Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 32

ĐỀ VIP ĐỘC QUYỀN O2 2022

_________________
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the ot
her three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 1. A. campaign B. story C. booklet D. value
Hướng dẫn giải
A. campaign /kæmˈpeɪn/ (n): chiến dịch
B. story /ˈstɔː.ri/ (n): câu chuyện
C. booklet /ˈbʊk.lət/ (n): sổ tay, sách nhỏ
D. value /ˈvæl.juː/ (n): giá trị
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
→ Chọn đáp án A
Question 2. A. confident B. illegal C. dependent D. exciting
Hướng dẫn giải
A. confident /ˈkɒn.fɪ.dənt/ (adj): tự tin
B. illegal /ɪˈliː.ɡəl/ (adj): phi pháp
C. dependent /dɪˈpen.dənt/ (adj): phụ thuộc, dựa dẫm
D. exciting /ɪkˈsaɪ.tɪŋ/ (adj): hào hứng
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
2.
→ Chọn đáp án A

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3. A. scold B. force C. poke D. own
Hướng dẫn giải
A. scold /skəʊld/ (v): la, hét
B. force /fɔːs/ (v): bắt buộc
C. poke /pəʊk/ (v): chọt
D. own /əʊn/ (v): sở hữu
Đáp án B có âm “o” phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/.
→ Chọn đáp án B
Question 4. A. shares B. peels C. lasts D. buys
Hướng dẫn giải
A. shares /ʃeərz/: chia sẻ
B. peels /piːlz/: gọt vỏ
C. lasts /lɑːsts/: kéo dài
D. buys /baɪz/: mua
Đáp án C có âm “s” phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/.
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of th
e following questions.
Question 5. I find it hard _______ my thoughts in English and sometimes people can’t
understand me.
A. express B. to express C. expressing D. to expressing
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
find it hard/easy/difficult etc (to do something): cảm thấy khó/dễ/… để làm gì
Tạm dịch: Tôi cảm thấy khó để bày tỏ suy nghĩ bằng tiếng Anh và đôi khi mọi người không
thể hiểu tôi.
→ Chọn đáp án B
Question 6. Fiona rarely does revisions before the exams, ________?
A. doesn’t she B. hasn’t she C. has she D. does she
Hướng dẫn giải
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính dùng từ mang nghĩa phủ định (rarely) → câu hỏi đuôi khẳng định
Mệnh đề chính dùng động từ thường ở thì HTĐ → câu hỏi đuôi dùng “do/does”
==> Câu hỏi đuôi dùng “does she”
Tạm dịch: Fiona hiếm khi ôn bài trước khi thi, có đúng không?
→ Chọn đáp án D
Question 7. Tony ______ public transport more frequently were he aware of the impacts of
personal vehicles on the environment.
A. would have used B. will use C. would use D. had used
Hướng dẫn giải
Đảo ngữ câu điều kiện (Conditional sentences):
Loại 2: điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại
Were S + N/adj, S would V.
Tạm dịch: Tony sẽ dùng phương tiện giao thông công cộng thường xuyên hơn nếu anh ấy
nhận thức được tác động của phương tiện cá nhân đến môi trường.
→ Chọn đáp án C
Question 8. Due to the pandemic, this quarter’s sales figures were not really ________.
A. discouraging B. encouragement C. discourage D. encouraging
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- discouraging (adj): gây nản lòng
- encouragement (n): sự khuyến khích
- discourage (v): làm nản lòng
- encouraging (adj): mang lại sự hy vọng, khích lệ, khả quan
Ta cần tính từ đứng sau to be và trạng từ.
Tạm dịch: Do đại dịch, doanh số bán hàng quý này không thật sự khả quan.
→ Chọn đáp án D
Question 9. Tan is ______ good shape because he works out on a regular basis.
A. on B. in C. for D. with
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
in good shape: có thân hình khỏe khoắn
Tạm dịch: Tân có thân hình khỏe khoắn vì anh ấy tập luyện thể hình thường xuyên.
→ Chọn đáp án B
Question 10. ________, cycling is an ideal way to burn calories.
A. Having been overweight B. For those being overweight
C. Being an overweight person D. Though overweight
Hướng dẫn giải
A. Sau khi thừa cân
B. Với những ai thừa cân
C. Là một người thừa cân
D. Mặc dù thừa cân
Tạm dịch: Với những ai thừa cân, đạp xe là một cách lý tưởng để đốt calo.
→ Chọn đáp án B
Question 11. He could have prepared this report on the back of a(n) _______ because some of
the figures he included were incorrect.
A. envelope B. diary C. handbook D. brochure
Hướng dẫn giải
Thành ngữ (Idioms):
on the back of an envelope: vội vã, không chi tiết
Tạm dịch: Anh ấy có thể đã chuẩn bị báo cáo này vội vàng vì một vài số liệu anh ấy ghi
không chính xác.
→ Chọn đáp án A
Question 12. They ________ all the guests before I came to the meeting.
A. introduce B. have introduced C. had introduced D. would introduce
Hướng dẫn giải
Hòa hợp thì:
QKHT + before + QKĐ: diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trước 1 hành động khác
trong quá khứ
Tạm dịch: Họ đã giới thiệu tất cả các khách mời trước khi tôi đến buổi họp.
→ Chọn đáp án C
Question 13. An increase in personal income tax only _______ more animosity from workers
towards the government.
A. suggests B. defines C. obtains D. invites
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- suggest (v): đề xuất
- define (v): định nghĩa
- obtain (v): đạt được
- invite (v): mời, gây ra (điều xấu)
Tạm dịch: Tăng thuế thu nhập cá nhân chỉ làm gia tăng thêm sự căm phẫn của những người đi
làm đối với chính phủ.
→ Chọn đáp án D
Question 14. My brother is bad-tempered; he can’t _____ calm in any situation.
A. make B. keep C. set D. fill
Hướng dẫn giải
Cụm từ (Collocations):
remain/stay/keep calm: giữ bình tĩnh
Tạm dịch: Anh trai tôi rất dễ cáu; anh ấy không thể giữ bình tĩnh trong bất kỳ tình huống nào.
→ Chọn đáp án B
Question 15. Could you pass me ______ notebook on the table?
A. an B. Ø C. the D. a
Hướng dẫn giải
Mạo từ:
Danh từ đã được ngầm hiểu giữa người nói và người nghe, nên xác định → dùng mạo từ “the”
Tạm dịch: Bạn có thể đưa cho tôi quyển tập trên bàn được không?
→ Chọn đáp án C
Question 16. Mary agreed to come to my birthday party _______ she had another appointment at
9.30 P.M.
A. even though B. in spite of C. since D. due to
Hướng dẫn giải
Liên từ/Trạng từ:
- even though + clause: mặc dù
- in spite of + N/N-phrase: mặc dù
- since + clause: vì
- due to + N/N-phrase: vì
Chỗ trống đứng trước mệnh đề → chọn A hoặc C
Tạm dịch: Mary đã đồng ý đến dự tiệc sinh nhật của tôi mặc dù cô ấy có một cuộc hẹn khác
vào lúc 9.30 tối.
→ Chọn đáp án A
Question 17. A large crowd _______ as the president made a public apology.
