Professional Documents
Culture Documents
5 Quy Trình Chăn Nuôi Heo Nái Chờ Phối & Mang Thai - 28.09.2020
5 Quy Trình Chăn Nuôi Heo Nái Chờ Phối & Mang Thai - 28.09.2020
5 Quy Trình Chăn Nuôi Heo Nái Chờ Phối & Mang Thai - 28.09.2020
1. Mục tiêu khu mang thai 10.Xử lý heo chậm lên giống.
2. Tính toán quy mô chuồng trại 11.Phương pháp đánh dấu heo nái trong chuồng
Tỷ lệ phối tiêu chuẩn là 5.25%/ tuần, tương đương 22.81%/ tháng/ tổng nái sinh sản
3. CÁC PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT
4. NHÂN SỰ CẦN CHO KHU MANG THAI
• Số lượng: tiêu chuẩn theo đầu nái hiện diện ở trại bầu:
• Chất lượng:
Được đào tạo
Có kinh nghiệm phối
Tỉ mỷ, có trách nhiệm
Yêu thích công việc
5. THỂ TRẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
THỂ TRẠNG
ĐO THỂ TRẠNG HEO NÁI
155 WEI
BS 3
150
145
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
Bước 3: Trượt hai tay cầm thước theo hướng từ trên xuống Bước 4. Đọc chỉ số trên cây thước
dưới cho đến khi hai đầu cây thước vừa chạm vào da của
heo nái.
Chú ý: không đè hoặc ấn 2 đầu thước quá mạnh để tránh làm heo giật mình hoặc bị thương.
6. QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN CHỜ PHỐI
MỤC TIÊU:
Lên giống hơn 90% nái cai sữa sau 7 ngày
Rút ngắn thời cai sữa đến phối tập trung vào ngày 3-6
Phối đủ số lượng theo kế hoạch
6. QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN CHỜ PHỐI
Đây là phần khó nhất để làm đúng, nhưng rất quan trọng
Ảnh hưởng đến sinh sản các lứa tiếp theo: năng suất
Ảnh hưởng đến chỉ số lứa/nái/năm
• Số ngày không sản xuất
Rối loạn dòng sản xuất ở mang thai/ phối không đúng kế
hoạch của nhóm.
6. QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN CHỜ PHỐI
TỈ LỆ ĐẺ THEO WEI
17
6. QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN CHỜ PHỐI
SỐ HEO SƠ SINH THEO WEI
6. QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN CHỜ PHỐI
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CẦN CHÚ Ý
Thực hiện sắp xếp heo theo nhóm, chuẩn bị khu nhận heo heo nái cai sữa
Đo điểm thể trạng: phân loại, sắp xếp heo ( chú ý heo bệnh và heo có thể trạng dưới 2 điểm vào 1
khu)
Đánh dấu bằng kẹp thẻ
Kiểm tra và điều trị heo bệnh: đau chân, viêm mủ ( vài ngày sau cai sữa), loại những con nặng khó
hồi phục.
Chích ADE nếu bên chuồng đẻ chưa chích
Xác định con nào cần cho ăn thêm vì ốm
Tiếp xúc nọc từ ngày thứ 2
Cho ăn tự do bằng cám nái đẻ
Kiểm tra lên giống tất cả heo cai sữa nhưng bỏ qua 1 chu kỳ những con dưới 2 điểm, tích cực kích
thích chu kỳ sau ( 18 ngày sau lần lên giống trước)
6. QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN CHỜ PHỐI
SẮP XẾP TRƯỚC KHI PHỐI (TRẠI ≥ 600 NÁI)
6. QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN CHỜ PHỐI
CƠ CẤU PHỐI/ TUẦN
• Lên kế hoạch phối cho nhóm tới: chú ý có đủ nguồn heo hâu bị để phối đủ
số lượng
6. QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN CHỜ PHỐI
Mục tiêu:
Trên 90% nái phối lại 7 ngày
sau cai sữa
Trên 85% nái lốc, không
bầu được phát hiện giai
đoạn trước 28 ngày và trên
95% được phát hiện giai
đoạn trước 45 ngày
7. TIẾP XÚC ĐỰC
(NỌC)
Thời điểm
PHỐI NÁI TRƯỜNG HỢP LÝ TƯỞNG phối lý
tường
Giờ 0 12 24 36 48
Bắt đầu đứng im Hết đứng im
8. XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM PHỐI
liều 1 Liều 2
Giờ 0 12 24 36 48
Bắt đầu đứng im Hết đứng im
9. QUY TRÌNH PHỐI GIỐNG HEO
TINH HEO
BẢO QUẢN:
Trong khoảng 15-18 oC: kiểm tra kỹ khi nhận tinh
Vận chuyển trong thùng xốp
Bảo quản trong tủ chuyên dụng nếu sử dụng cho hôm sau và đảo tinh ngày 1
lần
Ghi chép nhiệt độ các khung giờ
SỬ DỤNG:
Thời gian sử dụng tinh là 75% thời gian khuyến cáo của môi trường pha tinh.
