Professional Documents
Culture Documents
Phổ DEPT và 2 chiều
Phổ DEPT và 2 chiều
hiện mũi đôi, -CH2- cho mũi ba và –CH3 cho mũi 4, mà cho phổ phức tạp
+) Thay thế bằng kĩ thuật hiện đại hơn gọi là DEPT (Distortionless Enhancement by
Polarization transfer)
+) Kỹ thuật DEPT được thực hiện trong cả 2 kênh 1H và 13C một loạt xung phức tạp
2.2. Phổ Tương quan 13C—1H để xác định carbon: Phổ HETCOR Lần 2: DEPT-90: chỉ có những carbon chỉ chứa 1 nguyên tử H (-CH) sẽ xuất hiện 1
2.3. Phổ Tương quan 1H-13C để phát hiện proton: Phổ HMQC
mũi dương (hướng lên trên), carbon khác vắng mặt.
2.4. Phổ Tương quan dị hạt nhân 1H-13C khoảng cách dài để phát hiện
Lần 3: DEPT-135: cho tín hiệu CH, CH3 mũi dương (hướng lên trên) còn CH2 quay
proton: Phổ HMBC
2.5. NOESY xuống dưới (mũi âm) Carbon không liên kết với Hydro vắng mặt
13C-NMR (75.5 MHz, CDCl3) 𝜹 (ppm) 143,5; 138,5; 118,5; 114; 67,5; 46,5; 40,5; 25; 23,5; 22.
10/6/2022
5 6 7 1 22 Không tín hiệu Mũi dương δ (ppm) DEPT-45 DEPT-90 DEPT-135 Gán
4 8 C1,C9
3 2 23,5 Không tín hiệu Mũi dương
HO 21 Mũi dương Không tín hiệu Mũi dương C6(CH3)
2
3 25 Mũi dương Mũi dương C2
9 1 22 Mũi dương Không tín hiệu Mũi dương C1(CH3)
4 40,5 Không tín hiệu Mũi âm
C3, C5
5 46,5 Không tín hiệu Mũi âm 25 Mũi dương Mũi dương Mũi dương C2(CH)
6 67,5 Mũi dương Mũi dương C4
7 114 Không tín hiệu Mũi âm 37 Mũi dương Không tín hiệu Mũi âm
C3(CH2)
C8,C10
8 118,5 Không tín hiệu Mũi âm
63 Mũi dương Không tín hiệu Mũi âm C4(CH2)
9 138,5 Mũi dương Mũi dương C7
10 143,5 Mũi âm Mũi âm C6 171 Không tín hiệu Không tín hiệu Không tín hiệu C5 (C=O)
+) Mũi tín hiệu tại 21 và 22 ppm là của nhóm CH3 vì chúng không có tín hiệu trong
DEPT-90 và cho tín hiệu mũi dương trong DEPT-45 và DEPT-135
+) Cường độ tín hiệu ở vị trí 22ppm mạnh hơn nhiều so với vị trí 21 ppm. Do đó gán vị
trí 21ppm là C6(CH3) còn vị trí 22ppm là C1(CH3) do 2 nhóm CH3 tương đương nên
cường độ tín hiệu lớn hơn
+) Mũi tín hiệu ở vị trí 25 ppm được gán cho C2(CH) vì nó cho tín hiệu mũi dương trên
DEPT-135 và DEPT-90
10/6/2022
Bài tập:
Hợp chất A có công thức C5H12O2. Từ dữ liệu Phổ proton 1H-NMR, phổ 13C-NMR, DEPT-135
và DEPT-90 vẽ công thức cấu tạo của A
+) Tín hiệu ở vị trí 37 và 53 ppm cho tín hiệu mũi âm trên DEPT-135 do đó có thể gán
2 vị trí này cho 2 nhóm CH2 (C3,C4).
+) Gán tín hiệu ở vị trí 57 ppm cho C4(CH2) do nguyên tử Carbon này gắn với nguyên tử
Oxy có độ âm điện lớn gây hiệu ứng phản chắn. Còn lại vị trí 37 ppm gán cho vị trí
C3(CH2)
+) Tín hiệu ở vị trí 172 ppm trường thấp gán cho vị trí C5(C=O). Tín hiệu này chỉ xuất
hiện trên phổ gốc 13C-NMR do đó nó không gắn với bất cứ nguyên tử hydro nào.
