Tổng số tiết: 30 tiết lý thuyết, 30 tiết thực hành
Tóm tắt môn học: giới thiệu, cung cấp những kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu, các mô hình dữ liệu quan hệ, ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. . . Cơ sở dữ liệu cũng là nền tảng để người học có thể tiếp tục tìm hiểu, nghiên cứu, phát triển các hệ thống thông tin cơ bản và các hệ thống thông minh. Hệ quản trị CSDL: MS. SQL Server 2014 trở lên Đánh giá học phần: Giữa kỳ (40%): chuyên cần + bài tập + bài thực hành + kiểm tra giữa kỳ Cuối kỳ (60%): trắc nghiệm Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 1 / 34 GIỚI THIỆU Cơ sở dữ liệu
HK1, 2022 - 2023
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 2 / 34
Nội dung 1 Giới thiệu
2 Cơ sở dữ liệu
3 Mô hình dữ liệu
4 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
5 Các kiến trúc truy xuất dữ liệu
6 Con người - Cơ sở dữ liệu
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 3 / 34 Giới thiệu
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 4 / 34
Dữ liệu Dữ liệu (data): - dữ liệu là những số liệu rời rạc mô tả về sự kiện, sự vật, hiện tượng được chọn lọc để lưu trữ với một mục đích nào đó Ví dụ: “Nguyễn Văn A”, “Trần Thị Y”: họ tên sinh viên “11/11/2003”, “2003-02-12”: ngày tháng năm sinh “20220101”, “19001188”: mã số sinh viên
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 5 / 34
Hệ thống dựa trên tập tin Tập tin (file): tập hợp các mẫu tin, mỗi mẫu tin chứa các dữ liệu có liên quan luận lý với nhau. Hệ thống dựa trên tập tin (File-Based System): tập hợp các chương trình ứng dụng phục vụ cho người dùng cuối (end-users). Tập trung vào nhu cầu xử lý dữ liệu riêng lẻ của từng đơn vị. Chương trình riêng cho từng ứng dụng. Mỗi chương trình: định nghĩa và quản lý tệp dữ liệu riêng.
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 6 / 34
Hệ thống dựa trên tập tin
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 7 / 34
Hệ thống dựa trên tập tin Ưu điểm: Thời gian xây dựng Đáp ứng nhanh chóng Hạn chế: Dư thừa và không nhất quán dữ liệu Cô lập và hạn chế chia sẻ dữ liệu Các vấn đề về tính nguyên tử. Hạn chế trong điều khiển truy xuất cạnh tranh
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 8 / 34
Ví dụ: về quản lý NCKH của sinh viên Thông tin cần quan tâm: Khoa, sinh viên, giảng viên, đề tài... Thông tin về sinh viên: thông tin cá nhân, thông tin tham gia nckh... Thông tin về đề tài: thời gian, thành viên, giảng viên hướng dẫn...
Cần lưu trữ những thông tin đa dạng
→ Cơ sở dữ liệu
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 9 / 34
Ví dụ: khai thác thông tin Sinh viên: Các đề tài do giảng viên khoa công nghệ thông tin hướng dẫn? Kinh phí trung bình của các đề tài đã thực hiện Giảng viên: Danh sách đề tài sinh viên Khoa CNTT chủ nhiệm? Danh sách sinh viên lớp HTTT0119 Phòng NCKH Các đề tài bắt đầu thực hiện từ ngày 01/01/2022? Điểm trung bình của các đề tài do sinh viên khoa CNTT thực hiện? → Phần mềm ứng dụng Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 10 / 34 “Hình dung” về xây dựng một CSDL Yêu cầu Lưu trữ thông tin cần thiết một cách chính xác Truy xuất thông tin hiệu quả Thực hiện Xác định yêu cầu nghiệp vụ Xác định dữ liệu cần lưu trữ Xác định cách thức lưu trữ
Cần công cụ trợ giúp xây dựng một CSDL
→ Phần mềm quản trị CSDL
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 11 / 34
Cơ sở dữ liệu (Database) Là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau mang tính chất dùng chung. hỗ trợ hoạt động định nghĩa một lần và truy xuất bởi nhiều người dùng → kho dữ liệu CSDL phải được quản lý theo cơ chế thống nhất của hệ quản trị CSDL nhằm thực hiện 3 chức năng: mô tả, cập nhật và tìm kiếm dữ liệu
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 12 / 34
Cơ sở dữ liệu
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 13 / 34
Cơ sở dữ liệu (Database) Đặc tính của CSDL: Tính tự mô tả: hệ CSDL chưa CSDL và định nghĩa đầy đủ của CSDL đó. Tính độc lập giữa chương trình và dữ liệu. Tính trừu tượng cho phép che bớt những chi tiết lưu trữ thật của dữ liệu Nhiều người dùng thao tác lên cùng một CSDL Khung nhìn (view): một phần CSDL/dữ liệu tổng hợp từ CSDL.