VD: 3 ngày x75% = 2.25 ngày từ lúc lấy tinh
9. QUY TRÌNH PHỐI GIỐNG HEO
Phối tinh càng mới càng tốt
80%
70%
60%
50%
40%
30%
1 2 3 4 5 6 7 8
Bước 2. Quy trình phối (do người có kinh nghiệm thực hiện).
Kích thích để đảm bảo nái đã sẵn sang phối: nhấn đè thân sau và mat xa phần hông
Bắt đầu phối: đưa ống phối đã được bôi trơn vào trong âm đạo một cách cẩn thận
đẩy ống phối vào tử cung.
Kiểm tra vị trí bằng cách kéo nhẹ ra: nếu cảm giác chặt thì đã đúng, nếu long, tuột ra thì làm lại.
Lắp lọ tinh vào và gắn lên kẹp phối
Kích thích co bóp để tinh chảy vào
Nhấn đè thân sau và massage phần hông heo nái cho đến khi các cơ co bóp tử cung hút tinh vào
bên trong.
Không cần bóp tuýp tinh nếu làm tốt các khâu
Khi đang phối nếu heo nái nằm xuống: tiếp tục kích thích, không đánh nái dậy.
Tiếp tục cho đến hết và chuyển qua nái tiếp theo và bắt đầu lại quy trình.
Trên 8 ngày: kéo dài thời gian kích thích 60 giây, tăng cường độ và thời gian kích thích,
sử dụng kẹp phối và cho kẹp giữa nhưng nái đang phối để tăng kích thích
18-25 ngày không lên giống, cho tiếp xúc nọc trực tiếp trong ô
Sau 28- 30 ngày vẫn chưa lên giống lại: cho tiếp xúc nọc trực tiếp và chích PG600
Dùng hormone có nghĩa là các biện pháp kia thất bại, hoặc con nái có vấn đề: nếu tỷ lệ
nái điều trị dưới 3% thì vấn đề do nái, nếu trên 5% thì khả năng do chăm sóc, quản lý
Chú ý: chương trình vaccine có thể thay đổi theo tình hình dịch tể
13. CHƯƠNG TRÌNH VACCINE KHU MANG THAI
CHÚ Ý KHI CHÍCH NGỪA Lên kế hoạch
Chuẩn bị nhân sự
Làm ấm đối với vắc xin chết trước khi
chích (Kĩ thuật xem phần Sử dụng vắc xin)
Lắc kỹ mỗi lần hút vắc xin
Mỗi heo nái sử dụng 1 kim
14. CHƯƠNG TRÌNH KIỂM SOÁT HEO VẤN ĐỀ
lốc mủ, sẩy thai, không mang thai…
Tỷ lệ heo vấn đề dưới tổng đàn 1% là đạt, nếu trên 2% tổng đàn cần xem xét lại các khâu
Trong khu bầu luôn chừa ra 1 khu (2-3% số lồng ép) để nhốt những con heo có vần đề, thường khu cuối
gần quạt
1. Heo bị viêm mủ:
Cai sữa xuống bị viêm: tiến hành điều trị, nếu bị nhiều kiểm tra lại khu nuôi con, chú ý tiếp xúc nọc và
kích thích khi 16-18 ngày:
Lên giống tiếp tục ra mủ: Loại
Lên giống bình thường phối lại và theo dõi.
Sau khi phối 16-21 ngày nếu ra mủ tiếp: loại
Cai sữa xuống bình thường, sau khi phối ra mủ: kiểm tra
Nếu nặng: Loại
Nếu nhẹ: tiến hành xử lý như trên.
Nếu tỷ lệ nhiều: kiểm tra lại quy trình tiếp xúc nọc, phát hiện heo chịu nọc và kỹ thuật phối.
14. CHƯƠNG TRÌNH KIỂM SOÁT HEO VẤN ĐỀ
lốc mủ, sẩy thai, không mang thai…
2. Heo không mang thai
Kiểm tra xem heo có vấn đề gì không để xử lý: bệnh, ốm
Tiến hành cho tiếp xúc nọc 7-8 ngày
Nếu không lên giống: tiêm PG600
Nếu vẫn không lên giống: loại
3. Heo sẩy thai
Nếu tỷ lệ sẩy thai quá 3% tổng đàn trong tháng cần kiểm tra tổng thể: nhiệt độ, bệnh truyền
nhiễm, hay có nguyên nhân gây stress
Kiểm tra heo nái: nếu kèm sốt, nhợt nhạt, yếu: loại
Nếu nái bình thường:
Chích kháng sinh ( như khi heo sinh),
Theo dõi lên giống, phối lại
Nếu không đậu thai hoặc đậu thai và bị sẫy thai tiếp thì loại nái đó
15. NHU CẦU NƯỚC UỐNG, NHIỆT ĐỘ VÀ
THÔNG GIÓ, ÁNH SÁNG
Độ ẩm 50-70 %
Mục đích:
Cập nhật tiến bộ di truyền của đàn giống (giống PIC mỗi năm cải tiến 3% về di
truyền).
2 Ghi chép: thẻ, sổ phối, sổ bàn giao, porcitec Ngày 1 lần ( cuối ngày)