Professional Documents
Culture Documents
Bảo Tín 1947336
Bảo Tín 1947336
Bảo Tín 1947336
Đề Tài :
THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY 22 KV
( Design 22 kV distribution line )
GVHD : TS Lê Kỷ
SVTH : TRẦN BẢO
TÍN MSSV : 1947336
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … Tháng … năm 2022
2
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2022
3
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LỜI CẢM ƠN
Kính thưa Quý thầy cô !
Được sự phân công của bộ môn Hệ thống Điện, khoa Điện – Điện tử trường Đại học
Bách Khoa và sự đồng ý hướng dẫn của thầy Lê Kỷ, em đã thực hiện Luận văn tốt nghiệp với đề
tài: “Thiết kế đường dây phân phối 22 kV”.
Đầu tiên, em xin gửi đến thầy Lê Kỷ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Nhờ có sự
hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của thầy mà em đã thực hiện và hoàn thành Luận văn tốt nghiệp.
Những lời nhận xét, góp ý của thầy giúp em có thêm kiến thức, sự tự tin.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Quý thầy cô của
trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và của khoa
Điện - Điện tử, bộ môn Hệ thống Điện nói riêng, đã dùng tri thức và tâm huyết của mình để
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế, Luận văn tốt nghiệp này
không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được đóng góp ý kiến của Quý thầy cô
để có điều kiện bổ sung, hoàn thiện thêm kiến thức của mình để bài Luận văn tốt nghiệp của em
được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
4
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................................................2
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN............................................................................3
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................. 4
GIỚI THIỆU CHUNG....................................................................................................................7
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................................ 8
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................................... 11
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................................14
CHƯƠNG 0 : TỔNG QUAN VỀ LUẬN VĂN............................................................................16
0.1 Thiết kế và mô phỏng đường dây phân phối 22 kV bằng phần mềm ETAP...................16
0.1.1 Mở đầu............................................................................................................................. 16
0.1.2 Yêu cầu khi thiết kế mạng điện phân phối...................................................................16
0.1.3 Thiết kế đường dây phân phối 22 kV............................................................................16
CHƯƠNG 1: LỰA CHỌN DÂY DẪN VÀ TÍNH TỔN THẤT.................................................19
1.1. Lựa chọn dây dẫn cho pháp tuyến chính..................................................................19
1.1.1 Lựa chọn theo phương pháp mật độ dòng kinh tế.......................................................19
1.1.2 Kiểm tra theo dòng điện cho phép lâu dài....................................................................20
1.1.3 Kiểm tra theo điều kiện sụt áp cho phép.......................................................................20
1.2 Lựa chọn dây dẫn cho nhánh..............................................................................................22
1.2.1 Sụt áp cho phép trên các nhánh....................................................................................22
1.2.2 Tính toán đẳng trị cho các nhánh..................................................................................22
1.2.3 Chọn dây dẫn cho các nhánh.........................................................................................25
1.3 Tính toán tổn thất.................................................................................................................... 30
1.3.1 Tổn thất công suất của phát tuyến chính........................................................................30
1.3.2 Tổn thất công suất của nhánh........................................................................................32
1.4 Tổng chi phí hàng năm của phát tuyến chính và nhánh rẽ..............................................37
CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TRÊN ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI...................40
2.1 Các thông số hệ thống..........................................................................................................40
2.2 Thông số đường dây.............................................................................................................43
2.3 Tính toán ngắn mạch...........................................................................................................44
5
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2.3.1 Ngắn mạch tại các nút trên phát tuyến chính...............................................................44
2.3.2 Ngắn mạch tại các nút trên nhánh................................................................................48
CHƯƠNG 3 : LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP PHÂN PHỐI VÀ THIẾT BỊ BẢO VỆ MÁY
BIẾN ÁP PHÂN PHỐI.................................................................................................................52
3.1 Lựa chọn công suất MBA phân phối..................................................................................52
3.2 Lựa chọn thiết bị bảo vệ MBA phân phối..........................................................................54
3.2.1 Chọn thiết bị bảo vệ cầu chì tự rơi (FCO, LBFCO).....................................................54
3.2.2 Lựa chọn dây chì............................................................................................................. 56
CHƯƠNG 4 : LỰA CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI........................62
4.1 Giải pháp lựa chọn thiết bị bảo vệ cho đường dây phân phối 22 kV...............................62
4.2 Lựa chọn thiết bị bảo vệ cho nhánh rẽ và phát tuyến chính.............................................62
4.2.1 Lựa chọn cầu chì tự rơi cắt phụ tải và dây chì cho nhánh 1, 2, 4................................63
4.2.2 Chọn máy cắt tự đóng lại cho phân đoạn phát tuyến...................................................65
4.2.3 Chọn máy cắt cho phát tuyến chính..............................................................................68
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CÀI ĐẶT RELAY BẢO VỆ VÀ THÔNG SỐ
MÁY CẮT TỰ ĐÓNG LẠI..........................................................................................................71
5.1 Tính toán thông số chỉnh định máy cắt tự đóng lại...........................................................71
5.2 Lựa chọn Máy biến dòng điện và tỷ số biến dòng cho relay bảo vệ.................................72
5.3 Tính toán các thông số cài đặt relay bảo vệ.......................................................................75
5.3.1 Chức năng bảo vệ quá dòng điện cắt nhanh (F50).......................................................75
5.3.2 Chức năng bảo vệ quá dòng điện cắt nhanh TTK (F50N)...........................................76
5.3.3 Chức năng bảo vệ quá dòng điện cực đại (F51)............................................................77
5.3.4 Chức năng bảo vệ quá dòng điện cực đại TTK (F51N)...............................................79
CHƯƠNG 6: SỬ DỤNG PHẦN MỀM ETAP MÔ PHỎNG ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI 22
kV VÀ KIỂM TRA PHỐI HỢP BẢO VỆ...................................................................................81
6.1 Tổng quan về ETAP............................................................................................................. 81
6.2 Thiết lập các thông số trên phần mềm ETAP....................................................................82
6.3 Tính toán phân bố công suất bằng phần mềm ETAP.......................................................87
6.4 Tính toán ngắn mạch bằng phần mềm ETAP...................................................................88
6.5.1 Khai báo các thiết bị bảo vệ...........................................................................................90
6.5.2 Kiểm tra sự phối hợp giữa các chức năng của relay bảo vệ........................................98
6
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
6.5.3 Kiểm tra sự phối hợp giữa các thiết bị bảo vệ............................................................101
7
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GIỚI THIỆU CHUNG
Hiện nay, đất nước ta bước vào thời kỳ phát triển và hội nhập nền kinh tế với thế
giới, không chỉ ở Thành phố mà cả các vùng nông thôn nhu cầu sử dụng điện duǹ g cho sinh
hoạt sản xuất và dịch vụ tăng lên nhanh chóng. Số lượng phụ tải ngày càng lớn, việc đáp
ứng nhu cầu về nguồn điện phục vụ cho mục đích trên trở nên cấp thiết và đóng vai trò rất
quan trọng trong phát triển mọi mặt phát triển của quốc gia.
Để đáp ứng đủ và ổn định sản lượng điện cho phụ tải ngày càng tăng nhanh như vậy,
Chính phủ và Bộ Công Thương trong đó đại diện là Tập Đoàn Điện lực Việt Nam luôn phải
tính toán, xây dựng các nhà máy điện, đường dây truyền tải, đường dây phân phối…. Do đó
việc tìm hiểu những nội dung cơ bản của lưới điện là bước đầu cần thiết để phân tích chính
xác và hiệu quả nhằm phục vụ cho công việc thiết kế và vận hành hệ thống điện.
Việc cung cấp điện ngày càng tăng và đòi hỏi phải ổn định, liên tục với chất lượng
điện ngày càng cao để phục vụ cho nền kinh tế và các thành phần sử dụng điện khác. Do
đó, việc tính toán, phân tích hệ thống điện là một yêu cầu cần thiết đối với một kỹ sư điện.
Ngoài ra, ứng dụng các phần mềm có thể tính toán, phân tích một cách gần như chính
xác hệ thống điện giúp giảm tải một khối lượng lớn công việc của một kỹ sư.
ETAP là chương trình được phát triển để phục vụ phân tích và thiết kế trong các lĩnh
vực thuộc kỹ thuật điện. Hiện nay, chương trình ETAP đã trở nên phổ biến trên toàn cầu và
đáp ứng được những yêu cầu kỹ thuật khắc khe nhất, đặc biệt là ở những nước đang phát
triển. Do đó việc tìm hiểu và ứng dụng chương trình ETAP để tính toán trong lĩnh vực hệ
thống điện nói riêng và kỹ thuật điện nói chung là theo xu hướng của thế giới hiện nay.
Từ những thông số có được trong quá trình phân tích, tính toán hệ thống điện giúp
người kỹ sư rất nhiều trong công tác quy hoạch, thiết kế, lựa chọn thiết bị, cài đặt bảo vệ
rơle, tự động hóa, quản lý vận hành cũng như dự đoán được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của
hệ thống điện.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc thiết kế lưới điện trong HTĐ nên em chọn
8
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
đề tài : THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY 22KV VÀ MÔ PHỎ NG BẰ NG PHẦ N MỀ M ETAP.
9
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
DANH MỤC BẢNG
Bảng 0.1: Phạm vi áp dụng các phương pháp lựa chọn tiết diện dây dẫn và cáp...............1
Bảng 1.3: Công suất tải trên phát tuyến chính (từ nút số 1 đến nút số 6)...........................6
Bảng 1.9: Kết quả chọn dây dẫn cho các nhánh..............................................................11
Bảng 1.10: Kết quả chọn dây dẫn cho toàn phát tuyến....................................................11
Bảng 1.11: Kết quả tính toán sụt áp phát tuyến chính.....................................................12
Bảng 1.12: Kết quả tính toán sụt áp trên các nhánh.........................................................12
Bảng 1.13: Kết quả tính toán tổn thất trên tuyến chính...................................................13
Bảng 1.14: Kết quả tính toán tổn thất trên lưới phân phối...............................................17
Bảng 1.15: Tổng chi phí hằng năm của phát tuyến chính và nhánh rẽ.............................18
Bảng 2.2: Kết quả ngắn mạch tại các nút trên phát tuyến 22 kV.....................................26
Bảng 2.3: Kết quả tính ngắn mạch trên các nút trên nhánh.............................................29
10
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng 3.2: Thông số MBA phân phối 2 cấp điện áp.........................................................30
11
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng 3.3: Kết quả tính toán điện trở, điện kháng của MBA với Uđm là 22 kV....................31
Bảng 3.4: Kết quả tính toán các thông số của các phụ tải để chọn cầu chì tự rơi............32
Bảng 3.5: Kết quả chọn FCO của hãng CHANCE (Mỹ).................................................32
Bảng 3.6: Dòng điện kích từ và dòng điện phụ tải nguội................................................34
Bảng 3.7: Kết quả chọn dây chì loại K của hãng Chance................................................37
Bảng 4.1: Kết quả tính toán các thông số của các nhánh rẽ.............................................38
Bảng 4.2: Kết quả chọn LBFCO của hãng CHANCE (Mỹ)............................................39
Bảng 4.3: Kết quả chọn dây chì bảo vệ nhánh rẽ loại K của hãng Chance......................40
Bảng 4.5: Thông số kỹ thuật của máy cắt tự đóng lại và tủ điều khiển...........................42
Bảng 4.7: Kết quả tính toán các thông số của phát tuyến chính......................................43
Bảng 4.9: Kết quả kiểm tra máy cắt của phát tuyến chính...............................................44
Bảng 5.2: Kết quả chỉnh định MCTĐL của phân đoạn....................................................46
Bảng 5.3: Các thông số của phát tuyến chính để chọn MBDĐ........................................46
Bảng 5.4: Giới hạn sai số của MBDĐ dùng bảo vệ relay................................................47
Bảng 5.6: Kết quả so sánh Ve và Ve-gh của phát tuyến chính...........................................48
Bảng 5.7: Các thông số của phát tuyến chính để tính toán cài đặt F50............................48
Bảng 5.8: Các thông số của phát tuyến chính để tính toán cài đặt F50N.........................49
Bảng 5.9: Các thông số của phát tuyến chính để tính toán cài đặt F51............................49
12
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng 5.10: Các thông số của phát tuyến chính để tính toán cài đặt F51N.......................51
Bảng 5.11: Kết quả chỉnh định các chức năng của relay bảo vệ phát tuyến chính...........52
Bảng 6.1: Kết quả phân bố công suất bằng phần mềm ETAP.........................................58
Bảng 6.2: So sánh kết quả ∆U% tính toán và ∆U% trên ETAP.......................................58
Bảng 6.3: Kết quả mô phỏng ngắn mạch bằng phần mềm ETAP....................................60
Bảng 6.4: So sánh kết quả tính toán ngắn mạch và mô phỏng trên ETAP.......................60
Bảng 6.5: Kết quả mô phỏng sự cố ngắn mạch tại nút 2 bằng phần mềm ETAP.............69
Bảng 6.6: Kết quả mô phỏng sự cố ngắn mạch kiểm tra sự phối hợp giữa FCO bảo vệ
MBA và LBFCO của nhánh 1, 2, 3, 4 bằng phần mềm ETAP.........................................71
Bảng 6.7: Kết quả mô phỏng sự cố ngắn mạch kiểm tra sự phối hợp giữa REC PĐ và
LBFCO của nhánh 3 bằng phần mềm ETAP
.........................................................................................................................................