A. dealt with B. got up C. looked on D. found out
Hướng dẫn giải
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- deal with somebody/something: đối phó với ai/cái gì
- get up: thức dậy
- look on: xem (không tham gia)
- find out something: tìm hiểu, nhận ra
Tạm dịch: Một đám đông lớn đã đứng xem khi tổng thống công khai xin lỗi.
→ Chọn đáp án C
Question 18. A green lifestyle _______ by some young people can bring a lot of benefits to the
environment.
A. adopting B. been adopted C. adopt D. adopted
Hướng dẫn giải
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ dạng bị động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ và to be, giữ nguyên V3/V-ed.
Câu gốc: A green lifestyle which is adopted by some young people can bring a lot of benefits
to the environment.
Tạm dịch: Lối sống xanh được một số người trẻ áp dụng có thể mang lại nhiều lợi ích cho
môi trường.
→ Chọn đáp án D
Question 19. Do you think that a competent leader must have great _______?
A. view B. vision C. eyes D. sight
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- view (n): quan điểm, tầm nhìn ra đâu (cảnh vật)
- vision (n): tầm nhìn, khả năng nhìn nhận
- eyes (n): đôi mắt
- sight (n): thị lực
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng một nhà lãnh đạo có năng lực phải có tầm nhìn tốt hay không?
→ Chọn đáp án B

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs c
orrection in each of the following questions.
Question 20. Unlike his older brother, Richard is quite sociable, caring and gentleness.
A B C D
Hướng dẫn giải
Cấu trúc song song (Parallelism):
Từ/cụm từ có cùng vị trí và chức năng trong mệnh đề phải ở cùng dạng/thì.
Richard is quite sociable (adj), caring (adj) and gentleness (n)
Sửa: gentleness → gentle
Tạm dịch: Không giống như anh trai mình, Richard là một người khá hòa đồng, biết quan tâm
và hiền lành.
→ Chọn đáp án D
Question 21. Using sleeping pills for a long period of time do harm to your internal organs.
A B C D
Hướng dẫn giải
Danh động từ làm chủ ngữ → động từ chia số ít
Sửa: do → does
Tạm dịch: Việc dùng thuốc ngủ trong thời gian dài gây hại cho các cơ quan nội tạng của bạn.
→ Chọn đáp án C
Question 22. The scientist had an uphill struggle to give a detailed and comprehensible exposure
A B C
of his new theory on climate change to the audience.
D
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- exposure (n): sự tiếp xúc, sự phơi nhiễm
- exposition (n): sự trình bày, giải thích
Sửa: exposure → exposition
Tạm dịch: Nhà khoa học đã vất vả để trình bày chi tiết và dễ hiểu lý thuyết mới của mình về
biến đổi khí hậu cho các khán giả.
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to co
mplete each of the following exchanges.
Question 23. Minh and Johnny are talking about urban life and country life.
- Minh: “I believe that urban life is more exciting than countryside life.”
- Johnny: “______. I want to live a peaceful existence in the countryside.”
A. I hold a different opinion B. I couldn’t agree with you more
C. That’s interesting D. Yes, it is
Hướng dẫn giải
A. Mình lại có quan điểm khác
B. Mình rất đồng tình với bạn
C. Thú vị đó
D. Đúng vậy
Tạm dịch: Minh và Johnny đang nói chuyện về cuộc sống thành thị và cuộc sống nông thôn.
- Minh: “Mình tin rằng cuộc sống thành thị thú vị hơn cuộc sống ở nông thôn.”
- Johnny: “Mình lại có quan điểm khác. Mình muốn sống bình yên ở vùng thôn quê.”
→ Chọn đáp án A
Question 24. Tuan and Manh are talking to each other after class.
- Tuan: “Your presentation today was wonderful!”
- Manh: “_________”
A. I agree with you. B. Sorry, but I can’t present tomorrow.
C. It’s nice of you to say so! D. Thanks for your suggestion.
Hướng dẫn giải
A. Mình đồng ý với bạn.
B. Xin lỗi, nhưng mình không thể thuyết trình vào ngày mai.
C. Bạn thật tốt khi nói thế!
D. Cảm ơn vì lời đề xuất của bạn
Tạm dịch: Tuấn và Mạnh đang nói chuyện với nhau sau giờ học.
- Tuấn: “Bài thuyết trình của bạn hôm nay thật tuyệt vời!”
- Mạnh: “Bạn thật tốt khi nói thế!”
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in m
eaning to each of the following questions.
Question 25. Tina is more careful than her sister.
A. Tina isn’t as careful as her sister. B. Tina’s sister is more careful than her.
C. Tina is less careful than her sister. D. Tina’s sister isn’t as careful as her.
Hướng dẫn giải
Tina cẩn thận hơn chị mình.
A. Tina không cẩn thận như chị mình.
B. Chị của Tina cẩn thận hơn cô ấy.
C. Tina ít cẩn thận hơn chị mình.
D. Chị của Tina không cẩn thận bằng cô ấy.
→ Chọn đáp án D
Question 26. I thought that bringing an umbrella with me wasn’t a good idea, but I was wrong.
A. I needn’t have brought an umbrella with me.
B. I should have brought an umbrella with me.
C. I can’t have brought an umbrella with me.
D. I must have brought an umbrella with me.
Hướng dẫn giải
Tôi đã nghĩ việc mang theo ô không phải là một ý hay, nhưng tôi đã lầm.
A. Lẽ ra tôi không cần mang theo ô.
B. Lẽ ra tôi nên mang theo ô.
C. Tôi không thể nào đã mang theo ô.
D. Tôi hẳn là đã mang theo ô.
→ Chọn đáp án B
Question 27. “I’m sorry for not telling you the truth, Ana”, said Hoang.
A. Hoang reminded Ana to tell him the truth.
B. Hoang advised Ann not to tell him the truth.
C. Hoang apologised to Ana for not telling her the truth.
D. Hoang warned Ana against telling him the truth.
Hướng dẫn giải
“Tôi xin lỗi vì đã không nói cho bạn nghe sự thật, Ana”, Hoàng đã nói.
A. Hoàng đã nhắc Ana nói cho anh ấy nghe sự thật.
B. Hoàng đã khuyên Ana không nói cho anh ấy nghe sự thật.
C. Hoàng đã xin lỗi Ana vì không nói cho cô ấy nghe sự thật.
D. Hoàng đã cảnh báo Ana đừng nói cho anh ấy nghe sự thật.
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 28. She realised her dream of becoming a doctor. She decided to get married.
A. As she decided to get married, she didn’t realise her dream of becoming a doctor.
B. She realised her dream of becoming a doctor; however, she decided to get married.
C. Having realised her dream of becoming a doctor, she decided to get married.
D. If she had realised her dream of becoming a doctor, she would have decided to get married.
Hướng dẫn giải
Cô ấy đã đạt được ước mơ trở thành một bác sĩ. Cô ấy quyết định kết hôn.
A. Khi cô ấy quyết định kết hôn, cô ấy đã không đạt được ước mơ trở thành một bác sĩ.
B. Cô ấy đã đạt được ước mơ trở thành một bác sĩ; tuy nhiên, cô ấy lại quyết định kết hôn.
C. Sau khi đạt được ước mơ trở thành một bác sĩ, cô ấy đã quyết định kết hôn.
D. Nếu cô ấy đã đạt được ước mơ trở thành một bác sĩ, cô ấy đã quyết định kết hôn.
→ Chọn đáp án C
Question 29. She had a fantastic performance at the interview. Now she is offered the position.