Cơ sở lý thuyết Cơ sở vật lý của phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân hai
chiều
Phổ 1H NMR và 13C NMR
Dựa trên nguyên tắc phổ CHTHN biến đổi Fourier do đó còn gọi 2D-FT-NMR.
Cơ sở lý thuyết Cơ sở lý thuyết
Phổ 2D-NMR Phổ 2D-NMR
Các phương pháp phân tích phổ cộng hưởng từ hạt nhân hai chiều (2D-NMR)
Loại phổ Trục X Trục Y
Phổ 1H-1H COSY (COrrelation SpectroscopY)
HOMO2DJ δ1H(ppm) J1H-1H(Hz) Cơ sở lý thuyết 1H-1H COSY
COSY δ1H(ppm) δ1H(ppm)
HET2DJ (13C và 1H) δ13C(ppm) J1H-13C(Hz)
HET2DJ (hạt nhân X khác) δX(ppm) J1H-X(Hz)
HETCOR δ13C(ppm) δ1H(ppm)
HSQC, HMBC δ1H(ppm) δ13C(ppm) Dãy xung cho phép thực nghiệm 1H -1H COSY.
Phổ 1H-1H COSY (COrrelation SpectroscopY) Phổ 1H-1H COSY được lọc lượng tử kép (DQF-1H-1H COSY)
Cơ sở lý thuyết 1H-1H COSY +) Thêm xung 90o (𝜋/2) ngay sau xung 90o (𝜋/2) thứ 2 trong dãy xung COSY đơn
giản ta có Phổ 1H-1H COSY được lọc lượng tử kép ( Double Quantum Filtered 1H-
1H-COSY
+) Mục đích cùa xung 90o (𝜋/2) thứ ba là để loại bỏ hay “ lọc” các bước chuyền lượng từ
Dãy xung cho phép thực nghiệm 1H -1H COSY.
đơn, sao cho chỉ các bước chuyển lượng tử kép hoặc cao hơn còn giữ lại. Trong thực tế,
+) Hai xung proton 𝜋/2 được phân tách bởi chu kì triển khai đòi hỏi thời gian t1, bộ lọc lượng tử kép sẽ được chọn chỉ cho các hệ với ít nhất hai spin (tối thiểu là AB hoặc
chu kì này được tăng lên từ từ một cách hệ thống, và chu kì thu nhận t2 . AX); do đó, các singlet methyl (không ghép cặp) sẽ bị loại bỏ.
+) Trong mô tả kĩ thuật 2-D ở trên đối với hệ spin AX, ta thấy rằng trong thời gian t1, 𝛿
các spin ghép cặp qua lại với nhau, sẽ tiến động dưới ảnh hường của độ chuyển dịch
hoá học của cả hai hạt nhân, và do đó tạo ra các pic, trong đó 1 không bằng 2 Dãy xung cho phép thực nghiệm 1H -1H COSY được lọc lượng từ kép (DQF-COSY).
𝜃 là các xung 90° và 𝛿 là sự trễ cố định với độ lớn vài micro giây.
10/6/2022
Phổ 1H-1H COSY được lọc lượng tử kép (DQF-1H-1H COSY) Phổ 1H-1H COSY (COrrelation SpectroscopY)
Phổ đồ 1H-1H COSY Độ dịch chuyển hóa
học của proton
Y Z’
+) Tín hiệu giao: chứng minh sự ghép Tín hiệu đường chéo
Phổ COSY đơn giản (300 MHz) của ipsenol. Phổ DQF-COSY (300 MHz) của ipsenol cặp
Phổ 1H-1H COSY (COrrelation SpectroscopY) Phổ 1H-1H COSY (COrrelation SpectroscopY)
+ Là một trong những kỹ thuật 2 chiều quan trọng nhất Phổ đồ 1H-1H COSY: Cho biết thông tin:
+ Thay thế kỹ thuật khử ghép proton trong phổ 1 chiều.
