Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

STT Tên VN Tên khoa học Họ Đặc điểm thực vật Bộ Thành phần hóa học Công dụng

phận
dùng
1 Euphorbia Họ Thầu dầu - Cây thảo, nhựa mủ trắng. Toàn -cỏ sữa lá lớn có axit -Chữa kiệt lỵ,
Cỏ sữa lá lớn pilulifera Euphorbiaceae Thân mọc thẳng, màu đỏ cây galic (một loại kháng khuẩn,
nhạt, mọc lông rậm. trên glucozit độc) và một (viêm ruột).
Lá: mọc đối, hình bầu dục, mặt chất nhựa. -Tắc sữa ở phụ
hình mác, gốc hơi tròn, đầu đất taraxerol, b- nữ mang thai.
nhọn, mép răng cưa, mặt sitosterol, jambulol, -Trị mẩn ngứa.
dưới phủ màu xám, cuống lá axit melissic, một ít Chống chỉ
có lông, lá kèm nhỏ. tinh dầu, một ít định người
Hoa: hình cầu, dạng ngù, alkaloid, quexetin, phụ nữ mang
mọc kẽ lá, bao quát hình xanthorhamnin. Thân thai .
chuông. chứa friedelin,
Quả: nang, màu trắng nhạt, myrixylalcohol
hạt hình trứng. hentriacontan. Hoa
tươi chứa axit ellagic.