74
Bảng 6.8: Kết quả mô phỏng sự cố ngắn mạch kiểm tra sự phối hợp giữa LBFCO NR1
và Relay PT bằng phần mềm ETAP.................................................................................76
13
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
DANH MỤC HÌNH
Hình 0.1: Sơ đồ hệ thống một thanh góp có phân đoạn.....................................................2
Hình 2.2: Ngắn mạch tại các nút trên tuyến chính...........................................................23
Hình 3.2: Kết quả kiểm tra dây chì 65 K của hãng Chance trên ETAP...........................34
Hình 3.3: Kết quả kiểm tra dây chì 50 K của hãng Chance trên ETAP...........................34
Hình 3.4: Kết quả kiểm tra dây chì 30 K của hãng Chance trên ETAP...........................35
Hình 3.5: Kết quả kiểm tra dây chì 20 K của hãng Chance trên ETAP...........................35
Hình 3.6: Đặc tính thời gian chảy nhỏ nhất của dây chì loại K theo dòng điện...............36
Hình 3.7: Đặc tính tổng thời gian cắt sự cố của dây chì loại K (hãng Chance)...............36
14
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 6.2: Khai báo tiêu chuẩn tính toán..........................................................................54
15
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 6.3: Khai báo điện áp công suất ngắn mạch của hệ thống của hệ thống.................55
Hình 6.6: Khai báo tên, điện áp và công suất MBA 110/22 kV......................................56
Hình 6.7: Khai báo trở kháng và tổ đấu dây của MBA 110/22 kV..................................56
Hình 6.8: Khai báo chiều dài, điện trở và điện kháng đoạn dây......................................57
Hình 6.9: Sơ đồ một sợi mạng điện phân phối 16 nút trong ETAP.................................57
Hình 6.10: Mô phỏng phân bố công suất bằng phầm mềm ETAP..................................59
Hình 6.11: Mô phỏng ngắn mạch ba pha bằng phần mềm ETAP...................................61
Hình 6.12: Khai báo điện áp và công suất MBA phân phối 22/0,4 kV............................62
Hình 6.13: Khai báo trở kháng và tổ đấu dây của MBA phân phối 22/0,4 kV................62
Hình 6.19: Khai báo các chức năng 51, 50, 51N, 50N cho relay.....................................64
Hình 6.24: Mô phỏng sự cố ngắn mạch tại một nút trên ETAP......................................67
Hình 6.25: Đặc tuyến và thời gian tác động của relay bảo vệ phát tuyến chính khi ngắn
16
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
mạch ba pha và ngắn mạch 2 pha chạm nhau tại nút 2....................................................68
Hình 6.26: Đặc tuyến và thời gian tác động của relay bảo vệ phát tuyến chính khi ngắn
mạch một pha chạm đất và hai pha chạm nhau chạm đất tại nút 2
.........................................................................................................................................
68
Hình 6.27: Sự phối hợp giữa FCO T.1 và LBFCO NR1 khi ngắn mạch ba pha và ngắn
mạch hai pha chạm nhau..................................................................................................70
Hình 6.28: Sự phối hợp giữa FCO T.1 và LBFCO NR1 khi ngắn mạch một pha chạm đất
và hai pha chạm nhau chạm đất........................................................................................70
Hình 6.29: Sự phối hợp giữa LBFCO NR4 và REC PĐ khi ngắn mạch ba pha..............72
Hình 6.30: Sự phối hợp giữa LBFCO NR4 và REC PĐ khi ngắn mạch hai pha.............73
Hình 6.31: Sự phối hợp giữa LBFCO NR4 và REC PĐ khi ngắn mạch một pha chạm đất
............................................................................................................................................73
Hình 6.32: Sự phối hợp giữa LBFCO NR4 và REC PĐ khi ngắn mạch hai pha chạm
nhau chạm đất..................................................................................................................74
Hình 6.33: Sự phối hợp giữa LBFCO NR2 và Relay PT khi ngắn mạch ba pha và ngắn
mạch hai pha chạm nhau
.........................................................................................................................................
75
Hình 6.34: Sự phối hợp giữa LBFCO NR2 và Relay PT khi ngắn mạch một pha chạm đất
và ngắn mạch hai pha chạm nhau chạm đất.....................................................................76
Hình 6.35: Sự phối hợp giữa Relay PT và REC PĐ khi ngắn mạch ba pha....................77
Hình 6.36: Sự phối hợp giữa Relay PT và REC PĐ khi ngắn mạch hai pha...................77
Hình 6.37: Sự phối hợp giữa Relay PT và REC PĐ khi ngắn mạch một pha chạm đất...78
Hình 6.38: Sự phối hợp giữa Relay PT và REC PĐ khi ngắn mạch hai pha chạm nhau chạm
17
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
đất.................................................................................................................................... 78
18
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
MBA : Máy biến áp
NM : Ngắn mạch
LBFCO : Cầu chì tự rơi cắt phụ tải (Load Break Fuse Cut Out)
TT : Tính toán
PĐ : Phân đoạn
NR : Nhánh rẽ
F51N : Chức năng bảo vệ quá dòng điện cực đại thứ tự không
MC : Máy cắt
19
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
MCTĐL : Máy cắt tự đóng lại
20
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG 0 : TỔNG QUAN VỀ LUẬN VĂN
0.1 Thiết kế và mô phỏng đường dây phân phối 22 kV bằng phần mềm ETAP :
0.1.1 Mở đầu :
Đường dây phân phối gồm phát tuyến chính được cung cấp từ phía hạ áp của trạm
biến áp phân phối 110 kV/22 kV, và một số nhánh rẽ trên trục phát tuyến chính, cung
cấp điện cho phụ tải tập trung hay phân bố đều. Phụ tải được cung cấp qua máy biến áp
phân phối hạ áp có điện áp 22/0,4 kV.
Dây dẫn là dây trên không hoặc cáp ngầm. Phạm vi áp dụng các phương pháp
lựa chọn tiết diện dây dẫn được tổng hợp theo sau: ( theo [5]).
Bảng 0.1: Phạm vi áp dụng các phương pháp lựa chọn tiết diện dây dẫn và cáp.
Lưới điện 𝑱𝒌𝒕 𝚫𝑼𝒄𝒑 𝑰𝒄𝒑
21
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tmax = Tmax, 22 kV = 3600 h/năm
22
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
𝐼𝑚𝑎𝑥 𝑆
𝑚𝑎𝑥
= √3∗𝑈 với 𝑈đ𝑚 = 12 kV ; 𝑆𝑚𝑎𝑥 = 12 MVA
đ𝑚
𝐼 𝑆𝑚𝑎𝑥 12∗103
= = = 314,91 ≈ 315 (A)
𝑚𝑎𝑥 √3∗𝑈đ𝑚 √3∗22
Tiết diện dây dẫn được tính theo công thức (theo [6]) : 𝐹 𝐼𝑚𝑎𝑥 315
= = ≈ 225 mm2
𝑘𝑡 𝑗𝑘𝑡 1,4
Với 𝑗𝑘𝑡 – mật độ kinh tế của dòng điện, phụ thuộc vào vật liệu dây dẫn và thời gian sử
dụng công suất cực đại Tmax trong một năm: Theo giả thiết từ đầu đề: Tmax = 3600h/năm.
Chọn dây dẫn thuộc loại dây nhôm lõi thép bọc cách điện bọc cao su, PVC 24 kV với 𝑗𝑘𝑡= 1,4
(A/mm2)
(theo [2]).
Theo kết quả tính toán trên, dây dẫn sẽ được chọn có tiết diện gần với giá trị 69 mm2, tuy nhiên để
đảm bảo khả năng mở rộng công suất truyền tải của dây dẫn
Chọn dây nhôm lõi thép có tiết diện 240 mm2 (ACSR)
Tiết diện tiêu Tiết diện Đường kính Điện trở Dòng điện
chuẩn (mm2) (mm) (Ω/km) cho phép
(A)
Nhôm Thép Dây dẫn Lõi thép
25
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ACSR 240/32 24*3,6 7*2,4 21,6 8,4 0,1182 661
26
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1.1.2 Kiểm tra theo dòng điện cho phép lâu dài :
Dây dẫn được chọn phải thỏa mãn: 𝐼𝑐𝑝*k1*k2*k3 ≥ 𝐼𝑐𝑏,𝑚𝑎𝑥
Trong đó :
k1 – hệ số điều chỉnh theo nhiệt độ môi trường xung quanh (0,82 ở 40 độ C
k3 – hệ số phụ thuộc cách đặt dây dẫn (1) (trang 108, [6])
=> 661 * 0,82 * 0,9 *1= 487,818 A > 315 A ( thỏa điều kiện )
Với đường dây trung thế 𝐷𝑡𝑏 khoảng 1,2 ÷ 1,3 m => 𝐷𝑡𝑏 = 1,3
𝑑 21,6
Bán kính dây : r = = = 10,8*10−3 m (trang 96, [1])
2 2
𝑥0 = 0,144 lg ( 1,3
−3
) + 0,016 = 0,315 Ω/m
10,8∗10
Bảng 1.3: Công suất tải trên phát tuyến chính (từ nút số 1 đến nút số 6)
27
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Độ sụt áp trên từng đoạn :
Áp dụng công thức (trang 96, [1])
𝑃𝑅+𝑄𝑋
∆U % = với : R = 𝑟0 * s ; X = 𝑥0 * s với s là khoảng cách đẳng trị (km)
𝑈
Mặt khác có thể áp dụng công thức :
𝑃𝑅+𝑄𝑋
∆U % = 2 𝑆∗𝑙∗(𝑟0∗𝑐𝑜𝑠φ+𝑥0∗𝑠𝑖𝑛φ)
* 100% = 2 * 100%
𝑈 ∗1000 𝑈đ𝑚 ∗1000
đ𝑚
Với S là công suất 3 pha (kVA), P (kW) , Q (kVAr ) ; 𝑈đ𝑚 là điện áp định mức (kV)
Từ đó suy ra hằng số sụt áp:
(𝑟0∗𝑐𝑜𝑠φ+𝑥0∗𝑠𝑖𝑛φ)
K% = * 100% (%/kVA.km) và ΔU% = K% * s * S
2
𝑈đ𝑚 ∗1000
Suy ra :
(0,1182∗0,9 + 0,315∗0,4359)
K% = 222∗1000 * 100% = 5,402∗ 10−5
29
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1.2 Lựa chọn dây dẫn cho nhánh :
Lưới phân phối có các nhánh với chiều dài như sau :
Đoạn 2-7 7-8 4-10 10-11 11-12 12-13 5-14 14-15 15-16
Khoảng
3 1 2 1 2 1 2 1,5 1,5
cách (km)
30
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các nhánh 1; 3; 4 là tải phân bố đều nên cần tính toán đẳng trị lại như sau :
Nhánh 4: quy phụ tải phân bố đều và chính giữa đoạn 14 - 15 (nút 17), sau đó quy về cuối
đường dây (nút 16).
2,75
𝑆′ = 2 * = 1,1 MVA => S
5 𝑡đ.4 = 1 + 1,1 = 2,1 MVA
Nhánh 3: Quy phụ tải ở nút 10 về cuối đường dây (nút 13).
2
𝑆1′ = 1,5 * = 0,5 MVA
6
- Quy phụ tải phân bố đều và chính giữa đoạn 11 - 12 (tại vị nút 18).
31
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Phụ tải tổng tương đương tập trung ở cuối đường dây (tại nút 13).
4
𝑆2′
= 1,5 * = 1 MVA => S 𝑡đ.3 = 0,5 + 1 + 1 = 2,5 MVA
6
3
𝑆′
= 1,5 * = 1,125 MVA => S 𝑡đ.1 = 1,125 + 1 = 2,125 MVA
4
Kết quả đẳng trị được 4 nhánh với 4 tải tập trung lần lượt là: 2,125 MVA; 1,5 MVA; 2,5 MVA; 2,1
MVA.
32
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
∆U 𝑐𝑝% = (𝑟0∗𝑐𝑜𝑠φ+𝑥0∗𝑠𝑖𝑛φ)
2 * 100%
𝑠𝑡đ*l* 𝑈đ𝑚∗1000
2
∆U 𝑐𝑝%∗10∗ 𝑈đ𝑚
−𝑥0∗𝑠𝑖𝑛φ
Suy ra : 𝑟0.𝑡í𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 = 𝑠𝑡đ∗l
( Ω/km)
𝑐𝑜𝑠φ
Với giá trị 𝑥0 được cho trong khoảng 0,35 – 0,4 ở đây lấy 𝑥0 = 0,35 Ω/km
Dây dẫn được chọn phải thỏa :
𝑟0 ≤ 𝑟0.𝑡í𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 : để đảm bảo tính sụt áp không quá cho phép
33
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
𝐼𝑐𝑝 ≥ 𝐼𝑡ổ𝑛𝑔 𝑛ℎá𝑛ℎ : để đảm bảo khả năng chịu dòng
34
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dòng điện tổng của nhánh : 𝐼𝑡ổ𝑛𝑔 𝑛ℎá𝑛ℎ 𝑆𝑡đ 𝑛ℎá𝑛ℎ
= √3∗ 𝑈đ𝑚
Nhánh 1 2 3 4
3,79∗10∗ 222
−0,35∗0,4359
𝑟0.𝑛ℎá𝑛ℎ 1 = 2,125∗103∗4 = 2,228 ( Ω/km)
0,9
2,3539∗10∗ 222
−0,35∗0,4359
𝑟0.𝑛ℎá𝑛ℎ 2 = 1,5∗103∗2 = 4,05 ( Ω/km)
0,9
1,5475∗10∗ 222
−0,35∗0,4359
𝑟0.𝑛ℎá𝑛ℎ 3 = 2,5∗103∗6 = 0,385 ( Ω/km)
0,9
2,597∗10∗ 222
−0,35∗0,4359
𝑟0.𝑛ℎá𝑛ℎ 4 = 2,1∗103∗5 = 0,313 ( Ω/km)
0,9
Theo kết quả tính toán tra bảng (PL 2.1, trang 116 và PL 2.6, trang 120 [1]) chọn dây dẫn cho từng
nhánh thỏa mãn các điều kiện về điện trở và dòng điện cho phép như sau:
35
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng 1.8: Thông số dây dẫn của các nhánh
Nhánh Loại dây 𝐫𝟎 ( Ω/km) Dòng cho phép (A) Đường kính (mm)
Tính độ sụt áp trên từng nhánh theo kết quả lựa chọn dây dẫn:
Với đường dây trung thế 22 kV, và cách bố trí dây đã chọn 𝐷𝑡𝑏 = 1,3 thì điện kháng của dây dẫn :
1,3
𝑥0.𝐴𝐶−95 = 0,144 lg
(13,5 ∗10−3 ) + 0,016 = 0,344 (Ω/km)
2
36
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
∆𝑈𝑛ℎá𝑛ℎ 4 % = K 𝐴𝐶−120% * S 𝑡đ * l = 8,0647 * 10−5 * 2,1 * 103 * 5 = 0,85 %
∆𝑈𝑛ℎá𝑛ℎ 4 % < ∆𝑈𝑐𝑝 % = 0,9427 % ( thỏa điều kiện sụt áp )
37
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
∆𝑈𝑛ℎá𝑛ℎ 3 % = K 𝐴𝐶−95% * S 𝑡đ * l = 9,2435 * 10−5 * 2,5 * 103 * 6 = 1,38 %
∆𝑈𝑛ℎá𝑛ℎ 3 % < ∆𝑈𝑐𝑝 % = 3,027 % ( thỏa điều kiện sụt áp )
Như vậy đã chọn được dây dẫn cho từng nhánh thỏa điều kiện sụt áp cho phép, tuy nhiên để đảm
bảo cho khả năng phát triển lưới điện về sau đồng thời tạo tính đồng nhất chọn dây AC - 120 bọc
cách điện 24 kV cho cả 4 nhánh :
Bảng 1.9: Kết quả chọn dây dẫn cho các nhánh
Loại dây 𝐫𝟎 ( Ω/km) Dòng cho phép (A) Đường kính (mm)
AC - 95 0,27 492 15,2
Bảng 1.10: Kết quả chọn dây dẫn cho toàn phát tuyến
Tiết diện 𝐫𝟎 ( Ω/km) 𝒙𝟎 ( Ω/km) Dòng cho Đường kính
phép (A) (mm)
Phát tuyến chính ACSR-240/32 0,1182 0,316 661 21,6
Nhánh 1 (2 – 8) AC - 120 0,27 0,338 492 15,2
Nhánh 2 (3 – 9) AC - 120 0,27 0,338 492 15,2
Nhánh 3 (4 - 13) AC - 120 0,27 0,338 492 15,2
Nhánh 4 (5 - 16) AC - 120 0,27 0,338 492 15,2
38
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Độ sụt áp trên từng nhánh :
Bảng 1.11: Kết quả tính toán sụt áp phát tuyến chính
39
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổng ∆U% = 4,1581
40
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng 1.12: Kết quả tính toán sụt áp trên các nhánh.
