu thuật hi n nay đư c xem l m t trong b n v n đ
n ng c a l nh v c Gây mê h i s c đ l : Đau sau ph u thu t, bu n nôn v nôn sau
ph u thu t, t nh trong ph u thu t v ERAS (Phục hồi nâng cao sau phẫu thuật-
Enhanced Recovery After Surgery).
Buồn nôn và nôn sau phẫu thuật hoặc PONV là bất kỳ cảm giác buồn nôn, nôn mửa
hoặc nôn nao trong 24-48 giờ đầu tiên sau phẫu thuật. Đây là một trong những tác
dụng phụ phổ biến nhất của thuốc mê, xảy ra ở 30% tổng số bệnh nhân sau phẫu
thuật.
Nó có thể gây ra các biến chứng như chảy máu vết thương, mất cân bằng điện giải,
tăng đau, mất nước và hít. Nói chung, PONV không biến chứng hiếm khi vượt quá 24
giờ sau khi mổ. Tuy nhiên, PONV có vấn đề có nguồn gốc đa yếu tố hơn và có thể khó
điều trị hiệu quả. Những bệnh nhân có nguy cơ này nên được bác sĩ gây mê xác định
và có thể được điều trị dự phòng chống nôn.
Thang điểm Apfel dự đoán nguy cơ POVN ~ dựa trên 4 yếu tố dự đoán: giới tính (nam
0, nữ 1), ti n sử PONV hoặc say tàu xe (có 1, không 0), hút thuốc (có 0, không 1) và sử
dụng opioids hậu phẫu (có 1, không 0). Điểm Apfel/Nguy cơ PONV trong 24 giờ:
0/10%; 1/21%; 2/39%; 3/61%; 4/79%.

98

ẫ


ậ
ề


ự
ẫ
ồ
ứ

ậ



ệ

ợ
ẫ
ậ

ộ
ồ

ố
ấ
ề
Các chiến lược được khuyến c o để giảm nguy cơ bao gồm:
(1). Tránh gây mê toàn thân bằng cách sử dụng c c phương ph p gây tê vùng;
(2). L a ch n gây mê t nh m ch v i propofol cho nh ng b nh nhân c nguy cơ cao;
(3). Tr nh gây mê hô h p;
(4). T i thi u h a opioid phẫu thuật;
(5). Truy n d ch đ .
M t s thu c đư c s d ng trong d ph ng v đi u tr PONV:
(1). Ondansetron - thuốc đối kháng thụ thể 5-HT3. Ondansetron được dùng riêng lẻ
hoặc kết hợp với các thuốc khác để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do dùng các thuốc
điều trị ung thư, ngăn ngừa và điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật. Li u: 4mg
(TM), trư c khi k t th c ph u thu t 30 ph t. Thu c gây k o d i kho ng QT do đ th n
tr ng trên b nh nhân c kho ng QT k o d i;
(2). Aprepitant - là thuốc đối kháng thụ thể NK-1, thời gian b n h y 40 giờ. Liều:
Aprepitant 40-80 mg (U ng trư c ph u thu t);
(3). Corticosteroid ~ Dexamethasone có tác dụng ngăn ngừa buồn nôn và nôn hiệu quả
ở bệnh nhân sau phẫu thuật. Liều: 4mg (TM) sau khi gây mê;
(4). Dimenhydrinate ~ là thuốc kháng histamine có tác dụng chống nôn. Liều khuyến
cáo: 1 mg / kg IV (t i đa 400mg/24 gi );
5. Scopolamine xuyên da: Kháng cholinergic miếng dán ngăn ngừa hiệu quả buồn nôn
và nôn sau phẫu thuật đến 24 giờ, có thể d n vào buổi tối trước khi phẫu thuật hoặc 2
đến 4 giờ trước khi bắt đầu gây mê. Hoặc Metoclopramide là thuốc chống nôn y u có
tác dụng chống nôn khi dùng với liều lớn hơn 20 mg;
(6). Propofol ~ với liều lượng nhỏ (20-30mg) có thể được sử dụng như m t liệu pháp
99
cứu hộ cho bệnh nhân khi c c phương ph p kh c không hi u qu .

ộ
ố
ự
ố

ề
ớ
ể

ố
ệ


ợ
ế

ố

ử


ấ

ố


ẫ




ớ
ớ
ậ
ự

ẫ
ờ







ậ





ố
ề
ữ



ệ
ệ










ộ

ề

ế

ậ
3.5.12 Run/ớn lạnh:
• Đây là phản ứng tự nhiên với các thuốc được dùng trong quá trình phẫu thuật và sẽ
hết khi đào thải hết thuốc.
• Triệu chứng này cũng có thể do thân nhiệt hơi hạ thấp trong quá trình phẫu thuật,
có thể cải thiện nhanh khi được ủ ấm. Nếu người bệnh bị sốt cũng có thể bị lạnh run
nhưng ít gặp hơn sau phẫu thuật trừ khi người bệnh có nhiễm trùng trước đó.
3.5.13 Đau sau phẫu thuật
• Đau sau phẫu thuật là một trong những nỗi sợ hãi lớn nhất đối với bệnh nhân, và là
một trong những lưu ý quan trọng nhất đối với bác sĩ gây mê. Đau cấp nh sau phẫu
thuật là do tổn thương mô, cơ quan thụ cảm nhạy cảm và kích hoạt các đường dẫn
trung tâm. Đau sau phẫu thuật phụ thuộc vào cơ địa và loại phẫu thuật, tuổi, giới
nh, trọng lượng cơ thể, và cấu trúc tâm lý của bệnh nhân.
• Ảnh hưởng của đau sau phẫu thuật có nhiều. Đau sau phẫu thuật không được kiểm
soát tạo ra các phản ứng nội ết thần kinh, dẫn đến tăng natri và giữ nước, tăng
đường huyết, tăng axit béo tự do, thể ceton, và lactat. Nó cũng sản xuất khả năng
đông máu. Đáp ứng giao cảm tăng lên làm tăng nhu cầu oxy của cơ m.
• Chức năng hô hấp cũng bị ảnh hưởng, đặc biệt là trong các ca phẫu thuật vùng bụng
trên. Ảnh hưởng mãn nh của đau sau phẫu thuật bao gồm sự phát triển của cơn
đau mãn nh và sự phục hồi chức năng bị trì hoãn.
• Opioid, NSAIDS, thuốc gây tê cục bộ và các phương pháp không dùng thuốc như áp
lạnh, TENS (Kích thích dây thần kinh bằng điện qua da), châm cứu và liệu pháp tâm
lý được sử dụng trong khi xử trí đau sau phẫu thuật.
100