Cỏ sữa lá nhỏ Euphorbia Họ Thầu dầu - - thân có màu trắng như -Toàn cây có -Công dụng
thymifolia Euphorbiaceae sữa alkaloid, thân và lá thanh nhiệt,
- lá nhỏ (dài khoảng 7mm, tiêu viêm, lợi
có cosmosiin
rộng 4mm) hình bầu dục tiểu, kháng
khoảng 0.037%, khuẩn, thông
hay hình thuôn, tù đầu, có
-Rễ có taraxerol và sữa, thông
răng ở mép và lông bên mặt
tirucallol và huyết
dưới.
myrixyalcohol -Trị kiết lị
- Cụm hoa có dạng xim co ở
-Tăng tiết sữa
nách lá hoặc ngọn.
ở đối tượng
phụ nữ sau
sinh.
-Điều trị mụn
nhọt, mẫn
ngứa
-Điều trị đại
tiện ra máu
tươi
2 Eclipta prostrata Họ Cúc Cỏ mực mọc thẳng đứng Toàn có ít tinh dầu, -Cầm máu vết
( Eclipta alba Asteraceae có thể cao tới 80 cm, thân bộ tannin, chất đắng, thương
có lông cứng. -Lá mọc đối phần caroten và chất -Chữa bệnh trĩ
Hassk) có lông 2 mặt, dài 2 – ancaloit gọi là
trên -Chảy máu
8 cm, rộng 5 - 15mm. mặt ecliptin. Có tài liệu
trong dạ dày-tá
-Cụm hoa hình đầu màu đất. nói trong cỏ mực có
Cỏ mực ( hay còn gọi cỏ nhọ nồi) tràng
trắng ở kẽ lá hoặc đầu chứa chất
cành wedelolacton là một -Chảy máu cam
- Lá: mọc đối, hình mác, chất curmarin lacton -Chữa di mộng
gốc thuôn, đầu nhọn, mép và tách được chất tinh (do tâm
khía răng rất nhỏ, hai mặt demetylwedelacton thận nóng)
có lông nháp, cuống lá rất và một flavonozit. -Rong kinh
ngắn..  -Dùng tưa lưỡi
-Quả bế 3 cạnh, hoặc dẹt, trẻ
có cánh, dài 3mm, rộng -Chữa sỏi thận
1,5mm, đầu cụt, có 2 sừng -Ho ra máu
nhỏ
3 Lạc tiên Passiflora foetida Họ Lạc tiên - Cây mọc leo, thân mềm, Alcaloid, -Trị suy nhược
Passifloraceae rỗng, lông thưa. flavonoid, thần kinh, Mất
Lá: mọc cách có nhiều lông. saponin. ngủ, ngủ hay
Phiến lá có 3 thùy, thùy mơ, phụ nữ
giữa lớn hơn 2 thùy bên, có hành kinh sớm.
mép răng cưa, gân hình - ho, phù
chân vịt, gốc hình tim, đầu thũng, viêm
nhọn, tua cuốn ở kẽ lá, 2
mủ da, lở
mặt có lông.
ngứa, loét ở
Hoa mọc riêng lẻ, to, đều,
lưỡng tính, có 3 lá bắc rời Phần chân.
trên - bệnh thiếu
nhau thành những sợi nhỏ
về sau tồn tại ở gốc quả. Ở mặt đất máu và hen
của suyễn, quả
gốc tràng có 2 vòng phần
phụ hình sợi màu tím, 5 nhị. cây. dùng gây nôn
Đài hợp, 5 cánh hoa, 5 răng, (Ấn)
bầu trên, nhẵn, một ô, dính - lá dùng đắp
noãn bên mang 3 vòi, nhị và và điều trị
nhụy đặt trên một cuống nhị choáng váng và
nhụy đau đầu.
Qủa mọng hình trứng, chín
thì có màu vàng, có nhiều
hạt, thơm, ăn được
4 Long não Cinnamomum Họ Long não – - Cây gỗ, vỏ thân dày, nứt Thân, -camphor (64,1%). Lá -Kích thích
camphora Lauraceae nẻ, màu xám nâu. lá, vỏ cây có chứa 1,3% TKWT, tim, hệ
Lá: tán lá rộng, lá mọc so le, dùng tinh dầu, trong đó thống hô hấp,
gốc thuôn, đầu kéo dài mũi để lấy camphor chiếm giảm cân.
nhọn, mặt trên màu xanh tinh 81,5%. (tp chủ yếu) -Giảm ngứa,
sẫm, mặt dưới nhạt, nhẵn, dầu đau, ho, sưng
cuống dài, ở kẻ gân chính, -Điều trị nhiễm
gân 2 bên có nổi 2 tuyến trùng da, nấm
nhỏ.
móng, mụn
Hoa: nhỏ, màu vàng lục,
cơm, bệnh trĩ,
mọc thành chùm ở kẽ lá.
Qủa: mọng, màu đen. viêm xương,
vết loét.
5 Vối  Cleistocalyx Họ Sim – Cây to. Thân nứt nẻ, màu Lá, vỏ Lá: tinh dầu -Thuốc sát
Operculatus Myrtaceae nâu đen. thân, (Ocimen). khuẩn: ghẻ lở,
Lá mọc đối, hình trái xoan nụ hoa. Vỏ cây: Tritepen mụn nhọt
hay hình trứng, gốc tròn, 2 nhóm Olean. -Điều trị gout
mặt nhẵn, cùng màu, khi già Hoa: Flavonoid. (lá)
mặt dưới có màu chấm đen, Tanin. -Hỗ trợ trị tiểu
cuống lá ngắn. -có rất ít tanin, vết đườg (Nụ vối)
Hoa màu lục nhạt, cụm hoa ancaloit và 4% tinh
-Giảm mỡ máu
mọc ở kẽ lá, rụng thành dầu mùi thơm dễ
(nụ)
chùy rộng, lá bắc dễ rụng, chịu.
đài dính với bầu, tràng có 4 -Hỗ trợ chữa
cánh hình tròn hoặc bầu bỏng (Vỏ)
dục, nhị rất nhiều, xếp thành -Chữa viêm
hàng, bầu nằm sâu trong gan, vàng
ống đài. da(rễ)
Qủa cầu hay bầu dục, mặt -Viêm đại tràng
ngoài nhăn nheo, khi chín mãn tính, đau
có màu tím. bụng âm ỉ, đi
phân sống (lá)
6 Thiên niên kiện Homalomena  Họ Ráy - Cây thảo to, thân rễ dài, Thân, 40% l-linalol, một ít -Hỗ trợ điều trị
occulta Araceae mọc bò ngang, thẳng hay rễ terpineol và chừng phong tê thấp,
cong queo, nhiều đốt, bẻ ra 2% este tính theo đau mỏi cổ, vái
có xơ cứng, mùi thơm. linalyl acetat. Ngoài gáy, nhức mỏi
Lá mọc tập trung ở đầu thân ra còn có sabinen, xương khớp, tê
rễ, gốc hình tim sâu, toàn bộ limonen, a-terpinen, bì chân tay/
lá non giống hình tam giác, acetaldehyt, aldehyd quắp, tê bại liệt
đầu, nhọn, mép nguyên, gân
propionic. ở người già.
ở gốc có 3 cái ở mỗi bên,
-Hỗ trợ thoái
gốc cuống phình và xòe ra
chiếm 1/3 cuống tính từ hóa xương
dưới lên. khớp, vôi hóa
Cụm hoa là một bông mo đốt sống
màu lục nhạt, mỗi khóm - Bệnh đau dạ
thường có 3 – 4 bông mo, dày, kích thích
bông ngắn hơn mo, phần tiêu hóa
mang hoa cái hình bầu dục Giảm đau
chỉ bẳng một nửa phần hoa bunngj kinh
đực, không có bao hoa, hoa
đực có 4 nhị, chỉ nhị rộng
ngắn, bao phấn song song,
hoa cái có nhị lép hình khối,
đài bằng đầu nhụy, bầu hình
trứng, điểm những chấm
mờ, noãn nhiều.
Qủa mọng, thuôn và chứa
nhiều hạt có vân.
7 Xuyên tâm liên Andrographis Họ Ô rô - Cây thảo, mọc thẳng Toàn -một chất đắng đặc An thần,
paniculata Acanthaceae đứng, cao dưới 1m, thân cây trưng và hoạt chất chống thụ
chia nhiều đốt, lá mọc Alcaloid thai, chống
- Amellin và nhiều
đối, cuống ngắn, phiến lá Axiit Silicic. ung thư
hình mác, mặt lá nhẵn. Hạ sốt
Hoa màu trắng điểm Bổ đắng, giúp
hồng, mọc thành chùm ở tiêu hóa
nách lá hay đầu cành, quả Kháng khuẩn,
dài khoảng 1.5 cm hơi chống viêm
nhẵn, hạt hình trụ, thuôn Hạ đường
dài huyết, HA
Lưu ý: tác
dụng phụ:
chóng mặt,
tim đập nhanh

