Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

Đại số 11 CĐ.Xác suất Chương 2.

Tổ hợp-Xác suất
LUYỆN TẬP TRỌNG CHƯƠNG 2. TỔ HỢP – XÁC SUẤT
CHỦ ĐỀ. BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ
Phần 1. Mô tả không gian mẫu và mối liên hệ giữa các biến cố
Câu 1. Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất liên tiếp ba lần. Gọi A là biến cố “Có ít nhất hai mặt sấp
xuất hiện liên tiếp” và B là biến cố “Kết quả ba lần gieo là như nhau”. Xác định biến cố A  B.
A. A  B = SSS , SSN , NSS , SNS , NNN  . B. A  B = SSS , NNN  .
C. A  B = SSS , SSN , NSS , NNN  . D. A  B =  .

Câu 2. Xét phép thử gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Gọi A là biến cố “Lần
đầu xuất hiện mặt 6 chấm” và B là biến cố “Lần thứ hai xuất hiện mặt 6 chấm”.
Khẳng định nào sai trong các khẳng định sau?
A. A và B là hai biến cố xung khắc.
B. A B là biến cố “Ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm”.
C. A B là biến cố “Tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai lần gieo bằng 12.
D. A và B là hai biến cố độc lập.
Câu 3. Rút ngẫu nhiên cùng lúc ba con bài từ cỗ bài tú lơ khơ 52 con thì n (  ) bằng bao nhiêu?
A. 140608 . B. 156 . C. 132600 . D. 22100 .
Câu 4. Cho A , B là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?
A. P ( A  B ) = P ( A) + P ( B ) . B. P ( A  B ) = P ( A) .P ( B ) .
C. P ( A  B ) = P ( A) − P ( B ) . D. P ( A  B ) = P ( A) + P ( B ) .

Câu 5. Cho A và B là hai biến cố xung khắc. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. P ( A) + P ( B ) = 1 .
B. Hai biến cố A và B không đồng thời xảy ra.
C. Hai biến cố A và B đồng thời xảy ra.
D. P ( A) + P ( B )  1 .
Phần 2. Các dạng toán về xác suất
Luyện tập xác suất theo chủ đề
A. Một số bài toán chọn vật, chọn người
B. Một số bài toán liên quan đến chữ số
C. Một số bài toán liên quan đến yếu tố sắp xếp
D. Một số bài toán liên quan đến xúc sắc
E. Một số bài toán liên quan đến hình học
F. Một số bài toán đề thi
G. Sử dụng công thức nhân xác suất.

A. Một số bài toán chọn vật, chọn người.


Câu 6. Một hộp chứa 11 quả cầu gồm 5 quả màu xanh và 6 quả cầu màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời
2 quả cầu từ hộp đó. Xác suất để 2 quả cầu chọn ra cùng màu bằng
5 6 5 8
A. B. C. D.
22 11 11 11
Câu 7. (Mã đề 101 BGD 2018) Từ một hộp chứa 11 quả cầu màu đỏ và 4 quả cầu màu xanh, lấy ngẫu
nhiên đồng thời 3 quả cầu. Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh
33 24 4 4
A. B. C. D.
91 455 165 455

Trang 1|| Các dạng câu hỏi thường gặp về xác suất. Thầy giáo Nguyễn Văn Nga
Đại số 11 CĐ.Xác suất Chương 2. Tổ hợp-Xác suất
Câu 8. (Mã đề 104 BGD 2018) Từ một hộp chứa 10 quả cầu màu đỏ và 5 quả cầu màu xanh, lấy ngẫu
nhiên đồng thời 3 quả cầu. Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh bằng
2 12 1 24
A. B. C. D.
91 91 12 91
Câu 9. Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 4 học sinh tên Anh. Trong một lần kiểm tra bài cũ, thầy
giáo gọi ngẫu nhiên hai học sinh trong lớp lên bảng. Xác suất để hai học sinh tên Anh lên bảng
bằng
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
10 20 130 75
Câu 10. Một hộp đựng 15 viên bi, trong đó có 7 biên bi xanh và 8 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi
(không kể thứ tự) ra khỏi hộp. Tính xác suất để trong 3 viên bi lấy ra có ít nhất 1 viên màu đỏ.
1 418 1 12
A. . B. . C. . D. .
2 455 13 13
Câu 11. Giải bóng chuyền VTV Cúp có 16 đội tham gia trong đó có 12 đội nước ngoài và 4 đội của Việt
Nam. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 4 bảng đấu A, B, C , D mỗi bảng 4 đội.
Tính xác suất để 4 đội của Việt Nam nằm ở 4 bảng đấu khác nhau.
391 8 32 64
A. . B. . C. . D. .
455 1365 1365 455
Câu 12: Giải bóng chuyền VTV Cup gồm 9 đội bóng tham dự, trong đó có 6 đội nước ngoài và 3 đội
của Việt Nam. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 3 bảng A, B, C và mỗi bảng
có 3 đội. Tính xác suất để 3 đội bóng của Việt Nam ở 3 bảng khác nhau.