+ Cho biết Proton nào ghép cặp với proton nào +) Proton vic (Vicinal, 2 proton gắn trên 2 C kề nhau )
+ Phổ đồ dạng hình ngọn núi hoặc phổ đường viền quanh +) Proton gem (germinal, 2 proton gắn trên cùng 1 C)
+) Mối liên quan W giữa các nguyên tử H trong một phân tử.
+) Đôi khi cho thấy sự tương tác giữa 2 proton xa nhau qua nhiều liên
Ví dụ
H
Vi dụ: Gán proton cho quinoline
H-6 or H-7.
Độ dịch chuyển hóa học và hằng số ghép của pyridine H-4, H-5, and H-8
Ví dụ Vi dụ
Phổ đồ 1H-1H COSY sau đây là phổ của một đồng phân dinitrobenzene. Đó là đồng phân
nào ?
NO2
H H
a c
H b NO2
a
7.69(q, J =1.2)
6.16(t, J =6.8)
5.21(d, J =4.0)
4.99 (t, J = 5.2)
4.20-4.27 (m)
3.75 (q, 4.0)
3.50-3.60 (m)
2.01-2.13(m)
2 7.69 q 1.2 1
3 6.16 t 6.8 1
+) Proton H2 có 1 tương tác với proton
H3 4 5.21 d 4.0 1
+) Proton H4 có 2 tương tác với proton 5 4.99 t 5.2 1
H3 và proton H5
+) Proton H3 có 2 tương tác với proton 6 4.20-4.27 m - 1
H4 và proton H2 7 3.75 q 4.0 1
+) Proton H5 có 1 tương tác với proton
H4 8 3.50-3.60 m - 2
9 2.01-2.13 m - 2
10 1.77 d 1.2 3
10/6/2022
Giải phổ COSY của Thymidine Thứ δ (ppm) Vạch bội Hằng số Số H Số Gán
tự ghép J tương
(Hz) tác
COSY
3
1 11.25 s - 1 H6
2 7.69 d 1.2 1 H4
3 6.16 t 6.8 1
4 5.21 d 4.0 1
+) Các tín hiệu còn lại mặc dù khá rõ 5 4.99 t 5.2 1
ràng, có thể cố gán dựa trên giá trị δ,
4 6 4.20-4.27 m - 1
tích phân và vạch bội, nhưng tốt nhất 7 3.75 q 4.0 1
6
là gán dựa trên dữ liệu phổ COSY 8 3.50-3.60 m - 2
trong phần tiếp sau, dễ dàng và chắc 9 2.01-2.13 m - 2
chắn hơn. 10 1.77 d 1.2 3 H3
-) Methyl H3 1.77 (d, J = 1.2 Hz, 3H): căn cứ giá trị tích phân (3H) duy nhất trên phổ, Phổ COSY của Thymidine
độ dịch chuyển hóa học vùng trường cao và hằng số tương tác ứng với tương tác xa.
-) Methylene H4 7.69 (q, J = 1.2 Hz 1H): căn cứ giá trị độ dịch chuyển hóa học đặc thù
của proton duy nhất trong vòng, hằng số tương tác bằng với hằng số tương tác của proton
cách 4 liên kết đã gán (H3) và dạng vạch bội quartet do tương tác với CH3 (H3).
-) H6 11.26 (s,1H): là tín hiệu vạch đơn (singlet) duy nhất trong phân tử, với giá trị đọ
dịch chuyển hóa học nằm ở phía trường rất thấp, đặc thù cho NH.
Để xác định số liên kết COSY liên quan
Tổng hợp kết quả gán sơ bộ như sau:
tới một tín hiệu trên đường chéo, đơn giản
δ (ppm) Vạch bội J (Hz) Số H Gán
chúng ta đếm số hình vuông có đỉnh là
11.25 s - 1 H6
7.69 d 1.2 1 H4 tín hiệu trên đường chéo đang xét.
