Professional Documents
Culture Documents
Câu 1. Có bao nhiêu cách gọi 4 sinh viên để trả lời 10 câu hỏi khác nhau trong các
Câu 1. Có bao nhiêu cách gọi 4 sinh viên để trả lời 10 câu hỏi khác nhau trong các
Có bao nhiêu cách gọi 4 sinh viên để trả lời 10 câu hỏi khác nhau trong các
trường hợp sau:
-Sinh viên nào cũng đc gọi lên trả lời câu hỏi
6 6
Số cách gọi là: R4 = C 9 = 84 cách
Câu 3: Có bao nhiêu cách gọi 5 sinh viên để trả lời 7 câu hỏi khác nhau trong các
trường hợp sau:
- Không có điều kiện gì đặt ra
- Sinh viên nào cũng được gọi để trả lời câu hỏi
A, Không có điều kiện gì đặt ra
Gọi bất kì 7 lần, mỗi lần 1 sinh viên trong 5 sinh viên: L75=5 7=78125 cách
B, Sinh viên nào cũng được gọi để trả lời câu hỏi
Chia 7 câu hỏi thi khác nhau thành 5 nhóm, mỗi nhóm có ít nhất 1 câu hỏi:
Số cách chia là: C7(1,1,1,1,3) + C7(1,1,1,1,4) = 7!/(4!.3!) + 7!/(3!.2!.2!.2!) =
140 cách, sau đó giao cho mỗi sinh viên trả lời một nhóm câu hỏi, do đó ta
có:
Câu 3: có bao nhiêu cách gọi 5 sinh viên để trả 7 câu hỏi khác nhau trong các
trường hợp sau:
1) Không có điều kiện gì đặt ra
7 7
Số cách gọi tùy ý là: R5 = C 11 cách
2) Sinh viên nào cũng đc gọi lên trả lời câu hỏi
2 2
Số chách gọi là: R5 = C 6 = 15 cách
Câu 1: Trong một lớp học có 20 sinh viên giỏi toán, có 25 sinh viên giỏi tin học,
có 30 sinh viên giỏi tiếng Anh, có 10 sinh viên giỏi toán và tin học, 11 sinh viên
giỏi tin học và tiếng Anh, có 12 sinh viên giỏi Anh và toán, có 5 sinh viên giỏi cả 3
môn và có 5 sinh viên giỏi cả 3 môn và có 5 sinh viên không giỏi môn nào cả.
Bài giải:
Câu 1: Có 5 câu hỏi thi khác nhau, mỗi câu hỏi in thành 2 phiếu. Có bao nhiêu
cách phân 10 phiếu đó cho 5 sinh viên, mỗi sinh viên 2 phiếu thi trong các
trường hợp sau đây:
1) Không có điều kiện gì đặt ra
Giải:
Số cách chia là:
S = 5! = 120 cách
2) Tất cả các sinh viên đều nhận được 2 câu hỏi thi khác nhau:
Giải :
Số cách chia là:
10 !
D= 5
(2 !) .5 !
Câu 1 : Có 5 đề thi khác nhau được phát cho 10 sinh viên dự thi , mỗi sinh viên
một đề sao cho 2 sinh viên ngồi gần nhau thì nhận được 2 đề khác nhau
1) Có bao nhiêu cách phát đề nếu 10 sinh viên ngồi thành một dãy ngang ?
2) Giải bài toán trên nếu 10 sinh viên ngồi quanh một bàn tròn
Trả lời :
1) Sinh viên đầu tiền có 5 cách phát đề thi , các sinh viên còn lại có 4 cách phát
do đó
Ta có : S1 = 5 x 4 9 = 1310720 ( cách )
2) Giả sử xếp các bạn 1 3 5 7 có 5 cách chọn suy ra 5 ô còn lại sẽ sắp xếp đề 2
3 4 5 vào là : P45
Mà có 5 đề nên nhân 5 nên ta có : 5 ×5 × P54 = 3000 ( cách )
Câu 1 : Có 5 đề thi khác nhau được phát cho 10 sinh viên dự thi , mỗi sinh viên
một đề sao cho 2 sinh viên ngồi gần nhau thì nhận được 2 đề khác nhau
Có bao nhiêu cách phát đề nếu 10 sinh viên ngồi thành một dãy ngang ?
Giải bài toán trên nếu 10 sinh viên ngồi quanh một bàn tròn
Trả lời :
Sinh viên đầu tiền có 5 cách phát đề thi , các sinh viên còn lại có 4 cách phát
do đó
Ta có : S1 = 5 x 4 9 = 1310720 ( cách )
Giả sử xếp các bạn 1 3 5 7 có 5 cách chọn suy ra 5 ô còn lại sẽ sắp xếp đề 2
3 4 5 vào là : P45
Mà có 5 đề nên nhân 5 nên ta có : 5 ×5 × P54 = 3000 ( cách )
Câu 1 : Có 4 đề thi khác nhau được phát cho 10 sinh viên dự thi , mỗi sinh viên
một đề sao cho 2 sinh viên ngồi gần nhau thì nhận được 2 đề khác nhau
Có bao nhiêu cách phát đề nếu 10 sinh viên ngồi thành một dãy ngang ?
Giải bài toán trên nếu 10 sinh viên ngồi quanh một bàn tròn
Trả lời :
Sinh viên đầu tiền có 4 cách phát đề thi , các sinh viên còn lại có 3 cách phát
do đó
Ta có : S1 = 4 x 39 = 78732 ( cách )
Giả sử xếp các bạn 1 3 5 7 có 5 cách chọn suy ra 5 ô còn lại sẽ sắp xếp đề 2
3 4 5 vào là : P45
Mà có 5 đề nên nhân 5 nên ta có : 5 ×5 × P54 = 3000 ( cách )
Câu 1:
Có 11 cầu thủ bóng đá và 9 cổ động viên đứng ngẫu nhiên thành 1 hàng ngang.
Chứng minh rằng có ít nhất 2 cầu thủ mà giữa họ có 4 người khác xen vào.
Bài giải:
Sau khi xếp thành dãy hàng ngang ta đánh số thứ tự từ 1 đến 20 và phân
thành 5 nhóm như sau: nhóm 1{ 1,6,11,16 }, nhóm 2{ 2,7,12,17 }, nhóm
3{ 3,8,13,18}, nhóm 4{ 4,9,14,19 }, nhóm 5{ 5,10,15,20 }. Chia 11 cầu thủ vào 5
11
nhóm, theo định lý Dirichlet có ít nhất một nhóm chứa ít nhất ¿ 5 ¿ = 3 cầu thủ.
Như vậy luôn tìm được ít nhất 2 cầu thủ thỏa mãn điều kiện bài toán đặt ra
Câu 1. Có 5 bộ quần áo có kích thước khác nhau. Chủ cửa hàng xếp ngẫu nhiên
quần này với áo khác. Hỏi có bao nhiêu cách xếp để cho
1)
C 15 = 5 (cách)
D4 = 9 cách
2)
D4 = 9 cách
Câu 4: Có 5 bộ quần áo có kích thước khác nhau. Chủ cửa hàng xếp ngẫu nhiên
quần này với áo khác. Hỏi có bao nhiêu cách xếp để cho :
Trả lời:
D1 = 0
D2 = 1
D3 = 2 = (3-1)*(1+0)
D4 = 9 = (4-1)*(2+1)
..........
Dn = (n-1)*(Dn-1 +Dn-2)
Dn = (n-1)*(Dn-1 + Dn-2)
Câu 2: Có 5 bộ quần áo TDTT với 5 màu khác nhau. Huấn luyện viên phát cho 5
cầu thủ mỗi người 1 quần và 1 áo. Có bao nhiêu cách phân phát cho từng cầu thủ
sao cho:
1) Tất cả các cầu thủ đều nhận được quần và áo có màu khác màu nhau.
2) Chỉ có đúng hai cầu thủ nhận được quần và áo cùng màu.
3) Ít nhất có 2 cầu thủ nhận được quần và áo cùng màu.
Bài giải:
Số cách chia 5 bộ quần áo này cho 5 cầu thủ là: 5!
Số cách chia 5 bộ quần áo cho 5 cầu thủ sao cho không cầu thủ nào nhận
được quần và áo cùng màu là : 44 * 5! = 5280(cách)
2) Cách chia 5 bộ quần áo sao cho có đúng hai cầu thủ nhận được quần và áo
cùng màu là:
Chia quần áo:
- Số cách chọn ra hai bộ quần áo cùng màu là : C25 =10(cách)
- Còn ba bộ quần áo còn lại ta sắp xếp sao cho không có bộ nào trùng màu
nhau chính là D3 = 2 cách
Số cách sắp xếp quần áo =10*2 =20(cách)
Số cách chia cho 5 cầu thủ = 5!
Số cách thỏa mãn yêu cầu đề bài = 20* 5! = 2400(cách)
3) Cách chia 5 bộ quần áo sao cho có ít nhất 2 cầu thủ nhận được quần và áo
cùng màu là:
Số cách có 2 bộ quần và áo cùng màu : C25 * D3 = 10.2 = 20
Số cách chia có 3 bộ quần và áo cùng màu: C35 * D2 = 10.1= 10
Số cách chia có 4 bộ quần và áo cùng màu : C45 * D1 = 0
Số cách chia 5 bộ có quần và áo cùng màu =1
Số cách chia cho 5 cầu thủ = 5 !
Số cách chia thỏa mãn bài toán là:(20+10+1)*5!= 3720(cách)
Câu 4:
Gọi Dn là số cách bỏ 6 bức thư sao cho không bức thư nào đúng địa chỉ. Cách bỏ thư
thỏa mãn yêu cầu bài toán số mất thứ tự:
Ta có: D1 = 0
D2 = 1
D3 = 2 = (3 – 1).(1 + 0)
D4 = 9 = (4 – 1).(2 + 1)
……
1) Số cách để bỏ 6 bức thư không có bức thư nào đúng địa chỉ là:
D6 = (6 – 1).(D5 + D4) = 5.(44 + 9) = 265 (cách)
2) Số cách để 3 bức thư đúng địa chỉ và 3 bức thư sai địa chỉ là:
C36 . D3 = C36 . 2 = 40 (cách)
Câu 2: Bỏ ngẫu nhiên 6 bức thư vào 6 phong bì đề sẵn địa chỉ. Hỏi có bao nhiêu cách
bỏ thư trong các trường hợp sau đây:
Gọi Dn là số cách bỏ 6 bức thư sao cho không bức thư nào đúng địa chỉ. Cách bỏ thư
thỏa mãn yêu cầu bài toán số mất thứ tự:
Ta có: D1 = 0
D2 = 1
D3 = 2 = (3 – 1).(1 + 0)
D4 = 9 = (4 – 1).(2 + 1)
……
3) Số cách để bỏ 6 bức thư không có bức thư nào đúng địa chỉ là:
D6 = (6 – 1).(D5 + D4) = 5.(44 + 9) = 265 (cách)
4) Số cách để 3 bức thư đúng địa chỉ và 3 bức thư sai địa chỉ là:
C36 . D3 = C36 . 2 = 40 (cách)
Câu 2: Có 15 nữ sinh và 13 nam sinh viên đứng ngẫu nhiên thành một hàng
ngang. Chứng minh rằng có ít nhất 2 sinh viên nữ mà họ giữa họ có 6 người
xen vào.
Giải :
Ta đánh số từ 1 đến 28 cho mỗi người từ trái sang phải và phân nhóm như
sau:
Mỗi nữ phải thuộc vào mỗi nhóm nào đó. Phân 15 nữ vào 7 nhóm.
Theo định lý Dirichlet tổng quát có, ít nhất một nhóm chứa ít nhất
15
¿ ¿ = 3 nữ , chẳng hạn một nhóm ; trong nhóm này tối đa chỉ có 1 số không
7
phải là nữ.
Vậy luôn tìm được 2 số kề nhau mà giữa chúng có 6 số xen vào. Điều phải
chứng minh.
Câu 2: Có 6 bộ quần áo TDTT với 6 màu khác nhau. Huấn luyện viên phát cho 6
cầu thủ mỗi người 1 quần và 1 áo. Có bao nhiêu cách phân phát cho từng cầu thủ
sao cho:
1) Tất cả các cầu thủ đều nhận được quần và áo có màu khác màu nhau.
2) Chỉ có đúng hai cầu thủ nhận được quần và áo cùng màu.