3 19 9 53
A. . B. . C. . D. .
56 28 28 56
Câu 13. Một hộp chứa 35 quả cầu gồm 20 quả màu đỏ được đánh số từ 1 đến 20 và 15 quả màu xanh
được đánh số từ 1 đến 15 . Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó một quả cầu. Tính xác suất để lấy được quả
màu đỏ hoặc ghi số lẻ.
28 4 5 27
A. . B. . C. . D. .
35 7 7 35
Câu 14. Có 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chọn
ngẫu nhiên một toa. Tính xác suất để 1 toa có 3 người, một toa có 1 người, 2 toa còn lại không
có ai.
5 7 1 3
A. . B. . C. . D. .
16 16 8 16
Câu 15: Có 8 người khách bước ngẫu nhiên vào một cửa hàng có 3 quầy. Tính xác suất để 3 người cùng
đến quầy thứ nhất.

10 3 4769 1792
A. . B. . C. . D. .
13 13 6561 6561
Câu 16. Một hộp có 4 quả cầu xanh, 3 quả cầu đỏ và 2 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 quả cầu. Tính
xác suất để chọn được 2 quả cầu khác màu.
17 1 5 13
A. . B. . C. . D. .
18 18 18 18
Câu 17. Trong một đợt kiểm tra định kì, giáo viên chuẩn bị một chiếc hộp đựng 15 câu hỏi gồm 5 câu
hỏi Hình học và 10 câu hỏi Đại số khác nhau. Mỗi học sinh bốc ngẫu nhiên từ hộp đó 3 câu hỏi
để làm đề thi cho mình. Tính xác suất để một học sinh bốc được đúng 1 câu hỏi Hình học.

Trang 2|| Các dạng câu hỏi thường gặp về xác suất. Thầy giáo Nguyễn Văn Nga
Đại số 11 CĐ.Xác suất Chương 2. Tổ hợp-Xác suất
3 45 2 200
A. . B. . C. . D. .
4 91 3 273
Câu 18. Một lô hàng có 20 sản phẩm, trong đó 4 phế phẩm. Lấy tùy ý 6 sản phẩm từ lô hàng đó. Hãy
tính xác suất để trong 6 sản phẩm lấy ra có không quá 1 phế phẩm.
91 637 7 91
A. . B. . C. . D. .
323 969 9 285
Câu 19. Một đoàn tình nguyện có 7 chiếc áo mùa đông, 9 thùng sữa tươi và 4 chiếc cặp sách được chia
thành 10 phần quà, mỗi phần quà gồm 2 suất(ví dụ: 1 chiếc áo và 1 thùng sữa tươi)., đến một
trường tiểu học miền núi để trao tặng quà cho 10 em học sinh nghèo học giỏi. Tất cả các phần
quà đều có giá trị tương đương nhau. Trong số các em được nhận quà có hai em Việt và Nam.
Tính xác suất để hai em Việt và Nam đó nhận được phần quà giống nhau?
1 2 1 3
A. . B. . C. . D. .
3 5 15 5
Câu 20: Trong một buổi liên hoan có 10 cặp nam nữ, trong đó có 4 cặp vợ chồng. Chọn ngẫu nhiên 3
người để biểu diễn một tiết mục văn nghệ. Tính xác suất để 3 người được chọn không có cặp vợ
chồng nào.

94 1 6 89
A. . B. . C. . D. .
95 95 95 95
Câu 21: Một người có 10 đôi giày khác nhau và trong lúc đi du lịch vội vã lấy ngẫu nhiên 4 chiếc. Tính
xác suất để trong 4 chiếc giày lấy ra có ít nhất một đôi.