Chiều
Loại Stt Spb lpb
Nhánh dài ∆Utt% ∆Upb% ∆Unh% ∆Ucp%
dây MVA (MV) (km)
(km)
Nhận xét:
- Kết quả sụt áp tính đến đầu mỗi phụ tải luôn bé hơn độ sụt áp cho phép
- Như vậy việc lựa chọn dây dẫn cho phát tuyến chính và các nhánh rẽ là phù hợp
3 2
∆P 4−5 = (3∗10 )
* 0,1182 * 3 = 6593,802 (W) = 6,594 (kW)
222
3 2
∆P 3−4 = (8∗10 )
* 0,1182 * 2 = 31259,504 (W) = 31,259 (kW)
222
3 2
∆P 2−3 = (9,5∗10 )
* 0,1182 * 3 = 66121,178 (W) = 66,121 (kW)
41
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
222
3 2
∆P 1−2 = (12∗10 )
* 0,1182 * 2 = 70333,884 (W) = 70,334 (kW)
222
42
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng 1.13: Kết quả tính toán tổn thất trên tuyến chính
Chiều dài 𝑟0 𝑥0
Stt Đoạn Loại dây S (MVA) ∆P (kW)
(km) (Ω/km) (Ω/km)
Tổng ∆P = 174,796
A 𝑝ℎá𝑡−𝑡𝑢𝑦ế𝑛% = ∆A 𝑝ℎá𝑡−𝑡𝑢𝑦ế𝑛
* 100 %
A 𝑝ℎá𝑡−𝑡𝑢𝑦ế𝑛
Suy ra : 661,484
%= * 100% = 1,16 %
∆A 𝑝ℎá𝑡−𝑡𝑢𝑦ế𝑛
56.764,8
43
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1.3.2 Tổn thất công suất của nhánh :
Nhánh 4 :
𝑙
S𝑝𝑏 = 2 MVA ; s𝑝𝑏 = = 0,5 km
3
Đoạn 5 -14 :
𝑆2 (3∗103)2
∆P 5−14 = 2 * r0 * l5−14 = * 0,27 * 2 = 10,04 (kW)
𝑈 222
Đoạn 14 -15 :
2
𝑡𝑡
∆P = *r *s (1∗103)2 * 0,27 * 1,5 = 0,836 (kW)
𝑡𝑡 2 0 𝑡𝑡 = 222
𝑈đ𝑚
2
𝑆𝑝𝑏 (2∗10 3)2
∆P 𝑝𝑏 = 2 * r0 * s𝑝𝑏 * 0,27 * 0,5 = 1,11 (kW)
𝑈 222
=
đ𝑚
𝑆𝑡𝑡 ∗ S𝑝𝑏 (1∗103∗2 ∗103)
∆P′ = * r0 * s𝑡 = * 0,27 * 0,5 = 1,67 (kW)
2
𝑈đ𝑚 222
Đoạn 15 -16 :
𝑆2 (1∗103)2
∆P 15−16 = 2 * r0 * l15−16 = * 0,27 * 1,5 = 0,836 (kW)
𝑈 222
44
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
45
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A 𝑛ℎá𝑛ℎ 4 = 3 * 0,9 *0,6 * 8760 = 14.191,2 (MWh)
Tổn thất điện năng hàng năm : ∆A 𝑛ℎá𝑛ℎ 4 = ∑ ∆P 𝑛ℎá𝑛ℎ 4 ∗ 𝐾𝑡𝑡 * 8760
A 𝑝ℎá𝑡−𝑡𝑢𝑦ế𝑛 ∆A
%=
𝑛ℎá𝑛ℎ4 * 100 %
A 𝑛ℎá𝑛ℎ4
Suy ra : 67,05
∆A 𝑝ℎá𝑡−𝑡𝑢𝑦ế𝑛 % = * 100% = 0,38 %
14.191,2
Nhánh 3 :
𝑙 2
S𝑝𝑏 = 1,5 MVA ; s𝑝𝑏 = = km
3 3
S𝑡𝑡 = 1 MVA ; s𝑡𝑡 = 2 km
Đoạn 4 -10 :
𝑆2 (4∗103)2
∆P 4−10 = 2 * r0 * l4−10 = * 0,27 * 2 = 17,851 (kW)
𝑈 222
(2,5∗103)2
* 0,27 * 1 = 3,487 (kW)
222
47
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đoạn 11 -12 :
2 3 2
(1∗10 )
∆P = 𝑆 * r * s =
𝑡𝑡
* 0,27 * 2 = 1,116 (kW)
𝑡𝑡 2 0 𝑡𝑡 2
𝑈đ𝑚 22
2
𝑆𝑝𝑏 (1,5∗10 3)2 2
∆P 𝑝𝑏 = 2 * r0 * s𝑝𝑏 * 0,27 * = 0,837 (kW)
𝑈 222
= 3
đ𝑚
Đoạn 12 - 13 :
𝑆2 (1∗103)2
∆P 12−13 = 2 * r0 * l12−13 = * 0,27 * 1 = 0,558 (W)
𝑈 222
Tổn thất điện năng hàng năm : ∆A 𝑛ℎá𝑛ℎ 3 = ∑ ∆P 𝑛ℎá𝑛ℎ 3 ∗ 𝐾𝑡𝑡 * 8760
∆A 𝑛ℎá𝑛ℎ 3
A 𝑛ℎá𝑛ℎ % = * 100 %
3 A 𝑛ℎá𝑛ℎ 3
Suy ra : ∆ A
48
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
𝑛ℎá𝑛ℎ 3 9
6 * 100% =
,
5 0,51 %
9
%=
1
8.
9
2
1,
6
49
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhánh 2 :
𝑆2 (1,5∗103)2
∆P 3−9 = 2 * r0 * l3−9 = * 0,27 * 2 = 2,51 (W)
𝑈 222
Tổn thất điện năng hàng năm : ∆A 𝑛ℎá𝑛ℎ 2 = ∑ ∆P 𝑛ℎá𝑛ℎ 2 ∗ 𝐾𝑡𝑡 * 8760
∆A 𝑛ℎá𝑛ℎ 2
A 𝑛ℎá𝑛ℎ % = * 100 %
2 A 𝑛ℎá𝑛ℎ 2
Suy ra : 9,499
∆A 𝑛ℎá𝑛ℎ 2 % = * 100% = 0,13 %
7.095,6
Nhánh 1 :
50
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đoạn 2 -7 :
(2,5∗103)2
𝑆2 * 0,27 * 3 = 10,46 (kW)
∆P 2−7 = 2 * r0 * l2−7 = 222
𝑈
Đoạn 7- 8 :
𝑆2 (1∗103)2
* 0,27 * 1 = 0,558 (W)
∆P 7−8 = 2 * r0 * l7−8 = 222
𝑈
Tổn thất điện năng hàng năm : ∆A 𝑛ℎá𝑛ℎ 1 = ∑ ∆P 𝑛ℎá𝑛ℎ 1 ∗ 𝐾𝑡𝑡 * 8760
Suy ra : ∆A 41,69
𝑛ℎá𝑛ℎ 2 % = * 100% = 0,35 %
11,826
Bảng 1.14: Kết quả tính toán tổn thất trên lưới phân phối
51
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhánh 2 0,24 2,51 9,499 0,13
Nhánh 1 0,69 11,018 41,69 0,35
52
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổn thất điện năng toàn mạng :
1.4 Tổng chi phí hàng năm của phát tuyến chính và nhánh rẽ :
Tổng chi phí hàng năm của phát tuyến là tổng của 3 thành phần (trang 105, [1]) :
Trong đó :
- TAC: tổng chi phí hàng năm
- AIC: chi phí đầu tư tương đương hàng năm của một đường dây
- AEC: chi phí tổn thất điện năng hàng năm của đường dây
- ADC: chi phí yêu cầu hàng năm để bù vào tổn thất công suất của phát tuyến
Tính AIC :
AIC = I𝐶𝐹 * 𝑖𝐹 * l
Trong đó :
I𝐶𝐹 : chi phí xây dựng đường dây $/km, giả thiết I𝐶𝐹 = 10.000 $/km
𝑖𝐹 : hệ số khấu hao (giả thiết 𝑖𝐹 = 0.1)
l : chiều dài đường dây hay đoạn dây đang tính toán (km)
Tính AEC :
53
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
c : tiền điện, giả thiết c = 0,05 $/kWh
54
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tính ADC :
Nhánh
13 3-9 2 2000 474,932 123,421 2.598,353
2
𝑇𝐴𝐶
Tổng chi phí cho 1 km chiều dài đường dây : 𝑇𝐴𝐶1 = = $/km
𝑘𝑚 𝑙
56
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14 2-7 3 1.831,178
Nhánh 1
15 7-8 1 1.133,021
57
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TRÊN ĐƯỜNG
DÂY PHÂN PHỐI
Trong quá trình vận hành hệ thống điện, ngắn mạch là một trong những vấn đề rất
được quan tâm đối với đường dây phân phối, bởi vì hậu quả của sự cố ngắn mạch không
chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến các thiết bị trên đường dây mà còn ảnh hưởng đến tính mạng
con người. Cho nên, việc tính toán dòng ngắn mạch là để lựa chọn các thiết bị điện phù
hợp, chịu được dòng điện trong thời gian tồn tại ngắn mạch, chỉnh định giá trị khởi động
và độ nhạy cho rơ le bảo vệ, lựa chọn sơ đồ thích hợp làm giảm dòng điện ngắn mạch, lựa
chọn thiết bị hạn chế dòng điện ngắn mạch...
Nội dung Chương 2 em sẽ trình bày các thành phần thứ tự, mô hình các phần tử, cách
tính toán dòng điện ngắn mạch cho mạng điện phân phối từ đó lựa chọn và chỉnh định thiết
bị bảo vệ ở các Chương 3, 4 và 5.
- Để thuận lợi cho việc tính toán. Trong luận văn chỉ xét trường hợp 2 máy cắt phân đoạn
hai thanh cái 110 kV và 22 kV cùng đóng.