A. Fantastic as her performance at the interview was, she isn’t offered the position.
B. But for her fantastic performance at the interview, she wouldn’t be offered the position.
C. No sooner had she had a fantastic performance at the interview than she was offered the
position.
D. Not until she had had a fantastic performance at the interview was she offered the position.
Hướng dẫn giải
Cô ấy đã có màn thể hiện tuyệt vời ở buổi phỏng vấn. Giờ đây cô ấy được mời làm việc.
A. Mặc dù cô ấy đã có màn thể hiện tuyệt vời ở buổi phỏng vấn, nhưng cô ấy không được mời
làm việc.
B. Nếu không có màn thể hiện tuyệt vời ở buổi phỏng vấn, cô ấy sẽ không được mời làm việc.
C. Ngay khi cô ấy đã có màn thể hiện tuyệt vời ở buổi phỏng vấn thì cô ấy được mời làm việc.
D. Mãi đến khi cô ấy đã có màn thể hiện tuyệt vời ở buổi phỏng vấn thì cô ấy mới được mời
làm việc.
→ Chọn đáp án B

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in mea
ning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
Question 30. The wet weather made me lethargic; I just wanted to stay in my cozy bedroom.
A. exhaustive B. dull C. energetic D. capable
Hướng dẫn giải
A. exhaustive (adj): toàn diện
B. dull (adj): tẻ nhạt
C. energetic (adj): tràn đầy năng lượng
D. capable (adj): có khả năng
lethargic (adj): uể oải >< energetic
Tạm dịch: Thời tiết ẩm thấp khiến tôi uể oải; tôi chỉ muốn ở trong phòng ngủ ấm cúng của
mình.
→ Chọn đáp án C
Question 31. He is often referred to as salt of the earth; he’s quite honest with no pretensions.
A. unreliable B. obedient C. dependent D. talented
Hướng dẫn giải
A. unreliable (adj): không đáng tin
B. obedient (adj): nghe lời
C. dependent (adj): phụ thuộc, dựa dẫm
D. talented (adj): tài năng
salt of the earth: tốt, lương thiện >< unreliable
Tạm dịch: Anh ấy thường được xem là người lương thiện; anh ấy khá trung thực mà không hề
giả tạo.
→ Chọn đáp án A

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meani
ng to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 32. It’s of critical importance that practical and timely assistance be offered to victims
of the recent flood.
A. operation B. help C. attitude D. position
Hướng dẫn giải
A. operation (n): sự vận hành
B. help (n): sự giúp đỡ
C. attitude (n): thái độ
D. position (n): vị trí
assistance (n): sự giúp đỡ = help
Tạm dịch: Việc hỗ trợ thiết thực và kịp thời cho các nạn nhân của trận lũ lụt gần đây là vô cùn
g quan trọng.
→ Chọn đáp án B
Question 33. Luckily, he gave me some sound advice and I got the job successfully!
A. loyal B. auditory C. contrasting D. sensible
Hướng dẫn giải
A. loyal (adj): trung thành
B. auditory (adj): thuộc thính giác
C. contrasting (adj): tương phản
D. sensible (adj): hợp lý
sound (adj): đúng đắn = sensible
Tạm dịch: May mắn thay, anh ấy đã cho tôi một số lời khuyên đúng đắn và tôi đã thành công
có được công việc.
→ Chọn đáp án D

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose t
he word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
THE IDEAL INTERVIEW
When you are being interviewed, 80 per cent of your mental effort goes into thinking about
what to say and about 20 per cent into how to say it. The interviewer measures you (34) _____
way round. According to one expert, you need to practise your role. (35) _______ of confidence
at an interview puts employers off, (36) _______ sit on a chair in front of a mirror before the
interview and rearrange yourself until you look confident. Make sure you sit up straight and do
everything in a relaxed way. If you look forced, you will feel tense.
Get someone to listen to your voice. If you are nervous, you are likely to talk in a dull tone.
But if you talk faster than you normally do, what comes out is likely to be (37) ______. A good
interviewer will ask open-ended questions, so try and give answers (38) ____ are clear and
precise.
(Adapted from Richmond FCE Practice Tests by Diana L Fried-Booth)
Question 34. A. some B. most C. the other D. each
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
the other way around/round/up: theo thứ tự/vị trí ngược lại
Tạm dịch:
The interviewer measures you the other way round. (Người phỏng vấn đánh giá bạn theo cách
ngược lại.)
→ Chọn đáp án C
Question 35. A. Failure B. Lack C. Absence D. Scarcity
Hướng dẫn giải
A. Failure (n): sự thất bại
B. Lack (n): sự thiếu → lack of something: thiếu cái gì
C. Absence (n): sự vắng mặt
D. Scarcity (n): sự khan hiếm
Tạm dịch:
Lack of confidence at an interview puts employers off,… (Thiếu tự tin ở buổi phỏng vấn khiến
bạn mất điểm với những nhà tuyển dụng,…)
→ Chọn đáp án B
Question 36. A. and B. yet C. so D. or
Hướng dẫn giải
A. and:và
B. yet: nhưng
C. so: vì thế
D. or: hoặc
Tạm dịch:
Lack of confidence at an interview puts employers off, so sit on a chair in front of a mirror
before the interview and rearrange yourself until you look confident. (Thiếu tự tin ở buổi
phỏng vấn khiến bạn mất điểm với những nhà tuyển dụng, vì thế hãy ngồi trên ghế đặt trước
gương trước buổi phỏng vấn và điều chỉnh bản thân cho đến khi bạn trông tự tin.)
→ Chọn đáp án C
Question 37. A. nonsensical B. non-core C. nonbinding D. non-academic
Hướng dẫn giải
A. nonsensical (adj): vô nghĩa
B. non-core (adj): không cốt yếu
C. nonbinding (adj): không có tính ràng buộc
D. non-academic (adj): không có tính hàn lâm
Tạm dịch:
But if you talk faster than you normally do, what comes out is likely to be nonsensical.
(Nhưng nếu bạn nói nhanh hơn bình thường, những gì bạn nói có khả năng trở nên vô nghĩa.)
→ Chọn đáp án A
Question 38. A. whose B. which C. what D. who
Hướng dẫn giải
Mệnh đề quan hệ (Relative clause):
Dùng đại từ quan hệ “which” để làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước.
Tạm dịch:
A good interviewer will ask open-ended questions, so try and give answers which are clear and
precise. (Một người phỏng vấn giỏi sẽ hỏi những câu hỏi mở, vì thế hãy cố gắng và đưa ra
những câu trả lời rõ ràng và chính xác.)