3 13 99 224
A. . B. . C. . D. .
7 64 323 323
Câu 22: Một lớp học có 30 học sinh gồm có cả nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh để tham gia hoạt
12
động của Đoàn trường. Xác suất chọn được 2 nam và 1 nữ là . Tính số học sinh nữ của lớp.
29

A. 16. B. 14. C. 13. D. 17.


Câu 23: Một chi đoàn có 3 đoàn viên nữ và một số đoàn viên nam. Cần lập một đội thanh niên tình nguyện
2
gồm 4 người. Biết xác suất để trong 4 người được chọn có 3 nữ bằng lần xác suất 4 người
5
được chọn toàn nam. Hỏi chi đoàn đó có bao nhiêu đoàn viên.

A. 9. B. 10. C. 11. D. 12.


Câu 24: Từ 12 học sinh gồm 5 học sinh giỏi, 4 học sinh khá, 3 học sinh trung bình, giáo viên muốn
thành lập 4 nhóm làm 4 bài tập lớn khác nhau, mỗi nhóm 3 học sinh. Tính xác suất để nhóm
nào cũng có học sinh giỏi và học sinh khá.

36 18 72 144
A. B. C. D.
385 385 385 385
Câu 25: Trong kỳ thi THPT Quốc Gia, mỗi phòng thi gồm 24 thí sinh được sắp xếp vào 24 bàn khác nhau.
Bạn Nam là một thí sinh dự thi, bạn đăng ký 4 môn thi và cả 4 lần thi đều thi tại một phòng duy
nhất. Giả sử giám thị xếp thí sinh vào vị trí một cách ngẫu nhiên, tính xác xuất để trong 4 lần thi
thì bạn Nam có đúng 2 lần ngồi cùng vào một vị trí.

Trang 3|| Các dạng câu hỏi thường gặp về xác suất. Thầy giáo Nguyễn Văn Nga
Đại số 11 CĐ.Xác suất Chương 2. Tổ hợp-Xác suất
253 899 4 26
A. . B. . C. . D. .
1152 1152 7 35

B. Một số bài toán liên quan đến chữ số.

Câu 26. Gọi S là tập các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau được tạo từ tập E = 1; 2;3; 4;5 . Chọn ngẫu
nhiên một số từ tập S . Tính xác suất để số được chọn là một số chẵn.
3 2 3 1
A. . B. . C. . D. .
4 5 5 2
Câu 27. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số tự
nhiên thuộc tập A . Tính xác suất để chọn được một số thuộc A và số đó chia hết cho 5 .
11 53 2 17
A. P = . B. P = . C. P = . D. P = .
27 243 9 81
Câu 28. Một hộp đựng 10 thẻ được đánh số từ 1 đến 10 . Phải rút ra ít nhất k thẻ để xác suất có ít nhất
13
một thẻ ghi số chia hết cho 4 lớn hơn . Giá trị của k bằng:
15
A. 9 . B. 8 . C. 7 . D. 6 .
Câu 29. Thầy Bình đặt lên bàn 30 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 30 . Bạn An chọn ngẫu nhiên 10 tấm thẻ.
Tính xác suất để trong 10 tấm thẻ lấy ra có 5 tấm thẻ mang số lẻ, 5 tấm mang số chẵn trong đó
chỉ có một tấm thẻ mang số chia hết cho 10 .
99 8 3 99
A. . B. . C. . D. .
667 11 11 167
Câu 30: Một hộp đựng 10 chiếc thẻ được đánh số từ 0 đến 9 . Lấy ngẫu nhiên ra 3 chiếc thẻ, tính xác
suất để 3 chữ số trên 3 chiếc thẻ được lấy ra có thể ghép thành một số chia hết cho 5 .

8 7 2 3
A. . B. . C. . D. .
15 15 5 5

Câu 31: Có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20 . Chọn ngẫu nhiên ra 8 tấm thẻ, tính xác suất để có 3
tấm thẻ mang số lẻ, 5 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng 1 tấm thẻ mang số chia hết cho
10 .

