Professional Documents
Culture Documents
Chương 4, Hàng R I
Chương 4, Hàng R I
CHƯƠNG 2:
HÀNG RỜI
3
Hàng rời (Bulk Cargo)( hàng chở xô) thường sẽ không được
đóng thùng, đóng bao hay đóng gói, được trực tiếp chứa
vào khoang hàng của xe tải, tàu hỏa hoặc tàu thủy
PHÂN LOẠI 5
lương thực, bột mỳ, hạt rời, cà phê, nông sản, đá,
vật liệu…
7
a' a
a a'
1 a' 1 a
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG HÀNG LƯƠNG THỰC SAU KHI 21
BÀI TẬP
Một con tàu có trọng tải 15000T, nhận vận
chuyển 12000T gạo. Gạo lúc này có độ thủy phần
tuyệt đối là 14%. Sau một thời gian vận chuyển,
độ thủy phần tương đối là 12,28%, giao được
khối lượng hàng là 11500T, biết rằng lượng giảm
tự nhiên cho phép là 0,02% (đã loại trừ lượng bay
hơi nước). Hãy xác định lượng hàng sau khi vận
chuyển và số tiền mà người vận tải bị phạt biết
giá 1 tấn gạo khi giao là 6 triệu đồng.
BÀI TẬP 23
HÀNG ĐƯỜNG
25
PHÂN LOẠI
• Theo nguyên liệu:
PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI
Trong vận tải
TÍNH CHẤT
• Tính chất vật lý: Có vị ngọt, tinh thể hình lục lăng,
nóng chảy ở 185-186 độ C, khối lượng riêng 556T/m3.
Dễ tan trong nước, dung dịch có tính nhớt
• Tính chất hóa học:
Nhiệt Phân
C12H22O11 → C6H12O6 + C6H10O5→ CO2 + H2O
Thủy phân
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Tác dụng với men
C12H22O11 → C2H5OH + H2O
31
TÍNH CHẤT
• Tính bền vững hóa học: (tinh khiết): bảo quản
được lâu
• Tính hút ẩm: do hấp thụhơi nước hoặc do hơi
nước tụtrên bềmặt đường.
• Tính vón cục: do chênh lệch nhiệt độ trong quá
trình vận chuyển. Nếu độ ẩm trong kho, hầm
tàu khoảng 90% và nhiệt độ là 4°C thì đường
bị vón cục.
• Tính sợ nóng: dễ bốc cháy khi nhiệt độ cao.
Nếu cháy thì khó dập tắt
• Tính hút mùi vị khác
32
PHÂN LOẠI
Phân đạm
Phân Lân
Phân Kali
36
PHÂN ĐẠM
TÍNH CHẤT
•
• Tan nhiều trong nước, đa số hút ẩm mạnh.
NH4NO3 hút ẩm làm thể tích tăng gấp đôi
lúc đầu
Phân hóa học đóng bao khi xếp dỡ không vứt, ném.
HÀNG XI MĂNG
41
PHÂN LOẠI
TÍNH CHẤT
Tính bay bụi: hạt khô, nhỏ, mịn. Dễ bị tổn thất
khi vận chuyển và độc hại.
Tác dụng với không khí và gió: làm giảm chất
lượng của xi măng. Xi măng để sau 3 tháng chất
lượng giảm 20%, sau 6 tháng chất lượng giảm
30%, sau 12 tháng chất lượng giảm 60%.
Kị nước: khi gặp nước tạo thành chất keo, quá
trình phân hủy diễn ra, sinh nhiệt và đóng cứng.
Tác dụng với các chất khác: chỉ cần 0,001%
đường sẽ làm cho xi măng tinh chất đông kết,
gặp NH3 xi măng đông kết nhanh.
43
Trong kho phải xếp lên sàn gỗ/nền gạch cao hơn
mặt đất 30-50cm, cách tường 0,2-0,5m.
Khi vận chuyển theo phương thức bao thì chủ hàng
phải có bao dự trữ.
HÀNG QUẶNG
• Quặng là những loại đất, đá trong đó chứa một hàm lượng kim
loại hoặc á kim nào đó, có loại là hỗn hợp đất đá phi kim loại
PHÂN LOẠI 46
PHÂN LOẠI
QUẶNG KHÁC
TÍNH CHẤT
• Tính di động: Nếu loại quặng hoặc tinh quặng có góc
nghỉ tự nhiên (Angle of repose) nhỏ hơn 35o là hàng
nguy hiểm vì hàng hóa có khả năng chuyển rời khỏi vị trí
ban đầu dưới tác động của sóng.