→ Chọn đáp án B

DỊCH BÀI:
When you are being interviewed, 80 per cent Khi ban đang được phỏng vấn, 80% nỗ lực
of your mental effort goes into thinking about tinh thần sẽ dành để suy nghĩ xem nên nói gì
what to say and about 20 per cent into how to và khoảng 20% dành để nghĩ về cách nói.
say it. The interviewer measures you the other Người phỏng vấn đánh giá bạn theo cách
way round. According to one expert, you need ngược lại. Theo một chuyên gia, bạn cần
to practise your role. Lack of confidence at an luyện tập vai trò của mình. Thiếu tự tin ở
interview puts employers off, so sit on a chair buổi phỏng vấn khiến bạn mất điểm với
in front of a mirror before the interview and re những nhà tuyển dụng, vì thế hãy ngồi trên
arrange yourself until you look confident. Ma ghế đặt trước gương trước buổi phỏng vấn và
ke sure you sit up straight and do everything i điều chỉnh bản thân cho đến khi bạn trông tự
n a relaxed way. If you look forced, you will f tin. Hãy đảm bảo bạn ngồi thẳng lưng và làm
eel tense. mọi thứ theo cách thoải mái. Nếu bạn trông
gượng ép, bạn sẽ cảm thấy căng thẳng.
Get someone to listen to your voice. If you are Hãy nhờ ai đó nghe giọng của bạn. Nếu bạn
nervous, you are likely to talk in a dull tone. B quá lo lắng, bạn có thể nói chậm. Nhưng nếu
ut if you talk faster than you normally do, wha bạn nói nhanh hơn bình thường, những gì bạn
t comes out is likely to be nonsensical. A good nói có khả năng trở nên vô nghĩa. Một người
interviewer will ask open-ended questions, so phỏng vấn giỏi sẽ hỏi những câu hỏi mở, vì
try and give answers which are clear and preci thế hãy cố gắng và đưa ra những câu trả lời rõ
se. ràng và chính xác.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 39 to 42.
Do you want to hold on to your memories for longer? Then stop taking so many photos.
Recent research suggests that our obsession with documenting every moment of our lives is
making us forget events more quickly. Snapping photographs prevents memories from forming
properly, according to the new study by Linda Henkel of Fairfield University in the USA, who
claims that when people rely on technology to remember for them, it can have a negative impact
on how well they remember their experiences.
To conduct her research, Henkel took twenty-eight students to a museum. She got them to
pause in front of thirty objects. She let them photograph fifteen of them, but they were asked not
to photograph the other fifteen objects. They had to just look at them instead. The next day, the
students' memory was tested and the results showed that they did not remember seeing the
objects they had photographed as clearly as they remembered the ones they had only looked at.
But surely having a database of digital photos helps you remember things? According to
Henkel, this is not the case, as the volume of digital photos that we keep and the lack of
organization discourages people from accessing them. If we want to remember things, we need
to access and interact with the photos rather than just collect them.
(Adapted from Navigate by Rachael Roberts and Caroline Krants)
Question 39. Which could be the best title for the passage?
A. New Findings about Photographing Skills
B. Digital Photos Make Our Memories Last Longer!
C. Does Taking Photographs Ruin Your Memory?
D. The Relationship Between Photos and Memories
Hướng dẫn giải
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Những phát hiện mới về kĩ năng chụp hình
B. Hình ảnh kỹ thuật số khiến ký ức của chúng ta kéo dài hơn!
C. Việc chụp hình có hủy hoại trí nhớ của bạn hay không?
D. Mối quan hệ giữa hình ảnh và trí nhớ
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về mối quan hệ giữa việc chụp hình và suy giảm trí nhớ.
==> Việc chụp hình có hủy hoại trí nhớ của bạn hay không?
→ Chọn đáp án C
Question 40. The word them in paragraph 1 refers to _______.
A. events B. people C. memories D. photographs
Hướng dẫn giải
Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến _______.
A. các sự kiện
B. mọi người
C. những ký ức
D. những bức hình
Thông tin:
Snapping photographs prevents memories from forming properly, according to the new study
by Linda Henkel of Fairfield University in the USA, who claims that when people rely on
technology to remember for them, it can have a negative impact on how well they remember
their experiences. (Việc chụp hình ngăn những ký ức hình thành đúng cách, theo nghiên cứu
mới của Linda Henkel từ đại học Fairfield ở Hoa Kỳ, người cho rằng khi mọi người phụ thuộc
vào công nghệ để ghi nhớ cho họ, nó có thể gây tác động tiêu cực đến mức độ ghi nhớ những
trải nghiệm của họ.)
→ Chọn đáp án B
Question 41. According to paragraph 1, the study by Linda Henkel suggests that ______.
A. people are too reliant on technology to keep memories
B. it’s difficult for some to remember their past events well
C. the obsession with taking photos turns out to be a good thing
D. taking photographs can make it hard to remember our experiences
Hướng dẫn giải
Theo đoạn 1, nghiên cứu từ Linda Henkel cho thấy rằng _______.
A. mọi người quá phụ thuộc vào công nghệ để lưu giữ những kí ức
B. quá khó để một số người ghi nhớ rõ những sự kiện đã qua
C. sự ám ảnh với việc chụp hình hóa ra là một việc tốt
D. việc chụp hình có thể gây khó nhớ những trải nghiệm
Thông tin:
Snapping photographs prevents memories from forming properly, according to the new st
udy by Linda Henkel of Fairfield University in the USA, who claims that when people rely on
technology to remember for them, it can have a negative impact on how well they remembe
r their experiences. (Việc chụp hình ngăn những ký ức hình thành đúng cách, theo nghiên
cứu mới của Linda Henkel từ đại học Fairfield ở Hoa Kỳ, người cho rằng khi mọi người phụ
thuộc vào công nghệ để ghi nhớ, nó có thể gây tác động tiêu cực đến mức độ ghi nhớ những
trải nghiệm của họ.)
→ Chọn đáp án D
Question 42. The word discourages in paragraph 3 can be best replaced by _______.
A. disheartens B. disables C. dissociates D. disadvantages
Hướng dẫn giải
Từ “discourages” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ ______.
A. làm nản lòng
B. làm cho không thể
C. phân ra
D. gây bất lợi
discourage (v): làm nản chí, nản lòng = dishearten
→ Chọn đáp án A
Question 43. Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. Having a large collection of photos can help us remember past events better.
B. Subjects in Henkel’s research were chosen based on their photographing skills.
C. Digital photos are likely to reinforce our ability to form memories properly.
D. Students in Henkel’s study were asked to look at half of the displayed objects.
Hướng dẫn giải
Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Việc có bộ sưu tập hình lớn có thể giúp chúng ta ghi nhớ những sự kiện đã qua tốt hơn.
B. Đối tượng trong nghiên cứu của Henkel được chọn dựa trên kỹ năng chụp ảnh của họ.
C. Những hình ảnh kĩ thuật số có thể củng cố khả năng hình thành trí nhớ đúng đắn.
D. Các sinh viên trong nghiên cứu của Henkel được yêu cầu nhìn vào một nửa số hiện vật
được trưng bày.
Thông tin:
+ But surely having a database of digital photos helps you remember things? According to
Henkel, this is not the case, as the volume of digital photos that we keep and the lack of organ
ization discourages people from accessing them. (Nhưng có chắc cơ sở dữ liệu các hình ảnh kỹ
thuật số giúp bạn ghi nhớ mọi thứ hay không? Theo Henkel, điều này không đúng, vì khối
lượng ảnh kỹ thuật số mà chúng ta lưu giữ và việc thiếu tổ chức không khuyến khích mọi
người truy cập chúng.)
→ A sai
+ To conduct her research, Henkel took twenty-eight students to a museum. (Để tiến hành
nghiên cứu của mình, Henkel đã đưa 28 sinh viên đến bảo tàng.)