1.77 d 1.2 3 H3
10/6/2022
Trên bảng, ngoài các tương tác 3JH-H là chủ yếu, còn có δ (ppm) Vạch bội Hằng số Số H Số Gán Chỉ còn lại 02 vị trí H12 và H13. Dựa vào giá trị δ (ppm) Vạch bội Hằng số Số H Số liên Gán
trường hợp đặc biệt là tương tác 4J ghép J tương ghép J kết
H-H, ký hiệu * (tương tích phân dễ dàng gán tín hiệu 3,50-3.60ppm thuộc
(Hz) tác (Hz) COSY
tác H3-H4). COSY về H12 (2H) và tín hiệu 4,99ppm là H13 (1H), 11.25 s - 1 0 H6
Trên bảng gán phổ COSY, ngoài 03 tín hiệu đã gán được 11.25 s - 1 0 H6
7.69 d 1.2 1 1* H4
từ phổ 1H NMR, còn lại có 5 tín hiệu có 1 tương tác, 03 7.69 d 1.2 1 1* H4
6.16 t 6.8 1 1 H7
tín hiệu có 02 tương tác và duy nhất tín hiệu 4,20- 6.16 t 6.8 1 1
5.21 d 4.0 1 1 H10
4.27ppm có 03 tương tác.
5.21 d 4.0 1 1
4.99 t 5.2 1 1 H13
4.99 t 5.2 1 1
Kết quả gán phổ được trình bài như sau 4.20-4.27 m - 1 3 H9
4.20-4.27 m - 1 3 H9
1HNMR (400Mhz, DMSO-d6) δ (ppm) 11.25 (s, 1H, -NH), 3.75 q 4.0 1 2
H11
3.75 q 4.0 1 2
H9 có 03 tương tác 3JH-H (H9-H8; H9-H10 và H9-H11) 7.69 (d, J = 1.2 Hz, 1H, H4), 6.16 (t, J = 6.80 Hz, 1H, H7), 3.50-3.60 m - 2 2
H12
3.50-3.60 m - 2 2 5.21 (d, J = 4.0 Hz, H10), 4.99 (t, J = 5.2 Hz, 1H, H13),
Trong 03 nhóm proton có liên kết với H9, chỉ có H8 có 2
4.20-4.27 (m, 1H, H9), 3.75 (q, J = 4.0 Hz, 1H, H11), 3.50- 2.01-2.13 m - 2 H8
giá trị tích phân bằng 2 (nhóm CH2), do vậy dễ dàng 2.01-2.13 m - 2 2 H8 3.60 (m, 2H, H12), 2.01-2.13 (m, 2H, H8), 1.77 (d, J = 1.2 1.77 d 1.2 3 1* H3
gán tín hiệu 2.01-2.13 (2H) là H8. 1.77 d 1.2 3 1* H3 Hz, 3H, H3);
2 nhóm proton còn lại H10 và H11. H10 có 01 tương tác δ (ppm) Vạch bội Hằng số Số H Số Gán
3J
H-H còn H11 có 02 tương tác 3JH-H, căn cứ vào bảng gán ghép J tương Gán phổ cho Ibuprofen
(Hz) tác
COSY, dễ dàng gán H10 cho tín hiệu 5,21ppm còn H11 COSY
là 3,75ppm. 11.25 s - 1 0 H6
7.69 d 1.2 1 1* H4
6.16 t 6.8 1 1 H7
4.99 t 5.2 1 1
4.20-4.27 m - 1 3 H9
3.75 q 4.0 1 2 H11
Tương tác còn lại là H8-H7, cho phép gán tín hiệu
3.50-3.60 m - 2 2
6,16ppm cho H7. Thêm nữa, có thể thấy tín hiệu 6,16 là
2.01-2.13 m - 2 2
vạch bội, triplet, do tương tác với 2 proton của CH2 H8
1.77 d 1.2 3 1* H3
(H8).