3) Ít nhất có 2 cầu thủ nhận được quần và áo cùng màu.
Bài giải:
Số cách chia 6 bộ quần áo này cho 6 cầu thủ là: 6!
Số cách chia 6 bộ quần áo cho 6 cầu thủ sao cho không cầu thủ nào nhận
được quần và áo cùng màu là : 75*6! = 54000(cách)
2) Cách chia 6 bộ quần áo sao cho có đúng hai cầu thủ nhận được quần và áo
cùng màu là:
Chia quần áo:
- Số cách chọn ra hai bộ quần áo cùng màu là : C26 =15(cách)
- Còn ba bộ quần áo còn lại ta sắp xếp sao cho không có bộ nào trùng màu
nhau chính là D3 = 2 cách
Số cách sắp xếp quần áo =15*2 =30(cách)
Số cách chia cho 6 cầu thủ = 6!
Số cách thỏa mãn yêu cầu đề bài = 30* 6! = 21600(cách)
3) Cách chia 6 bộ quần áo sao cho có ít nhất 2 cầu thủ nhận được quần và áo
cùng màu là:
Số cách có 2 bộ quần và áo cùng màu : C26 * D4 = 15.9 = 135
Số cách chia có 3 bộ quần và áo cùng màu: C36 * D3 = 20.2= 40
Số cách chia có 4 bộ quần và áo cùng màu : C46 * D2 = 15.1=15
Số cách chia 5 bộ có quần và áo cùng màu = C56*D1=0
Số cách chia cho 6 cầu thủ = 6 !
Số cách chia thỏa mãn bài toán là:(135+40+15)*6!= 136800 (cách)
Câu 2: Có 5 bộ quần áo TDTT với 5 màu khác nhau. Huấn luyện viên phát cho 5
cầu thủ mỗi người 1 quần và 1 áo. Có bao nhiêu cách phân phát khác nhau cho
từng cầu thủ sao cho:
1) Tất cả các cầu thủ đều nhận được quần và áo có màu khác nhau.
2) Chỉ có đúng 2 cầu thủ nhận được quần và áo cùng màu.
3) Ít nhất có 3 cầu thủ nhận được quần và áo cùng màu.
Trả lời:
Câu 4: Lấy 25 con số nguyên dương nhỏ hơn 50. Chứng minh rằng:
1) Có ít nhất 7 cặp số có hiệu bằng nhau.
2) Có ít nhất 4 cặp số có tổng bằng nhau.
Trả lời:
1) Ta có: cứ 2 số khác nhau tạo ra 1 hiệu có 25 số khác nhau thì tạo ra:
C225 = ( 25*24 ) / 2 = 300 ( hiệu số )
Các hiệu số này lấy giá trị từ 1 49
Câu 3: Có bao nhiêu con số gồm 5 chữ số trong các trương hợp sau đây:
Trả lời:
Ta xét:
- Các chữ số lặp 5 lần 9 số
- Các chữ số lặp 4 lần :
+) lập 4 chữ số 0 có 4 số
+) lập 4 chữ số khác 0:
Ta chọn số cần lặp: 9 cách chọn.
Chọn số khác lặp có 8 số ( số 0 xét riêng )
Có 8 x 9 x 5 (cách)
Lặp 4 số trong đó có 1 số 0:
Có 9 số cách chọn số lặp.
Số 0 có thể ở 4 vị trí khác nhau
Có 9 x 4 = 36 (cách)
Tổng lặp 4 chữ số có : 9 x 8 x 5 + 9 x 4= 9x 44 (cách)
Như vậy số cách lặp chữ số không quá 3 lần sẽ có:
- Để tạo ra thành 1 dãy giảm dần sẽ có thêm 1 số 0 được chọn mỗi lần lấy
cũng chỉ có 1 số thỏa mãn số cách chọn là C 510 cách.
Vậy số cách thỏa mãn đề bài là C 59+ C510
Câu 2: có bao nhiêu con số gồm 5 chữ số trong các trường hợp sau đây:
1) Các chữ số không lập hoặc có lập không quá 3 lần
2) Các chữ số tạo thành 1 dãy tăng hoặc dãy giảm.
Giải :
1)
Các chữ số không lặp là:
s1 = A510 - A94 = 10.9.8.7.6 – 9.8.7.6.4 =
Các chữ số có thể lặp là:
s2 = L510 - L410 = 105 - 104 =
Các chữ số có lặp là:
s3 = s2 - s1 =
Có thể lặp không quá 3 lần, thì số này bằng s3 trừ đi các số hàng chục nghìn
lập lại 4 lần, đó là các số:
11111, 22222, 33333, 44444, 55555, 66666, 77777, 88888, 99999
Vậy s4 = s3 - 9 =
2)
Các chữ số tạo thành 1 dãy tăng:
Mỗi số gồm 5 chữ số khác nhau, loại trữ số 0 tương ứng với một tổ hợp chập
5 của 9 phàn tử ta có:
+¿¿ 5
s = C 9 = 196
Các chữ số tạo thàng một dãy giảm
Mõi số gồm 5 chữ số khác nhau không loại trừ chữ số nào tương ứng với tổ
hợp chập 5 của 10 phần tử ta có:
s−¿ ¿ = C 10 = 252
5
Câu 2. Có bao nhiêu con số gồm 5 chữ số trong các trường hợp sau đây
1)
s3 = s2 – s1 = 71856
Có thể lặp không quá 3 lần, thì số này bằng s3 trừ đi các số hàng chục nghìn lặp lại
4 lần, đó là các số:
11111,22222,33333,44444,55555,66666,77777,88888,99999
Vậy s4 = s3 – 9 = 71847
2)
Mỗi số gồm 5 chữ số khác nhau, loại trừ số 0 tương ứng với một tổ hợp chập 5
của 9 phần từ ta có:
s+ = C 59 = 196
Các chữ số tạo thành một dãy giảm
Mỗi số gồm 5 chữ số khác nhau không loại trừ chữ số nào tương ứng với tổ
hợp chập 5 của 10 phần tử ta có:
s- = C 510 = 252
Câu 3: Có bao nhiêu con số gồm 5 chữ số trong các trường hợp sau đây:
Trả lời:
Ta có các số tự nhiên từ 0, 1, 2,…, 9.
2) - Chọn ra 5 chữ số có 5 chữ số từ 0 đến 9 để tạo ra 1 dãy tăng dần thì chỉ có
C 9 cách. Mỗi 1 lần lấy ra 5 số chỉ có 1 số thỏa mãn.
5
- Để tạo ra thành 1 dãy giảm dần sẽ có thêm 1 số 0 được chọn mỗi lần lấy
cũng chỉ có 1 số thỏa mãn số cách chọn là C 510 cách.
Câu 3: Có 32 cuấn sách, trong đó có 17 cuấn bìa đỏ. Xếp ngẫu nhiên 32 cuấn
sách đó thành 1 dãy ngang trên giá sách. Chứng minh rằng luôn tìm được ít
nhất 2 cuấn sách bìa đỏ mà giữa chúng có 7 cuấn sách xen vào.
Giải :
Ta đánh số từ 1 đến 32 cho cuấn sách từ trái sang phải và phân nhóm như sau:
Mỗi cuấn bìa đỏ phải thuộc vào mỗi nhóm nào đó. Phân 17 cuấn bài đỏ vào 8
nhóm.
Theo định lý Dirichlet tổng quát có, ít nhất một nhóm chứa ít nhất
17
¿ ¿ = 3 cuấn bìa đỏ. Bài toán được giải quyết.
8
Câu 3: Có bao nhiêu cách xếp chỗ cho 5 gia đình, mỗi gia đình có 3 người quanh một
bàn tiệc tròn có 15 chiếc ghế sao cho những người trong một gia đình thì ngồi gần
nhau? Giải bài toán trên trong trường hợp 15 ghế được xếp thành 1 dãy ngang.
Mỗi cách sắp xếp gia đình đầu tiên sẽ có số cách: 4! 3! 3! 3! 3! (cách)
Nên cách sắp xếp những gia đình còn lại là: 15.3!4!(3!)4 (cách)
Nên cách sắp xếp các thành viên là: 5! . (3!)5 (cách)
Trả lời:
1) Cách chia bộ bài 52 quân thành 4 phần mà mỗi phần đều có số quân bằng
nhau:
52!
C52 ( 13, 13, 13, 13) = 13! 13 !13 ! 13 !4 ! (cách)
Cách chia bộ bài 52 quân cho 4 người mà mỗi người đều có số quân bằng
nhau:
52! 52!
C52 ( 13, 13, 13, 13) = 13! 13 !13 ! 13 !4 ! 4! = 13! 13 ! 13 !13 ! (cách)
2) Cách chia bộ bài 52 quân thành 4 phần mà: một phần 6 quân, một phần 10
quân, một phần 12 quân và một phần 14 quân:
52!
C52 (6, 10, 12, 14, 10) = 6 ! 10! 12 !14 ! 10 !2 ! (cách)
Tiếp theo, chọn 4 bộ bài trong 5 bộ bài trên sẽ có 2 cách chọn thỏa mãn vì có
2 bộ bài 10 quân bài:
52! 2 ! 52!
C52 (6, 10, 12, 14, 10) = 6 ! 10! 12 !14 ! 10 !2 ! = 6 ! 10! 12 ! 14 ! 10 ! (cách)
Câu 4: Có bao nhiêu cách chia 52 quân bài cho 6 người, trong đó:
1) Có 5 người mỗi người 7 quân và 1 người 12 quân?
2) Có 5 người mỗi người nhận 4 quân đỏ và 4 quân đen và 1 người nhận 6 quân
đỏ và 6 quân đen?
Bài làm:
1. Cách chia 52 quân cho 7 người, 5 người 7 quân, 1 người 12 quân, 1 người
số còn lại là:
( 7+7+7+7 +7+12+5 ) !
C 52 (7,7,7,7,7,12,5)= 5
7 ! 5! 12 ! 5 !
Cách chia 47 quân cho 6 người, 5 người 7 quân và 1 người 12 quân là:
( 7+7+7+7 +7+12 ) ! 6 !
C 47(7,7,7,7,7,12)= 5
7 ! 5 ! 12!
2. Bộ bài có 52 quân, 26 quân đỏ và 25 quân đen
Chia 26 quân cho 6 người, 5 người 4 quân đỏ, 1 người 6 quân đỏ :
( 4+ 4+ 4+ 4 +6 ) ! 6 !
C 26(4,4,4,4,4,6)= 5
4! 5!6!
Chia 26 quân cho 6 người, 5 người 4 quân đen, 1 người 6 quân đen :
( 4+ 4+ 4+ 4 +6 ) ! 6 !
C 26(4,4,4,4,4,6)=
4 !5 5 ! 6 !
( 4+ 4+ 4+ 4 +6 ) ! 6 ! ( 4+ 4+ 4+ 4 +6 ) ! 6 !
Vậy có * cách
4 !5 5 ! 6 ! 4 !5 5 ! 6 !
Câu 3: Có bao nhiêu cách chia bộ bài có 15 quân:
1) Cho 4 người A, B, C, D mà mọi người đều có số quân bằng nhau ?
Giải :
Số cách chia là:
(52! )
P(13,13,13,13) = 4
(13 !)
2) Chia thành 4 phần, một phần 6 quân, một phần 10 quân, một phần 12 quân, và
một phần 14 quân ?
Giải :
Số cách chia là:
52!
P(6,10,12,14) = 6 !10!12 ! 14 !10 ! 2 !
Câu 2: có bao nhiêu cách chia 52 bài cho 5 người, trong đó:
1) Có 4 người mỗi người 7 quân và 1 người 12 quân?
(52)!
Số cách chia là: 4 =
(7 !) .12 ! .12!.2 !
2) Có 4 người mỗi người nhận được 5 quân đỏ và 5 quan đen và 1 người nhận đc 6
quân đỏ và 6 quân đen?
Số cách chia là: C 528.C 528.4!.C 622.C 222
Câu 3: có bao nhiêu cách chia 52 bài cho 6 người, trong đó:
3) Có 5 người mỗi người 7 quân và 1 người 12 quân?
(52) !
Số cách chia là: 5 =
(7 !) .12!.5 !
4) Có 5 người mỗi người nhận được 4 quân đỏ, 4 quân đen và 1 người nhận đc 6
quân đỏ và 6 quân đen?