560 4 11 3639
A. . B. . C. . D. .
4199 15 15 4199

Câu 32. (Mã 102 - BGD - 2019) Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 27 số nguyên dương đầu tiên. Xác
suất để chọn được hai số có tổng là một số chẵn bằng
365 14 1 13
A. . B. . C. . D. .
729 27 2 27
Câu 33. (Mã đề 101 - BGD - 2019) Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 25 số nguyên dương đầu tiên.
Xác suất để chọn được hai số có tổng là một số chẵn là
1 13 12 313
A. . B. . C. . D. .
2 25 25 625
Câu 34. (Mã đề 102 BGD 2018) Ba bạn A , B , C mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên
thuộc đoạn 1;19 . Xác suất để ba số được viết ra có tổng chia hết cho 3 bằng
109 1027 2539 2287
A. B. C. D.
323 6859 6859 6859

Trang 4|| Các dạng câu hỏi thường gặp về xác suất. Thầy giáo Nguyễn Văn Nga
Đại số 11 CĐ.Xác suất Chương 2. Tổ hợp-Xác suất
Câu 35. (MĐ 103 BGD 2018) Ba bạn A, B, C viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn
1;14 . Xác suất để ba số được viết ra có tổng chia hết cho 3 bằng
31 307 207 457
A. B. C. D.
91 1372 1372 1372
Câu 36: Trong một hộp có 50 viên bi được đánh số từ 1 đến 50 . Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi trong hộp,
tính xác suất để tổng ba số trên 3 viên bi được chọn là một số chia hết cho 3 .

816 409 289 936


A. . B. . C. . D. .
1225 1225 1225 1225
Câu 37. Gọi X là tập các số tự nhiên có 5 chữ số. Lấy ngẫu nhiên hai số từ tập X . Xác suất để nhận
được ít nhất một số chia hết cho 4 gần nhất với số nào dưới đây?
A. 0,63 . B. 0, 23 . C. 0, 44 . D. 0,12 .

Câu 38. Chọn ngẫu nhiên 3 số tự nhiên từ tập hợp M = 1;2;3;...;2019 . Tính xác suất P để trong 3 số
tự nhiên được chọn không có 2 số tự nhiên liên tiếp.
677040 2017 2016 1
A. P = . B. P = . C. P = . D. P = .
679057 679057 679057 679057

Câu 39: Cho tập hợp A = 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 . Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác
nhau được lập thành từ các chữ số của tập A . Chọn ngẫu nhiên một số từ S , tính xác suất để số
được chọn mà trong mỗi số luôn luôn có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ.

1 3 17 18
A. . B. . C. . D. .
5 35 35 35
Câu 40. Cho một bảng ô vuông 3  3 .

Điền ngẫu nhiên các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vào bảng trên (mỗi ô chỉ điền một số). Gọi A là
biến cố “mỗi hàng, mỗi cột bất kì đều có ít nhất một số lẻ”. Xác suất của biến cố A bằng
10 1 5 1
A. P ( A ) = . B. P ( A ) = . C. P ( A ) = . D. P ( A ) = .
21 3 7 56
Câu 41: Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 6 chữ số được lập từ tập A = 0;1; 2;3;...;9 . Chọn ngẫu
nhiên một số từ tập S. Tính xác suất để chọn được số tự nhiên có tích các chữ số bằng 7875.
1 1 18 4
A. B. C. 10 D.
5000 15000 5 3.104
6
Câu 42: Gọi S là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 được thành lập từ hai chữ số 0 và 1 . Lấy ngẫu
nhiên hai số trong S . Xác suất để lấy được ít nhất một số chia hết cho 3 bằng.

4473 2279 55 53
A. B. C. D.
8128 4064 96 96
Câu 43. Cho tập X = 1;2;3;.......;8 . Từ X lập số tự nhiên có 8 chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để
lập được số chia hết cho 1111 là

Trang 5|| Các dạng câu hỏi thường gặp về xác suất. Thầy giáo Nguyễn Văn Nga
Đại số 11 CĐ.Xác suất Chương 2. Tổ hợp-Xác suất
2 2 2 2 2 2
A A A
8 6 4 4!4! C C C
8 6 4 384
A. . B. . C. . D. .
8! 8! 8! 8!
Câu 44. Cho tập hợp X gồm các số tự nhiên có sáu chữ số đôi một khác nhau có dạng abcdef . Từ X lấy
ngẫu nhiên một số. Tính xác suất để số lấy ra là số lẻ và thỏa mãn a  b  c  d  e  f ?
33 1 31 29
A. . B. . C. . D. .
68040 2430 68040 68040