10/6/2022
2 vị trí còn lại thuộc về các proton 1.94-1.80 m - 1 2 H1 cặp); đó là các ghép cặp một liên kết (1J-CH)
của nhân thơm. Chưa thể gán bằng 1.53 d 7.17 3 1 H12
+ Miền tần số F1 (1) và F2 (2) là các hạt nhân khác nhau, nên không có đường chéo
phổ 1D và COSY 0.92 d 6.61 6 1 H2,H3
+) Từ tín hiệu của Carbon 13C trên trục hoành, kẻ những đường chấm thẳng
+) proton ở 1.56 ppm gắn δ = 1.56 ppm
đứng, tử trên xuống hết bề dọc của phổ đồ vào Carbon 21 ppm
+) Từ tín hiệu 1H trên trục tung kẻ đường chấm nằm ngang từ trái qua phải +) proton mũi 7 tại 4.66
+) Tại vị trí các đường chấm giao nhau có xuất hiện tín hiệu giao có nghĩa là ppm gắn vào carbon 79
gắn vào nó tại 1.69 tương ứng nhóm CH2 (2) (1) 0.92
+) Carbon tại 37 ppm và mũi 4, proton
+) gặp 1 tín hiệu giao: Carbon đó có thể có 1, 2, hoặc 3 nguyên tử hydro gắn (3) 1.52
tại 1.52 tương ứng nhóm CH2 (3) (2) 1.69
(6) 2.04
trực tiếp vào nó +) Carbon tại 63 ppm và mũi 3, proton
+) gặp 2 tín hiệu giao: 2 proton không tương đương về mặt từ (trong phân tử tại 4.1 tương ứng nhóm -CH2-O- (4)
+) Carbon tại 21 ppm và mũi đơn,
có C bất đối)
proton tại 2.04 tương ứng nhóm CH3CO
(6) (4) 4.1
10/6/2022
Phổ HSQC (heteronuclear single quantum correlation) và Phổ HMQC Phổ HMQC (heteronuclear multiple quantum correlation)
(heteronuclear multiple quantum correlation) Cách giải phổ HMQC
+) Trong phổ HETCOR, mẫu khảo sát cần lượng lớn với nồng độ ≥ 0,5mM để +) Tương tự như phổ HETCOR:
-) từ tín hiệu 13C trên trục tung kẻ những đường chấm nằm ngang từ trái qua
đo trong 1 giờ. Lượng mẫu ít hơn thời gian chạy máy lâu hơn
phải
+) Cải tiến phần mềm máy tính và đầu dò để có kĩ thuật HSQC và HMQC -) từ tín hiệu 1H trên trục hoành, kẻ những đường chấm thẳng đứng từ trên
+) Khảo sát hạt nhân 1H có ghép cặp với spin 13C xuống dọc theo phổ đồ.
-) nếu tại các đường chấm giao nhau có xuất hiện tín hiệu giao có nghĩa là
+) HMQC được sử dụng nhiều hơn HSQC do ghi phổ trong điều kiện khử ghép
proton này gắn trực tiếp lên carbon kia.
13C có sử dụng thêm kỹ thuật GARP (Global optimized alternating-phase -) có thể khởi đầu với phổ 1H như HETCOR tuy nhiên các chất cấu trúc phức
rectangular pulses): do đó có độ nhạy cao hơn 8 lần giảm thời gian đo 82 lần tạp thường các tín hiệu proton chồng chéo lên nhau khó nhận biết.