Số cách chia là: C 428.C 428.5!.C 622.C 222
Câu 2: Bỏ ngẫu nhiên 6 bức thư vào 6 phong bì đề sẵn địa chỉ. Hỏi có bao nhiêu cách
bỏ thư trong các trường hợp sau đây:
Gọi Dn là số cách bỏ 6 bức thư sao cho không bức thư nào đúng địa chỉ. Cách bỏ thư
thỏa mãn yêu cầu bài toán số mất thứ tự:
Ta có: D1 = 0
D2 = 1
D3 = 2 = (3 – 1).(1 + 0)
D4 = 9 = (4 – 1).(2 + 1)
……
5) Số cách để bỏ 6 bức thư không có bức thư nào đúng địa chỉ là:
D6 = (6 – 1).(D5 + D4) = 5.(44 + 9) = 265 (cách)
6) Số cách để 3 bức thư đúng địa chỉ và 3 bức thư sai địa chỉ là:
C36 . D3 = C36 . 2 = 40 (cách)
Câu 2: Có bao nhiêu cách chia 52 quân bài cho 5 người, trong đó:
3) Có 4 người mỗi người 7 quân và 1 người 12 quân?
4) Có 4 người mỗi người nhận 5 quân đỏ và 5 quân đen và 1 người nhận 6 quân
đỏ và 6 quân đen?
1) Ta có:
7 7
C 52 cách chọn 7 quân cho người thứ nhất tương tự có C 45 cách chọn 7
quân cho người thứ 2 ,C 738 cách chọn cho ngườithứ 3 , C731 cách chọn cho
12
ười thứ 4 và C19 cáchchọn cho người thứ 5
số cách chia bộ bài 52 quân cho 5 người trong đó 4 người mỗi người nhận được
7 quân và 1 người nhận 12 quân là:
Câu 4: cho 15 mặt phẳng trong không gian 3 chiều, hỏi chúng chia không gian
thành bao nhiêu phần trong các trường hợp sau đấy:
1) Tất cả các bộ 3 mặt phẳng đều cắt nhau tại 1 điểm và không có 1 bộ 4 mặt phẩng
nào cắt nhau tại một điểm
2) Nếu vẽ thêm một mặt phẳng đi qua 3 giao điểm của các mặt phẳng đã cho
Giải :
1)
Vẽ n mặt phẳng trong R3 thỏa mãn đề bài, tạo ra T n phần không gian. Vẽ
thêm mặt phẳng thứ (n + 1) thỏa mãn điều kiện đề bài. Mặt phảng vẽ thêm cắt n
mặt phẳng đã cho theo n đường thẳng. Nhửng đường thẳng này có vị trí tổng quát
trong mặt phẳng vẽ thêm nên chúng chia mặt phẳng vẽ thêm thành:
n(n+1)
Sn=1+ ¿ phần.
2
Mỗi phần mặt ơhawngr phụ thuộc vào 1 phần không gian đã cho nên nó tạo
thêm được một phần không gian. Vậy ta có:
n(n+1)
T n+1 = T n + Sn = T n + 1 +
2
Với điều kiện ban đầu T 0 = 1 ; S0 = 0 ta tìm được:
T 1 = T 0 + S0
T 2 = T 1 + S1 = T 0 + S0 + S1
T 3 = T 2 + S 2 = T 0 + S0 + S1 + S 2
...
Suy ra
T n = T 0 + S0 + S1 + S2 +...+ Sn−1
n −1 n −1
T n = 1+ ∑ S k = 1 + ∑ ¿ ¿]
k=0 k=0
n −1
1 1 1
Tn = 1 + n +
2 ∑ k (k + 1) = 1 + n + 2 . 3 n(n – 1)(n + 1)
k=0
n+1
Tn = [ n2 −n+6 ]
6
2)
Mặt phẳng vẽ thêm cắt 15 mặt phẳng đã cho theo 15 đường thẳng. Trong đó
có 3 đường thẳng đồng quy tại một điểm. Chú ý rằng 3 đường thẳng tổng quát
trong mặt phẳng tạo ra 12 phần mặt phẳng, trong khi đó 3 đường đồng quy tại 1
điểm chỉ tạo ra được 6 mặp phẳng.
Do đó 15 đường thẳng này tạo ra số phần mặt phẳng là:
15.16
S15 - 1 = 1 + -1 = 120
2
Mõi phần mặt phẳng tạo nên 1 phần không gian nên số mạt phẳng không
gian cần tìm là:
15+1
T = T 15 + 120 = 6
[ 152−15+ 6 ] +120 = 696
Câu 4: Cho 10 đường thẳng trên cùng một mặt phẳng, hỏi chúng chia mặt phẳng
thành bao nhiêu phần trong các trường hợp sau đây:
Có 4 đường thẳng song song với nhau và 5 đường thẳng đồng quy tại 1
điểm.
Có 5 đường thẳng song song với nhau và 4 đường thẳng đồng quy tại 1 điểm
10 .11
1) 10 đường thẳng có vị trí tổng quát tạo ra S10 =1 + 2
= 56 phần mặt phẳng. 4
4 .5
đường thẳng tổng quát tạo ra S4 =1 + 2 = 11 phần mặt phẳng. Trong khí đó 4
đường thẳng song song chỉ tạo ra 5 phần mặt phẳng, nghĩa là số mặt phẳng phải
bớt đi là: 11 – 5 = 6.
5.6
5 đường thẳng tổng quát tạo ra S5 =1 + 2 = 16 phần mặt phẳng. Trong khi
đó 5 đường thẳng đồng quy tại một điểm sẽ tạo ra 10 phần mặt phẳng, nên
số mặt phẳng phải bớt đi là: 16 – 10 = 6 phần mp. Vậy số phần mặt phẳng
cần tìm là:
2) Tương tự như ý 1). 5 đường thẳng song song sẽ tạo ra 6 phần mặt phẳng, nên số
mp phải bớt đi là: 16 – 6 = 10 phần mp. 4 đường thẳng đồng quy sẽ tạo ra 8
phần mặt phẳng, số mp phải bớt đi là: 11 – 8 = 3 phần mặt phẳng. Vậy số mặt
phẳng cần tìm là: 56 – ( 10 + 3) = 43 phần mặt phẳng.
Câu 4: cho 22 đường thẳng trên cùng 1 mặt phẳng, hỏi chúng chia mặt phẳng
thành bao nhiêu phần trong các trường hợp sau đây:
1) Có 4 đường thẳng song song với nhau và 5 đừng thẳng đồng quay tại một điểm.
2) Có 5 đường thẳng song song với nhau và 4 đường thẳng đồng quy tại một điểm.
Giải :
Ta vẽ (n-1)đường thẳng có vị trí tổng quát, số mặt phẳng là T n−1 vẽ thêm
đường thẳng thứ n cắt (n-1) đương thẳng đã cho tại (n-1) giao điểm khác nhau; các
giao điểm này được chia đường thẳng vẽ them thành n phần.
Mỗi đường thẳng trong 1 phần được tạo nên (n-1) đường thẳng ban đầu
nghĩa là tạo them n mặt phẳng nữa. Vậy ta có:
T n = T n−1+ n
Ta biết rằng T o = 1 nên:
T n=T n−1+ n
Ta biết rằng T 0 = 1 nên
T 1=T 0+1=1+1
T 2=T 1+1=1+ 1+ 2
...
T n=T n+1 +n=1+ 1+ 2+ …+n
n(n+1)
Và ta tìm được T n =1 +
2
10(10+1)
Số mặt phẳng ở vị trí tổng quát là: S10 = 1+ = 56 mặp phẳng
2
1)
Có 4 đường thẳng song song tạo ra 5 mặt phăng
4 (4 +1)
4 đường thẳng có vị trí tổng quát tạo ra S4 = 1+ = 11 (phần mặt
2
phẳng)
Vậy số phần mặt phẳng bớt đi là: 11-5 = 6 phần mặt phẳng
Có 5 đường đồng quy tại một điểm tạo ra 10 mặt phẳng
5(5+1)
5 đường thẳng có vị trí tổng quát tạo ra: S5 = 1+ = 16 (phần mặt
2
phẳng)
Vậy số phần mătj pẳng bớt đi là: 16-10 =6 phần mặt phẳng
S = 56-(6+6) = 42 phần mặt phẳng
2)
Có 5 đường thẳng song song tạo ra 6 mặt phăng
5(5+1)
5 đường thẳng có vị trí tổng quát tạo ra S5 = 1+ = 16 (phần mặt
2
phẳng)
Vậy số phần mặt phẳng bớt đi là: 16-6 = 10 phần mặt phẳng
Có 4 đường đồng quy tại một điểm tạo ra 8 mặt phẳng
4 (4 +1)
4 đường thẳng có vị trí tổng quát tạo ra: S4 = 1+ = 11 (phần mặt
2
phẳng)
Vậy số phần mătj pẳng bớt đi là: 11-10=1 phần mặt phẳng
S = 56-(10+1) = 45 phần mặt phẳng
Câu 4: cho 10 đường thẳng trên cùng một mặt phẳng, hỏi chúng chia mặt
phẳng thành bao nhiêu phần trong các trường hợp sau đây
1) Có 4 đường thẳng song ong với nhau và 5 đường đồng quy quy tại một điểm
2) Có 5 đường thẳng song song với nhau và có 4 đường đồng quy tại một điểm
Giải:
Ta vẽ (n-1)đường thẳng có vị trí tổng quát, số mặt phẳng là T n−1 vẽ thêm
đường thẳng thứ n cắt (n-1) đương thẳng đã cho tại (n-1) giao điểm khác nhau; các
giao điểm này được chia đường thẳng vẽ them thành n phần.
Mỗi đường thẳng trong 1 phần được tạo nên (n-1) đường thẳng ban đầu
nghĩa là tạo them n mặt phẳng nữa. Vậy ta có:
T n = T n−1+ n
Ta biết rằng T o = 1 nên:
T n=T n−1+ n
Ta biết rằng T 0 = 1 nên
T 1=T 0+1=1+1
T 2=T 1+1=1+ 1+ 2
...
T n=T n+1 +n=1+ 1+ 2+ …+n
n(n+1)
Và ta tìm được T n =1 +
2
10(10+1)
Số mặt phẳng ở vị trí tổng quát là: S10 = 1+ = 56 mặp phẳng
2
3) Có 4 đường thẳng song song tạo ra 5 mặp phăng
4 (4 +1)
4 đường thẳng có vị trí tổng quát tạo ra S4 = 1+ = 11 (phần mặt
2
phẳng)
Vậy số phần mặt phẳng bớt đi là: 11-5 = 6 phần mặt phẳng
Có 5 đường đồng quy tại một điểm tạo ra 10 mặp phẳng
5(5+1)
5 đường thẳng có vị trí tổng quát tạo ra: S5 = 1+ = 16 (phần mặt
2
phẳng)
Vậy số phần mătj pẳng bớt đi là: 16-10 =6 phần mặt phẳng
S = 56-(6+6) = 42 phần mặt phẳng
4) Có 5 đường thẳng song song tạo ra 6 mặp phăng
5(5+1)
5 đường thẳng có vị trí tổng quát tạo ra S5 = 1+ = 16 (phần mặt
2
phẳng)
Vậy số phần mặt phẳng bớt đi là: 16-6 = 10 phần mặt phẳng
Có 4 đường đồng quy tại một điểm tạo ra 8 mặp phẳng
4 (4 +1)
4 đường thẳng có vị trí tổng quát tạo ra: S4 = 1+ = 11 (phần mặt
2
phẳng)
Vậy số phần mătj pẳng bớt đi là: 11-10=1 phần mặt phẳng
S = 56-(10+1) = 45 phần mặt phẳng
Câu 2: Cho 19 đường thẳng trên cùng một mặt phẳng . Có bao phần mặt phẳng
được tạo thành trong các trường hợp sau đây
Trả lời:
Có 6 đường thẳng đồng quy tạo ra 12 phần mặt phẳng , 6 đường thẳng có vị
trí tổng quát là :
6 ×7
S6 =1 + 2
= 22 ( mặt phẳng )
Câu 3: Cho 35 đường thẳng trên cùng một mặt phẳng, hỏi chúng chia mặt phẳng
thành bao nhiêu phần trong các trường hợp sau đây:
1) Không có 2 đường thẳng song song và không có 3 đường thẳng đồng quy.
2) Có và chỉ có 6 đường thẳng song song với nhau, mọi đường không đồng
quy.