8 Cam thảo nam Scorparia dulcis

9 Đinh lăng lá nhỏ Polyscias Họ Nhân sâm - Cây nhỏ, thân nhẵn, Rễ củ. Saponin. Dùng làm
fruticosus Araliaceae không gai, ít phân nhánh, Tinh dầu. thuốc bổ tăng
mang nhiều vết sẹo to, lực,
màu xám. Chữa thấp
Lá to, mọc so le, kép lông khớp, đau
chim 2 lần, lá chét có lưng.
răng cưa nhọn, đôi khi Điều hòa máu
chia thùy, gốc và đầu huyết, tăng
thuôn nhọn, có mùi thơm, tuần hoàn
cuống lá dài, phát triển máu não, trí
thành bẹ to ở phần cuối. nhớ.
Cụm hoa mọc ở ngọn Lá: đắp vết
thành hình chùy ngắn thương, chữa
mang nhiều tán, lá bắc cảm sốt.
rộng, sớm rụng
Hoa nhỏ, màu lục nhạt
hoặc trắng xám, dài 5
răng hàn liền, mép uốn
lượn, tràng 5 cánh hình
trái xoan, nhị 5, chỉ nhị
ngắn, bầu hạ, 2 ô. Qủa
dẹt, hình trứng rộng, màu
trắng bạc.