10/6/2022
674.61
681.59
539.03
748.96
Khảo sát phổ HMQC của aspirin C7H14O2 CDCl3
Gải phổ không cần quan tâm đến kiểu tách spin
1H NMR spectrum
875.22
882.45
868.75
756.10
889.00
741.83
861.41
546.48
853.97
896.33
531.58
Hz
2477.77
2470.63
2469.21
2476.32
Hz
1402.55
1409.50
1000.80
993.41
1007.03
1416.35
1395.52
2484.90
2483.41
2463.50
2462.11
985.99
1014.46
1388.33
1423.11
1021.84
978.50
Hz
Hz
Inte-
0.99
3.04
3.01
3.00
1.99
1.01
1.00
gral
4.4 4.2 4.0 3.8 3.6 3.4 3.2 3.0 2.8 2.6 1
H 2.4 2.2 2.0 1.8 1.6 1.4 1.2 1.0 0.8 ppm
Ví dụ
Từ dữ liệu phổ 1H NMR, 13C NMR, HSQC và COSY hãy làm sáng
60.03
11.59 14.26
16.60
tỏ cấu trúc của hợp chất A có công thức phân tử C7H14O2
26.78
41.06
13C{1H} NMR đo tại
176.77
ppm
180 170 160 150 140 130 120 110 100 13 80 70 60 50 40 30 20 ppm
C
10/6/2022
0.5
10
1.0
15
20 1.5
25
2.0
CH oder CH3, 30 water
CH2 13
C 2.5
1
40 H
45 Cường độ đỉnh màu
3.0 2 1 1 1 3 3 3
50
xanh gấp 16 lần màu
3.5
đen
55
4.0
60
Inte-
0.99
3.04
3.01
3.00
1.99
1.01
1.00
gral
65 4.5
4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H ppm
H 4.4 4.2 4.0 3.8 3.6 3.4 3.2 3.0 2.8 2.6 1
H 2.4 2.2 2.0 1.8 1.6 1.4 1.2 1.0 0.8 ppm
1.13
Solution 1.25
Part 2 – Building blocks ≈4.12 1.67
1H/13C
HMB 0.90
10 2.34 1.46
measured at 599.74/150.82 MHz Bắt đầu từ phổ HSQC/HMQC Phổ HSQC là
30 điểm khởi đầu tốt nhất để giải thích cấu
2 1 1 1 33 3
trúc của các chất. 11.59 10
50 14.26
15
16.60
70 20
1.13
Solution 1.25 Solution 1.25
Part 2 – Building blocks ≈4.12 1.67 Part 2 – Building blocks ≈4.12 1.67
2.34 0.90 2.34
Xác định các mảnh CHn từ tín hiệu giao và 1.46 1.46
2 1 1 1 33 3 Nhóm Methyl tiếp theo 2 1 113
giá trị tích phân ở phổ H1 tương ứng.
11.59 10 10
H 14.26
H
15 H 14.26
15
11.59 C
16.60
20
11.59 C H 20
26.78
11.59 C 25
H 26.78 C 14.26 25
0.90 HH HH
30
0.90 HH C 14.26
30
0.90
H H 1.25
13 13
C C
40 40
41.06 41.06
45 HH 1.25 45
50 16.60 50
C
H 1.13 HH
55 55
60.03 60 60.03 60
65 65
4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm 4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H H
1.13
Solution 1.25 Solution
Part 2 – Building blocks ≈4.12 1.67 Part 2 – Building blocks ≈4.12 1.67
2.34 1.46 2.34 1.46
Nhóm methylen
Nhóm methyl 2 1 1 1 33 2 1 11
1.46 1.67
10 10
H 14.26
15 H HH 15
16.60
11.59 C 16.60
20
11.59 C 26.78
C
20
26.78 C
25
H 26.78
25
HH H 1.13 HH HH
30 30
0.90 0.90
13
C C 14.26 1.46 1.67 13
C
41.06 40
41.06 HH 40
45 H H 1.25 26.78
45
16.60 50 16.60 C 50
C C
H 1.13 HH H 1.13 HH
55 55
60.03 60 60.03 60
65 65
4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm 4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H H
10/6/2022
Solution
Solution Part 3 - Substructures
Part 2 – Building blocks ≈4.12 Sử dụng Phổ COSY để nối các mảnh lại với nhau
2.34
Nhóm methylene tiếp theo
2 1 0.5
1.46 1.67 1.46 1.67
10
H HH 15 H HH 1.0
11.59 C 26.78
C
20
11.59 C 26.78
C
1.5
H 25
H 2.0
0.90 HH C 14.26
30
13
0.90 HH C 14.26 2.34
≈4.12 C
40
H 2.5
1
H
H H 1.25 ≈4.12
41.06
HH 45 H H 1.25 ≈4.12 C 41.06 3.0
C
16.60 HH C 60.03
50
C
16.60 HH 3.5
H 1.13 HH H 1.13 HH
55
4.0
C60.03 60.03 60
65
C60.03 4.5
4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H ppm
H
Solution Solution
Part 2 – Building blocks Part 3 - Substructures
Nhóm methin (CH) group lai hóa sp vì chỉ có 1 2.34 Sử dụng Phổ COSY để nối các mảnh lại với nhau
H HH 15 H HH 1.0
11.59 C 26.78
C
20
11.59 C 26.78
C
1.5
H 25
H ≈4.12
2.0
0.90 HH C 14.26 2.34
30
0.90 HH C2.3414.26 2.34
HH
13
H C 2.5
H 1.25
1
40 H
HH 1.25 C 41.06 41.06 2.34
HC H41.06 C 41.06 3.0
≈4.12
H 45 ≈4.12
C60.03 H
C
16.60 HH C 41.06
50
C
16.60 HH C 14.26 3.5
H 1.13 HH H 1.13 HH
55
4.0
C60.03 60
65
C60.03 H H 1.25 4.5
4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H ppm
H
10/6/2022
Solution Solution
Part 3 - Substructures Part 3 - Substructures
Để thấy rõ hơn, tín hiệu nào đã xét bị xóa đi According to another cross peak one methyl and one methine
group are neighbours.