3) Có và chỉ có 6 đường thẳng đồng quy tại 1 điểm, mọi đường không song
song.
Bài giải:
Mỗi phần đường thẳng nằm trên một phần mặt phẳng tạo nên từ n – 1
đường thẳng ban đầu và chia đôi phần mặt phẳng. Có nghĩa là tạo thêm n
phần mặt phẳng nữa. Gọi Tn là số mặt phẳng cần tìm.
Vậy ta có: Tn = Tn – 1 + n
Ta biết : T0 = 1 nên
T1 = T 0 + 1 = 1 + 1
T2 = T 1 + 2 = 1 + 1 + 2
T3 = T 2 + 3 = 1 + 1 + 2 + 3
…..
Tn = Tn – 1 + n = 1 + 1 + 2 + 3 +…..+ n
Tn = 1 +
T35 = 1+ = 352 ( mặt phẳng )
2) Có và chỉ có 6 đường thẳng song song với nhau, mọi đường không đồng
quy, ta có: 26 đường thẳng số mặt phẳng tối đa có thể tạo ra là:
T35 = 1 + = 352 (mặt phẳng)
Ta có 6 đường thẳng song song với nhau:
- Nếu 6 đường thẳng này ở dạng tổng quát có thể tạo ra tối đa
T6 = 22 mặt phẳng.
- Nhưng trên thực tế 6 đường thẳng này song song với nhau chỉ tạo
ra được 7 mặt phẳng:
Số mặt phẳng thỏa mãn đề bài là: 352 – ( 22 – 7 ) = 337 ( mặt phẳng ).
3) Có và chỉ có 6 đường thẳng đồng quy tại 1 điểm, mọi đường không song
song.
Ta có 6 đường thẳng đồng quy với nhau:
- Nếu 6 đường thẳng này ở dạng tổng quát có thể tạo ra tối đa
T6 = 22 mặt phẳng
- Số mặt phẳng thực tế tạo ra là: 12 mặt phẳng
Số mặt phảng thỏa mãn đề bài là: 352 – ( 22 – 12 ) = 342 (mặt phẳng).
Câu 2: Cho 19 đường thẳng trên cùng một mặt phẳng . Có bao phần mặt phẳng
được tạo thành trong các trường hợp sau đây
Trả lời:
6 ×7
S6 =1 + 2
= 22 ( phần mặt phẳng )
Có 6 đường thẳng đồng quy tạo ra 12 phần mặt phẳng , 6 đường thẳng có vị
trí tổng quát là :
6 ×7
S6 =1 + 2
= 22 ( mặt phẳng )
Nghĩa là số phần mặt phẳng bớt đi là : 22 - 12 = 10 ( phần mặt phẳng )
Câu 1: Cho 26 đường thẳng trên cùng một mặt phẳng, hỏi chúng chia mặt phẳng
thành bao nhiêu phần trong các trường hợp sau đây:
4) Không có 2 đường thẳng song song và không có 3 đường thẳng đồng quy.
5) Có và chỉ có 6 đường thẳng song song với nhau, mọi đường không đồng
quy.
6) Có và chỉ có 6 đường thẳng đồng quy tại 1 điểm, mọi đường không song
song.
Trả lời:
4) Xây dựng công thức truy hồi:
Ta vẽ (n - 1) đường thẳng có vị trí tổng quát, số phần mặt phẳng được tạo
ra lúc này bằng T(n - 1), vẽ thêm đường thẳng thứ n cắt (n - 1) đường thẳng
đã cho tại (n - 1) giao điểm khác nhau, các giao điểm này chia đường
thẳng vẽ thêm thành n phần.
Mỗi phần đường thẳng nằm trên một phần mặt phẳng tạo nên từ n – 1
đường thẳng ban đầu và chia đôi phần mặt phẳng. Có nghĩa là tạo thêm n
phần mặt phẳng nữa. Gọi Tn là số mặt phẳng cần tìm.
Vậy ta có: Tn = Tn – 1 + n
Ta biết : T0 = 1 nên
T1 = T 0 + 1 = 1 + 1
T2 = T 1 + 2 = 1 + 1 + 2
T3 = T 2 + 3 = 1 + 1 + 2 + 3
…..
Tn = Tn – 1 + n = 1 + 1 + 2 + 3 +…..+ n
Tn = 1 +
Số mặt phảng thỏa mãn đề bài là: 352 – ( 22 – 12 ) = 342 (mặt phẳng).
Câu 1: Cho đường tròn tâm O bán kính R. Vẽ n đường tròn nhỏ nằm ở miền trong
đường tròn đã cho sao cho mọi cặp đường tròn nhỏ đều cắt nhau nhưng không có 3
đường tròn nào cùng đi qua một điểm. Các đường tròn này chia miền trong của
đường tròn (O, R) thành Tn phần.
1) Lập và giải phương trình truy hồi để tìm công thức của Tn. Tính T10.
2) Tính T10 trong trường hợp có 3 đường tròn cùng đi qua 1 điểm.
Trả lời:
Tn = Tn-1 + 2 ( n-1 )
Ta suy ra:
T1 = 2 = 2 + 2.0
T2 = 2 + 2.1
T3 = 4 + 2.2 = 2 + 2 (1+2)
T4 = 8 + 2.3 = 2 + 2 (1+2+3)
T5 = 14 + 2.4 = 2 + 2 (1+2+3+4)
……
Tn = 2 + 2 [ 1+2+3+…+ (n-1) ]
n(n−1)
<=> Tn = 2 + 2.
2
<=>Tn = 2 + n (n-1)
*Tính T10 :
2) Tính T10 trong trường hợp có 3 đường tròn cùng đi qua 1 điểm:
Theo điều kiện ban đầu thì ta có:
Tn = Tn-1 + n
Ta suy ra:
T1 = 2 = T0 + 1 = 1+1
T2 = 4 = T1 + 2 = 1+1+2
T3 = 7 = T2 + 3 = 1+1+2+3
T4 = 11 = T3 + 4 = 1+1+2+3+4
T5 = 16 = T4 +5 = 1+1+2+3+4+5
…..
Tn = Tn-1 + n = 1+1+2+3+ … +n
n(n+1)
<=> Tn = 1 +
2
Tính T10:
10(10+1)
T10 = 1 + = 56
2
Câu 4: cho đường tròn tâm O bán kính R. Vẽ n đường tròn nhỏ nằm ở miền
trong đường tròn nhỏ nằm ở trên miền trong đường tròn nhỏ đều cắt nhau
nhưng khong có 3 đường tròn nào cùng đi qua một điểm. Các đường trong
này chia miền trong của đường tròn (O, R) thành T n phần.
1) Lập và giải phương trình truy hồi để tìm công thức của T n. Tính T 10
2) Tính T 10 trường hợp có 3 đường tròng cùng đi qua một điểm
Giải :
1) Vẽ n đường tròn lớn thỏa mãn điều kiện bài toán, số phần mặt cầu là Sn .
Vẽ thêm một đường tròn lớn thỏa mãn điều kiện, đường tròn này cắt tất cả n đường
tròn đã có, tại 2n giao điểm giao rời nhau. Các giao điểm chia đường tròn vẽ thêm
thành 2n cũng, mỗi cung nằm trong một phần mặt cầu đã có và tạo thêm được 2n
phần mặt cầu. Vậy:
Sn +1 = Sn + 2n.
S2 = S1 + 2.1 = 2 + 2.1
...
Suy ra
Sn = 2 + 2.1 + 2.2 + 2.3 + ... + 2.(n-1)
Sn = 2 + n.(n-1)
Thay n = 10 ta có : S10 = 2 + 10.(10-1) = 92
2) Có 3 đường tròn cùng đi qua một điểm sẽ bớt đi 2 phần mặt cầu.
Vậy S = S10 - 2 = 92 – 2 = 90
Câu 1: Cho 30 đường thẳng trên cùng một mặt phẳng, hỏi chúng chia mặt phẳng
thành bao nhiêu phần trong các trường hợp sau đây:
5) Có 6 đường thẳng song song với nhau và 6 đường thẳng đồng quy tại 1
điểm.
6) Nếu vẽ thêm 1 đường thẳng đi qua 2 giao điểm của các đường thẳng đã cho.
Trả lời:
Xây dựng công thức truy hồi:
Ta vẽ (n - 1) đường thẳng có vị trí tổng quát, số phần mặt phẳng được tạo
ra lúc này bằng T(n - 1), vẽ thêm đường thẳng thứ n cắt (n - 1) đường thẳng
đã cho tại (n - 1) giao điểm khác nhau, các giao điểm này chia đường
thẳng vẽ thêm thành n phần.
Mỗi phần đường thẳng nằm trên một phần mặt phẳng tạo nên từ n – 1
đường thẳng ban đầu và chia đôi phần mặt phẳng. Có nghĩa là tạo thêm n
phần mặt phẳng nữa.
Vậy ta có: Tn = Tn – 1 + n
Ta biết : T0 = 1 nên
T1 = T 0 + 1 = 1 + 1
T2 = T 1 + 2 = 1 + 1 + 2
T3 = T 2 + 3 = 1 + 1 + 2 + 3
…..
Tn = Tn – 1 + n = 1 + 1 + 2 + 3 +…..+ n
Tn = 1 +
e) Có 6 đường thẳng song song với nhau và 6 đường thẳng đồng quy tại một
điểm ta có: 30 đường thẳng số mặt phẳng tối đa có thể tạo ra là:
T30 = 1 + = 466 (mặt phẳng)
Số mặt phẳng thỏa mãn đề bài là 466 –( 22 – 7 ) – ( 22 – 12) = 441 (mặt phẳng)
f) Vẽ thêm 1 đường thẳng đi qua 2 giao điểm của các đường đã cho:
Vẽ thêm 1 đường thẳng thỏa mãn yêu cầu
sẽ tạo thêm được 3 phần mặt phẳng nữa
số mặt phẳng được tạo thành: 466 + 3 = 469 (mặt phẳng)
Câu 1: Cho đường tròn tâm O bán kính R. Vẽ n đường tròn nhỏ nằm ở miền trong
đường tròn đã cho sao cho mọi cặp đường tròn nhỏ đều cắt nhau nhưng không có 3
đường tròn nào cùng đi qua một điểm. Các đường tròn này chia miền trong của
đường tròn (O, R) thành Tn phần.
3) Lập và giải phương trình truy hồi để tìm công thức của Tn. Tính T10.
4) Tính T10 trong trường hợp có 3 đường tròn cùng đi qua 1 điểm.
Trả lời:
Tn = Tn-1 + 2 ( n-1 )
Ta suy ra:
T1 = 2 = 2 + 2.0
T2 = 2 + 2.1
T3 = 4 + 2.2 = 2 + 2 (1+2)
T4 = 8 + 2.3 = 2 + 2 (1+2+3)
T5 = 14 + 2.4 = 2 + 2 (1+2+3+4)
……
Tn = 2 + 2 [ 1+2+3+…+ (n-1) ]
n(n−1)
<=> Tn = 2 + 2.
2
<=>Tn = 2 + n (n-1)
*Tính T10 :
4) Tính T10 trong trường hợp có 3 đường tròn cùng đi qua 1 điểm:
Theo điều kiện ban đầu thì ta có:
Tn = Tn-1 + n
Ta suy ra:
T1 = 2 = T0 + 1 = 1+1
T2 = 4 = T1 + 2 = 1+1+2
T3 = 7 = T2 + 3 = 1+1+2+3
T4 = 11 = T3 + 4 = 1+1+2+3+4
T5 = 16 = T4 +5 = 1+1+2+3+4+5
…..
Tn = Tn-1 + n = 1+1+2+3+ … +n
n(n+1)
<=> Tn = 1 +
2
Tính T10:
10(10+1)
T10 = 1 + = 56
2
Câu 1.Cho đường tròn tâm O bán kính R. Vẽ n đường tròn nhỏ nằm ở miền trong
đường tròn đã cho sao cho mọi cặp đường tròn nhỏ đều cắt nhau nhưng không có 3
đường tròn nào cùng đi qua một điểm. Các đường tròn này chia miền trong của
đường tròn (O, R) thành Tn phần.
5) Lập và giải phương trình truy hồi để tìm công thức của Tn. Tính T10.
6) Tính T10 trong trường hợp có 3 đường tròn cùng đi qua 1 điểm.