→ B không được đề cập.
+ Snapping photographs prevents memories from forming properly, according to the new
study by Linda Henkel of Fairfield University in the USA, who claims that when people rely o
n technology to remember for them, it can have a negative impact on how well they remember
their experiences. (Việc chụp hình ngăn những ký ức hình thành đúng cách, theo nghiên cứu
mới của Linda Henkel từ đại học Fairfield ở Hoa Kỳ, người cho rằng khi mọi người phụ thuộc
vào công nghệ để ghi nhớ, nó có thể gây tác động tiêu cực đến mức độ ghi nhớ những trải
nghiệm của họ.)
→ C sai
+ She got them to pause in front of thirty objects. She let them photograph fifteen of them, but
they were asked not to photograph the other fifteen objects. They had to just look at the
m instead. (Cô đã cho họ dừng trước 30 hiện vật. Cô để họ chụp hình 15 vật trong số đó,
nhưng không được chụp 15 món đồ còn lại. Thay vào đó họ phải quan sát chúng.)
→ D đúng
→ Chọn đáp án D

DỊCH BÀI:
Do you want to hold on to your memories for l Bạn có muốn lưu giữ những kí ức lâu hơn
onger? Then stop taking so many photos. Rece hay không? Vậy hãy ngưng chụp quá nhiều
nt research suggests that our obsession with do hình. Nghiên cứu gần đây cho thấy nỗi ám
cumenting every moment of our lives is makin ảnh với việc ghi lại mỗi khoảnh khắc trong
g us forget events more quickly. Snapping pho cuộc sống khiến chúng ta lãng quên các sự
tographs prevents memories from forming pro kiện nhanh chóng hơn. Việc chụp hình ngăn
perly, according to the new study by Linda He những ký ức hình thành đúng cách, theo
nkel of Fairfield University in the USA, who c nghiên cứu mới của Linda Henkel từ đại học
laims that when people rely on technology to r Fairfield ở Hoa Kỳ, người cho rằng khi mọi
emember for them, it can have a negative imp người phụ thuộc vào công nghệ để ghi nhớ,
act on how well they remember their experien nó có thể gây tác động tiêu cực đến mức độ
ces. ghi nhớ những trải nghiệm của họ.
To conduct her research, Henkel took twenty- Để tiến hành nghiên cứu của mình, Henkel đã
eight students to a museum. She got them to p đưa 28 sinh viên đến bảo tàng. Cô đã cho họ
ause in front of thirty objects. She let them ph dừng trước 30 hiện vật. Cô để họ chụp hình
otograph fifteen of them, but they were asked 15 vật trong số đó, nhưng không được chụp
not to photograph the other fifteen objects. Th 15 món đồ còn lại. Thay vào đó họ phải quan
ey had to just look at them instead. The next d sá chúng. Ngày tiếp theo, trí nhớ của các sinh
ay, the students' memory was tested and the re viên được kiểm tra và kết quả cho thấy rằng
sults showed that they did not remember seein họ không nhớ rõ việc xem những hiện vật mà
g the objects they had photographed as clearly họ đã chụp hình bằng việc nhớ những vật mà
as they remembered the ones they had only lo họ chỉ xem bằng mắt.
oked at.
But surely having a database of digital photos Nhưng có chắc cơ sở dữ liệu các hình ảnh kỹ
helps you remember things? According to Hen thuật số giúp bạn ghi nhớ mọi thứ hay
kel, this is not the case, as the volume of digita không? Theo Henkel, điều này không đúng,
l photos that we keep and the lack of organizat vì khối lượng ảnh kỹ thuật số mà chúng ta
ion discourages people from accessing them. I lưu giữ và việc thiếu tổ chức không khuyến
f we want to remember things, we need to acc khích mọi người truy cập chúng. Nếu chúng
ess and interact with the photos rather than jus ta muốn ghi nhớ mọi thứ, chúng ta cần truy
t collect them. cập và tương tác với những bức hình hơn là
chỉ chăm chăm thu thập chúng.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Mark Twain’s book, The Adventures of Huckleberry Finn, is considered one of the greatest
works of American literature. It is the story of a boy who runs away from home, in part because
of his abusive father. In keeping with the American concept of individualism, the boy’s
experiences as a runaway, both good and bad, help him grow as a person and establish his
independence and maturity. The modern plight of runaways, however, differs greatly from
Twain’s narrative.
A runaway is a child or teenager who chooses to leave home without parental consent and
who is unprepared for such independence. At the most benign, such problems may concern
marital trouble between parents as teenagers often blame themselves for the problems their
parents have. One or both parents may suffer from alcoholism or some other substance abuse
problem. This can make home life extremely difficult, especially when it is combined with
emotional or physical abuse. In situations such as these, running away may seem reasonable.
However, some teenagers occasionally run away from fairly stable households. This may be
caused by a personal problem on the part of the teenager, who may be excessively sensitive or
suffering from some shame that he or she cannot admit. The misplaced desire for self-assertion,
or the need to rebel, may be behind the choice to run away.
The reality of life as a runaway is neither romantic nor exciting. Many runaways become
either victims or members of street gangs. Violence is a constant threat. There is also the
likelihood of drug addiction or alcoholism. Young girls are particularly at risk from rape,
sexually transmitted diseases like AIDS, and pregnancy. Since the teenage years are a time of
development, the longer a teenager remains in the environment of the streets, the less likely he or
she will be able to be rehabilitated and re-join mainstream society.
Social responses to runaways vary. If caught by police, runaways are often sent back to their
homes after a period in detention. However, if the young person has run away because of abuse,
being brought back may simply allow for more abuse, causing the youth to run away again. An
alternative is to place the teenager in a youth facility or a foster home. Runaways from non-
abusive families are a different matter. Many such young people require psychological treatment,
which the state is not obliged to provide. If the family cannot provide this sort of treatment, it is
likely that the teenager will run away again. While improved social programs can help in treating
the problem, the source of the problem remains personal and, therefore, difficult to prevent.
Although there are more questions than answers about the reasons teenagers run away, as well as
appropriate treatment options, one thing is certain: runaways need more help than they are
receiving.
(Adapted from Reading for the Real World by Barbara Graber, Peggy Babcock and Kayang Gagiano)
Question 44. What does the passage mainly discuss?
A. Generation gap B. Teenage runaways
C. Social reaction to runaways D. A desire for independence
Hướng dẫn giải
Đoạn văn chủ yếu bàn luận về gì?
A. Khoảng cách thế hệ
B. Những thiếu niên bỏ nhà đi
C. Phản ứng xã hội đối với những người bỏ nhà đi
D. Khao khát được tự do
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về sự bỏ nhà ra đi của những thanh thiếu niên: nguyên nhân, hậu quả và giải
pháp.
==> Những thiếu niên bỏ nhà đi
→ Chọn đáp án B
Question 45. The word plight in paragraph 1 mostly means _______.
A. an exciting event B. an unforgettable experience
C. a difficult situation D. an emotional crisis
Hướng dẫn giải
Từ “plight” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ ______.
A. một sự kiện thú vị
B. một trải nghiệm không thể qua
C. một tình huống khó khăn
D. một cuộc khủng hoảng cảm xúc
plight (n): tình huống khó khăn = a difficult situation
→ Chọn đáp án C
Question 46. Which of the following is mentioned as a reason why teenagers run away,
according to paragraph 2?