- Công suất ngắn mạch của hệ thống: 𝑆(3) = 5.300 MVA, 𝑆(1) = 4.000 MVA
𝑁 𝑁
- MBA: Sđm-T = 63 MVA, UN% = 10 - 6 phát tuyến phía 22 kV có cùng công suất 12 MVA,
Chiều dài
Loại dây r0 (Ω/km) x0 (Ω/km) R (Ω) X(Ω)
(km)
58
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ACSR 240/32 12 0,1182 0,316 1,418 3,787
59
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khi đó, dòng điện cơ bản và tổng trở cơ bản (theo [2], [3]):
61
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Từ các thông số trên, tiến hành tính toán trở kháng và điện kháng:
Hệ thống:
𝑆𝑐𝑏
𝑋∗ = 𝑋∗ =
100 = 0,0189 ( đvtđ )
1.𝐻𝑇 2.𝐻𝑇 (3)
𝑆𝑁
= 5.300
3 ∗ 𝑆𝑐𝑏 3 ∗ 100
𝑋∗ = − 2 ∗ 𝑋∗ = − 2 ∗ 0,0189 = 0,0372 ( đvtđ)
0.𝐻𝑇 (1) 1.𝐻𝑇 4.000
𝑆𝑁
Dây dẫn:
𝑋∗ = 𝑋∗ =𝑥 𝑆𝑐𝑏 100
∗𝑙∗ = 0,4 ∗ 80 ∗ = 0,2645( đvtđ )
1.𝐷𝐷 2.𝐷𝐷 0 2
𝑈𝑐𝑏1 1102
𝑋∗ = 3 ∗ 𝑋∗ = 3 ∗ 0,2644 = 0,7935 ( đvtđ )
0.𝐷𝐷 1.𝐷𝐷
MBA:
𝑈𝑁% ∗ 𝑆𝑐𝑏 10 ∗ 100
𝑋∗ = 𝑋∗ = 𝑋∗ = = = 0,1587 ( đvtđ )
0.𝑇 1.𝑇 2.𝑇 100 ∗ 𝑆đ𝑚 − 100 ∗ 63
𝑇
Điện kháng tương đương TTT, TTN, TTK đến thanh cái 22 kV (TC2):
∗
𝑋1.𝐷𝐷 ∗ 0,2645 0,1587
𝑋 ∗
=𝑋 ∗
+ + 𝑋1.𝑇 = 0,0189 + + = 0,2305 ( đvtđ )
1.𝑇𝐶2 1.𝐻𝑇 2 2 2 2
𝑋∗ = 𝑋∗ = 0,2305 ( đvtđ )
2.𝑇𝐶2 1.𝑇𝐶2
∗
𝑋0.𝐷𝐷 ∗
𝑋0.𝑇 0,7935 0,1587
𝑋∗ = 𝑋∗ + + = 0,0372 + + = 0,5132 ( đvtđ )
0.𝑇𝐶2 0.𝐻𝑇 2 2 2 2
62
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2.2 Thông số đường dây :
Bảng 2.1: Thông số đường dây 22kv
Nhánh 4
5 – 14 2 0,27 0,338 0,54 0,676
Nhánh 3
4 – 10 2 0,27 0,338 0,54 0,676
Nhánh 1
2–7 3 0,27 0,338 0,81 1,014
63
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2.3 Tính toán ngắn mạch :
2.3.1 Ngắn mạch tại các nút trên phát tuyến chính :
Hình 2.2: Ngắn mạch tại các nút trên tuyến chính
64
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
∗ ∗
⟹ 𝑍∗ = 𝑍∗ = 𝑋 ∗ + 𝑋 +𝑋
1.𝐷𝐷 1.𝑇
+ 𝑍∗ = 𝑋∗ + 𝑍∗
1 2 1.𝐻𝑇 1.𝑇𝐶2 1.𝑑𝑑
2 1.𝑑𝑑
2
Sơ đồ tương đương TTK tính đến điểm ngắn mạch :
𝑋∗0.𝐷𝐷 ∗
𝑋0.𝑇
⟹ 𝑍0∗ = ∗
𝑋0.𝐻𝑇 + + + 𝑍0.∗𝑑𝑑 = 𝑋0.𝑇𝐶2
∗ ∗
+ 𝑍0.𝑑𝑑
2
2
𝐼
(3)
=𝐼 𝑈 1 = 2,859 (𝑘𝐴)
∗ = 2,6234 ∗
𝑁 𝑐𝑏2 |𝑍1|
∗
|0,244 + 𝑗0,8835|
𝐼0∗ = 0
66
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Áp dụng công
thức:
𝐼𝑎∗ 1 1 1 𝐼0∗∗
[𝐼∗] = [1 𝑎2 𝑎 ] ∗ [𝐼 ]
𝑏 1
𝐼𝑐∗ 1 𝑎 𝑎 2
𝐼∗
2
Suy ra:
𝑈
𝐼 =
∗
=
= 0,61∠ − 740 (đ𝑣𝑡đ)
1
1 ∗
𝑍𝑡đ 0,440 +
𝑗1,572 0,976 + 𝑗3,1252
𝐼∗ = −𝐼∗ ∗ 𝑍0∗ = 0,61∠1060 ∗ = 0,48∠105,60 (đ𝑣𝑡đ)
2 1
𝑍0∗ + 𝑍2∗ 1,220 + 𝑗4,008
68
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
𝐼 = 𝐼 + 𝑎 ∗ 𝐼 + 𝑎 ∗ 𝐼 = 0,96∠27,6
∗ ∗ ∗ 2 ∗ 0
𝑐 0 1 2
⟹ Dòng ngắn mạch 2 pha chạm đất :
𝐼(1.1) = |𝐼∗| ∗ 𝐼∗ = 0,972 ∗ 2,6234 = 2,546 (𝑘𝐴)
𝑏𝑁 𝑏 𝑐𝑏2
𝐼 (1.1)
= |𝐼∗| ∗ 𝐼∗ = 0,96 ∗ 2,6243 = 2,515 (𝑘𝐴)
𝑐𝑁 𝑐 𝑐𝑏2
3𝐼0 = 3 ∗ |𝐼∗0| ∗ 𝐼𝑐𝑏2 = 3 ∗ 0,134 ∗ 2,6234 = 1,053 (𝑘𝐴)
Bảng 2.2: Kết quả ngắn mạch tại các nút trên phát tuyến 22 kV
Điểm NM
Nút 6 Nút 5 Nút 4 Nút 3 Nút 2 Nút 1
Loại NM
𝑰𝒃𝑵
(𝟏.𝟏) 2,208 2,546 3,304 4,117 6,495 10,32
𝑵(𝟏.𝟏)(𝒌𝑨) 𝑰𝒄𝑵
(𝟏.𝟏) 2,185 2,516 3,255 4,046 6,359 10,32
69
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
𝑵(𝟏)(𝒌𝑨) 𝟑𝑰𝟎 1,323 1,539 2,039 2,6 4,411 8,1
70
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2.3.2 Ngắn mạch tại các nút trên nhánh :
71
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngắn mạch tại nút số 10 :
Tổng trở TTT, TTN, TTK của đoạn 1 – 10 :
𝑍1 = 𝑍2 = (0,826 + 𝑗2,212) + (0,54 + 𝑗0,676) = 1,366 + 𝑗2,888
𝑍1
⟹ 𝑍∗ = 𝑍∗ = 1,366 + 𝑗2,888
= = 0,282 + 𝑗0,597 (đ𝑣𝑡đ)
1.𝑑𝑑 2.𝑑𝑑 𝑍𝑐𝑏2 4,84
𝑍 ∗
=4∗𝑍 ∗
= 1,129 + 𝑗2,387 (đ𝑣𝑡đ)
0.𝑑𝑑 1.𝑑𝑑
⟹ 𝑍 = 𝑍 = 𝑗0,2305 + (0,282 + 𝑗0,597) = 0,2822 + 𝑗0,8272 (đ𝑣𝑡đ)
∗ ∗
1 2
Suy ra:
𝑈 1
𝐼 =
∗
= = 0,572∠ − 71,10 (đ𝑣𝑡đ)
1 ∗
𝑍𝑡đ 0,564 + 𝑗1,654
𝐼 = −𝐼 = 0,572∠108,90 (đ𝑣𝑡đ)
∗ ∗
2 1
𝐼0∗ = 0
Áp dụng công
thức:
𝐼𝑎∗∗ 1 1 1 𝐼0∗∗
[𝐼 ] = [1 𝑎2 𝑎 ] ∗ [𝐼 ]
𝑏 𝐼∗ 𝐼∗ = 0
=∗
𝐼𝑐∗ 𝐼
+∗
𝐼
Với 𝑎 = 1∠1200, suy ra: +
72
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1
1 𝑎 𝑎2 𝐼2∗
𝑎 0 1 2
𝐼 = 𝐼 + 𝑎 ∗ 𝐼 + 𝑎 ∗ 𝐼∗ = 0,99∠ − 161,10
∗ ∗ 2 ∗
𝑏 0 1 2
𝐼 = 𝐼 + 𝑎 ∗ 𝐼 + 𝑎 ∗ 𝐼 = 0,99∠18,90
∗ ∗ ∗ 2 ∗
𝑐 0 1 2
73
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
⟹ Dòng ngắn mạch 2 pha không chạm đất:
𝐼(2) = |𝐼∗| ∗ 𝐼∗ = 0,99 ∗ 2,62 = 2,594 (𝑘𝐴)
𝑁 𝑏 𝑐𝑏2
Suy ra:
𝑈
𝐼∗ = =
= 0,642∠ − 70,90 (đ𝑣𝑡đ)
1
1 ∗
𝑍𝑡đ 0,509 +
𝑗1,471 1,1289 + 𝑗2,9
𝐼∗ = −𝐼∗ ∗ 𝑍0∗ = 0,642∠100,10 ∗ = 0,5∠99,570 (đ𝑣𝑡đ)
2 1
𝑍0∗ + 𝑍2∗ 1,4114 + 𝑗3,7272
Áp dụng công
thức:
𝐼𝑎∗∗ 1 1 1 𝐼0∗∗
[𝐼 ] = [1 𝑎2 𝑎 ] ∗ [𝐼 ]
𝑏 1
𝐼𝑐∗ 1 𝑎 𝑎 2
𝐼∗
2
75
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giả sử 1 pha chạm đất chạm trực tiếp ⟹ 𝑍𝑁 = 0
Tổng trở ngắn mạch:
𝑍∗ = 𝑍∗ + 𝑍∗ + 𝑍∗ = 1,693 + 𝑗4,554 (đ𝑣𝑡đ)
𝑡đ 1 2 0
𝑈
𝐼∗ = 𝐼∗ = 𝐼∗ = = = 0,206∠ − 69,60 (đ𝑣𝑡đ)
1
0 1 2 ∗
𝑍𝑡đ 1,693 + 𝑗4,554
⟹ Dòng ngắn mạch 1 pha chạm đất:
𝐼(1) = 3𝐼 = 3 ∗ |𝐼∗| ∗ 𝐼
= 3 ∗ 0,206 ∗ 2,62 = 1,62 (𝑘𝐴)
𝑁 0 0 𝑐𝑏2
Tính toán tương tự cho các nút 7, 8, 9, 11, 13, 14, 16,kết quả dòng ngắn trên phát
tuyến chính được tổng hợp trong bảng 2.3.
Bảng 2.3: Kết quả tính ngắn mạch trên các nút trên nhánh
Kết luận Chương II: Kết quả ngắn mạch tại các nút trên phát tuyến chính và các nút trên nhánh sẽ
được kiểm chứng lại bằng phần mềm ETAP trong chương 6 , đồng thời dùng để lựa chọn thiết bị,
76
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
cài đặt thông số cho relay ở chương 3, 4 và 5.
77
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG 3 : LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP PHÂN PHỐI VÀ
THIẾT BỊ BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP PHÂN PHỐI
Số lượng
∑Spt Loại phụ Số phụ Spt
Vị trí MBA cần
(MVA) tải tải (MVA)
chọn
Phụ tải 1(Nút 7) 1,5 Tập trung 1 1,5 1
Phụ tải 2 (Nút 8) 1 Tập trung 1 1 1
Phụ tải 3 (Nút 9) 1,5 Tập trung 1 1,5 1
Phụ tải 4 (Nút 10) 1,5 Tập trung 1 1,5 1
Phụ tải 5 (Nút 11 – 12) 1,5 Phân bố đều 5 0,3 5
Phụ tải 6 (Nút 13) 1 Tập trung 1 1 1
Phụ tải 7 (Nút 14 – 15) 2 Phân bố đều 4 0,5 4
Phụ tải 8 (Nút 16) 1 Tập trung 1 1 1
Phụ tải 9 (Nút 6) 1 Tập trung 1 1 1
Công suất MBA được chọn theo công suất phụ tải : 𝑆đ𝑚𝑀𝐵𝐴 ≥ 𝑆𝑝𝑡
Tra bảng (theo [8]), lựa chọn MBA phân phối 2 cấp điện áp 22/0,4 kV có tổ đấu dây Dyn -11
với các thông số như sau:
78
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng 3.2: Thông số MBA phân phối 2 cấp điện áp
STT 𝑺𝒑𝒕 𝑺đ𝒎𝑴𝑩𝑨 𝑼đ𝒎 Số lượng Tổn hao (W) 𝑰𝟎% 𝑼𝑵%
(kVA) ( kVA ) ( kV ) ∆𝑷𝟎 ∆𝑷𝑵
2
U𝑁% ∗ 𝑈 đ𝑚
Tổng trở : ZB = (Ω)
100 ∗ 𝑆đ𝑚𝑀𝐵𝐴
Điện kháng : XB = √𝑍2 − 𝑅2 ( Ω )
𝐵 𝐵
Bảng 3.3: Kết quả tính toán điện trở, điện kháng của MBA với Uđm là 22 kV
STT Phụ 𝐒đ𝐦𝐌𝐁𝐀 Tổn hao (W) 𝑰𝟎 𝑼𝑵% 𝐑𝐁 𝐙𝐁 𝑿𝐁 X/R R/X
tải
(kVA) ∆𝑷𝟎 ∆𝑷𝑵 (%)
1 5 400 433 3.820 2 4 11,556 48,4 47 4,067 0,246
2 7 630 780 5.570 2 4 6,792 30,73 29,97 4,413 0,227
2
6
1.250 1.115 10.690 1,5 5 3,311 19,36 19,075 5,761 0,174
3 8
9
1
4 3
1.600 1.305 13.680 1 6 2,586 18,15 17,965 6,947 0,144
79
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4
80
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3.2 Lựa chọn thiết bị bảo vệ MBA phân phối :
- Theo kết quả lựa chọn MBA chỉ chọn cầu chì tự rơi bảo vệ cho các MBA có công suất đến 1600
kVA (trang 37, [8]).
- Đối với các phụ tải phân bố từ nút 11 đến nút 12 xem dòng ngắn mạch của các phụ tải này bằng
nhau và bằng dòng ngắn mạch tại nút 11, phụ tải phân bố từ nút 14 đến nút 15, xem dòng ngắn
mạch của các phụ tải này bằng dòng ngắn mạch tại nút 15.
3.2.1 Chọn thiết bị bảo vệ cầu chì tự rơi (FCO, LBFCO) :
Các điều kiện chọn cầu chì tự rơi (theo [4]):
-Điều kiện điện áp : Uđm > UđmLĐ
-Điều kiện dòng điện định mức : Iđm > Ilv_max
Số
𝐔đ𝐦𝐋Đ 𝑺𝐌𝐁𝐀 𝐈đ𝐦_𝐌𝐁𝐀 𝐈𝐥𝐯_𝐦𝐚𝐱 𝐈𝐧𝐦_𝐦𝐚𝐱
Vị trí lượng
(kV) (MVA) (A) (A) (kA)
MBA
81
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng 3.5: Kết quả chọn FCO của hãng CHANCE (Mỹ)
82
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 3.1: FCO của hãng Chance
83
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3.2.2 Lựa chọn dây chì :
Có nhiều loại dây chì theo tiêu chuẩn IEC và tiêu chuẩn ANSI được dùng để bảo vệ mạng
điện, hiện có 2 loại dây chì sử dụng phổ biến là dây chì loại K và loại T.
Trong đó:
- Dây chì loại K: được gọi là chì đứt nhanh
- Dây chì loại T: được gọi là chì đứt chậm
Sự khác nhau giữa 2 loại dây chì này là thời gian đứt của dây chì và được đánh giá
bằng hệ số tốc độ 𝐈𝐧𝐜−𝟎.𝟏
𝐊 𝐧 = 𝐈𝐧𝐜−𝟑𝟎𝟎/𝟔𝟎𝟎
𝐜
- 𝐼0.1 : dòng điện làm dây chì đứt trong thời gian 0,1s
- 𝐼𝑛𝑐−300/600 : dòng điện làm dây chì đứt trong thời gian 300s cho dây chì có dòng điện định
mức không quá 100 A hoặc 600s cho dây chì có dòng điện định mức 140 A và 200 A
Ký hiệu của dây chì:
- Phần đầu là số thể hiện trị số dòng điện định mức cho phép qua dây chảy, đơn
vị tính là ampe (A).