Trả lời:
Tn = Tn-1 + 2 ( n-1 )
Ta suy ra:
T1 = 2 = 2 + 2.0
T2 = 2 + 2.1
T3 = 4 + 2.2 = 2 + 2 (1+2)
T4 = 8 + 2.3 = 2 + 2 (1+2+3)
T5 = 14 + 2.4 = 2 + 2 (1+2+3+4)
……
Tn = 2 + 2 [ 1+2+3+…+ (n-1) ]
n(n−1)
<=> Tn = 2 + 2.
2
<=>Tn = 2 + n (n-1)
*Tính T10 :
6) Tính T10 trong trường hợp có 3 đường tròn cùng đi qua 1 điểm:
Theo điều kiện ban đầu thì ta có:
Tn = Tn-1 + n
Ta suy ra:
T1 = 2 = T0 + 1 = 1+1
T2 = 4 = T1 + 2 = 1+1+2
T3 = 7 = T2 + 3 = 1+1+2+3
T4 = 11 = T3 + 4 = 1+1+2+3+4
T5 = 16 = T4 +5 = 1+1+2+3+4+5
…..
Tn = Tn-1 + n = 1+1+2+3+ … +n
n(n+1)
<=> Tn = 1 +
2
Tính T10:
10(10+1)
T10 = 1 + = 56
2
Câu 3: phương trình X 1 + X 2+ X 3 + X 4 + X 5=12 có bao nhiêu nghiệm trong các trường
hợp sau:
Trả lời:
1) Phương trình: x1 + x2 + x3 + x4 = 8
xi ≥ 0 (i=1, 4) và nguyên
2) xi nguyên (i=1, 4) và x1 ≥ 1, x2 ≥ 1, x3 ≥ 1, 1 ≤ x4 ≤ 3.
Gọi S0 là: x1 ≥ 1; x2 ≥ 1; x3 ≥ 1; x4 ≥ 1
S là: x1 ≥ 1; x2 ≥ 1; x3 ≥ 1; x4 ≥ 3
t1 + t2 + t3 + t4 = 5 với t i ≥ 0 và nguyên
Vậy S0 = R54 = C 54+ 5−1 = C 58 = 56
Tìm S : đặt x 1 = t 1 + 1, x 2 = t 2 + 1, x 3 = t 3 + 1, x 4 = t 4 + 4
Ta có phương trình:
t1 + t2 + t3 + t4 = 2 với t i ≥ 0 và nguyên
Vậy S = R24 = C 24+ 2−1 = C 25 = 10
Vậy S = 56 – 10 = 46
Câu 2:
= 150260
Câu 2: Trong không gian với hệ trục tọa độ vuông góc Oxyz, lấy 17 điểm có tọa
độ nguyên. Chứng minh rằng có ít nhất 1 tam giác mà trung điểm của các cạnh của
nó cũng có tọa độ nguyên.
Trả lời:
Nếu A, B thuộc cùng 1 nhóm thì xA+ xB và yA+ yB đều là số chẵn, vậy trung điểm
của chúng có tọa độ nguyên, đpcm )
Câu 2. Trong không gian với hệ trục tọa độ vuông góc Oxyz, lấy 11 điểm có tọa
độ nguyên. Chứng minh rằng có ít nhất 2 cặp điểm mà trung điểm của chúng cũng
có tọa độ nguyên.
Trả lời:
y chẵn y chẵn y lẻ y lẻ
z chẵn z lẻ z chẵn z lẻ
x lẻ x lẻ x lẻ x lẻ
y lẻ y lẻ y chẵn y chẵn
z lẻ z chẵn z lẻ z chẵn
11
Xếp 11 điểm vào 8 nhóm tồn tại có ít nhất 2 nhóm chứa ¿ 8 ¿ = 2 điểm
đpcm.
Câu 3: Cho 9 điểm có tọa độ nguyên trong không gian 3 chiều Oxyz trong đó
không có 3 điểm nào thẳng hàng . CMR từ các điểm trên có thể tìm được ít nhất 2
điểm mà trung điểm của chúng cũng có tọa độ nguyên
Trả lời :
Ta có số cạch m = C 29=¿36
Lấy 9 điểm từ 4 nhóm , chắc chắn có ít nhất 2 điểm thuộc vào một nhóm :
giả sử có 2 điểm A và B thuộc nhóm 2 nghĩa là X A XB lẻ và YA YB chẵn .Gọi
M là trung điểm của AB , ta có :
1
Xm = 2 ( X A + X B ) là số nguyên ;
1
Ym = 2 (Y A +Y B ) là số nguyên .
Câu 3: Cho 9 điểm có tọa độ nguyên trong không gian 3 chiều Oxyz trong đó
không có 3 điểm nào thẳng hàng . CMR từ các điểm trên có thể tìm được ít nhất 2
điểm mà trung điểm của chúng cũng có tọa độ nguyên
Trả lời :
Ta có số cạch m = C 29=¿36
1
Ym = 2 (Y A +Y B ) là số nguyên .
Câu 4: Cho A ={ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}. Chứng minh rằng trong số các tập con gồm
4 chữ số của A có ít nhất 8 tập có tổng các chữ số là phần tử của chúng bằng nhau.
Trả lời:
A= {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
126 tập con có tổng các chữ số là các phần tử của chúng lấy giá trị từ 10 đến 30,
gồm 21 giá trị khác nhau.
Ta loại trừ tập có tổng là 10, 11 là 2 tập có tổng là giá trị nhỏ nhất, không còn tập
gồm 4 số nào có thể bằng một trong hai giá trị trên nên ta loại 2 giá trị 10 và 11.
Tương tự, 2 tập có tổng là 29, 30 là 2 tập có tổng là giá trị lớn nhất, không còn tập
gồm 4 số nào có thể bằng một trong hai giá trị trên, nên ta loại 2 giá trị 29, 30 ra
khỏi vùng xét.
Với tập con có tổng bằng 12, ta có thể tìm được các cặp 4 số như sau : có 2 cặp
thỏa mãn là : (1; 2; 3; 6) với (1; 2; 4; 5)
Với tập con có tổng bằng 28, cũng chỉ có 2 cặp là : (9; 8; 7; 4) với (9; 8; 6; 5)
Với 118 tâp con có tổng các chữ số từ 13 đến 27 gồm 15 giá trị khác nhau
118
Theo định lí Dirichlet sẽ có ít nhất ¿ 15 ¿ = 8
Câu 5:
1. Có đồ thị vô, hướng đủ , có 8 đỉnh. Hỏi:
A, Có bao nhiêu đồ thị bộ phận?
B, Có bao nhiêu đồ thị con là đồ thị Euler?
C, Có bao nhiêu đồ thị con không phải là đồ thị Euler?
Giải
A, số cạnh của đồ thị là: m=C 214 =91 cạnh
Số đồ thị bộ phận là các đồ thị có từ 0 dến 90 cạnh
90
12 3 6 9 10
1 6 9
3 5 12 12 11
12 6 9 8 7
2 5 8
11 10
Bước 11: còn lại đỉnh 10, đỉnh gần đỉnh 10 nhất là đỉnh 9
X 11 = X 10 ∪ {10}, V 11 = V 10 ∪ {(9,10)}
3 6 9
1
6 1
63 5 9
12 6 9 8 7
2 5 10 8
L = 12+6+3+5+6+9+10+8+9+7 = 75
Câu 5:
3. Có đồ thị vô, hướng đủ , có 7 đỉnh. Hỏi:
A, Có bao nhiêu đồ thị con?
B, Có bao nhiêu đồ thị bộ phận?
C, Có bao nhiêu đồ thị con có số đỉnh lẻ ?
Giải :
A,
Số cạnh của đồ thị là các đồ thị có từ 1 đến 6 đỉnh:
6
p= ∑ C i7 = 27 – (C 07 + C 77 ) = 27 – 2 =
i=1
B,
Số đồ thị bộ phận là các đồ thị có từ 0 dến 44 cạnh
44
r= ∑ C i45 = 245 – 1
i=0
C,
Số đồ thị con có số đỉnh lẻ là:
s = C 17 + C 37 + C 57 =
4. Đồ thị dưới đây có phải đồ thị Euler hay nửa Euler không ? Nếu có hãy tìm chu
trình hay đường đi Euler
2 7 8
6 9 8
1 3 6 9
2
4 5
1
t = ∑ Ci = 29 – ( C0 + C9 ) = 29 – 2 = 510
Câu 5:
1.Cho đồ thị vô hướng, đủ, có 10 đỉnh. Hỏi:
2. Áp dụng thuật toán Prim , tìm cây bao trùm ngắn nhất trên đồ thị o để
bài.
Bài giải:
1.
C210 = 45 (cạnh)
Câu 5:
a b a b a b a b
e e e
d c d c d c d c e
A B C D
Trả lời:
1) A, Số cạnh của đồ thị là m = C2 = 28 ( cạnh )
Số đồ thị bộ phận là các đồ thị có từ 0 →27 cạnh
t = ∑ Ci = 228 – 1
Câu 5:
2, Áp dụng thuật toán Kruskal,tìm cây bao trùm ngắn nhất trên đồ thị dưới đây:
a
a
Bài giải:
C29 = 36(cạnh)
B,Số đồ thị con là đồ thị Euler là: t = C39 + C59 + C79 =246
C,Số đồ thị con không là đồ thị Euler là: u = C29 + C49 + C69 = 246
2, - Đồ thị A là Euler, vì A là đồ thị liên thông và tất cả các đỉnh có bậc là bậc
chẵn. Chu trình Euler được biểu diễn theo đường mũi tên trên hình vẽ A.
Câu 5:
5. Có đồ thị vô, hướng đủ , có 10 đỉnh. Hỏi:
A, Đồ thị có bao nhiêu cạnh ?
B, Có bao nhiêu đồ thị bộ phận?
C, Có bao nhiêu đồ thị con ?
Giải :
A,
Số cạnh của đồ thị là: m = C 210 = 45 cạnh
B,
Số đồ thị bộ phận là các đồ thị có từ 0 dến 44 cạnh
44
r= ∑ C i45 = 245 – 1
i=0
C,
Số đồ thị con là các đồ thị có từ 1 đến 9 đỉnh
9
i=1
6. Các đồ thị dưới đây có phải đồ thị Euler hay nửa Euler không ? Nếu có hãy tìm
chu trình hay đường đi Euler
( ) ( )
0 0 10 1 0 1 11 0
0 0 00 1 1 0 10 1
A, A = 1 0 01 1 B, A = 1 1 01 1
0 0 10 1 1 0 10 0
1 1 11 0 1 1 10 0
Giải :
A,
Từ ma trận trên ta có đồ thị
1 2
5 4
1 2
5 4
Câu 5:
7. Có đồ thị vô, hướng đủ , có 7 đỉnh. Hỏi:
A, Có bao nhiêu đồ thị con?
B, Có bao nhiêu đồ thị bộ phận?
C, Có bao nhiêu đồ thị con có số đỉnh lẻ ?
Giải :
A,
Số cạnh của đồ thị là các đồ thị có từ 1 đến 6 đỉnh:
6
p= ∑ C i7 = 27 – (C 07 + C 77 ) = 27 – 2 =
i=1
B,
Số đồ thị bộ phận là các đồ thị có từ 0 dến 44 cạnh
44
r= ∑ C i45 = 245 – 1
i=0
C,
Số đồ thị con có số đỉnh lẻ là:
s = C 17 + C 37 + C 57 =
8. Đồ thị dưới đây có phải đồ thị Euler hay nửa Euler không ? Nếu có hãy tìm chu
trình hay đường đi Euler
2 7 8
6 9 8
9
1 3 6
2
4 10
5
Câu 5:
1 3 6 9
4 5 1
Trả lời:
3) A, Số đồ thị con là số đồ thị có từ 1 đến 8 đỉnh:
t = ∑ Ci = 29 – ( C0 + C9 ) = 29 – 2 = 510
Câu 5:
1) Có đồ thị vô, hướng đủ , có 9 đỉnh. Hỏi:
A, Có bao nhiêu đồ thị con ?
B, Có bao nhiêu đồ thị con là đồ thị Euler?
C, Có bao nhiêu đồ thị con không phải là đồ thị Euler?