• Tính nhão chảy: độ ẩm lớn, dưới tác động rung của tàu
làm nước nổi lên phía trên quặng bị nhão và khi tàu bị lắc
hàng hóa sẽ dịch chuyển về một bên mạn làm nghiêng
tầu, ảnh hưởng nghiêm trọng tới tính ổn định tàu.
• Tính đông kết: Với những loại quặng có độ ẩm lớn (so
với độ ẩm tiêu chuẩn hoặc độ ẩm giới hạn của bản thân
quặng) gặp nhiệt độ thấp (nhỏ hơn 0oC) thì bị đông kết
thành từng tảng gây khó khăn cho việc xếp dỡ và vận
chuyển.
TÍNH CHẤT 52
Phải thường xuyên kiểm tra, nếu phát hiện nguồn nhiệt
phải đảo quặng để giải nhiệt cho đống hàng.
Bãi phải cao ráo, gia cố vững chắc, phải phân riêng từng
khu vực để tránh lẫn lộn các loại quặng.
Kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, khí độc để tiến hành thông gió
kịp thời.
Dàn hàng sang hai bên mạn tàu để giảm lực cắt
ngang.
HÀNG THAN
58
PHÂN LOẠI
Theo hàm lượng carbon,
PHÂN LOẠI
Theo độ to nhỏ
• Khi xếp quặng xuống hầm tàu chú ý xếp sát vào
vách sau, hầm lái thì xếp vào vách trước. Việc xếp
quặng còn phải chú ý đến tỷ khối của quặng
61
TÍNH CHẤT
• Tính đông kết: than có lượng nước trên 5% vận
chuyển vào mùa đông, bảo quản lâu ngày làm cho
than đông kết, nhất là than cám.
• Tính phân hóa:
Phân hóa vật lý: do tính dẫn nhiệt của than kém,
khi gặp nóng bề mặt ngoài của than dãn nở, gây nứt.
Do lượng nước trong than lớn, khi gặp lạnh co lại làm
cho than vỡ, nát.
Phân hóa hóa học: do tác dụng của oxy phân hóa
các chất hữu cơ trong than thành những chất mới →
làm giảm chất lượng than, dễ cháy.
62
TÍNH CHẤT
• Tính tự cháy và tính oxy hóa: O2 + H2O =
2H2O2+ 46 Kcalo
• H2O2 là chất không bền, có khả năng phân
hủy thành nước và oxy gây nổ và phát nhiệt
lượng lớn.
• Tính dễ cháy dễ nổ: trong than có S, H, P khi
gặp tia lửa phát nổ.
• Tính độc hại và gây ngứa: C + O2 =2CO: rất
độc
63
Cẩu
tàu_Xe
ben_Bãi
64
Tập Tìm Tính Kiểm Kiểm
hợp các hiểu về trọng tra thế tra sức
thông tình lượng vững bền
số về hình hàng xếp và hiệu của
tàu chuyến xuống số tàu
đi từng mớn
hầm nước
của
tàu
65
66
Phần 1 : Xếp than lên tàu 67
68
Than trên bãi:
Lưu ý: Khi thả than và rót than độ cao thả, rót hàng
không quá cao (từ 3-4 m) để tránh hiện tượng vỡ nát
than cục, làm hỏng kết cấu của tàu, ôxy hóa than và bay
bụi gây ô nhiễm cảng.
71
Khi than ở trên sà lan ta phải đùng tàu có gàu ngoạm để chuyển
hàng trực tiếp lên tàu. Than cũng sẽ được thả trực tiếp từ gàu
ngoạm xuống hầm tàu. Khi lượng than trên sà lan còn ít và rời
rạc thì các công nhân sẽ vun than lại thành đống để gầu ngoạm
dễ hoạt động và hiệu quả.
Cần tàu - Sà
lan
Phần 2: Dỡ than ra khỏi tàu 72
Cách 1: Dùng gầu ngoạm 73
Dưới hầm tàu: cần cẩu đưa gầu ngoạm vào khu vực sân
hầm ngoạm hàng, khi hàng ở khu vực sân hầm hết, xe
ủi sẽ lùa ủi gom hàng từ các vách hầm ra sân hầm để
gầu ngoạm làm hàng.
74
Hàng than sẽ được vận quốn lên bằng băng vít sau đó
sẽ được cầu chuyển tải chuyển than đến các oto vận
chuyển hoặc đổ đống .
77
Cách 3: Nếu tàu được trang bị băng chyền trên tàu 78
Băng
chuyền
xúc gầu
Xe xúc gầu 92
Xe ben 93
94
Băng vít
siwertell
96