C. Một số bài toán liên quan đến yếu tố sắp xếp.


Câu 45. Xếp ngẫu nhiên 3 người đàn ông, hai người đàn bà và một đứa bé ngồi và 6 cái ghế xếp thành
hàng ngang. Xác suất sao cho đứa bé ngồi giữa và cạnh hai người đàn bà này là:
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
30 5 15 6
Câu 46. Có 6 học sinh lớp 11 và 3 học sinh lớp 12 được xếp ngẫu nhiên vào 9 ghế thành một dãy. Tính
xác suất để xếp được 3 học sinh lớp 12 xen kẽ 6 học sinh lớp 11.
1 15 5 5
A. . B. . C. . D. .
84 32 12 72
Câu 47. (ĐỀ BGD & ĐT 2018) Xếp ngẫu nhiên 10 học sinh gồm 2 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B
và 5 học sinh lớp 12C thành một hàng ngang. Xác suất để 10 học sinh trên không có 2 học sinh
cùng lớp đứng cạnh nhau bằng
11 1 1 1
A. B. C. D.
630 126 105 42
Câu 48. (ĐỀ BGD 2019) Có hai dãy ghế đối diện nhau,mỗi dãy có ba ghế. Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh,gồm
3 nam và 3 nữ,ngồi vào hai dãy ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Xác suất để
mỗi học sinh nam đều ngồi đối diện với một học sinh nữ bằng.
1 2 1 3
A. . B. . C. . D. .
10 5 20 5
Câu 49. Có 5 học sinh lớp A , 5 học sinh lớp B được xếp ngẫu nhiên vào hai dãy ghế đối diện nhau mỗi
dãy 5 ghế (xếp mỗi học sinh một ghế). Tính xác suất để 2 học sinh bất kì ngồi đối diện nhau
khác lớp
( 5!) 2 ( 5!) 25. ( 5!)
2 2 2
5!
A. . B. . C. . D. .
10! 10! 10! 10!
Câu 50: Xếp 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ vào một bàn tròn 10 ghế. Tính xác suất để không có hai
học sinh nữ ngồi cạnh nhau.

5 5 5 1
A. . B. . C. . D. .
7 42 108 14
Câu 51: Có 6 học sinh lớp 11 và 3 học sinh lớp 12 được xếp ngẫu nhiên vào 9 ghế thành một dãy. Tính
xác suất để xếp được 3 học sinh lớp 12 mà không có hai em nào đứng cạnh nhau.

5 7 1 5
A. . B. . C. . D. .
12 12 1728 72
D. Một số bài toán liên quan đến xúc sắc, đồng xu, bốc lá bài.
Câu 52: Gieo một con súc sắc ba lần. Xác suất để được mặt số hai xuất hiện cả ba lần là

1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
172 18 20 216

Trang 6|| Các dạng câu hỏi thường gặp về xác suất. Thầy giáo Nguyễn Văn Nga
Đại số 11 CĐ.Xác suất Chương 2. Tổ hợp-Xác suất
Câu 53: Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để biến cố có tổng hai mặt bằng 8.

1 5 1 1
A. . B. . C. . D. .
6 36 9 2
Câu 54. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm trong hai lần
gieo nhỏ hơn 6.
2 11 1 5
A. . B. . C. . D. .
9 36 6 18
Câu 55: Gieo hai con súc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai
con súc xắc bằng 7 là:

2 1 7 5
A. . B. . C. . D. .
9 6 36 36
Câu 56: Gieo một con súc xắc cân đối và đồng chất hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu
chấm là:

12 11 6 8
A. . B. . C. . D. .
36 36 36 36
Câu 57. Gieo con xúc xắc được chế tạo cân đối đồng chất hai lần. Gọi a là số chấm xuất hiện trong lần
gieo thứ nhất, b là số chấm xuất hiện trong lần gieo thứ hai. Xác suất để phương trình
x 2 + ax + b = 0 vô nghiệm bằng
17 19 1 4
A. . B. . C. . D. .
36 36 2 9
Câu 58: Có 8 bạn cùng ngồi xung quanh một cái bàn tròn, mỗi bạn cầm một đồng xu như nhau. Tất cả 8
bạn cùng tung đồng xu của mình, bạn có đồng xu ngửa thì đứng, bạn có đồng xu sấp thì ngồi.
Xác suất để không có hai bạn liền kề cùng đứng là
47 49 51 3
A. B. C. D.
256 256 256 16
E. Một số bài toán liên quan đến hình học.
Câu 59. Cho đa giác đều 22 đỉnh nội tiếp trong đường tròn tâm O . Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của đa giác.
Xác suất để 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật bằng
7 2 1 55
A. . B. . C. . D. .
216 969 133 133
Câu 60. Cho đa giác đều có 14 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong số 14 đỉnh của đa giác. Tìm xác suất
để 3 đỉnh được chọn là 3 đỉnh của một tam giác vuông.
3 5 4 2
A. . B. . C. . D. .
13 13 13 13
Câu 61. Cho năm đoạn thẳng có độ dài: 2cm , 4cm , 6cm , 8cm , 10cm . Lấy ngẫu nhiên ba đoạn thẳng
trong năm đoạn thẳng đó. Xác suất để ba đoạn thẳng lấy ra là ba cạnh của một tam giác là
3 2 3 7
A. . B. . C. . D. .
5 5 10 10
Câu 62. Ba bạn học sinh lên bảng, mỗi bạn sẽ viết một trong 5 chữ số {1;3;5;7;9}. Tính xác suất để 3 số
được viết là ba cạnh của một tam giác.
17 2 13 11
A. B. C. D.
25 5 25 25