Giải
A,
Số cạnh của đồ thị là các đồ thị có từ 1 đến 8 đỉnh:
8
p= ∑ C i9 = 29 – (C 09 + C 99 ) = 29 – 2 =
i=1
B,
số đồ thị con là đồ thị Euler là:
t = C 39 + C 59 + C 79 =
C,
số đồ thị con không phải là đồ thị Euler là:
u = C 09 + C 29 + C 49 +C 69 +C 89 =
2) Tìm chu trình của Euler
2 7 8
1 3 6 9
1
2
4 5
Từ đò thị trên ta thấy tất cả các đỉnh đều là đỉnh chẵn
Đồ thị trên là đồ thi Euler
Có chu trình là: (1,2,3,4,5,10,9,5,6,9,8,7,6,3,7,2,6,4,1)
Câu 5:
9. Có đồ thị vô, hướng đủ , có 8 đỉnh. Hỏi:
A, Có bao nhiêu đồ thị bộ phận?
B, Có bao nhiêu đồ thị con là đồ thị Euler?
C, Có bao nhiêu đồ thị con không phải là đồ thị Euler?
Giải
A, số cạnh của đồ thị là: m= C 28 =28 cạnh
Số đồ thị bộ phận là các đồ thị có từ 0 dến 27 cạnh
27
r= ∑ C i28 = 228 – 1
i=0
12 3 6 9 10
1 3 6 9 1
5 12 12
12 6 9 8 7
2 5 8
11 10
Bước 11: còn lại đỉnh 10, đỉnh gần đỉnh 10 nhất là đỉnh 9
X 11 = X 10 ∪ {10}, V 11 = V 10 ∪ {(9,10)}
Vậy cây bao trùm nhắt nhất là:
4 7 1
3 6 9
1
6 1
63 5 9
12 6 9 8 7
2 5 10 8
l = 12+6+3+5+6+9+10+8+9+7 = 75
Câu 5:
1 3 6 9
10
4 5
Bài giải:
5) A, Số đồ thị con là số đồ thị có từ 1 đến 8 đỉnh:
t = ∑ Ci = 29 – ( C0 + C9 ) = 29 – 2 = 510
Câu 5:
2, Áp dụng thuật toán Kruskal,tìm cây bao trùm ngắn nhất trên đồ thị dưới đây:
a
a
Bài giải:
C29 = 36(cạnh)
B,Số đồ thị con là đồ thị Euler là: t = C39 + C59 + C79 =246
C,Số đồ thị con không là đồ thị Euler là: u = C29 + C49 + C69 = 246
2, - Đồ thị A là Euler, vì A là đồ thị liên thông và tất cả các đỉnh có bậc là bậc
chẵn. Chu trình Euler được biểu diễn theo đường mũi tên trên hình vẽ A.
Câu 5:
Theo bài ra ta có đồ thị vô hướng, đủ, 8 đỉnh thì số cạnh của đồ thị sẽ là:
8(8−1)
Số cạnh= = 28 (cạnh)
2
r = ∑ C i28 = 228−1
i=0
1.B)
T = C 38 + C 58 + C 78 = 27−C 18 = 120
1.C) Số đồ thị con không là đồ thị Euler là số đồ thị con có một số chẵn đỉnh:
T = C 28 + C 48 + C 68 = 126
2.
1 4
2 3 (x4,x3) 3
3 6 (x3,x6) 5
4 2 (x3,x2) 6
5 7 (x6,x7) 6
6 11 (x8,x11) 7
7 9 (x8,x9) 8
8 5 (x6,x5) 9
9 10 (x9,x10) 9
10 8 (x5,x8) 10
11 1 (x4,x1) 12
12 1 (x1,x2) 12
∑ ¿75
Vẽ lại hình:
Câu 5.
1.Cho đồ thị vô hướng, đủ, có 10 đỉnh. Hỏi:
3. Các dồ thị dưới đây có phải đồ thị Euler hay nửa Euler không? Nếu có hãy tìm
chu trình hay đường đi Euler?
0 1 0 0 1 0 1 1 1 0
1 0 0 0 1 1 0 1 0 1
A, A = 0 0 0 1 1 B, A = 1 1 0 1 1
0 0 1 0 1 1 0 1 0 0
1 1 1 1 0 1 1 1 0 0
Trả lời :
1.
3.
0 1 0 0 1
1 0 0 0 1
A, A = 0 0 0 1 1
0 0 1 0 1
1 1 1 1 0
Đồ thị này là đồ thị Euler vì nó có tất cả các đỉnh đều là bậc chẵn.
(x5, x2); (x2, x1); (x1, x2); (x2, x5); (x5, x3); (x3, x5); (x5, x4); (x4, x3); (x3,
x4); (x4, x5); (x5, x1); (x1, x5)
0 1 1 1 0
1 0 1 0 1
B, A= 1 1 0 1 1
1 0 1 0 0
1 1 1 0 0
Đồ thị này không phải đồ thị Euler vì nó không có tất cả các đỉnh bậc chẵn.
Đồ thị này cũng không phải đồ thị nửa Euler vì nó có 3 đỉnh bậc lẻ đó là:
x1, x2 và x5.
1)
1.A)
Theo bài ra ta có đồ thị vô hướng, đủ, 11 đỉnh thì số cạnh của đồ thị sẽ là:
11(11−1)
Số cạnh= = 55 (cạnh)
2
r = ∑ C i55 = 255−1
i=0
1.B)
T = C 38 + C 58 + C 78 + … + C 55 1
55= 2 −C 55
55
1.C) Số đồ thị con không là đồ thị Euler là số đồ thị con có một số chẵn đỉnh:
T = C 28 + C 48 + C 68 +..+C 54
55
2)
*Đồ thị A là đồ thị Euler (vì tất cả các đỉnh của đồ thị đều có bậc là chẵn).
*Đồ thị B không là đồ thị Euler và cũng không là đồ thị nửa Euler (vì đồ thị không
phải tất cả các đỉnh đều là bậc chẵn hay đồ thị không đúng 2 đỉnh bậc lẻ).
*Đồ thị C không là đồ thị Euler và cũng không là đồ thị nửa Euler (vì đồ thị không
phải tất cả các đỉnh đều là bậc chẵn hay đồ thị cũng không có đúng 2 đỉnh bậc lẻ).
*Đồ thị D là đồ thị nửa Euler (vì đồ thị nửa Euler là đồ thị có đúng 2 đỉnh bậc lẻ,
cụ thể trong đô thị D có đỉnh a,b đều là bậc 3, còn các đỉnh khác là bậc chẵn).
0 0 0 1 1 0 T 1= x ˅ y ˅ z
0 0 1 1 1 0 T 2= x ˅ y ˅ z
0 1 0 1 0 1 H 1= x ˄ y ˄ z
1 0 0 1 0 1 H 2 =x ˄ y ˄ z
0 1 1 0 0 0 T 3 =x ˅ y ˅ z
1 0 1 1 0 1 H3 = x ˄ y ˄ z
1 1 0 0 1 1 H4 = x ˄ y ˄ z
1 1 1 0 1 1 H5 = x ˄ y ˄ z
z x˅ y ˅ z F(x,y,z)
y
x
OR AND
z x˅ y ˅ z
y
x
OR
Câu 6: Cho hàm đại số logic F(x,y,z) = ( z | x )→ ( x ↓ y )
1) Lập bảng giá trị của hàm F(x,y,z)
2) Tìm dạng tuyển chuẩn tắc và biến đổi nó về dạng chỉ có dấu tuyển và dấu phủ
định
3) Thiết kế mạch logic thưc hiện hàm F(x,y,z) với các cổng NOT, AND, OR.
Giải :
4) Bảng giá trị hàm F(x,y,z)
x y z z|x x↓y F
0 0 0 1 0 0 T 1= x ˅ y ˅ z
0 0 1 1 0 0 T 2= x ˅ y ˅ z
0 1 0 1 1 1 H 1= x ˄ y ˄ z
1 0 0 1 1 1 H2 = x ˄ y ˄ z
0 1 1 1 1 1 H3 = x ˄ y ˄ z
1 0 1 0 1 1 H4 = x ˄ y ˄ z
1 1 0 1 1 1 H5 = x ˄ y ˄ z
1 1 1 0 1 1 H6 = x ˄ y ˄ z
5)
Ta có dạng tuyển chuẩn tắc như bảng ý 1
F(x,y,z) = H 1 ˅ H 2 ˅ H 3˅ H 4 ˅ H 5 ˅ H 6
= ( x ˄ y ˄ z ) ˅ (x ˄ y ˄ z ) ˅ ( x ˄ y ˄ z) ˅ (x ˄ y ˄ z) ˅ (x ˄ y ˄ z ¿ ˅ (x ˄ y ˄ z)
= ( x ˅ y ˅ z ) ˅ ( x ˅ y ˅ z ) ˅ (x ˅ y ˅ z ) ˅ ( x ˅ y ˅ z ) ˅ ( x ˅ y ˅ z ) ˅
( x˅ y˅ z )
6) Mạch logic dạng hội chuẩn tắc
F(x,y,z) = (x ˅ y ˅ z) ˄ (x ˅ y ˅ z )
x x˅y˅z
y
z OR
F(x,y,z)
x x˅y˅z
y AND
z OR
Bài giải:
a) Bảng chân lý:
x y z (y|z) (z↓ x) (y|z) (z↓
x)
0 0 0 1 1 1 H1 = x ˄ ⋀ y ˄ ⋀ z
0 0 1 1 0 0 T1 = x ˅ ⋁ y ⋁ ˅ z
0 1 0 1 0 0 T2 = x ˅ ⋁ y ⋁ ˅ z
0 1 1 1 0 0 T3 = x ˅ ⋁ y ⋁ ˅ z
1 0 0 1 1 1 H2 = x ˄ ⋀ y ⋀ z
1 0 1 1 0 0 T4 = x ˅ ⋁ y ⋁ ˅ z
1 1 0 0 0 1 H3 = x ⋀ ˄ y ⋀ ˄ z
1 1 1 0 0 1 H4 = x ⋀ ˄ y ⋀ ˄ z
= ( x ⋀ ˄ y ⋀ z) ˄⋀ ( x ⋀ y ˄⋀ z)˄⋀ ( x ⋀ y ⋀ z ) ˄⋀ ( x ˄ ⋀ y ⋀ z)
Mạch logic:
x˅⋁ y ⋁˅z
X
Y
z
x˅⋁ y ⋁˅z
X
Y
z
F(x, y, x)
x˅⋁ y ⋁˅z
X
Y
z
X
x˅⋁ y ⋁˅z
Y AND
z
OR
Câu 6: Cho hàm đại số logic F(x,y,z) = ( x↓y ) → ( y z ).