- Phần sau là chữ thể hiện đặc tính cắt của dây chì
Chọn dây chì bảo vệ MBA phân phối cần chú ý đến công suất cực đại của phụ tải,
dòng điện kích từ của MBA, dòng phụ tải nguội và khả năng tải của MBA :
- Dòng điện phụ tải nguội trong thời gian 10s : Ipt_nguội = 3 * Iđm_MBA
- Tại phụ tải 1, 3, 4 : Iđmdc = Ilv_maxMBA = 58,79 (A) => chọn dây chì 65K
- Tại phụ tải 2, 6, 8, 9 : Iđmdc = Ilv_maxMBA = 45,9 (A) => chọn dây chì 50K
- Tại phụ tải 5 : Iđmdc = Ilv_maxMBA = 45,9 (A) => chọn dây chì 50K
- Tại phụ tải 7 : Iđmdc = Ilv_maxMBA = 27,8 (A) => chọn dây chì 30K
Kiểm tra dây chì đã chọn có đảm bảo thỏa mãn thời gian đứt của dây chì phải lớn hơn 10 s tại
3 * Iđm_MBA lớn hơn 0,1s tại 12 * Iđm_MBA và lớn hơn 0,01s tại 25 * Iđm_MBA
84
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng 3.6: Dòng điện kích từ và dòng điện phụ tải nguội
Phụ tải 𝐒𝐌𝐁𝐀 Số lượng 𝐈đ𝐦_𝐌𝐁𝐀 𝐈𝐤𝐭−𝐌𝐁𝐀 (A) 𝐈𝐩𝐡ụ 𝐭ả𝐢 𝐧𝐠𝐮ộ𝐢
(MVA) MBA (A) 0,1 s 0,01 s (A) 10 s
1 1,6 1 41,99 503,88 1.049,75 125,97
2 1,25 1 32,8 393,6 820 98,4
3 1,6 1 41,99 503,88 1.049,75 125,97
4 1,6 1 41,99 503,88 1.049,75 125,97
5 0,4 5 10,5 126 262 31,5
6 1,25 1 32,8 393,6 820 98,4
7 0,63 4 16,5 198 412,5 49,5
8 1,25 1 32,8 393,6 820 98,4
9 1,25 1 32,8 393,6 820 98,4
Hình 3.2: Kết quả kiểm tra dây chì 65 K của hãng Chance trên ETAP
85
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 3.3: Kết quả kiểm tra dây chì 50 K của hãng Chance trên ETAP
86
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 3.4: Kết quả kiểm tra dây chì 30 K của hãng Chance trên ETAP
87
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 3.5: Kết quả kiểm tra dây chì 20 K của hãng Chance trên ETAP
Từ kết quả kiểm tra đặc tính dây chì cho thấy các cỡ dây chì đã chọn là phù hợp, qua đó
chọn dây chì loại K hiệu Chance có đường đặc tính như sau :
88
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 3.6: Đặc tính thời gian chảy nhỏ nhất của dây chì loại K theo dòng điện
89
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 3.7: Đặc tính tổng thời gian cắt sự cố của dây chì loại K (hãng Chance)
Bảng 3.7: Kết quả chọn dây chì loại K của hãng Chance
90
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
9 1,25 1 45,9 45,9 50 K
91
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kết luận Chương 3: Ở chương 3, em đã đưa ra cách lựa chọn MBA cho mạng điện phân phối dựa
vào công suất cực đại của phụ tải, vì đối với đường dây thiết kế ban đầu không xét khả năng quá tải
bình thường nên dựa vào công suất phụ tải cực đại để lựa chọn.
Đồng thời biết được cách lựa chọn thiết bị bảo vệ MBA. Tùy theo công suất MBA sẽ chọn được
thiết bị bảo vệ phù hợp.
92
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG 4 : LỰA CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY
PHÂN PHỐI
4.1 Giải pháp lựa chọn thiết bị bảo vệ cho đường dây phân phối 22 kV :
- Tại thanh cái 22 kV các trạm nguồn phải lắp đặt máy cắt cho từng xuất tuyến.
- Trên các trục chính đường dây bố trí lắp đặt LBS hay recloser để tạo phân đoạn trên đường dây,
việc bố trí các thiết bị phân đoạn phụ thuộc vào địa hình và tình trạng phân bố tải.
- Đối với các nhánh rẽ lớn bố trí lắp đặt recloser phối hợp bảo vệ cùng các máy cắt phân đoạn và
máy cắt đầu nguồn, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, khoanh vùng sự cố, hạn chế mất điện trên
diện rộng.
- Tại đầu các nhánh rẽ cấp cho nhiều phụ tải có chiều dài dưới 1km với dòng điện phụ tải cực đại
nhỏ hơn 50 A cần lắp đặt cầu chảy tự rơi (FCO).
- Tại đầu các nhánh rẽ có chiều dài trên 1km với dòng điện phụ tải cực đại từ 50 A đến dưới 100 A
thì lắp đặt cầu chảy tự rơi cắt phụ tải (LBFCO). (theo [8])
4.2 Lựa chọn thiết bị bảo vệ cho nhánh rẽ và phát tuyến chính :
Tính toán các thông số của các nhánh rẽ tương tự như phần trước với công thức tính 𝐈đ𝐦 :
S
max
Iđm = √3∗U
đmLĐ
Bảng 4.1: Kết quả tính toán các thông số của các nhánh rẽ.
4 1,6 1
Nhánh 3
Nút 4 5 1,25 1 3,699
6 22 4,85 127,28
6 0,4 5
93
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhánh 2 1 1,6 41,99
3 2 22 1,6 4,595
Nút 3
94
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1 1,25 1
Nhánh 1
4 22 2,85 74,79 7,2
Nút 2 2 1,6 1
Trong phạm vi luận văn chỉ thực hiện lắp thêm recloser để tạo phân đoạn trên phát tuyến chính.
Theo kết quả tính toán các thông số của các nhánh rẽ chọn cầu chì tự rơi cắt phụ tải bảo vệ cho
nhánh 1, 2, 3, 4.
Để đảm bảo độ tin cậy cho lưới điện, đối với phát tuyến chính thực hiện lắp thêm một
MCTĐL. Đối với phát tuyến chính phải lắp đặt máy cắt kết hợp rơ le bảo vệ tại đầu phát tuyến.
4.2.1 Lựa chọn cầu chì tự rơi cắt phụ tải và dây chì cho nhánh 1, 2, 4 :
Các điều kiện chọn cầu chì tự rơi
-Điều kiện điện áp : Uđm > UđmLĐ
-Điều kiện dòng điện định mức : Iđm > Ilv_max
Bảng 4.2: Kết quả chọn LBFCO của hãng CHANCE (Mỹ)
Loại cầu
𝐔𝐥𝐯_𝐦𝐚𝐱 BIL 𝐈đ𝐦 𝐈𝐍
Vị trí chì tự Mã số
(kV) (kV) (A) (kA)
rơi
95
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
tnc−min−nhánh rẽ : thời gian nóng chảy cực tiểu của dây chì bảo vệ nhánh rẽ
tct_dcMBA : thời gian cắt tổng của dây chì bảo vệ MBA
- Trường hợp không rõ dòng điện ngắn mạch và thời gian tác động của hai dây chì
thì có thể phối hợp theo nguyên tắc: Tỷ số dòng điện định mức giữa dây chì trên và dây
chì dưới là 2 lần.
96
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Từ kết quả chọn dây chì loại K của hãng Chance để bảo vệ các MBA ở các phụ tải, suy ra kết quả
chọn dây chì bảo vệ cho toàn nhánh rẽ 1, 2, 3, 4 :
Bảng 4.3: Kết quả chọn dây chì bảo vệ nhánh rẽ loại K của hãng Chance
2 1,25 1 50K
4 1,6 1 65K
6 1,25 1 50K
8 1,25 1 50K
4.2.2 Chọn máy cắt tự đóng lại cho phân đoạn phát tuyến :
Máy cắt tự đóng lại (MCTĐL) là một thiết bị đóng cắt tự động hoạt động tin cậy và kinh tế dùng
cho lưới phân phối đến cấp điện áp 35 kV. Kết cấu gọn nhẹ, dễ lắp đặt, vận hành.
Đối với lưới phân phối MCTĐL là thiết bị hợp bộ gồm các bộ phận sau :
- Bảo vệ quá dòng; tự đóng lại (TĐL); thiết bị đóng cắt; điều khiển bằng
tay Yêu cầu kỹ thuật của recloser (theo [8]) :
+ Điện áp định mức (kV) : Uđ𝑚𝑀𝐶𝑇Đ𝐿 ≥ Uđ𝑚𝐿Đ
+ Dòng điện định mức (A) : Iđ𝑚𝑀𝐶𝑇Đ𝐿 ≥ I𝑚𝑎𝑥
+ Dòng điện cắt định mức (kA) : I𝐶đ𝑚 ≥ I𝑛𝑚_𝑚𝑎𝑥
+ Số lần cắt định mức: tùy vào dòng điện sự cố mà số lần đóng cắt tương ứng như
10 ngàn lần với dòng điện định mức nhưng chỉ 217 lần với dòng điện NM 6 kA.
+ Số lần cắt trước khi khóa: từ 1 đến 4 lần
+ Thời gian TĐL: Có thể chỉnh từ 0,5 s đến 180 s.
+ Thời gian phục hồi của chuỗi TĐL: Có thể chỉnh từ 5 s đến 180 s.
Trong đó :
- I∞, I” : dòng ngắn mạch vô cùng và siêu quá độ. Giả thiết ngắn mạch xảy ra là ngắn mạch 3 pha
đối xứng và coi nguồn công suất vô cùng lớn, trạm biến áp ở xa nguồn nên : I∞ = I” = IN
- Ixk : là dòng ngắn mạch xung kích, là trị số tức thời lớn nhất của dòng ngắn mạch (kA) :
Ixk = 1,8 * √2 * IN
- tnh.đm : thời gian ổn định nhiệt định mức, theo NSX cho tương ứng với Inh.đm
- tqđ : thời gian quy đổi. Trong tính toán thực tế, cho phép tqđ lấy bằng thời gian tồn tại ngắn
mạch, có nghĩa là bằng thời gian cắt ngắn mạch tc. Suy ra :
𝑡𝑞đ ∞
I𝑜𝑑𝑛ℎ ≥ I * √ =I
∞
𝑡𝑛ℎ.𝑑𝑚
98
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
� �𝑛ℎ.𝑑𝑚
𝑡𝑐
*√
Các thiết bị có Iđ𝑚 ≥ 1000 A không cần kiểm tra ổn định nhiệt
99
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng 4.4: Các thông số của phân đoạn.
Từ các thông số của các nhánh rẽ và để đồng bộ trong quản lý, sửa chữa chọn MCTĐL mã
hiệu NOVA27 của Cooper có thông số kỹ thuật ghi trong bảng (theo catalogue cooper).
Bảng 4.5: Thông số kỹ thuật của máy cắt tự đóng lại và tủ điều khiển
Kiểm tra máy cắt tự đóng lại đã chọn cho phân đoạn của phát tuyến chính :
Dòng định mức của máy cắt (A) IđmMC = 630 > I𝑐𝑏 = 259,02
Công suất cắt định mức (kVA) S𝐶đ𝑚 = √3∗ 31 ∗ 27 > 175,09
100
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Qua kết quả kiểm tra chọn máý cắt tự đóng lại do Cooper sản xuất đối với phân đoạn và nhánh 3
thỏa điều kiện.
𝑡𝑞đ
Dòng ổn định nhiệt (kA) I ≥I *√
𝑜𝑑𝑛ℎ ∞
𝑡𝑛ℎ.𝑑𝑚
101
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng 4.7: Kết quả tính toán các thông số của phát tuyến chính
Phát tuyến
14,32 375,8 375,8 11,37 28,94 11,37 433,25
chính
Từ kết quả tính toán đối với phát tuyến chính chọn máy cắt hợp bộ do Siemens sản xuất có các
thông số kỹ thuật ghi trong bảng (theo [5])
102
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 4.3: Máy cắt hợp bộ của Siemens
103
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kiểm tra máy cắt đã chọn cho phát tuyến chính
Bảng 4.9: Kết quả kiểm tra máy cắt của phát tuyến chính
Các đại lượng kiểm tra Kết quả
Dòng định mức của máy cắt (A) IđmMC = 1250 > I𝑐𝑏 = 375,8
Công suất cắt định mức (kVA) S𝐶đ𝑚 = √3 * 125 *24 >
433,25
Dòng ổn định động (kA) I𝑜𝑑𝑑𝑀𝐶 = 125 > I𝑥𝑘 = 28,94
Qua kết quả kiểm tra chọn máy cắt hợp bộ do Siemens sản xuất đối với phát tuyến chính thỏa điều
kiện.
Kết luận Chương 4: Qua chương 4 em đã biết được cách lựa chọn thiết bị bảo vệ ở phát tuyến
chính, ở các nhánh rẽ. Tùy thuộc vài từng vị trí có dòng làm việc, dòng ngắn mạch, công suất
MBA sẽ chọn được thiết bị phù hợp hoạt động tối ưu, tiết kiệm.
104
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CÀI ĐẶT RELAY
BẢO VỆ VÀ THÔNG SỐ MÁY CẮT TỰ ĐÓNG LẠI
5.1 Tính toán thông số chỉnh định máy cắt tự đóng lại :
Các thông số của các nhánh để cài đặt máy cắt tự đóng lại :
Bảng 5.1: Các thông số của các nhánh rẽ 4 và Phân đoạn.
Các bước chỉnh định hoạt động của máy cắt tự đóng lại (MCTĐL) (theo [4]):
+ Chỉnh định số lần cắt là 2 lần trong đó có 1 lần cắt nhanh A và 1 lần cắt chậm C :
Chuỗi tác động có thể ký hiệu 1A – 1C cho tất cả các MCTĐL.
+ Dựa vào thư viện phần mềm Etap để lựa chọn đặc tính tác động.
+ Chỉnh định thời gian tự đóng lại là 5 s và thời gian phục hồi là 180 s cho MCTĐL.
+ Hiệu chỉnh sự phối hợp giữa MCTĐL và dây chì bảo vệ các MBA có Khc là 1,25.
+ Chỉnh định bảo vệ dòng điện pha theo công thức : Ikđp = Kat * Ipt_max
Ikđp : dòng điện khởi động phản ứng theo dòng điện pha.