10 Trường sinh Kalanchoe Họ Quyển bá - Cây thảo, rễ rất nhiều bện Lá Flavonoid. Dùng chữa vô
pinnata Crassulaceae lại với thân thành một búi Glycoside tim: kinh, bỏng
hình trụ. Bufadienolide. lửa, kháng
Cành dài 5 -12 cm, mang khuẩn, kháng
nhiều lá xếp lợp viêm, cầm
Lá rất đa dạng, lá bên máu.
hình giáo có lông, lá ở kẽ
hình tam giác – thuôn, có
mép rộng, lá giữa có mép
không đều.
Bông sinh bào tử mọc ở
đầu cành, gần hình 4
cạnh, lá bào tử hình tam
giác, mép rộng, bào tử
lớn màu trắng, bào tử nhỏ
màu vàng nhạt.
11 Bình vôi Stephania Họ Tiết dê - Thân leo, màu xanh, thân Củ Alkaloid: Rotundin. Chữa mất
rotunda Menispermaceae nhẵn, hơi xoắn. (cạo   ngủ, giảm
(Stephania Rễ củ to, xù xì, màu nâu sạch đau, giảm lo
glabra) đen. vỏ nâu âu, buồn
Lá mọc so le, cuống dài, đen). phiền.
phiến lá mỏng, hình gần Rotundin: an
tròn, gân lá hình chân vịt, thần, ức chế
mép hơi lượn, 2 mặt TKTW.
nhẵn, nổi rõ mặt dưới.
Hoa: mọc thành xim. Hoa
đực, hoa cái khác gốc.
Qủa hạch, hình cầu, hơi
dẹt, màu đỏ khi chín. Hạt
cứng, hình móng ngựa,
đường vân ngang có dạng
gai, 2 mặt bên lõm, ở giữa
không có lỗ thủng.
12 Ngũ trảo Vitex negundo Họ Cỏ roi ngựa Cây nhỏ leo, nhẵn hoặc Phần Flavonoid Dùng làm
– Verbenaceae có ít lông. Thân cành hình trên (Apigenin, thuốc chống
trụ, có khía, tua cuốn chia mặt Luteolin, Lupeol). viêm, chữa
2-3 nhánh. đất. Tinh dầu. sưng vú khi
Lá mọc so le, kép chân dùng rễ giã
vịt gồm 5 lá chét hình trái nát, chữa thấp
xoan, gốc tròn, đầu nhọn, khớp khi kết
lá chét tận cùng dài hơn, hợp với lá cà
tất cả đều nhẵn hoặc có độc dược.
lông ở mặt dưới, gân lá, Lá trị mụn
chằng chịt thành mạng nhọt hoặc
lưới rõ, mép có răng tù dùng hạ nhiệt,
hơi nhọn, lá kèm hình làm ra mồ hôi
tam giác tù. khi kết hợp
Cụm hoa mọc ở kẽ lá với lá đào hột
thành ngù hay tán. Hoa lộn, lá cù dèn,
màu trắng, đài hình dấu hạt ý dĩ.
hơi có 4 răng; tràng 4 Chữa đái ra
cánh; nhị 4, bầu nhẵn. máu, viêm
Qủa hình cầu, hơi thắt lại đường tiết
ở gốc, nhăn ở mặt lưng. niệu, trị nhức
đầu dữ dội với
củ hành tây,
vôi.
Phần trên mặt
đất trị sốt và
sốt rét, trị táo
bón, làm tiêu
độc tố trong
bệnh quai bị,
vàng da,
chống sưng
tấy, thấp
khớp, thuốc
giải độc.
13 Cà độc dược Datura metel Họ Cà - Thuộc thân thảo. Lá, Alkaloid: Scopolamin:
Solanaceae Thân nhẵn, cành và các hoa, Scopolamin, ức chế hệ cơ
bộ phận đều non, có hạt. Atropin. trơn, làm giãn
những lông tơ ngắn. đồng tử
Lá mọc so le, phiến lệch, (Atropin). Tác
đầu nhọn, mép lượn song, dụng ức chế
mặt trên màu xanh lục hệ TKTW nên
đậm, mặt dưới nhạt, 2 Chữa ho, hen
mặt nhẵn, mặt dưới ít suyễn.
lông. Chống say
Hoa to, mọc riêng lẻ ở kẻ sóng, buồn
lá. Đài hình ống, tràng to, nôn.
hình phễu có màu tím Chữa đau cơ,
hoặc trắng. Khi hoa héo, tê thấp.
một phần còn lại trưởng
thành với quả giống hình
cái mâm.
Qủa nang hình cầu, có
gai. Qủa non màu xanh,
khi già màu nâu, có nhiều
hạt hình trứng dẹt.
14 Sử quân tử Quisqualis indica Họ Bàng - Cây leo hoặc sống dựa Hạt Acid quisqualic Dùng làm
Combretaceae Cành mảnh hình trụ Dầu béo thuốc tẩy giun
Lá mọc đối, hình trứng Muối kali sunfat nhất là giun
ngược, gốc hình tim, đầu đũa, giun kim.
có mũi nhọn ngắn, gân lá Đau nhức
chằng chịt thành mạng răng.
lưới, nổi rất rõ ở mặt
dưới, cuống ngắn
Cụm hoa mọc thành
chùm ở đầu cành
Hoa màu trắng sau
chuyển sang màu hồng
hoặc đỏ, lá bắc hình mũi
mác, đài hình ống hẹp,
loe ở đầu, có 5 răng ngắn,
tràng 5 cánh, nhẵn, thơm,
nhị to, xếp thành hai
vòng, bầu hạ, 1 ô, có 3
vòi nhụy đính vào ống đài
Qủa khô, hình trứng, màu
nâu đỏ, bóng, đầu
nhọn,có 5 cạnh lồi, chứa
1 hạt có rãnh dọc
Ích mẫu Leonurus Họ Hoa môi Thân hình vuông, ích Toàn Leonurin Hoạt huyết,
artemisia (Lamiaceae) phân nhánh, toàn thân có cây Atachydrin, khứ ứ, sinh
phủ lông nhỏ ngắn. Lá Leonuridin, tân (thải huyết
mọc đối, tùy theo lá mọc Alkaloid, ứ, sinh huyết
ở gốc, giữa thân hay đầu Flavonosid, mới)
cành mà có hình dạng Glucosid Chữa rối loạn
khác nhau. Lá ở gốc, có kinh nguyệt,
cuống dài, phiến lá hình đau bụng
tim, mép có răng cưa thô kinh, làm an
và sâu, lá ở thân có cuống thai, giảm
ngắn hơn, phiến lá đau, phù nề
thường xẻ sâu thành 3 cổ trướng...
thùy, trên mỗi thùy lại có Hạt dùng vào
răng cưa thưa, lá trên thuốc phụ
cùng phần lớn không chia khoa, làm cho
thùy và hầu như không dạ con mau co
cuống. Hoa mọc vòng ở lại, co tử
kẽ lá. Tràng hoa màu cung, làm
hồng hay tím hồng, xẻ thuốc lợi tiểu.
thành hai môi gần đều
nhau. Quả nhỏ, 3 cạnh, vỏ
màu xám nâu.

You might also like