Trả lời:
1) Bảng giá trị của hàm F(x,y,z) là:
x y z x↓y y z F(x,y,z)
0 0 0 1 0 0 T=xνyνz
0 0 1 1 1 1
0 1 0 0 1 1
0 1 1 0 0 1
1 0 0 0 0 1
1 0 1 0 1 1
1 1 0 0 1 1
1 1 1 0 0 1
F(x,y,z) = x ν y ν z = x ᴧ y ᴧ z
x
y xνyνz
z
OR
Trả lời:
x y z x↓y y z F(x,y,z)
0 0 0 1 0 0 T=xνyνz
0 0 1 1 1 1
0 1 0 0 1 1
0 1 1 0 0 1
1 0 0 0 0 1
1 0 1 0 1 1
1 1 0 0 1 1
1 1 1 0 0 1
F(x,y,z) = x ν y ν z = x ᴧ y ᴧ z
5) Thiết kế mạch logic là:
x
y xνyνz
z
OR
Bài giải:
d) Bảng chân lý:
x y z (x|y) (y↓ z) (x|y) (y↓
z)
0 0 0 1 1 1 H1 = x ˄ ⋀ y ˄ ⋀ z
0 0 1 1 0 0 T1 = x ˅ ⋁ y ⋁ ˅ z
0 1 0 1 0 0 T2 = x ˅ ⋁ y ⋁ ˅ z
0 1 1 1 0 0 T3 = x ˅ ⋁ y ⋁ ˅ z
1 0 0 1 1 1 H2 = x ˄ ⋀ y ⋀ z
1 0 1 1 0 0 T4 = x ˅ ⋁ y ⋁ ˅ z
1 1 0 0 0 1 H3 = x ⋀ ˄ y ⋀ ˄ z
1 1 1 0 0 1 H4 = x ⋀ ˄ y ⋀ ˄ z
= ( x ⋀ ˄ y ⋀ z) ˄⋀ ( x ⋀ y ˄⋀ z)˄⋀ ( x ⋀ y ⋀ z ) ˄⋀ ( x ˄ ⋀ y ⋀ z)
f) Thiết kế mạch logic:
Mạch logic:
x˅⋁ y ⋁˅z
X
Y
z
x˅⋁ y ⋁˅z
X
Y
z
F(x, y, x)
x˅⋁ y ⋁˅z
X
Y
z
X
x˅⋁ y ⋁˅z
Y AND
z
OR
x y z z|x x↓y F
0 0 0 1 0 0 T 1= x ˅ y ˅ z
0 0 1 1 0 0 T 2= x ˅ y ˅ z
0 1 0 1 1 1 H 1= x ˄ y ˄ z
1 0 0 1 1 1 H2 = x ˄ y ˄ z
0 1 1 1 1 1 H3 = x ˄ y ˄ z
1 0 1 0 1 1 H4 = x ˄ y ˄ z
1 1 0 1 1 1 H5 = x ˄ y ˄ z
1 1 1 0 1 1 H6 = x ˄ y ˄ z
8)
Ta có dạng tuyển chuẩn tắc như bảng ý 1
F(x,y,z) = H 1 ˅ H 2 ˅ H 3˅ H 4 ˅ H 5 ˅ H 6
= ( x ˄ y ˄ z ) ˅ (x ˄ y ˄ z ) ˅ ( x ˄ y ˄ z) ˅ (x ˄ y ˄ z) ˅ (x ˄ y ˄ z ¿ ˅ (x ˄ y ˄ z)
= ( x ˅ y ˅ z ) ˅ ( x ˅ y ˅ z ) ˅ (x ˅ y ˅ z ) ˅ ( x ˅ y ˅ z ) ˅ ( x ˅ y ˅ z ) ˅
( x˅ y˅ z )
9) Mạch logic dạng hội chuẩn tắc
F(x,y,z) = (x ˅ y ˅ z) ˄ (x ˅ y ˅ z )
x x˅y˅z
y
z
OR F(x,y,z)
x x˅y˅z
y AND
z
OR
x y z z⊕ x y →z F(x,y,z )
0 0 0 0 1 1 H1= x ᴧ y ᴧ z
0 0 1 1 1 0
0 1 0 0 0 0
0 1 1 1 1 0
1 0 0 1 1 0
1 0 1 0 1 1 H2= x ᴧ y ᴧ z
1 1 0 1 0 1 H3= x ᴧ y ᴧ z
1 1 1 0 1 1 H4= x ᴧ y ᴧ z
= ( x v y v z ) v (x v y v z ) v ( x v y v z ) v ( x v y v z )
AND
x
y
z
F(x,y,z)
AND
x
y
z OR
AND
x
y
z
AND
Câu 6.Cho hàm số đại số logic F(x, y, z) = ( x ^ y) ˅ ( x ↓ z )
1) Lập bảng giá trị của hàm F(x, y, z).
2) Tìm dạng hội chuẩn tắc và biến đổi và biến đổi về dạng chỉ có dấu hội và
phủ định.
3) Thiết kế mạch logic thực hiện hàm F(x, y, z) với các cổng NOT, AND và
OR.
Trả lời:
0 0 0 0 1 1
0 0 1 0 1 1
0 1 0 0 1 1
0 1 1 0 1 1
1 0 0 0 0 0 T=x˅y˅z
1 0 1 0 1 1
1 1 0 1 0 1
1 1 1 1 1 1
Ta thấy rằng tuyển của các mệnh đề có giá trị là 0 khi mọi mệnh đề lấy
giá trị 0, nên ta tìm được:
T=x˅y˅z
Vậy dạng hội chuẩn tắc của F(x, y, z) là hội các tuyển sơ cấp:
F(x, y, z) = T = x ˅ y ˅ z
F(x, y, z) = T = x ˅ y ˅ z
= x˅y˅z
=x٨y٨z
3) Thiết kế mạch logic thực hiện hàm F(x, y, z) với các cổng NOT, AND và
OR.
x
x˅y˅z
y F(x, y, z)
x y z z⊕ x y →z F(x,y,z )
0 0 0 0 1 1 H1= x ᴧ y ᴧ z
0 0 1 1 1 0
0 1 0 0 0 0
0 1 1 1 1 0
1 0 0 1 1 0
1 0 1 0 1 1 H2= x ᴧ y ᴧ z
1 1 0 1 0 1 H3= x ᴧ y ᴧ z
1 1 1 0 1 1 H4= x ᴧ y ᴧ z
= ( x v y v z ) v (x v y v z ) v ( x v y v z ) v ( x v y v z )
AND
x
y
z
F(x,y,z)
AND
x
y
z OR
AND
x
y
z
AND
Trả lời:
1) Bảng giá trị của hàm F( x,y,z ) là:
0 0 0 1 1 1 H1 = x ᴧ y ᴧ z
0 0 1 1 0 0
0 1 0 1 1 1 H2 = x ᴧ y ᴧ z
0 1 1 0 0 1 H3 = x ᴧ y ᴧ z
1 0 0 1 0 0
1 0 1 1 0 0
1 1 0 1 0 0
1 1 1 0 0 1 H4 = x ᴧ y ᴧ z
F( x,y,z ) = H1 ν H2 ν H3 ν H4
=(xᴧyᴧz)ν(xᴧyᴧz)ν(xᴧyᴧz)ν(xᴧyᴧz)
Đưa F về dạng chỉ có dấu tuyển và phủ định là:
F( x.y.z ) = ( x ᴧ y ᴧ z ) ν ( x ᴧ y ᴧ z ) ν ( x ᴧ y ᴧ z ) ν ( x ᴧ y ᴧ z )
= (xνyνz)ν(xνyνz)ν(xνyνz)ν(xνyνz)
AND
x
y
z
F(x,y,z)
AND
x
y
z OR
AND
x
y
z
AND
Câu 6:
0 0 1 0 0 0 T 1= x ˅ y ˅ z
0 1 0 0 1 1 H 2= x ˄ y ˄ z
1 0 0 0 0 0 T2 = x ˅ y ˅ z
0 1 1 0 0 0 T3 = x ˅ y ˅ z
1 0 1 0 0 0 T4 = x ˅ y ˅ z
1 1 0 1 0 1 H3 = x ˄ y ˄ z
1 1 1 1 0 1 H4 = x ˄ y ˄ z
b.
Ta có dạng hội chuẩn tắc như bảng ý 1
F(x,y,z) = T 1 ˄ T 2 ˄ T 3 ˄ T 4
= F(x,y,z) = (x ˅ y ˅ z ) ˄ ( x ˅ y ˅ z) ˄ (x ˅ y ˅ z ) ˄ ( x ˅ y ˅ z )
= ( x˄ y˄ z ) ˅ ( x˄ y˄ z ) ˅ ( x˄ y˄ z ) ˅ ( x˄ y˄ z )
c.
Mạch logic dạng tuyển chuẩn tắc
F(x,y,z) = (x ˅ y ˅ z ) ˄ ( x ˅ y ˅ z) ˄ (x ˅ y ˅ z ) ˄ ( x ˅ y ˅ z )
x x˅y˅z
y
z
OR
x x˅y˅z
y AND
z F(x,y,z)
OR
x x˅ y˅z AND
y
z
OR
x x˅y˅z AND
y
z OR
x y z x|y yz F
0 0 0 1 0 0 T 1= x ˅ y ˅ z
0 0 1 1 1 1 H 1= x ˄ y ˄ z
0 1 0 1 1 1 H 2= x ˄ y ˄ z
1 0 0 1 0 0 T2 = x ˅ y ˅ z
0 1 1 1 0 0 T 3 = x ˅ y˅ z
1 0 1 1 1 1 H3 = x ˄ y ˄ z
1 1 0 0 1 1 H4 = x ˄ y ˄ z
1 1 1 0 0 1 H5 = x ˄ y ˄ z
11)
F(x,y,z) = ( x ˄ y ˄ z) ˅ ( x ˄y˄ z ) ˅ (x ˄ y ˄ z) ˅ (x ˄ y ˄ z ) ˅ (x ˄ y ˄ z )
= ( x ˅ y ˅ z ) ˅ ( x ˅ y ˅ z ) ˅ ( x ˅ y ˅ z ) ˅ (x ̅ ˅ y ̅ ˅ z ¿ ˅ ( x ˅ y ˅ z )
12) Mạch logic
x x˅y˅z
y
z
OR
x x˅y˅z F(x,y,z)
y
z
OR AND
x x ˅ y˅ z
y
z
OR
Câu 6: cho dạng mệnh đề E={ p → [ ( q v r ) ˄ s ] } ˄[s ⟶ ( r ˄ p ) ]
Bài làm:
0 0 0 0 1 0 1 1 1 1
0 0 0 1 1 0 0 0 1 0
0 0 1 0 1 0 1 1 1 1
0 0 1 1 1 0 0 0 1 0
0 1 0 0 0 0 0 1 1 1
0 1 0 1 0 0 0 0 1 0
0 1 1 0 1 0 1 1 1 1
0 1 1 1 1 0 0 0 1 0
1 0 0 0 1 1 1 1 1 1
1 0 0 1 1 1 0 1 0 0
1 0 1 0 1 0 1 1 1 1
1 0 1 1 1 0 0 0 0 0
1 1 0 0 0 1 0 1 0 0
1 1 0 1 0 1 0 1 0 0
1 1 1 0 1 0 1 1 1 1
1 1 1 1 1 0 0 0 0 0
1.Với p= 1,bộ giá trị của q,r,s để E = 1 là :
F = ( p ˄q ˄ r ˄ s ¿ ˅ ( p ˄q ˄ r ˄ s ) ˅ ¿)
F=( q ˅ p ˅ r ˅ s ) ˄ ( q ˅ p ˅ r ˅s ) ˄ ( q ˅ p ˅ r ˅ s ) ˄ ( q ˅ p ˅ r ˅ s )
Bài giải:
g) Bảng chân lý:
x y z (x|y) (y↓ z) (x|y) (y↓
z)
0 0 0 1 1 1 H1 = x ˄ ⋀ y ˄ ⋀ z
0 0 1 1 0 0 T1 = x ˅ ⋁ y ⋁ ˅ z
0 1 0 1 0 0 T2 = x ˅ ⋁ y ⋁ ˅ z
0 1 1 1 0 0 T3 = x ˅ ⋁ y ⋁ ˅ z
1 0 0 1 1 1 H2 = x ˄ ⋀ y ⋀ z
1 0 1 1 0 0 T4 = x ˅ ⋁ y ⋁ ˅ z
1 1 0 0 0 1 H3 = x ⋀ ˄ y ⋀ ˄ z
1 1 1 0 0 1 H4 = x ⋀ ˄ y ⋀ ˄ z
= ( x ⋀ ˄ y ⋀ z) ˄⋀ ( x ⋀ y ˄⋀ z)˄⋀ ( x ⋀ y ⋀ z ) ˄⋀ ( x ˄ ⋀ y ⋀ z)
Mạch logic:
x˅⋁ y ⋁˅z
X
Y
z
x˅⋁ y ⋁˅z
X
Y
z
F(x, y, x)
x˅⋁ y ⋁˅z
X
Y
z
X
x˅⋁ y ⋁˅z
Y AND
z
OR
Câu 6: Cho hàm số đại số logic F= (x, y, z) = ( x ∧ y ) ∨ ( x ↓ z )
0 0 0 0 1 1
0 0 1 0 0 0 T1
0 1 0 0 1 1
0 1 1 0 0 0 T2
1 0 0 0 0 0 T3
1 0 1 0 0 0 T4
1 1 0 1 0 1
1 1 1 1 0 1
2) T biết rằng tuyển của các mệnh đề có giá trị 0 khi mọi mệnh đề lấy giá trị 0,
nên ta dễ dàng tìm được:
T1 = x ∨y ∨ z
T 2=x ∨ y ∨ z
T3 = x ∨ y ∨ z
T4 = x ∨ y ∨ z
F(x,y,z) = T1 ∧ T2 ∧ T3 ∧ T4
( x ∨y ∨ z )∧ ¿ ∨ z ) ∧ ( x ∨ y ∨ z) ∧ ( x ∨ y ∨ z )
= (x ∧ y ∧ z ) ∧ ( x ∧ y ∧ z ) ∧ ( x ∨ y ∨ z ) ∧ (x ∨ y ∨ z )
OR
x x ∨y ∨ z
y
z
OR AND
x
y
x∨ y ∨ z
z
F(x,y,z)
OR
x
y
z x∨y∨z
OR
x
y
z x∨y∨z
Câu 6.Cho hàm số đại số logic F(x, y, z) = ( x ^ y) ˅ ( x ↓ z )
4) Lập bảng giá trị của hàm F(x, y, z).