0.5 0.5
1.46 1.67 1.46 1.67
H HH 1.0
H HH 1.0
11.59 C 26.78
C
1.5
11.59 C 26.78
C
1.5
2.0 2.0
≈4.12 ≈4.12
0.90 HH 0.90 HH
2.34
HH 2.5 2.34
HH 2.5
H H
1 1
H H
3.0 3.0
C 41.06 C 60.03 H C 41.06 C 60.03 H
16.60 16.60
C C 14.26 3.5
C 16.60 C 14.26 3.5
H 1.13 HH 4.0
H 1.13 HHH C H 4.0
Solution Solution
Part 3 - Substructures Part 3 - Substructures
Sử dụng Phổ COSY để nối các mảnh lại với nhau
0.5 0.5
1.46 1.67 1.46 1.67
H HH 1.0
H HH 1.0
11.59 C 26.78
C
1.5
11.59 C 26.78
C
1.5
2.0 2.0
≈4.12 ≈4.12
0.90 HH 0.90 HH
2.34
HH 2.5 2.34
HH 2.5
H H
1 1
H H
3.0 3.0
C 41.06 C 60.03 H C 41.06 C 60.03 H
16.60
C C 14.26 3.5
16.60 C 14.26 3.5
H 1.13 HH 4.0
H
C H 4.0
H H 1.25 4.5 H
1.13 H H 1.25 4.5
4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm 4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H H
10/6/2022
Solution Solution
Part 3 - Substructures Part 3 - Substructures
2 proton có d 1.46 and 1.67 ppm thuộc về 1 mảnh CHn Tín hiệu giao kết hợp đầu tiên cho thấy sự liền kề
giữa nhóm methin và methylen.
0.5 0.5
1.46 1.67 1.46 1.67
H HH 1.0
H HH 1.0
11.59 C 26.78
C
1.5
11.59 C 1.46 1.67 26.78
C
1.5
2.0 2.0
0.90 HH ≈4.12 0.90 H H H H ≈4.12
2.34
HH 2.5
26.78
2.34
HH 2.5
H C H
1 1
H H
3.0 3.0
C 41.06 C 60.03 H C 41.06 C 60.03 H
16.60 C 14.26 3.5
16.60 C 14.26 3.5
C H 4.0 C H 4.0
H 1.13H H H 1.25 4.5
H H
1.13 H H 1.25 4.5
4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm 4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H H
Solution Solution
Part 3 - Substructures Part 3 - Substructures
It simplifies our work to handle both their diagonal and cross Chỉ còn lại 1 tín hiệu giao
peaks as a single block.