Dòng khởi động pha chỉnh định vào MCTĐL với độ phân giải là 1A :
Ikđp = 420 (A)
+ Chỉnh định bảo vệ quá dòng điện TTK theo công thức : Ikđđ = Kat * Ikđp
Ikđđ : dòng điện khởi động phản ứng theo dòng điện TTK
Dòng khởi động TTK chỉnh định vào MCTĐL với độ phân giải là 1A :
Số lần cắt 2
𝐊𝐡𝐜 1,25
5.2 Lựa chọn Máy biến dòng điện và tỷ số biến dòng cho relay bảo vệ :
Các thông số của nhánh rẽ và phát tuyến chính sử dụng máy cắt kết hợp relay bảo vệ quá dòng
điện, với giả thiết: sử dụng dây dẫn đồng có tiết diện 4 mm2 kết nối giữa relay và MBDĐ dài 20 m,
sử dụng relay có công suất tiêu thụ nhỏ hơn 0,3 VA tại dòng điện định mức và dòng ngắn mạch lớn
nhất của phát tuyến chính tính bằng dòng ngắn mạch ở nút 2 :
Bảng 5.3: Các thông số của phát tuyến chính để chọn MBDĐ
Vì MBDĐ dùng cho bảo vệ phải làm việc trong điều kiện dòng điện sự cố có độ lớn gấp nhiều
lần so với dòng điện định mức nên cần phải được chọn luôn đảm bảo độ chính xác theo tiêu
106
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
chuẩn. Các bước thực hiện như sau :
107
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chọn sơ đồ MBDĐ hình sao 4 dây dẫn
Bảng 5.4: Giới hạn sai số của MBDĐ dùng bảo vệ relay
Ilv_max = S 14,32 ∗
max = 375,8 A
√3∗U = 103
√3∗22
Theo kết quả tính toán chọn MBDĐ cho phát tuyến chính có các thông số sau:
108
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hãng Tỷ số 𝐒đ𝐦𝐌𝐁𝐃Đ Cấp 𝐊𝒈𝒉 𝐑𝑴𝑩𝑫Đ = 𝐙𝑴𝑩𝑫Đ
sản biến chính
Vị trí (VA) (Ω)
xuất dòng xác
109
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong đó :
- Dòng điện sơ cấp định mức Iđm−1 là 600 A.
- Dòng điện thứ cấp định mức Iđm−2 là 1 A.
- Tỷ số biến đổi là 600 lần.
- 5P: là cấp chính xác dùng cho bảo vệ relay.
- Kgh: hệ số giới hạn cấp chính xác là 20.
- Sai số của MBDĐ nhỏ hơn 1% tại Iđm và nhỏ hơn 5% tại 20* Iđm nếu công suất phụ tải tiêu
thụ là 15 VA.
Xác định tổng phụ tải của MBDĐ (theo [4])
+ Tổng trở phụ tải định mức thứ cấp đầu cực của MBDĐ :
Sđm
Z = = 15 = 15 (Ω)
đm−b
I2
đm−2 12
+ Tổng trở phụ tải thứ cấp định mức của MBDĐ :
+ Điện áp từ hóa thứ cấp giới hạn cấp chính xác của MBDĐ ở định mức :
Z =
R ρ∗(Kdd∗𝑙 ) 0,0216 ∗ (1,1 ∗ 20)
𝑑𝑑 𝑑𝑑 = = = 0,119 (Ω)
𝐴 4
+ Tổng trở relay phản ứng dòng pha hay relay phản ứng dòng điện TTK :
Z = 𝑆𝑅 0,3
R ≤ = = 0,3 (Ω)
𝑅𝑎 𝑅𝑎 2
𝐼đ𝑚−2 12
+ Tổng trở phụ tải của MBDĐ khi ngắn mạch ba pha :
110
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Z2 = ZMBDĐ + Z𝑑𝑑 + Z𝑅𝑎 = 4 + 0,119 + 0,3 = 4,419 (Ω)
+ Tổng trở phụ tải của MBDĐ khi ngắn mạch một pha chạm đất :
111
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Z2 = ZMBDĐ + 2 Z𝑑𝑑 + Z𝑅𝑎 + Z𝑅𝑛 = 3,3 + 2 * 0,119 + 2 * 0,3 = 4,838 (Ω)
+ Điện áp từ hóa thứ cấp của MBDĐ khi ngắn mạch ba pha :
+ Điện áp từ hóa thứ cấp của MBDĐ ngắn mạch một pha chạm đất :
Bảng 5.6: Kết quả so sánh 𝑉𝑒 và 𝑉𝑒−𝑔ℎ của phát tuyến chính
5.3.1 Chức năng bảo vệ quá dòng điện cắt nhanh (F50) :
Chọn các thông số ở nút 3 để tính toán cài đặt relay bảo vệ
:
112
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng 5.7: Các thông số của phát tuyến chính để tính toán cài đặt F50
Vị trí 𝑰(𝟑) (kA) 𝑲𝒔 𝑲𝒔đ_𝑪𝑻
𝑵
113
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Với :
𝐾𝑠 : là hệ số an toàn
𝐾𝑠đ_𝐶𝑇 : là hệ số sơ đồ MBDĐ
𝐼𝑘đ−𝑠𝑐
= 𝐾𝑠 * I(3) = 1,2 *4595 = 5514 (A)
N
Suy ra :
𝐼 𝐼𝑘đ−𝑠𝑐 5514 = 9,19 (A)
= *𝐾 =
≫ 𝑠đ−𝐶𝑇 600:1
𝐾𝐶𝑇
- Dòng điện chỉnh định vào relay theo đơn vị có tên với độ phân giải là 0,01 : 𝐼≫ = 9,19 (A)
- Dòng điện chỉnh định vào relay theo đvtđ hay bội số 𝐼n với độ phân giải là 0,01 𝐼n
(𝐼n là 1A) : 𝐼≫ = 9,19 𝐼n
+ Thời gian tác động: Đặc tính thời gian của F50 là ĐTĐL, chỉnh thời gian tác động nhanh 𝑡≫ =
0,1s
5.3.2 Chức năng bảo vệ quá dòng điện cắt nhanh TTK (F50N) :
Chọn dòng điện ngắn mạch tại nút 3 để tính toán bảo vệ cho toàn phát tuyến:
Bảng 5.8: Các thông số của phát tuyến chính để tính toán cài đặt F50N
Suy ra :
𝐼 𝐼𝑘đ−𝑠𝑐 3120 = 5,2 (A)
= *𝐾 =
𝟎≫
𝐾𝐶𝑇 𝑠đ−𝐶𝑇 600:1
115
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Dòng điện chỉnh định vào relay theo đơn vị có tên với độ phân giải là 0,01 : 𝐼𝟎≫ = 5,2 (A)
- Dòng điện chỉnh định vào relay theo đvtđ hay bội số 𝐼n với độ phân giải là 0,01 𝐼n (𝐼n là 1A) :
𝐼𝟎≫ = 5,2 𝐼n
+ Thời gian tác động: Đặc tính thời gian của F50N là ĐTĐL, chỉnh thời gian tác động nhanh
𝑡𝟎≫ = 0,05s
5.3.3 Chức năng bảo vệ quá dòng điện cực đại (F51) :
Các thông số của các nhánh rẽ và phát tuyến chính để cài đặt relay bảo vệ :
Bảng 5.9: Các thông số của phát tuyến chính để tính toán cài đặt F51
S (MVA) 𝐈(𝟑) (kA) 𝐈(𝟏) (kA) 𝐈𝐧𝐦−𝐦𝐢𝐧 (kA) 𝐊𝐚𝐭 𝐊𝐦𝐦 𝐊𝐭𝐯 𝐊𝐬đ_𝐂𝐓
𝐍 𝐍
Trong đó :
Kmm : là hệ số mở máy
Ktv : là hệ số trở về
+ Dòng điện làm việc cực đại của phát tuyến chính :
Smax 12 ∗
I103 = = = 314,92 (A)
lv_max √3∗𝑈đ𝑚 √3∗22
𝐼kđ−𝑠𝑐 4911,28
𝐾𝑎𝑡∗ 𝐾𝑚𝑚 = = 0,819 (A)
= 𝐾𝑡𝑣 * I lv_max 600:1
- Dòng điện chỉnh định vào relay theo đơn vị có tên với độ phân giải là 0,01 : 𝐼> = 0,82 (A)
- Dòng điện chỉnh định vào relay theo đvtđ hay bội số 𝐼n với độ phân giải là 0,01 𝐼n (𝐼n là 1A) :
𝐼> = 0,82 𝐼n
116
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Độ nhạy:
- Dòng điện ngắn mạch cực tiểu để tính toán độ nhạy của phát tuyến chính là dòng điện ngắn mạch
117
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
hai pha chạm đất cực tiểu tại nút 6 : 𝐼nm−min = 0,902 (kA) = 902 (A)
𝐼𝑛𝑚−𝑚𝑖𝑛 902
K = = = 1,83 > 1,5
nhạy 600 ∶ 1∗0,82
𝐾𝐶𝑇∗ 𝐼>
Với :
𝐼𝑅
( ) = 9,33 => T = 4,432
118
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
p
𝐼𝑘đ−𝑡𝑐
- Chỉnh định hệ số nhân thời gian vào relay với độ phân giải là 0,01: Tp = 4,43
119
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
5.3.4 Chức năng bảo vệ quá dòng điện cực đại TTK (F51N) :
Các thông số của các nhánh rẽ và phát tuyến chính để cài đặt relay bảo vệ :
Bảng 5.10: Các thông số của phát tuyến chính để tính toán cài đặt F51N
𝐈(𝟑) (kA) 𝐈(𝟏) (kA) 𝐈𝐧𝐦−𝐦𝐢𝐧 (kA) 𝐊𝐚𝐭 𝐊đ𝒏 𝐊𝒔𝒔 𝐊𝐬đ_𝐂𝐓
𝐍 𝐍
Trong đó :
- Dòng điện ngắn mạch cực đại để tính toán chính là dòng điện ngắn mạch ba
pha tại nútN3: I(3) = 4,595 (kA) = 4.595 (A)
Suy ra : 165,42
𝐼
=
𝐼𝑘đ−𝑠𝑐
* 𝐾𝑠đ−𝐶𝑇 = = 0,2757 (A)
𝟎>
𝐾𝐶𝑇 600:1
- Dòng điện chỉnh định vào relay theo đơn vị có tên với độ phân giải là 0,01 : 𝐼𝟎> = 0,28 (A)
- Dòng điện chỉnh định vào relay theo đvtđ hay bội số 𝐼n với độ phân giải là 0,01 𝐼n (𝐼n là 1A) :
𝐼> = 0,28 𝐼n
+ Độ nhạy :
- Dòng điện ngắn mạch cực tiểu để tính toán độ nhạy của phát tuyến chính là dòng điện ngắn
mạch hai pha chạm đất cực tiểu tại nút 6 : 𝐼nm−min = 0,902 (kA) = 902 (A)
120
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
𝐼𝑛𝑚−𝑚𝑖𝑛 902
K = = = 5,4 > 1,5
nhạy
𝐾𝐶𝑇∗ 𝐼0> 600 ∶ 1∗0,28
121
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Thời gian tác động:
- Dựa vào đặc tuyến A-s của chì, với các dòng ngắn mạch TTK cực đại tại đầu nhánh thì thời
gian cắt tổng của chì tchì < 0,04 s, và thời gian cắt của MCTĐL rất ngắn nên chọn đặc tính thời
gian là ĐTPT rất dốc theo tiêu chuẩn IEC, hệ số nhân thời gian được xác định bằng giả thiết với
sự cố ngắn mạch một pha để tính toán bảo vệ chính là dòng điện ngắn mạch một pha tại nút 3:
3𝐼0= 2,6 (kA) = 2.600 (A) và thời gian tác động mong muốn của relay là 0,5 giây :
13,5 13,5
t> = 𝐼𝑅 * Tp 0,5 4595 * Tp
( )−1 ( )−1
𝐼𝑘đ−𝑡𝑐 = 600:1∗0,82
𝐼𝑅
= 15,48 => T = 0,661
p
𝐼𝑘đ−𝑡𝑐
- Chỉnh định hệ số nhân thời gian vào relay với độ phân giải là 0,01 : Tp = 0,66
Bảng 5.11: Kết quả chỉnh định các chức năng của relay bảo vệ phát tuyến chính
Chức năng Relay phát tuyến chính (Relay PT) Đặc tính thời gian
𝐼>> 9,19 𝐼n ĐTĐL
50 𝑡>> 0,1 s
𝐼0>> 5,2 𝐼n ĐTĐL
50N 𝑡0>> 0,05 s
𝐼> 0,82 𝐼n
13,5 ĐTĐL rất dốc
51 𝑡> t> = * Tp với T p = 0,43
𝐼𝑅
( )−1
𝐼𝑘đ−𝑡𝑐
Kết luận Chương 5: Qua chương 5 em đã biết được cách lựa chọn MBDĐ, chỉnh định MCTĐL,
tính toán các thông số của relay để đảm bảo tính chọn lọc. Kết quả tính toán được sử dụng cài đặt
122
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
thông số rơle trong ETAP.
123
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG 6: SỬ DỤNG PHẦN MỀM ETAP MÔ PHỎNG
ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI 22 kV VÀ KIỂM TRA PHỐI HỢP
BẢO VỆ
6.1 Tổng quan về ETAP :
ETAP là sản phẩm của công ty Operation Technology, Inc (OTI). ETAP được ra đời ngay từ
những buổi đầu tiên khi máy tính điện toán bắt đầu được sử dụng để hỗ trợ công việc. Ban đầu
ETAP là một phần mềm chuyên về thiết kế lưới điện, tính toán thông số của một lưới điện tĩnh
(off-line). Năm 1992, ETAP cũng giới thiệu mảng thứ hai, toàn diện và thiết thực hơn, đó là
quản
lý lưới điện trong thời gian thực (Real-time) với khả năng điều khiển kiểm soát và dự báo lưới điện
ngay trong vận hành thực tế. Kể từ đó ETAP phát triển rất nhanh với việc độc quyền trên nền tảng
thời gian thực, ETAP thu hút được số lượng người dùng đông đảo và ngày càng được tin dùng.