Trang 7|| Các dạng câu hỏi thường gặp về xác suất. Thầy giáo Nguyễn Văn Nga
Đại số 11 CĐ.Xác suất Chương 2. Tổ hợp-Xác suất
Câu 63: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy . Ở góc phần tư thứ nhất ta lấy 2 điểm phân biệt; cứ thế ở các góc
phần tư thứ hai, thứ ba, thứ tư ta lần lượt lấy 3, 4, 5 điểm phân biệt. Trong 14 điểm đó ta lấy 2
điểm bất kỳ. Tính xác suất để đoạn thẳng nối hai điểm đó cắt hai trục tọa độ.

68 23 8 83
A. . B. . C. . D. .
91 91 91 91

Câu 64: Cho một đa giác đều có (2n + 1) đỉnh ( n  ) . Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh của đa giác đều đó.
15
Gọi P là xác suất sao cho 3 đỉnh đó tạo thành một tam giác tù. Biết P = . Số các ước
22
nguyên dương của n là

A. 3 B. 4 C. 6 D. 5
F. Một số bài toán đề thi.
Câu 65. Một đề thi trắc nghiệm gồm 50 câu, mỗi câu có bốn phương án trả lời trong đó chỉ có một phương
án đúng, mỗi câu trả lời đúng được 0, 2 điểm. Một thí sinh làm bài bằng cách chọn ngẫu nhiên
1 trong 4 phương án ở mỗi câu. Tính xác suất để thí sinh đó được 6 điểm.
A. 0, 2530.0, 7520 . B. 0, 2520.0, 7530 . C. 0, 2530.0,7520.C5020 . D. 1 − 0, 2520.0, 7530 .
Câu 66: Một bộ đề thi toán học sinh giỏi lớp 12 mà mỗi đề gồm 5 câu được chọn từ 15 câu dễ, 10 câu
trung bình và 5 câu khó. Một đề thi được gọi là '' Tốt '' nếu trong đề thi có cả ba câu dễ, trung
bình và khó, đồng thời số câu dễ không ít hơn 2 . Lấy ngẫu nhiên một đề thi trong bộ đề trên.
Tìm xác suất để đề thi lấy ra là một đề thi '' Tốt '' .

941 2 4 625
A. . B. . C. . D. .
1566 5 5 1566
Câu 67: [1D2-4.3-3] Trong một kỳ thi vấn đáp thí sinh A phải đứng trước ban giám khảo chọn ngẫu
nhiên 3 phiếu câu hỏi từ một thùng phiếu gồm 50 phiếu câu hỏi, trong đó có 4 cặp phiếu câu
hỏi mà mỗi cặp phiếu có nội dung khác nhau từng đôi một và trong mỗi một cặp phiếu có nội
dung giống nhau. Tính xác suất để thí sinh A chọn được 3 phiếu câu hỏi có nội dung khác nhau.

3 12 4 1213
A. B. . C. . D. .
4 1225 7 1225
Câu 68: Trong kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2016 có môn thi bắt buộc là môn Tiếng Anh. Môn thi này
thi dưới hình thức trắc nghiệm với 4 phương án trả lời A, B, C, D . Mỗi câu trả lời đúng được
cộng 0, 2 điểm và mỗi câu trả lời sai bị trừ đi 0,1 điểm. Bạn Hoa vì học rất kém môn Tiếng Anh
nên chọn ngẫu nhiên cả 50 câu trả lời. Tính xác xuất để bạn Hoa đạt được 4 điểm môn Tiếng
Anh trong kỳ thi trên.