0.5 0.5
1.46 1.67
H HH 1.0
H 1.0
11.59 C 26.78
C
1.5
11.59 C 1.46 1.67 1.5
0.90 H H H H
2.0 2.0
≈4.12 ≈4.12
0.90 HH 2.34
HH 2.5
26.78
2.34
HH 2.5
H C H
1 1
H H
3.0 3.0
C 41.06 C 60.03 H C 41.06 C 60.03 H
16.60 C 14.26 3.5
16.60 C 14.26 3.5
C H 4.0 C H 4.0
H H
1.13 H H 1.25 4.5
H H
1.13 H H 1.25 4.5
4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm 4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H H
10/6/2022
Solution Solution
Part 3 - Substructures Part 4 – Putting all together
Chỉ còn lại 1 tín hiệu giao
0.5
O
H 1.0
C176.77
11.59 C 1.46 1.67 1.5
1.46 1.67 O ≈4.12
0.90 H H H H ≈4.12
2.0
HH H≈4.12
H
2.34
HH 2.5
H 26.78C H O
2.34
H H
H 26.78C H 1
H
3.0 C60.03 H
11.59 C C 41.06 C 60.03 H 11.59 C C 14.26H
C 41.06 C176.77C60.03
16.60 C 14.26 3.5
0.90 H H
16.60 C 14.26
0.90 HH C H 4.0 C H O H H 1.25
H H
1.13 H H 1.25 4.5
H 1.13 H H H 1.25
4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H
HH ≈4.12 - CO2 HH HH
2.34
HH - Tương đương 2 liên kết dôi 2.34
H 26.78
C H d176.77 ppm H 26.78
C H O C60.03 H Với methylene proton đó thường nhận giá trị
11.59 C C 41.06 C 60.03 H 11.59 C C 41.06 C176.77 C 14.26
16.60 C 14.26 16.60 2.25 ppm
0.90 HH C Mảnh còn thiếu phải có 2 đầu liên kết 0.90 HH C O H H 1.25
H 1.13 HH H H 1.25 H 1.13 HH
10/6/2022
Phổ NOESY
Solution
Hoàn thiện công thức Hiệu ứng Overhauser hạt nhân (Nuclear Overhauser effect)
+) Các hạt nhân từ tính có thể tương tác qua không gian nhưng không mang lại sự
ghép spin
1.46 1.67 ≈4.12 +) Sự tương tác không gian chỉ thấy được khi một hạt nhân bị chiếu xạ bởi tần số
HH O HH cộng hưởng của nó còn hạt nhân tương tác với nó được ghi nhận bởi tín hiệu mạnh
2.34
H 26.78
C H C C H176.77 60.03
hoặc yếu hơn sơ với lúc khảo sát phổ ở điều kiện thường.
11.59 C C 41.06 O C 14.26
16.60 +) sự làm nổi bật tín hiệu của hạt nhân như vậy gọi là hiệu ứng Overhouser
0.90 HH C H H 1.25
H 1.13 HH
Hiệu ứng Overhauser hạt nhân (Nuclear Overhauser effect) Hiệu ứng Overhauser hạt nhân (Nuclear Overhauser effect)
+) Khử ghép spin-spin có thể chiếu xạ mạnh lên 1 hạt nhân cần khảo sát bởi 1 bức xạ radio
+)Điều kiện để hai hạt nhân trong không gian xuất hiện hiệu ứng Overhouser:
có tần số v2 bằng với tần số mà proton đó đang cổng hưởng khiến nó không còn tương tác
spin với proton bên cạnh. Do đó ta có thể khỏa sát được proton nào ghép spin với proton -) Cách nhau khoảng 3 Å, tốt nhất là ≤ 2.5 Å. Tuy nhiên có thể đến 4 Å
đang khảo sát.
+) sự ghép spin giữa các hạt nhân được truyền qua các điện tử của các liên kết hóa trị gọi
là tương tác vô hướng
10/6/2022
+) Giúp khảo sát cấu hình và cấu dạng của hợp chất
+) Phổ NOESY có phổ đồ trình bày gần giống COSY: Trục hoành và trục tung trình
COSY NOESY
+) Dùng tín hiệu giao chứng +) Các tín hiệu giao tượng
minh sự ghép cặp spin-spin trưng cho việc 2 proton kề bên
của của các proton kề bên nhau về khoảng cách trong
nhau không gian