ti

ti

3.5.14 Ngứa:
Những thuốc dùng trong và sau phẫu thuật có thể gây ra ngứa. Các thuốc giảm đau,
đặc biệt là các thuốc nhóm morphine gây ra ngứa nhiều hơn là các thuốc khác dùng
trong gây mê.
3.5.15 Cục máu đông:
Bất động ở một tư thế suốt nhiều giờ trong mổ có thể tăng nguy cơ hình thành cục
máu đông, còn gọi là “thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sâu sau mổ”. Chúng thường
xuất hiện ở các chi, đặc biệt là ở cẳng chân. Từ đó cục máu đông có thể trôi về trung
tâm gây thuyên tắc các mạch máu khác, đặc biệt là động mạch phổi dễ dẫn đến tử
vong.
Người bệnh sau mổ thường được các nhân viên y tế yêu cầu vận động lại sớm ngay
khi có thể để phòng ngừa hình thành cục máu đông và các biến chứng hô hấp khác.

QA Risk & Complications During Anesthesia: https://forms.gle/v367XpfYDj8yxYNS9

101


TÀI LI U THAM KH O

1.Bộ môn gây mê hồi sức trường đại học y Hà nội (Hà nội 2006) Bài giảng gây mê hồi
sức dùng cho đại học và sau đại học.Tập I, II, Nhà xuất bản y học.
2.Bộ môn gây mê hồi sức trường đại học y dược thành phố Hồ Chí Minh, Gây mê hồi
sức (2004), nhà xuất bản y học.
3.Bộ môn gây mê Học viện quân y (Hà nội 2012) Giáo trình gây mê dùng cho đại học,
Nhà xuất bản quân đội nhân dân.
4.Hồ Khả Cảnh và cộng sự (Huế 2008), Giáo trình gây mê-hồi sức cơ sở, Nhà xuất bản
đại học Huế.
5.Vũ Văn Đính và cộng sự. (Hà nội 2007) Hồi sức cấp cứu toàn tập. Nhà xuất bản y
học.
6.Phan Thị Hồ Hải. (2004) Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ. Nhà xuất bản y học.
7.Thông tư 13_2012_TT_BYT. Hướng dẫn công tác gây mê hồi sức, Bộ Y Tế
8.Ronald Miller, Lars Eriksson, Lee Fleisher, Jeanine Wiener-Kronish, William Young;
(2009) Miller's Anesthesia seventh edition; Churchill livingstone.
9.Clinical Anaesthesia Lecture Notes, Fourth Edition. Carl Gwinnutt and Matthew
Gwinnutt. 2012 John Wiley & Sons, Ltd. Published 2012 by John Wiley & Sons, Ltd.
10.Keith Allman, Iain Wilson, Barry Baker, Anna Batchelor, Mark Bellamy, Simon
Berg... (2009) Oxford Handbook of Anaesthesia ; Oxford University Press, USA
11.David E. Longnecker, David L. Brown, Anesthesiology (2008). The McGraw – Hill
102
Companies.

Ệ


12.Clinical anesthesia prosedures of the Massachusetts general hospital (2010).


Lippincott williams & wilkins.
13.Richard D. Urman; Jesse M. Ehrenfeld . Pocket Anesthesia (2013). Lippincott
williams & wilkins. 13. Protocoles Anestheise reanimation (2010). Mappar Editions
14.References : Emergency Medicine Secrets.
15.Committee on Standards and Practice Parameters, Apfelbaum JL, Connis RT, et al.
Practice advisory for preanesthesia evaluation: an updated report by the American
Society of Anesthesiologists Task Force on Preanesthesia Evaluation. Anesthesiology
2012; 116:522.
16.Cohen MM, Duncan PG, Tate RB. Does anesthesia contribute to operative
mortality? JAMA 1988;
17.Cohen MM, Duncan PG, Tate RB. Does anesthesia contribute to operative
mortality? JAMA 1988; 260:2859.
18.Makary MA, Segev DL, Pronovost PJ, et al. Frailty as a predictor of surgical
outcomes in older patients. J Am Coll Surg 2010; 210:901.
19.Kim SW, Han HS, Jung HW, et al. Multidimensional frailty score for the prediction
of postoperative mortality risk. JAMA Surg 2014; 149:633.
20.Bagnall NM, Faiz O, Darzi A, Athanasiou T. What is the utility of preoperative
frailty assessment for risk stratification in cardiac surgery? Interact Cardiovasc
Thorac Surg 2013; 17:398.

103

You might also like