A. They can’t find anyone whom they can confide in.
B. There are conflicts between their parents.
C. Their parents force them to study hard.
D. They want to explore the meaning of freedom.
Hướng dẫn giải
Điều nào sau đây được nhắc đến như là một lý do mà các thiếu niên bỏ nhà đi, theo đoạn 2?
A. Họ không thể tìm được bất kỳ ai để có thể giãi bày.
B. Bố mẹ có mâu thuẫn.
C. Bố mẹ họ bắt họ học hành cật lực.
D. Họ muốn khám phá ý nghĩa của sự tự do.
Thông tin:
At the most benign, such problems may concern marital trouble between parents as teenag
ers often blame themselves for the problems their parents have. (Ở mức độ nhẹ nhất, những
vấn đề như thế có thể liên quan đến rắc rối trong hôn nhân của bố mẹ vì thiếu niên thường tự
trách mình vì những vấn đề mà bố mẹ họ gặp phải.)
→ Chọn đáp án B
Question 47. The word mainstream in paragraph 4 is closest in meaning _______.
A. developing B. simple C. successful D. normal
Hướng dẫn giải
Từ “mainstream” trong đoạn 4 đồng nghĩa với từ ______.
A. developing (adj): đang phát triển
B. simple (adj): đơn giản
C. successful (adj): thành công
D. normal (adj): bình thường
mainstream (adj): chính thống, tiêu chuẩn, thông thường = normal
→ Chọn đáp án D
Question 48. The word their in paragraph 5 refers to ______.
A. runaways B. homes C. responses D. police
Hướng dẫn giải
Từ “their” trong đoạn 5 đề cập đến ______.
A. những người bỏ nhà đi
B. những gia đình
C. những phản ứng
D. cảnh sát
Thông tin:
If caught by police, runaways are often sent back to their homes after a period in detention.
(Nếu bị cảnh sát bắt, những người bỏ nhà đi thường được trả về nhà sau một khoảng thời gian
bị tạm giam.)
→ Chọn đáp án A
Question 49. Which of the following statements is NOT mentioned in the passage?
A. Teenagers sometimes run away from homes where there are no incidents of abuse.
B. Mark Twain’s book about a runaway is far different from real life.
C. Runaways can be sent to a youth facility if they’re caught by police.
D. Runaway boys are more likely to get infectious diseases than girls.
Hướng dẫn giải
Nhận định nào sau đây không được đề cập trong đoạn văn?
A. Thiếu niên đôi khi bỏ nhà đi dù không bị bạo hành.
B. Sách của Mark Twain nói về một người bỏ nhà đi rất khác với đời thực.
C. Những người bỏ nhà đi có thể gửi đến cơ sở chăm sóc thanh thiếu niên nếu họ bị cảnh sát
bắt.
D. Những nam sinh bỏ nhà đi có khả năng bị mắc các bệnh truyền nhiễm cao hơn các cô gái.
Thông tin:
+ However, some teenagers occasionally run away from fairly stable households. (Tuy
nhiên, một số thiếu niên đôi khi rời bỏ những ngôi nhà khá ổn định.)
→ A có được đề cập
+ The modern plight of runaways, however, differs greatly from Twain’s narrative. (Tuy
nhiên, cảnh ngộ hiện tại của những người bỏ nhà ra đi lại rất khác biệt so với câu chuyện của T
wain.)
→ B có được đề cập
+ If caught by police, runaways are often sent back to their homes after a period in detention.
However, if the young person has run away because of abuse, being brought back may simply
allow for more abuse, causing the youth to run away again. An alternative is to place the tee
nager in a youth facility or a foster home. (Nếu bị cảnh sát bắt, những người bỏ nhà đi
thường được trả về nhà sau một khoảng thời gian bị tạm giam. Tuy nhiên, nếu người trẻ bỏ
nhà đi vì bị bạo hành, việc bị đưa về đơn giản chỉ cho phép sự bạo hành diễn ra nhiều hơn,
khiến người trẻ lại trốn chạy lần nữa. Một giải pháp khác chính là đưa thiếu niên vào cơ sở
dành cho thanh thiếu niên hoặc nhà nuôi dưỡng.)
→ C có được đề cập
+ Young girls are particularly at risk from rape, sexually transmitted diseases like AIDS, a
nd pregnancy. (Những cô gái trẻ đặc biệt có nguy cơ bị cưỡng đoạt, nhiễm các căn bệnh lây
truyền qua đường tình dục như AIDS, và mang thai.)
→ D sai
→ Chọn đáp án D
Question 50. Which of the following can be inferred from the passage?
A. Children are generally rebellious when they reach early adulthood.
B. Some teenagers run away because of their emotional breakdown.
C. Social programmes can help runaway children realise the meaning of life.
D. Parents whose children run away from homes need more assistance.
Hướng dẫn giải
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Trẻ em thường nổi loạn khi bước vào tuổi trưởng thành.
B. Một số thiếu niên bỏ nhà đi vì suy sụp tinh thần.
C. Các chương trình xã hội có thể giúp trẻ em bỏ nhà đi nhận ra ý nghĩa cuộc sống.
D. Bố mẹ có con cái bỏ nhà đi cần nhiều hỗ trợ hơn.
Thông tin:
This can make home life extremely difficult, especially when it is combined with emotional
or physical abuse. In situations such as these, running away may seem reasonable. However,
some teenagers occasionally run away from fairly stable households. This may be caused by a
personal problem on the part of the teenager, who may be excessively sensitive or suffering
from some shame that he or she cannot admit. (Điều này có thể khiến cuộc sống gia đình
trở nên cực kỳ khó khăn, nhất là khi có sự đồng hiện diện của ngược đãi tinh thần hoặc thể
xác. Trong những trường hợp như thế, việc bỏ nhà ra đi dường như hợp lý. Tuy nhiên, một số
thiếu niên đôi khi rời bỏ những ngôi nhà khá ổn định. Điều này có thể do vấn đề cá nhân về
phía thiếu niên, người có thể nhạy cảm quá mức hoặc hứng chịu một số tủi thẹn khó nói.)
→ Chọn đáp án B

DỊCH BÀI:
Mark Twain’s book, The Adventures of Huckl Sách của Mark Twain, Những cuộc phiêu lưu
eberry Finn, is considered one of the greatest của Huckleberry Finn, được xem là một trong
works of American literature. It is the story of những tác phẩm vĩ đại nhất của văn học Mỹ.
a boy who runs away from home, in part beca Đó là câu chuyện về một cậu bé chạy trốn
use of his abusive father. In keeping with the khỏi nhà, một phần vì người cha bạo hành của
American concept of individualism, the boy’s mình. Để phù hợp với quan niệm về chủ
experiences as a runaway, both good and bad, nghĩa cá nhân Mỹ, trải nghiệm bỏ nhà ra đi
help him grow as a person and establish his in của cậu bé, cả tốt lẫn xấu, giúp cậu lớn lên và
dependence and maturity. The modern plight hình thành tính tự lập và trưởng thành. Tuy
of runaways, however, differs greatly from T nhiên, cảnh ngộ hiện tại của những người bỏ
wain’s narrative. nhà ra đi lại rất khác biệt so với câu chuyện
của Twain.