Phần mềm ETAP hiện nay được chia làm hai mảng chính là ETAP Off-line và ETAP Real
time.ETAP Off-line cung cấp cái nhìn, mô phỏng hệ thống điện cần quy hoạch trên mô hình và
kiểm tra trước khi thi công dự án. ETAP Real time hướng đến một hệ thống điện tự hành, bao gồm
thu nhận dữ liệu, giám sát và dự báo những biến cố có thể xảy ra, quy hoạch động cũng như các
thao tác tập trung hệ thống đang vận hành. Phần mềm ETAP được sử dụng trong các quá trình tính
toán liên quan tới các bài toán hệ thống điện chủ yếu như sau:
- Bài toán phân bố công suất (Load Flow Analysis)
- Bài toán phân bố công suất tải không cân bằng (Unbalanced Load Flow Analysis)
- Bài toán ngắn mạch (Short-Circuit Analysis)
- Bài toán khởi động động cơ (Motor Acceleration Analysis)
- Bài toán phân tích sóng hài (Harmonic Analysis)
- Bài toán phân tích ổn định quá độ (Transient Stability Analysis)
- Bài toán phối hợp các thiết bị bảo vệ (Star-Protective Device Coordination)
- Bài toán phân bố công suất tối ưu (Optimal Power Flow Analysis)
- Bài toán độ tin cậy trên lưới điện (Reliability Assessment)
- Bài toán đặt tụ bù tối ưu (Optimal Capacitor Placement)
124
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các phần tử cơ bản của ETAP: nguồn, máy biến áp, biến dòng, tải, CB cao áp, CB hạ áp, relay bảo
vệ, cầu chì, động cơ, máy phát, đường dây, cáp, bus, node…
125
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giao diện của phần mềm ETAP:
126
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 6.2 : Khai báo tiêu chuẩn tính toán
127
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hệ thống :
- Trong thẻ Rating khai báo điện áp 110 kV;
- Trong thẻ Short Circuit khai báo công suất ngắn mạch của hệ thống: 𝑆𝑁(3) = 5300 MVA,
Hình 6.3: Khai báo điện áp công suất ngắn mạch của hệ thống của hệ thống
Thanh cái (Bus) :
- Trong thẻ Info khai báo điện áp của hệ thống 110 kV và điện áp của mạng điện phân phối 22 kV :
128
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 6.4: Khai báo điện áp của thanh cái
129
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phụ tải : - Trong thẻ Loading khai báo các thông số như sau (thực hiện cho phụ tải 1) :
130
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 6.6: Khai báo tên, điện áp và công suất MBA 110/22 kV
131
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 6.7: Khai báo trở kháng và tổ đấu dây của MBA 110/22 kV
Dây dẫn:
- Trong thẻ Info chọn đơn vị km và nhập chiều dài đoạn dây ví dụ thiết lập cho đoạn dây 1-2;
- Trong thẻ Impedance, khai báo các thông số của dây ACSR-240 :
Hình 6.8: Khai báo chiều dài, điện trở và điện kháng đoạn dây
132
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thực hiện tương tự cho các tất cả các đoạn dây.
133
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kết quả xây dựng sơ đồ một sợi của mạng điện phân phối :
Hình 6.9: Sơ đồ một sợi mạng điện phân phối 16 nút trong ETAP
134
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
6.3 Tính toán phân bố công suất bằng phần mềm ETAP :
Kết quả mô phỏng phân bố công suất bằng phần mềm ETAP
Bảng 6.1: Kết quả phân bố công suất bằng phần mềm ETAP
So sánh kết quả tính tính toán ∆U% tại Chương 1 và kết quả mô phỏng bằng phần mềm ETAP ở
một số đoạn của phát tuyến chính và nhánh rẽ:
Bảng 6.2: So sánh kết quả ∆U% tính toán và ∆U% trên ETAP
∆U% trên ETAP
Đoạn ∆U% tính toán
Từ (%) Đến (%) ∆U%
95,5 94,3 1,2
4-13 1,21 94,9 94,1 0,8
5-16 0,85 98,8 94,8 4
135
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1-6 4,1581
136
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Suy ra sai số ∆U% phát tuyến chính giữa tính toán theo lý thuyết và mô phỏng bằng phần
mềm ETAP (Kiểm tra tương tự cho các đoạn còn lại) :
4−4,1581
| | *100 = 3,95 %
4
Hình 6.10: Mô phỏng phân bố công suất bằng phầm mềm ETAP
Nhận xét :
- Tất cả các đoạn đường dây từ nguồn đến tải có đều có sụt áp nhỏ hơn sụt áp cho phép
là 5% theo đầu đề.
- Kết quả tính toán lý thuyết và kết quả mô phỏng bằng phần mềm ETAP có sai số
nhưng không đáng kể. Theo kết quả tính toán lý thuyết phát tuyến 22 kV với giả thiết không
có sụt áp tại nguồn và không có sụt áp tại thanh cái 22 kV (NUT 1) nên không cần nâng cao
điện áp bằng cách đặt tụ bù.
137
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
6.4 Tính toán ngắn mạch bằng phần mềm ETAP :
138
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng 6.3: Kết quả mô phỏng ngắn mạch bằng phần mềm ETAP
So sánh kết quả tính tính toán ngắn mạch tại Chương 2 và kết quả mô phỏng bằng phần mềm
ETAP ở một số đoạn của phát tuyến chính và nhánh rẽ :
Bảng 6.4: So sánh kết quả tính toán ngắn mạch và mô phỏng trên ETAP
Loại NM
N(3) (kA) 4,595 4,603 2,859 2,864 2,483 2,487 2,998 3,003 2,42 2,423
N(2) (kA) 3,98 3,986 2,476 2,48 2,15 2,154 2,594 2,6 2,096 2,099
139
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
N(1) (kA) (1) 2,6 2,749 1,539 1,591 1,323 1,361 1,62 1,674 1,283 1,321
I
N
140
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Suy ra sai số giữa tính toán ngắn mạch 3 pha theo lý thuyết và mô phỏng ngắn mạch bằng
phần mềm ETAP tại nút 3 (Kiểm tra tương tự cho nút đoạn còn lại) :
4,595−4,603
| | *100 = 0,24 %
4,595
Hình 6.11: Mô phỏng ngắn mạch ba pha bằng phần mềm ETAP
Nhận xét: Kết quả tính toán lý thuyết và kết quả mô phỏng bằng phần mềm ETAP có sai số nhưng
không đáng kể do trong quá trình tính toán đã làm tròn số.
6.5 Sử dụng phần mềm ETAP kiểm tra bảo vệ đường dây phân phối 22 kV :
6.5.1 Khai báo các thiết bị bảo vệ :
Sử dụng các phần tử trong phần mềm ETAP tiếp tục thiết lập sơ đồ mạng lưới phân phối 22 kV và
các thiết bị bảo vệ như sau :
Máy biến áp phân phối 22/0,4 kV:
141
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Trong thẻ Rating thực hiện tương tự MBA 110/22 kV;
142
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Trong thẻ Impedance khai báo %Z và tỷ số X/R theo kết quả tính toán ở Chương 3: Ví dụ
khai báo MBA của phụ tải 1;
- Trong thẻ Grounding chọn tổ đấu dây Dnyn11 cho MBA và hoàn tất khai báo :
Hình 6.12: Khai báo điện áp và công suất MBA phân phối 22/0,4 kV
Hình 6.13: Khai báo trở kháng và tổ đấu dây của MBA phân phối 22/0,4 kV
-Thực hiện tương tự cho các tất cả các MBA phân phối.
143
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Cầu chì :
- Trong thẻ Rating vào Library để chọn tiêu chuẩn, nhà sản xuất sau đó chọn loại chì
cần sử dụng: Ví dụ khai báo cầu chì nhánh 2
- Máy cắt : Trong thẻ Rating vào Library để chọn tiêu chuẩn, nhà sản xuất, chọn định mức sau đó
chọn loại MC thích hợp:
144
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 6.15: Khai báo cho máy cắt
145
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Máy biến dòng điện (CT):
- Trong thẻ Rating vào Library để chọn TSBD, cấp chính xác và công suất của MBDĐ:
146
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 6.17: Khai báo đầu vào và đầu ra cho relays
147
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 6.19: Khai báo các chức năng 51, 50, 51N, 50N cho relay
149
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Tiếp tục chọn thẻ Controller: Chọn Sequence xuất hiện thẻ Sequence: chỉnh định số
lần cắt cho relay pha và relay đất. Chỉnh định thời gian tự đóng lại và thời gian reset.
- Thực hiện tương tự cho MCTĐL của phân đoạn phát tuyến chính.
151
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kết quả xây dựng sơ đồ đầy đủ mạng điện phân phối:
152
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
6.5.2 Kiểm tra sự phối hợp giữa các chức năng của relay bảo vệ :
Kiểm tra sự phối hợp giữa các chức năng của relay bảo vệ bằng cách mô phỏng các sự cố ngắn
mạch của mạng điện trong phần mềm ETAP
Hình 6.24: Mô phỏng sự cố ngắn mạch tại một nút trên ETAP
Thực hiện mô phỏng 04 dạng sự cố ngắn mạch ở các nút trên phát tuyến chính để kiểm tra sự phối
hợp các chức năng của relay bảo vệ phát tuyến chính :
153
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tại nút 2
:
Ngắn mạch ba pha và ngắn mạch hai pha chạm nhau :
Hình 6.25: Đặc tuyến và thời gian tác động của relay bảo vệ phát tuyến chính khi ngắn
mạch ba pha và ngắn mạch 2 pha chạm nhau tại nút 2
Ngắn mạch một pha chạm đất và ngắn mạch hai pha chạm nhau chạm đất :
Hình 6.26: Đặc tuyến và thời gian tác động của relay bảo vệ phát tuyến chính khi ngắn
154
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
mạch một pha chạm đất và hai pha chạm nhau chạm đất tại nút 2
155
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng 6.5: Kết quả mô phỏng sự cố ngắn mạch tại nút 2 bằng phần mềm ETAP
Điểm Nút
NM 2
Loại NM Chức năng If (A) tR (ms) tCắt MC (ms)
50 7.230 100 150
50N - - -
N(3) 51 7.216 425 475
51N - - -
Chức năng tác động trước F50
50 6.261 100 150
50N - - -
N(2) 51 6.249 496 546
51N - - -
Chức năng tác động trước F50
50 - - -
50N 4.428 50 100
N(1) 51 4.420 727 777
51N 4.420 469 519
Chức năng tác động trước F50N
50 6.517 100 150
50N 3.190 50 100
N(1.1) 51 6.517 474 524
51N 3.184 496 546
Chức năng tác động trước F50N
Nhận xét: Từ kết quả mô phỏng 04 dạng sự cố ngắn mạch tại nút 2 và thực hiện
tương tự ở tất cả các nút còn lại của phát tuyến chính bằng phần mềm ETAP để kiểm tra sự
phối hợp giữa các chức năng 50, chức năng 51, chức năng 50N, chức năng 51N của relay
bảo vệ phát tuyến cho thấy các chức năng bảo vệ đã phối hợp đúng.
156
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
6.5.3 Kiểm tra sự phối hợp giữa các thiết bị bảo vệ :
Kiểm tra sự phối hợp giữa các các thiết bị bảo vệ mạng bằng cách mô phỏng các sự cố
ngắn mạch của mạng điện trong phần mềm ETAP
Kiểm tra sự phối hợp giữa FCO bảo vệ MBA (FCO T.1) trên nhánh 1 với
LBFCO bảo vệ nhánh 1 (LBFCO NR1) :
Kiểm tra sự phối hợp theo từng dạng ngắn mạch thỏa điều kiện (theo [4]) :
Trong đó:
𝑡𝑐𝑡−𝐹𝐶𝑂 𝑇.1 : thời gian cắt tổng của dây chì FCO T.1
𝑡𝑛𝑐−𝑚𝑖𝑛−𝐿𝐵𝐹𝐶𝑂 𝑁𝑅1 : thời gian nóng chảy cực tiểu của dây chì LBFCO NR1
Hình 6.27: Sự phối hợp giữa FCO T.1 và LBFCO NR1 khi ngắn mạch ba pha và ngắn
mạch hai pha chạm nhau
- Kiểm tra sự phối hợp bằng công thức :
+ Ngắn mạch 3 pha :
157
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
𝑡𝑐𝑡−𝐹𝐶𝑂 𝑇.3 = 0,0174 s < 0,75 * 𝑡𝑛𝑐−𝑚𝑖𝑛−𝐿𝐵𝐹𝐶𝑂 𝑁𝑅2 = 0,75 * 0,0322 s = 0,0249 s
158
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Ngắn mạch hai pha chạm nhau :
𝑡𝑐𝑡−𝐹𝐶𝑂 𝑇.3 = 0,0208 s < 0,75 * 𝑡𝑛𝑐−𝑚𝑖𝑛−𝐿𝐵𝐹𝐶𝑂 𝑁𝑅2 = 0,75 * 0,043 s = 0,0323 s
- Ngắn mạch một pha chạm đất và hai pha chạm nhau chạm đất :
Hình 6.28: Sự phối hợp giữa FCO T.1 và LBFCO NR1 khi ngắn mạch một pha chạm đất
và hai pha chạm nhau chạm đất
159
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng 6.6: Kết quả mô phỏng sự cố ngắn mạch kiểm tra sự phối hợp giữa FCO bảo vệ
MBA và LBFCO của nhánh 1, 2, 3, 4 bằng phần mềm ETAP
160
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhận xét: Từ kết quả mô phỏng 04 dạng sự cố ngắn mạch bằng phần mềm ETAP tại các FCO
bảo vệ MBA để kiểm tra sự phối hợp giữa FCO bảo vệ MBA và các LBFCO bảo vệ các nhánh 1,
2,3,4 cho thấy sự phối hợp đảm bảo yêu cầu theo công thức 𝑡𝑐𝑡−𝐹𝐶𝑂 𝑇.3 < 0,75*𝑡𝑛𝑐−𝑚𝑖𝑛−𝐿𝐵𝐹𝐶𝑂 𝑁𝑅2
Kiểm tra sự phối hợp giữa LBFCO bảo vệ nhánh 4 (LBFCO NR4) với MCTĐL
của phân đoạn phát tuyến chính (REC PĐ) :
Kiểm tra sự phối hợp theo từng dạng ngắn mạch thỏa điều kiện (theo [4]) :
Igđ2 <( Inm−min,Inm−max )< Igđ1
Trong đó:
Igđ1: dòng điện tại điểm giao giữa đường đặc tính cắt nhanh A của REC PĐ đã hiệu chỉnh có
Khc là 1,25 với đường nóng chảy cực tiểu của dây chì LBFCO NR4
Igđ2: dòng điện tại giao điểm giữa đường đặc tính cắt chậm C của REC PĐ với đường cắt
tổng của dây chì LBFCO NR4.
Inm−min,: dòng điện ngắn mạch cực tiểu sau LBFCO NR4.