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 14 / 34
Mô hình dữ liệu (Data models) Bao gồm Các khái niệm biểu diễn dữ liệu Các phép toán xử lý dữ liệu 03 mức trừu tượng: Mức trong (mức vật lý - physical level) Mức quan niệm (mức logic - logical level) Mức ngoài (mức nhìn - view level)
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 15 / 34
Sự trừu tượng hóa dữ liệu
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 16 / 34
Các kiểu mô hình dữ liệu Chia thành 03 loại Mô hình dữ liệu dựa trên đối tượng (object-based models): mô hình thực thể quan hệ, mô hình hướng đối tượng Mô hình dữ liệu dựa trên mẫu tin (record-based data models): mô hình dữ liệu mạng, mô hình dữ liệu phân cấp, mô hình dữ liệu quan hệ Mô hình dữ liệu vật lý (physical data models): mô hình Unifying, mô hình Frame Memory
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 17 / 34
Các mô hình dữ liệu thường dùng
Mô hình dữ liệu mạng (network data model)
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 18 / 34
Các mô hình dữ liệu thường dùng
Mô hình dữ liệu phân cấp (hierarchical data model)
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 19 / 34
Các mô hình dữ liệu thường dùng
Mô hình thực thể kết hợp (entity relationship model)
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 20 / 34
Các mô hình dữ liệu thường dùng
Mô hình đối tượng (objected oriented data model)
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 21 / 34
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Database Management System - DBMS Hệ thống phần mềm cho phép người dùng định nghĩa, tạo và duy trì CSDL cung cấp dịch vụ truy cập đến CSDL một cách có quản lý
Ví dụ: MS SQL Server, DB2, MS Access,
Oracle, MySQL...
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 22 / 34
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Các nhóm chức năng của Hệ quản trị CSDL Cung cấp môi trường tạo lập CSDL Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu Ngôn ngữ thao tác và truy vấn dữ liệu Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL Quản lý danh mục hệ thống/từ điển dữ liệu/metadata
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 23 / 34
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 24 / 34
Hệ cơ sở dữ liệu Database System - DS Hệ thống gồm 04 thành phần Hệ quản trị CSDL Phần cứng CSDL và phần mềm ứng dụng Người sử dụng
Ví dụ: Hệ quản lý nhân sự, hệ quản lý kinh
doanh...
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 25 / 34
Hệ cơ sở dữ liệu
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 26 / 34
Ngôn ngữ CSDL Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (Data Definition Language - DDL) Cấu trúc dữ liệu Mối liên hệ giữa các dữ liệu và quy tắc, ràng buộc áp đặt lên dữ liệu Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (Data Manipulation Language - DML) thay đổi dữ liệu trong CSDL
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 27 / 34
Ngôn ngữ CSDL Ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu (Data Control Language - DCL) Thay đổi cấu trúc của các bảng dữ liệu Khai báo bảo mật thông tin Quyền hạn của người dùng trong khai thác CSDL Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu (Structured Query Language - SQL) ngôn ngữ thông dụng nhất của ngôn ngữ dữ liệu được dùng để truy vấn dữ liệu cần thiết Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 28 / 34 Các kiến trúc truy xuất dữ liệu
Kiến trúc Mainframe - Terminal
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 29 / 34
Các kiến trúc truy xuất dữ liệu
Kiến trúc FileServer – Workstation
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 30 / 34
Các kiến trúc truy xuất dữ liệu
Kiến trúc Client - Server hai lớp
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 31 / 34
Các kiến trúc truy xuất dữ liệu
Kiến trúc Client - Server nhiều lớp
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 32 / 34
Các vai trò Người quản trị cơ sở dữ liệu (Database Administrator – DBA): có trách nhiệm quản lý hệ CSDL Cấp quyền truy cập CSDL Điều phối và giám sát việc sử dụng CSDL
Người thiết kế cơ sở dữ liệu logic (Logical Database
Designer) xác định dữ liệu được lưu trữ xác định các mối kết hợp xác định các ràng buộc
Giới thiệu HK1, 2022 - 2023 33 / 34
Các vai trò Người thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý (Physical Database Designer) chọn mô hình dữ liệu logic quyết định thực hiện như thế nào? (về mặt vật lý) Người lập trình ứng dụng (Application Programer) là người viết chương trình ứng dụng khai thác CSDL sau khi được cài đặt Người dùng cuối (End Users) là người yêu cầu quyền truy cập vào CSDL Người dùng chất phác (naive user) vs. người dùng thành thạo (sophisticated user)