A runaway is a child or teenager who chooses Người bỏ nhà đi là một đứa trẻ hoặc thiếu
to leave home without parental consent and w niên lựa chọn rời bỏ nhà mà không có sự
ho is unprepared for such independence. At th đồng ý của bố mẹ và chưa sẵn sàng cho sự tự
e most benign, such problems may concern m lập. Ở mức độ nhẹ nhất, những vấn đề như
arital trouble between parents as teenagers oft thế có thể liên quan đến rắc rối trong hôn
en blame themselves for the problems their pa nhân của bố mẹ vì thiếu niên thường tự trách
rents have. One or both parents may suffer fro mình vì những vấn đề mà bố mẹ họ gặp phải.
m alcoholism or some other substance abuse p Một trong hai hoặc cả bố mẹ có thể bị nghiện
roblem. This can make home life extremely di rượu hoặc một số vấn đề lạm dụng chất gây
fficult, especially when it is combined with e nghiện khác. Điều này có thể khiến cuộc sống
motional or physical abuse. In situations such gia đình trở nên cực kỳ khó khăn, nhất là khi
as these, running away may seem reasonable. có sự đồng hiện diện của ngược đãi tinh thần
hoặc thể xác. Trong những trường hợp như
thế, việc bỏ nhà ra đi dường như hợp lý.
However, some teenagers occasionally run aw Tuy nhiên, một số thiếu niên đôi khi rời bỏ
ay from fairly stable households. This may be những ngôi nhà khá ổn định. Điều này có thể
caused by a personal problem on the part of th do vấn đề cá nhân về phía thiếu niên, người
e teenager, who may be excessively sensitive có thể nhạy cảm quá mức hoặc hứng chịu một
or suffering from some shame that he or she c số tủi thẹn khó nói. Mong muốn khẳng định
annot admit. The misplaced desire for self-ass bản thân không đúng chỗ, hoặc nhu cầu nổi
ertion, or the need to rebel, may be behind the loạn, có thể là nguyên nhân dẫn đến lựa chọn
choice to run away. chạy trốn.
The reality of life as a runaway is neither rom Thực tế cuộc sống của một người bỏ nhà ra đi
antic nor exciting. Many runaways become eit không hề lãng mạn hay thú vị gì. Nhiều người
her victims or members of street gangs. Viole bỏ nhà đi trở thành nạn nhân hoặc thành viên
nce is a constant threat. There is also the likeli của các băng đảng đường phố. Bạo lực cũng
hood of drug addiction or alcoholism. Young là một mối đe dọa thường trực. Khả năng
girls are particularly at risk from rape, sexuall nghiện ma túy hoặc nghiện rượu cũng có thể
y transmitted diseases like AIDS, and pregnan xảy ra. Những cô gái trẻ đặc biệt có nguy cơ
cy. Since the teenage years are a time of devel bị cưỡng đoạt, nhiễm các căn bệnh lây truyền
opment, the longer a teenager remains in the e qua đường tình dục như AIDS, và mang thai.
nvironment of the streets, the less likely he or Vì những năm niên thiếu là khoảng thời gian
she will be able to be rehabilitated and re-join phát triển, thiếu niên càng ở trong môi trường
mainstream society. đường phố lâu dài, thì họ càng ít có thể được
cải tạo và tái hòa nhập xã hội chính thống.
Social responses to runaways vary. If caught b Phản ứng của xã hội đối với những người
y police, runaways are often sent back to their chạy trốn cũng đa dạng. Nếu bị cảnh sát bắt,
homes after a period in detention. However, if những người bỏ nhà đi thường được trả về
the young person has run away because of abu nhà sau một khoảng thời gian bị tạm giam.
se, being brought back may simply allow for Tuy nhiên, nếu người trẻ bỏ nhà đi vì bị bạo
more abuse, causing the youth to run away ag hành, việc bị đưa về đơn giản chỉ cho phép sự
ain. An alternative is to place the teenager in a bạo hành diễn ra nhiều hơn, khiến người trẻ
youth facility or a foster home. Runaways fro lại trốn chạy lần nữa. Một giải pháp khác
m non-abusive families are a different matter. chính là đưa thiếu niên vào cơ sở dành cho
Many such young people require psychologic thanh thiếu niên hoặc nhà nuôi dưỡng. Những
al treatment, which the state is not obliged to người bỏ nhà đi từ các gia đình không có bạo
provide. If the family cannot provide this sort hành là một vấn đề rất khác. Nhiều người trẻ
of treatment, it is likely that the teenager will r như thế cần được điều trị tâm lý, điều mà nhà
un away again. While improved social progra nước không có nghĩa vụ phải hỗ trợ. Nếu gia
ms can help in treating the problem, the sourc đình không thể đưa họ đi điều trị, có khả năng
e of the problem remains personal and, theref họ sẽ lại bỏ nhà ra đi. Mặc dù các chương
ore, difficult to prevent. Although there are m trình xã hội tiên tiến có thể giúp giải quyết
ore questions than answers about the reasons t vấn đề, nhưng nguồn cơn của vấn đề vẫn là ở
eenagers run away, as well as appropriate trea cá nhân, và do đó, rất khó để ngăn chặn. Mặc
tment options, one thing is certain: runaways dù có nhiều câu hỏi hơn là lời giải đáp về
need more help than they are receiving. nguyên nhân thiếu niên bỏ nhà ra đi, cũng
như các lựa chọn điều trị phù hợp, nhưng có
một điều chắc chắn chính là: những người bỏ
nhà đi cần nhiều sự giúp đỡ hơn so với những
gì họ đang nhận được.
BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
1 rarely adv /ˈreə.li/  hiếm
2 revision n /rɪˈvɪʒ.ən/ sự xem lại, ôn lại
một cách thường
3 frequently adv /ˈfriː.kwənt.li/
xuyên
4 pandemic n /pænˈdem.ɪk/ đại dịch
5 figure n /ˈfɪɡ.ər/ số liệu
6 sales n /seɪlz/ doanh số, doanh thu
7 quarter n /ˈkwɔː.tər/ quý
8 discouraging adj /dɪˈskʌr.ɪ.dʒɪŋ/ gây nản lòng
9 discourage v /dɪˈskʌr.ɪdʒ/ làm nản lòng
10 encouraging adj /ɪnˈkʌr.ɪ.dʒɪŋ/ có tính khuyến khích
11 calorie n /ˈkæl.ər.i/ calo
12 overweight adj /ˌəʊ.vəˈweɪt/ thừa cân
13 report n /rɪˈpɔːt/ báo cáo
14 guest n /ɡest/ khách
15 income n /ˈɪŋ.kʌm/ thu nhập
16 tax n /tæks/ thuế
17 animosity n /ˌæn.ɪˈmɒs.ə.ti/ sự thù địch, căm thù
18 bad-tempered adj /ˌbædˈtemp.əd/ nóng tính
19 appointment n /əˈpɔɪnt.mənt/ cuộc hẹn
20 apology n /əˈpɒl.ə.dʒi/ lời xin lỗi
21 adopt v /əˈdɒpt/ nuôi dưỡng, áp dụng
22 competent adj /ˈkɒm.pɪ.tənt/  có năng lực
23 leader n /ˈliː.dər/ người lãnh đạo
24 vision n /ˈvɪʒ.ən/ tầm nhìn
25 sight n /saɪt/  thị lực
26 sociable adj /ˈsəʊ.ʃə.bəl/ hòa đồng
27 caring adj /ˈkeə.rɪŋ/ chu đáo
28 gentle adj /ˈdʒen.təl/ hiền lành, nhẹ nhàng
29 sleeping pill n /ˈsliː.pɪŋ ˌpɪl/ thuốc ngủ
30 internal adj /ɪnˈtɜː.nəl/ thuộc bên trong
cơ quan (trong cơ
31 organ n /ˈɔː.ɡən/
thể)
32 uphill adj /ˌʌpˈhɪl/  vất vả
33 struggle n /ˈstrʌɡ.əl/ sự đấu tranh
34 comprehensible adj /ˌkɒm.prɪˈhen.sə.bəl/ dễ hiểu
35 exposure n /ɪkˈspəʊ.ʒər/ sự tiếp xúc
36 exposition n /ˌek.spəˈzɪʃ.ən/ sự trình bày
37 theory n /ˈθɪə.ri/ lý thuyết
38 peaceful adj /ˈpiːs.fəl/  yên bình
39 position n /pəˈzɪʃ.ən/ vị trí
40 interview n /ˈɪn.tə.vjuː/ cuộc phỏng vấn
41 lethargic adj /ləˈθɑː.dʒɪk/  uể oải, mệt mỏi
42 wet adj /wet/ ẩm
43 cozy adj /ˈkəʊ.zi/  ấm cúng, ấm áp
44 exhaustive adj /ɪɡˈzɔː.stɪv/ toàn diện
45 dull adj /dʌl/ tẻ nhạt
46 energetic adj /ˌen.əˈdʒet.ɪk/ tràn đầy năng lượng
47 capable adj /ˈkeɪ.pə.bəl/ có khả năng
48 honest adj /ˈɒn.ɪst/  thành thật
49 pretension n /prɪˈten.ʃən/ sự giả tạo
50 obedient adj /əˈbiː.di.ənt/ biết nghe lời
51 victim n /ˈvɪk.tɪm/ nạn nhân
52 loyal adj /ˈlɔɪ.əl/  trung thành
53 auditory adj /ˈɔː.dɪ.tər.i/  thuộc thính giác
54 contrasting adj /kənˈtrɑː.stɪŋ/ tương phản
55 sensible adj /ˈsen.sə.bəl/  hợp lý
56 mental adj /ˈmen.təl/ thuộc về tinh thần
57 expert n /ˈek.spɜːt/ chuyên gia
58 effort n /ˈef.ət/ nỗ lực
59 tense adj /tens/  căng thẳng
60 tone n /təʊn/ tông giọng
61 precise adj /prɪˈsaɪs/ chính xác
62 nonsensical adj /ˌnɒnˈsen.sɪ.kəl/ vô nghĩa
63 non-core adj /ˌnɒnˈkɔːr/ không cốt yếu
không có tính ràng
64 nonbinding adj /ˌnɒnˈbaɪn.dɪŋ/
buộc
không có tính hàn
65 non-academic adj /ˌnɒn.æk.əˈdem.ɪk/
lâm
66 obsession n /əbˈseʃ.ən/ sự ám ảnh
một cách đúng đắn,
67 properly adv /ˈprɒp.əl.i/
phù hợp
68 object n /ˈɒb.dʒɪkt/ vật thể
69 database n /ˈdeɪ.tə.beɪs/ cơ sở dữ liệu
70 digital adj /ˈdɪdʒ.ɪ.təl/ kĩ thuật số
71 abusive adj /əˈbjuː.sɪv/  có tính bạo hành
72 concept n /ˈkɒn.sept/ quan niệm
73 individualism n /ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.ə.lɪ.zəm/ chủ nghĩa cá nhân
74 maturity n /məˈtʃʊə.rə.ti/  sự trưởng thành
75 plight n /plaɪt/  cảnh ngộ
người trốn chạy,
76 runaway n /ˈrʌn.ə.weɪ/
người bỏ nhà đi
câu chuyện, chuyện
77 narrative n /ˈnær.ə.tɪv/ 
kể
78 consent n /kənˈsent/ sự đồng ý, cho phép
79 marital adj /ˈmær.ɪ.təl/ thuộc về hôn nhân
80 alcoholism n /ˈæl.kə.hɒl.ɪ.zəm/ chứng nghiện rượu
81 abuse n /əˈbjuːz/ sự lạm dụng
82 fairly adv /ˈfeə.li/ khá
83 stable adj /ˈsteɪ.bəl/ ổn định
84 excessively adv /ekˈses.ɪv.li/ một cách quá mức
85 sensitive adj /ʃeɪm/ nhạy cảm
86 shame n /ˈsen.sɪ.tɪv/ sự xấu hổ
87 admit v /ədˈmɪt/  thừa nhận
88 rebel v /ˈreb.əl/ nổi loạn
89 romantic adj /rəʊˈmæn.tɪk/ /rəˈmæn.tɪk/ lãng mạn
90 gang n /ɡæŋ/ băng đảng
91 addiction n /əˈdɪk.ʃən/ sự nghiện
92 rape n /reɪp/ sự cưỡng hiếp
93 sexually adv /ˈsek.sju.ə.li/ về mặt tình dục
94 pregnancy n /ˈpreɡ.nən.si/ sự mang thai
95 rehabilitate v /ˌriː.həˈbɪl.ɪ.teɪt/ cải tạo, hồi phục
96 detention n /dɪˈten.ʃən/ sự tạm giam
97 psychological adj /ˌsaɪ.kəlˈɒdʒ.ɪ.kəl/ thuộc về tâm lý
BẢNG CẤU TRÚC
STT Cấu trúc Nghĩa
find it hard/easy/difficult etc (to do somethi
1 cảm thấy khó/dễ/… để làm gì
ng)
2 do revision ôn bài
3 be aware of something nhận thức về cái gì
4 in good shape có thân hình khỏe khoắn
5 on a regular basis thường xuyên
6 on the back of an envelope vội vàng, không chi tiết
7 remain/stay/keep calm giữ bình tĩnh
8 agree to do something đồng ý làm gì
9 make an apology xin lỗi
10 deal with somebody/something đối phó với ai/cái gì
11 get up thức dậy
12 look on xem (không tham gia)
13 find out something tìm hiểu, nhận ra
14 do harm to somebody/something gây hại cho ai/cái gì
15 remind somebody to do something nhắc ai làm gì
16 advise somebody to do something khuyên ai làm gì
17 apologise to somebody for doing something xin lỗi ai vì đã làm gì
18 warn somebody against doing something cảnh báo ai không được làm gì
19 realise your dream đạt được ước mơ
20 get married kết hôn
21 decide to do something quyết định làm gì
22 salt of the earth tốt, lương thiện
23 the other way around/round/up theo thứ tự/vị trí ngược lại
24 lack of something thiếu cái gì
25 put somebody off làm cho ai không thích, mất hứng
26 obsession with doing something ám ảnh với việc phải làm gì
prevent somebody/something from doing
27 ngăn ai/cái gì làm gì
something
28 rely on somebody/something dựa dẫm vào ai/cái gì
29 run away from something bỏ đi khỏi đâu
30 blame somebody/something for something đổ lỗi cho ai/cái gì về cái gì

You might also like