Inm−max: dòng điện ngắn mạch cực đại sau LBFCO NR4.
Thực hiện kiểm tra ở đầu nhánh (nút 14) và cuối nhánh (nút 16)
- Ngắn mạch ba pha :
Hình 6.29: Sự phối hợp giữa LBFCO NR4 và REC PĐ khi ngắn mạch ba pha
161
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Igđ2 = 0,5828 (kA) < Inm−min, = 1,946 (kA); Inm−max = 2,423 (kA) < Igđ1 = 2,837 (kA)
162
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Ngắn mạch hai pha chạm nhau:
Hình 6.30: Sự phối hợp giữa LBFCO NR4 và REC PĐ khi ngắn mạch hai pha
- Kiểm tra sự phối hợp thỏa điều kiện :
Igđ2 = 0,5828 (kA) < Inm−min, = 1,685 (kA); Inm−max = 2,099 (kA) < Igđ1 = 2,800 (kA)
Hình 6.31: Sự phối hợp giữa LBFCO NR4 và REC PĐ khi ngắn mạch một pha chạm đất
163
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Kiểm tra sự phối hợp thỏa điều kiện :
Igđ2 = 0,9215 (kA) < Inm−min, = 1,02 (kA); Inm−max = 1,287 (kA) < Igđ1 = 2,944 (kA)
Hình 6.32: Sự phối hợp giữa LBFCO NR4 và REC PĐ khi ngắn mạch hai pha chạm
nhau chạm đất
- Kiểm tra sự phối hợp thỏa điều kiện :
Igđ2 = 0,2223 (kA) < Inm−min, = 0,691 (kA); Inm−max = 0,876 (kA) < Igđ1 = 1,15 (kA)
164
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
N(1.1) 0,2368 < 0,771 1,108 < 1,165 thỏa
165
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhận xét:
- Khi tạo 04 dạng sự cố ngắn mạch trên nhánh rẽ 4 với chuỗi tác động một lần cắt nhanh và 1 lần
cắt chậm với thời gian TĐL của REC PĐ là 5 s và thời gian phục hồi là 180s, hệ số hiệu chỉnh K hc
là 1,25. Vì bất đẳng thức Igđ2 < (Inm−min, Inm−max) < Igđ1 được đảm bảo nên sự phối hợp thời gian
giữa REC PĐ và LBFCO NR4 thỏa mãn tính chọn lọc, cụ thể :
+ Khi sự cố thoáng qua xảy ra tại một điểm bất kỳ trên nhánh rẽ 4 cho thấy REC PĐ cắt nhanh cho
lần cắt 1 với thời gian tA trước khi LBFCO NR4 tác động. Sau thời gian 5 s sự cố thoáng qua
không còn REC PĐ đóng lại và cung cấp điện bình thường, thời gian mất điện của nhánh rẽ 4 rất
ngắn, sau thời gian phục hồi 180 s REC PĐ sẽ sẵn sàng làm việc cho sự cố tiếp theo.
+ Khi sự cố lâu dài xảy ra tại một điểm bất kỳ trên nhánh rẽ 4 cho thấy REC PĐ cắt nhanh cho lần
cắt 1 với thời gian tA trước khi LBFCO NR4 tác động. Sau thời gian 5 s REC PĐ đóng lại nhưng
sự cố trên nhánh rẽ 4 vẫn còn, LBFCO NR4 tác động với thời gian t2 của LBFCO NR4 để cô lập
sự cố, khi đó chỉ có nhánh rẽ 4 mất điện.
Kiểm tra sự phối hợp giữa LBFCO bảo vệ nhánh 2 (LBFCO NR2) với relay của phát
tuyến chính (Relay PT):
Kiểm tra sự phối hợp giữa LBFCO NR2 với Relay PT ở từng dạng ngắn mạch phải đảm bảo theo
bậc thời gian với Relay PT là relay kỹ thuật số như công thức (theo [4]):
∆t = 𝑡𝑅𝑒𝑙𝑎𝑦𝑃𝑇 - 𝑡𝐿𝐵𝐹𝐶𝑂 𝑁𝑅2 ≥ 0,2 s
Trong đó:
𝑡𝑅𝑒𝑙𝑎𝑦𝑃𝑇 : thời gian tác động của Relay PT
𝑡𝐿𝐵𝐹𝐶𝑂 𝑁𝑅2 : thời gian cắt tổng của dây chì LBFCO NR2.
166
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Ngắn mạch ba pha và ngắn mạch hai pha chạm nhau :
Hình 6.33: Sự phối hợp giữa LBFCO NR2 và Relay PT khi ngắn mạch ba pha và ngắn
mạch hai pha chạm nhau
- Kiểm tra sự phối hợp thỏa điều kiện :
+ Ngắn mạch ba pha: ∆t = 𝑡𝑅𝑒𝑙𝑎𝑦𝑃𝑇 - 𝑡𝐿𝐵𝐹𝐶𝑂 𝑁𝑅2 = 0,845 > 0,2 s
+ Ngắn mạch hai pha chạm nhau: ∆t = 𝑡𝑅𝑒𝑙𝑎𝑦𝑃𝑇 - 𝑡𝐿𝐵𝐹𝐶𝑂 𝑁𝑅2 = 0,993 > 0,2 s
- Ngắn mạch một pha chạm đất và ngắn mạch hai pha chạm nhau chạm đất:
Hình 6.34: Sự phối hợp giữa LBFCO NR2 và Relay PT khi ngắn mạch một pha chạm đất và ngắn
167
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
mạch hai pha chạm nhau chạm đất
168
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Kiểm tra sự phối hợp thỏa điều kiện :
+ Ngắn mạch một pha chạm đất ∆t = 𝑡𝑅𝑒𝑙𝑎𝑦𝑃𝑇 - 𝑡𝐿𝐵𝐹𝐶𝑂 𝑁𝑅2 = 0,596 > 0,2 s
+ Ngắn mạch hai pha chạm nhau chạm đất ∆t = 𝑡𝑅𝑒𝑙𝑎𝑦𝑃𝑇 - 𝑡𝐿𝐵𝐹𝐶𝑂 𝑁𝑅2 = 1,17 > 0,2 s
- Thực hiện tương tự ở tất cả các FCO, máy cắt phụ tải ở nhánh 1:
Bảng 6.8: Kết quả mô phỏng sự cố ngắn mạch kiểm tra sự phối hợp giữa LBFCO NR1 và
Relay PT bằng phần mềm ETAP
Chì Ngắn Loại tLBFCO NR 1
Vị trí If (kA) tRelay PT (ms) ∆t (s) Nhận xét
BV mạch NM (ms)
Nhận xét: Từ kết quả mô phỏng 04 dạng sự cố ngắn mạch bằng phần mềm ETAP
tại các FCO bảo vệ MBA để kiểm tra sự phối hợp giữa LBFCO bảo vệ nhánh 1, 2 với relay
phát tuyến chính cho thấy sự phối hợp đảm bảo tính chọn lọc theo bậc thời gian.
Kiểm tra sự phối hợp giữa relay bảo vệ phát tuyến chính (Relay PT) với
MCTĐL của phân đoạn phát tuyến chính (REC PĐ) :
Kiểm tra sự phối hợp giữa Relay PT với REC PĐ ở từng dạng ngắn mạch phải đảm bảo REC PĐ
sẽ tác động trước Relay PT và đảm bảo thời gian tác động của Relay PT phải lớn hơn thời gian
tác động của REC PĐ ít nhất là bằng ∆t (bậc thời gian) để đảm bảo tính chọn lọc :
∆t = tRelayPT - tC−REC PĐ (0,250,3). Trong đó :
𝑡𝑅𝑒𝑙𝑎𝑦𝑃𝑇 : thời gian tác động của Relay PT
𝑡𝐶−𝑅𝐸𝐶 𝑃Đ : thời gian cắt chậm cho lần cắt 2 của REC PĐ
Thực hiện kiểm tra ở đầu phân đoạn (nút 4) và cuối phân đoạn (nút 6)
169
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Ngắn mạch ba pha :
Hình 6.35: Sự phối hợp giữa Relay PT và REC PĐ khi ngắn mạch ba pha
- Kiểm tra bậc thời gian khi ngắn mạch sự phối hợp thỏa điều kiện:
+ Bậc thời gian tại nút 4: ∆t = tRelayPT - tC−REC PĐ= 0,402 s > 0,3 s
+ Bậc thời gian tại nút 6: ∆t = tRelayPT - tC−REC PĐ= 0,523 s > 0,3 s
- Ngắn mạch hai pha chạm nhau :
170
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 6.36: Sự phối hợp giữa Relay PT và REC PĐ khi ngắn mạch hai pha
171
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Kiểm tra bậc thời gian khi ngắn mạch sự phối hợp thỏa điều kiện:
+ Bậc thời gian tại nút 4: ∆t = tRelayPT - tC−REC PĐ= 0,452 s > 0,3 s
+ Bậc thời gian tại nút 6: ∆t = tRelayPT - tC−REC PĐ= 0,55 s > 0,3 s
Hình 6.37: Sự phối hợp giữa Relay PT và REC PĐ khi ngắn mạch một pha chạm đất
- Kiểm tra bậc thời gian khi ngắn mạch sự phối hợp thỏa điều kiện :
+ Bậc thời gian tại nút 4: ∆t = tRelayPT - tC−REC PĐ= 0,31 s > 0,3 s
+ Bậc thời gian tại nút 6: ∆t = tRelayPT - tC−REC PĐ= 0,497 s > 0,3 s
172
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Ngắn mạch hai pha chạm nhau chạm đất :
Hình 6.38: Sự phối hợp giữa Relay PT và REC PĐ khi ngắn mạch hai pha chạm nhau chạm đất
-Kiểm tra bậc thời gian khi ngắn mạch sự phối hợp thỏa điều kiện :
+ Bậc thời gian tại nút 4 : ∆t = tRelayPT - tC−REC PĐ= 0,31 s > 0,3 s
+ Bậc thời gian tại nút 6 : ∆t = tRelayPT - tC−REC PĐ= 0,497 s > 0,3 s
Nhận xét:
- Vì Relay PT là bảo vệ trên còn REC PĐ là bảo vệ dưới cho nên chỉ cần đường đặc tính của Relay
PT nằm trên đường đặc tính của REC PĐ và đảm bảo bậc thời gian an toàn khi có sự cố sau REC
PĐ thì REC PĐ tác động trước còn Relay PT chỉ dự trữ, cụ thể :
+ Khi sự cố thoáng qua xảy ra tại một điểm bất kỳ sau REC PĐ cho thấy REC PĐ cắt nhanh cho
lần cắt 1 với thời gian tA trước khi Relay PT tác động. Sau thời gian 5 s sự cố thoáng qua không
còn REC PĐ đóng lại và cung cấp điện bình thường, thời gian mất điện sau phân đoạn rất ngắn,
sau thời gian phục hồi 180 s REC PĐ sẽ sẳn sàng làm việc cho sự cố tiếp theo.
+ Khi sự cố lâu dài xảy ra tại một điểm bất kỳ sau REC PĐ cho thấy REC PĐ cắt nhanh cho lần cắt
1 với thời gian tA trước khi Relay PT tác động. Sau thời gian 5 s REC PĐ đóng lại vẫn còn sự cố,
khi đó REC PĐ sẽ cắt chậm cho lần cắt 2 với thời gian tC để cô lập sự cố sau đó khóa luôn REC PĐ
do đủ 2 lần cắt đã chỉnh định, khi đó chỉ có đường dây sau REC PĐ mất điện.
173
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kết luận Chương 6: Nhờ vào phần mềm ETAP đã hỗ trợ xây dựng mô hình mô phỏng toàn
phát tuyến, khai báo thông số theo kết quả đã tính toán bằng cơ sở lý thuyết một cách đơn giản. Hỗ
trợ tính toán phân bố công suất trên các đoạn đường dây, tính toán ngắn mạch trên các nút giúp
kiểm chứng lại với kết quả đã tính bằng cơ sở lý thuyết. Giúp kiểm tra được sự phối hợp của các
thiết bị bảo vệ, thấy được nguyên nhân các thiết bị bảo vệ tác động sai, bật vượt cấp một cách trực
quan. Giúp hiệu chỉnh đường đặc tính bảo vệ của relay, lựa chọn đường đặc tính phù hợp cho các
MCTĐL để các thiết bị bảo vệ tác động đảm bảo tính chọn lọc, giảm đáng kể thời gian thiết kế.
174
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336
GVHD : TS LÊ KỶ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Hồ Văn Hiến, 2019, Hướng dẫn đồ án môn học 1 thiết kế mạng Điện, NXB Đại học quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh.
[2]. Nguyễn Hoàng Việt, 2012, Các bài toán tính toán ngắn mạch và bảo vệ rơle trong hệ thống
điện, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
[3]. Lã Văn Út, 2014, Ngắn mạch trong hệ thống điện, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
[4]. Đặng Tuấn Khanh, 2017, Thiết kế bảo vệ mạng điện phân phối có ứng dụng phần mềm Etap,
NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
[5]. Ngô Hồng Quang, 2012, Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 – 500kV, NXB Khoa
học và Kỹ thuật.
[6]. Huỳnh Nhơn, 2015, Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp, NXB Đại học Quốc gia Thành phố
Hồ Chí Minh.
[7]. Quy phạm trang bị điện 2006 và Quy chuẩn Việt Nam về Kỹ thuật điện 2015.
[8]. Các quy định trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam: Quyết định số: 62/QĐ-EVN, ngày
05 tháng 5 năm 2017 Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối điện áp đến 35 kV trong
Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam; Quyết định số: 1299/QĐ-EVN, ngày 03 tháng 11 năm
2017 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện phân phối cấp điện áp đến 35 kV trong Tập
đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
[9]. Trần Đình Long (chủ biên), 2013, Sách tra cứu về chất lượng điện năng, NXB Bách Khoa – Hà
Nội.
[10]. Võ Ngọc Điều (chủ biên), 2017, Etap và ứng dụng trong phân tích hệ thống điện, NXB Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
[11]. Hồ Văn Nhật Chương, Bài tập kỹ thuật điện cao áp tập 2, Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc Gia
TP HCM.
[12]. Quy cách kỹ thuật công ty điện lực.
[13]. TCVN 9362-2012. Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
[14]. Nghị đinh số 14/2014/NĐ-CP, Qui định chi tiết thi hành luật điện lực về an toàn điện.
175
SVTT: TRẦN BẢO TÍN - MSSV: 1947336