C5300 . ( 3) A5300 . ( 3) . ( 3) . ( 3)
20 20 30 20 30 20
C50 A50
A. . B. . C. . D. .
450 450 50 50
G. Sử dụng công thức tính xác xuất.
Câu 69. Một chiếc ôtô với hai động cơ độc lập đang gặp trục trặc kĩ thuật. Xác suất để động cơ 1 gặp trục
trặc là 0,5. Xác suất để động cơ 2 gặp trục trặc là 0,4. Biết rằng xe chỉ không thể chạy được khi
cả hai động cơ bị hỏng. Tính xác suất để xe đi được.
A. 0, 2 . B. 0,8 . C. 0, 9 . D. 0,1 .

Trang 8|| Các dạng câu hỏi thường gặp về xác suất. Thầy giáo Nguyễn Văn Nga
Đại số 11 CĐ.Xác suất Chương 2. Tổ hợp-Xác suất
Câu 70. Một người gọi điện thoại nhưng quên mất chữ số cuối. Tính xác suất để người đó gọi đúng số điện
thoại mà không phải thử quá hai lần.
1 1 19 2
A. . B. . C. . D. .
5 10 90 9
Câu 71. Hai người ngang tài ngang sức tranh chức vô địch của một cuộc thi cờ tướng. Người giành chiến
thắng là người đầu tiên thắng được năm ván cờ. tại thời điểm người chơi thứ nhất đã thắng 4
ván và ngưởi chới thứ hai mới thắng 2 ván, tính xác suất để người chơi thứ nhất giành chiến
thắng.
4 7 1 3
A. . B. . C. . D. .
5 8 2 4
Câu 72. Đầu tiết học, cô giáo kiểm tra bài cũ bằng cách gọi lần lượt từng người từ đầu danh sách lớp lên
bảng trả lời câu hỏi. Biết rằng học sinh đâu tiên trong danh sách lớp là An, Bình, Cường với xác
suất thuộc bài lần lượt là 0, 9; 0, 7 và 0,8. Cô giáo sẽ dừng kiểm tra sau khi đã có 2 học sinh
thuộc bài. Tính xác suất cô giáo chỉ kiểm tra bài cũ đúng 3 bạn trên.
A. 0,504 . B. 0, 216 . C. 0, 056 . D. 0, 272 .
Câu 73. Một thí sinh tham gia kì thi THPT Quốc gia. Trong bài thi môn Toán bạn đó làm được chắc chắn
đúng 40 câu. Trong 10 câu còn lại chỉ có 3 câu bạn loại trừ được mỗi câu một đáp án chắc chắn
sai. Do không còn đủ thời gian nên bạn bắt buộc phải khoanh bừa các câu còn lại. Hỏi xác suất
bạn đó được 9 điểm là bao nhiêu?
A. 0, 079 . B. 0,179 . C. 0, 097 . D. 0, 068 .
Câu 74. Ba xạ thủ A, B, C độc lập với nhau cùng nổ súng vào một mục tiêu. Xác suất bắn trúng mục
tiêu của A, B, C tương ứng là 0, 4; 0,5 và 0, 7 . Tính xác suất để có ít nhất một người bắn trúng
mục tiêu.
A. 0, 09 . B. 0,91 . C. 0,36 . D. 0, 06 .
Câu 75. Học sinh A thiết kế bảng điều khiển điện tử mở cửa phòng học của lớp mình. Bảng gồm 10 nút,
mỗi nút được ghi một số từ 0 đến 9 và không có hai nút nào được ghi cùng một số. Để mở cửa cần nhấn
3 nút liên tiếp khác nhau sao cho 3 số trên 3 nút theo thứ tự đã nhấn tạo thành một dãy số tăng và có tổng
bằng 10 . Học sinh B chỉ nhớ được chi tiết 3 nút tạo thành dãy số tăng. Tính xác suất để B mở được cửa
phòng học đó biết rằng để nếu bấm sai 3 lần liên tiếp cửa sẽ tự động khóa lại.
631 189 1 1
A. . B. . C. . D. .
3375 1003 5 15
--------------------------Hết--------------------------

Trang 9|| Các dạng câu hỏi thường gặp về xác suất. Thầy giáo Nguyễn Văn Nga

You might also like