5) Tìm dạng hội chuẩn tắc và biến đổi và biến đổi về dạng chỉ có dấu hội và
phủ định.
6) Thiết kế mạch logic thực hiện hàm F(x, y, z) với các cổng NOT, AND và
OR.
Trả lời:
0 0 0 0 1 1
0 0 1 0 1 1
0 1 0 0 1 1
0 1 1 0 1 1
1 0 0 0 0 0 T=x˅y˅z
1 0 1 0 1 1
1 1 0 1 0 1
1 1 1 1 1 1
5) Tìm dạng hội chuẩn tắc:
Ta thấy rằng tuyển của các mệnh đề có giá trị là 0 khi mọi mệnh đề lấy
giá trị 0, nên ta tìm được:
T=x˅y˅z
Vậy dạng hội chuẩn tắc của F(x, y, z) là hội các tuyển sơ cấp:
F(x, y, z) = T = x ˅ y ˅ z
F(x, y, z) = T = x ˅ y ˅ z
= x˅y˅z
=x٨y٨z
6) Thiết kế mạch logic thực hiện hàm F(x, y, z) với các cổng NOT, AND và
OR.
x
x˅y˅z
y F(x, y, z)
Trả lời:
0 0 0 0 1 1
0 0 1 0 1 1
0 1 0 0 1 1
0 1 1 0 1 1
1 0 0 0 0 0 T=x˅y˅z
1 0 1 0 1 1
1 1 0 1 0 1
1 1 1 1 1 1
Ta thấy rằng tuyển của các mệnh đề có giá trị là 0 khi mọi mệnh đề lấy
giá trị 0, nên ta tìm được:
T=x˅y˅z
Vậy dạng hội chuẩn tắc của F(x, y, z) là hội các tuyển sơ cấp:
F(x, y, z) = T = x ˅ y ˅ z
F(x, y, z) = T = x ˅ y ˅ z
= x˅y˅z
=x٨y٨z
9) Thiết kế mạch logic thực hiện hàm F(x, y, z) với các cổng NOT, AND và
OR.
x
x˅y˅z
y F(x, y, z)
Câu 6.F(x,y,z) = (y ↔ z ) θ (z ↓ x)
0 0 0 0 1 1
0 0 1 0 0 0 T1
0 1 0 0 1 1
0 1 1 0 0 0 T2
1 0 0 0 0 0 T3
1 0 1 0 0 0 T4
1 1 0 1 0 1
1 1 1 1 0 1
2) T biết rằng tuyển của các mệnh đề có giá trị 0 khi mọi mệnh đề lấy giá trị 0,
nên ta dễ dàng tìm được:
T1 = x ∨y ∨ z
T 2=x ∨ y ∨ z
T3 = x ∨ y ∨ z
T4 = x ∨ y ∨ z
F(x,y,z) = T1 ∧ T2 ∧ T3 ∧ T4
( x ∨y ∨ z )∧ ¿ ∨ z ) ∧ ( x ∨ y ∨ z) ∧ ( x ∨ y ∨ z )
F(x,y,z) = ( x ∨ ´y ∨ z) ∧ ¿ ) ∧ ( x ∨ ´y ∨ z) ∧ ( x ∨ ´y ∨ z)
= (x ∧ y ∧ z ) ∧ ( x ∧ y ∧ z ) ∧ ( x ∨ y ∨ z ) ∧ (x ∨ y ∨ z )
OR
x x ∨y ∨ z
y
z
OR AND
x
y
x∨ y ∨ z
z
F(x,y,z)
OR
x
y
z x∨y∨z
OR
x
y
z x∨y∨z
Câu 7: Áp dụng thuật toán Ford-Fulkerson tìm luồng vận tải cực đại trên đồ thị
cho dưới đây.
30 35
1 4 7
60 30 20 25 20 10 55
S 55 3 30 6 55 9 75 Z
65 25 55 45 20 8 20 50
2 5
35 45
Giải :
Bước 1:
T 1 = { S,1,4,7,Z } , f (T 1) = 30, cbh (1,4)
T 2 = { S,3,6,9,Z } , f (T 2) = 30, cbh (3,6)
T 3 = { S,2,5,8,Z } , f (T 3) = 35, cbh (2,5)
5
1 4 7
30 30 20 25 20 10 25
S 25 3 6 25 9 45 Z
30 25 55 45 20 20 15
10 8
2 5
Bước 2:
T 4 = { S,1,3,4,6,7,Z }, f (T 4) = 20, cbh (3,4),(6,7)
T 5 = {S,3,5,6,8,9,Z }, f (T 5 ¿ = 20, cbh (6,8), (8,9)
1 4 5 7
10 10 5 10 5
5 25
S 3 6 9 Z
30 25 25 25 15
2 5 10 8
Bước 3:
T 6 = { S,2,3,5,8,Z } , f (T 6) =10, cbh (5,8)
T 7={S , 3,5,6,7,9,Z}, f(T 7 ¿ =5, cbh (s,3),(6,7)
4 5 7 5
1
10 10 5
S 3 6 9 20 Z
20 15 10 20
8
5
2 5
Câu 7: áp dụng thuật toán DiJkstra, tìm đường đi ngắn nhất từ S đến Z trên
đồ thị dưới đây :
15 16
1 4 7
8 7 8 7 8 7 22
S 3 6 9 Z
2 5 8
15 17 16 15
6 22 6 7 9 26 8 9 25
9 14 8 18 8
Giải :
Câu 7: Áp dụng thuật toán Dijkstra tìm đường đi ngắn nhất từ S đến Z trên đồ thị
đã cho ở đề bài :
Bài giải:
λ(S) = 0
λ(1) = 9
λ(2) = 8
λ(3) = min{9+6; 0+16; 8+8} =15
λ(4) = min{9+16; 15+9} = 24
λ(5) = min{15+10; 8+17} = 25
λ(6) = min{9+23; 24+8; 25+15; 25+7} = 30
λ(7) = min{24+17; 30+11} = 41
λ(8) = min{30+12; 15+24; 25+15} = 39
λ(9) = min{41+8; 30+20; 39+8} = 47
λ(Z) = min{41+21; 47+13; 39+22} = 60
Độ dài ngắn nhất là: 60.
Vậy đường đi ngắn nhất từ S đến Z là: T* = {S, 1, 2, 3, 8, 9, Z}.
Câu 7: Áp dụng thuật toán Dijkstra , tìm đường đi ngắn nhất từ S đến Z trên đồ thị
dưới đây:
1 4 7
S 3 6 9 Z
2 5 8
Trả lời:
λ(S) = 0
λ(1) = 7
λ(2) = 9
T* = ( S, 4, 6, 8, Z )
T* = ( S, 1, 4, 6, 8, 9, Z )
T* = ( S, 4, 6, 8, 9, Z )
Câu 7: Áp dụng thuật toán Dijkstra, tìm đường đi ngắn nhất từ S đến Z trên đò thị
dưới đây:
1 4 7
S 3 6 9 Z
6
2 5 8
Bài làm
+ Trong các đỉnh không thuộc L = {S} và kề với S có 4 đỉnh 1,2,3,5. Ta có:
Th1: λ (7)
Th2: λ (8)
Vậy, đường đi ngắn nhất từ S đến Z là: S,2,3,5,6,7,9,Z hoặc S,2,3,5,6,7,Z với độ
dài là 58
Câu 7: áp dụng thuật toán DiJkstra, tìm đường đi ngắn nhất từ S đến Z trên
đồ thị dưới đây :
1 4 7
15 19
9 8 8 9 9 10 26
25 17 18 18 15
8 9 8 8 26 8 8 22
16 17
Giải :
Bước 1: L1= {S}, α(S) = 0
Câu 7 : Áp dụng thuật toán Dijkstra tìm đường đi ngắn nhất từ S đến Z trên đồ thị
cho dưới đây
1 4 7
S 3 6 9 Z
2 5 8
Trả lời :
Áp dụng thuật toán Dijkstra ta có :
λ(S) = 0
λ(1) = 8
λ(2) = 9
1 4 7
S 3 6 9 Z
2 5 8
Trả lời :
Áp dụng thuật toán Dijkstra ta có :
λ(S) = 0
λ(1) = 8
λ(2) = 9
Câu 7: Áp dụng thuật toán Dijkstra, tìm đường đi ngắn nhất từ S đến Z trên đồ thị:
1 4 7
9 Z
S 3 6
2 5 8
Trả lời:
λ(S) = 0
λ(1) = 8
λ(2) = 9
T* = (S, 1, 3, 5, 6, 8, 9, Z)
Câu 7: áp dụng thuật toán DiJkstra, tìm đường đi ngắn nhất từ S đến Z trên
đồ thị dưới đây :
20 20
1 4 7
12 13 29 8 10 13 9 25
26 15 22 15
S 3 6 9 Z
17 9 14 25 8 10 10 26
20 15
Giải : 2 5 8
25 30
1 4 7
40 15 20 15 20 15 40
S 55 3 40 6 40 9 55 Z
50 2 15 35 5 25 20 8 25 40
30 40
Giải :
Bước 1:
T 1 = { S,1,4,7,Z } , f (T 1) = 25, cbh (1,4)
T 2 = { S,3,6,9,Z } , f (T 2) = 40, cbh (3,6), (6,9)
T 3 = { S,2,5,8,Z } , f (T 3) = 30, cbh (2,5)
M 5
1 4 7
15 15 20 15 20 15 15
S 15 3 6 9 15 Z
20 15 35 25 20 25 10
2 5 10 8
Bước 2:
T 4 = { S,1,3,4,6,7,Z }, f (T 4) = 15, cbh (S,1), (1,3), (4,6), (7,Z)
T 5 = {S,3,5,6,8,9,Z }, f (T 5 ¿ = 15, cbh (S,3), (9,Z)
1 4 5 7
5 5 15
S 3 6 9 Z
20 15 10 10 5 10 10
2 5 10 8
Bước 3:
T 6 = { S,2,3,5,8,Z } , f (T 6) =10, cbh (3,5), (5,8), (8,Z)
1 4 7
5 5
S 3 6 9 Z
10 5 10 5 10
2 5 8
6
i=1
Câu 7: Áp dụng thuật toán Dijkstra, tìm đường đi ngắn nhất từ S đến Z trên đồ thị
dưới đây:
1 4 7
S 3 6 9 Z
6
2 5 8
Bài làm
+ Trong các đỉnh không thuộc L = {S} và kề với S có 4 đỉnh 1,2,3,5. Ta có:
Th1: λ (7)
Th2: λ (8)
Vậy, đường đi ngắn nhất từ S đến Z là: S,2,3,5,6,7,9,Z hoặc S,2,3,5,6,7,Z với độ
dài là 58
Câu 7: Áp dụng thuật toán Dijkstra, tìm đường đi ngắn nhất từ S đến Z trên đò thị
dưới đây:
1 4 7
S 3 6 9 Z
6
Bài làm
+ Trong các đỉnh không thuộc L = {S} và kề với S có 4 đỉnh 1,2,3,5. Ta có:
Th1: λ (7)
Th2: λ (8)
Vậy, đường đi ngắn nhất từ S đến Z là: S,2,3,5,6,7,9,Z hoặc S,2,3,5,6,7,Z với độ
dài là 58
Câu 7: Áp dụng thuật toán Ford-Fulkerson tìm luồng vận tải cực đại trên đồ thị cho
dưới đây:
Chọn 1 đường
Câu 7.Áp dụng thuật toán Dijsktra. Tìm đường đi ngắn nhất từ S đến Z.
Trả lời:
λ (S) = 0
λ (1) = 9
λ (2) = 8
T2* = {S, 1, 4, 6, 8, Z}
Câu 7.Áp dụng thuật toán Dijsktra. Tìm đường đi ngắn nhất từ S đến Z.
Trả lời:
λ (S) = 0
λ (1) = 9
λ (2) = 8
T2* = {S, 1, 4, 6, 8, Z}
Câu 7.
λ (5) = min{22,24} = 22
λ(8) = min{37,38} = 37