Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 24

10/6/2022

PHỔ NMR TƯƠNG QUAN VÀ PHỔ 2-D NMR Phổ DEPT


+) Phổ 13C-NMR khử ghép cặp không phải lúc nào cũng phân định rõ là –CH xuất

hiện mũi đôi, -CH2- cho mũi ba và –CH3 cho mũi 4, mà cho phổ phức tạp

+) Thay thế bằng kĩ thuật hiện đại hơn gọi là DEPT (Distortionless Enhancement by

Polarization transfer)

+) Kỹ thuật DEPT được thực hiện trong cả 2 kênh 1H và 13C một loạt xung phức tạp

đã được chương trình hóa (gồm xung và thời gian nghỉ)


GV: TS. Nguyễn Công Trường
+) Carbon có gắn 1, 2, 3 hydro sẽ được máy ghi thành các pha khác nhau
Bộ môn: Hóa Hữu Cơ

Nội Dung Phổ DEPT


+) Thực hiện 3 lần ghi phổ khác nhau:
1. Phổ DEPT
Lần 1: DEPT-45: cho tín hiệu dương (hướng lên trên) của carbon có liên kết với ít
2. Phổ tương quan
2.1. Tương quan 1H—1H: Phổ COSY nhất 1 nguyên tử H (CH2, CH, CH3)

2.2. Phổ Tương quan 13C—1H để xác định carbon: Phổ HETCOR Lần 2: DEPT-90: chỉ có những carbon chỉ chứa 1 nguyên tử H (-CH) sẽ xuất hiện 1
2.3. Phổ Tương quan 1H-13C để phát hiện proton: Phổ HMQC
mũi dương (hướng lên trên), carbon khác vắng mặt.
2.4. Phổ Tương quan dị hạt nhân 1H-13C khoảng cách dài để phát hiện
Lần 3: DEPT-135: cho tín hiệu CH, CH3 mũi dương (hướng lên trên) còn CH2 quay
proton: Phổ HMBC
2.5. NOESY xuống dưới (mũi âm) Carbon không liên kết với Hydro vắng mặt

+) Carbon bậc 4 không xuất hiện trên phổ đồ phổ DEPT.


10/6/2022

Cơ sở lý thuyết Phổ DEPT


Các loại phổ DEPT
Phổ 1H NMR và 13C NMR

biến đổi Fourier


Phổ

Tí́n hiệu suy giảm cảm ứng


tự do (Free induction decay
signal viết tắt FID)
a) Dãy xung đối với phổ 1-D 1H NMR tiêu chuẩn;
b) Dãy xung đối với phổ 1-D 13C NMR (được xoá ghép cặp) tiêu chuẩn.
𝜽 thương là xung (𝜋/2)x hay xung 90° dọc theo trục x.
Rd là một chu kì cân bằng trong tư trường trước xung.

Phổ DEPT Phổ DEPT Các loại phổ DEPT


Các xung áp dụng trong Phổ DEPT
C4
900x 1800x 450y, 900y, 1350y CH C7
Xóa ghép cặp C2, C4, C7
DEPT-90
CH3, CH C1, C9
10 C1, C9, C2, C7
DEPT-135
CH2 C3, C5, C8, C10
900x 1800x 5 6 7
C4
4 8 C7 C8, C10 C3, C5 C2
3
HO C1, C9
2 C6
9 1
13C-NMR

13C-NMR (75.5 MHz, CDCl3) 𝜹 (ppm) 143,5; 138,5; 118,5; 114; 67,5; 46,5; 40,5; 25; 23,5; 22.
10/6/2022

BẢNG KẾT QUẢ GÁN PHỔ DEPT

10 stt δ DEPT-90 DEPT-135 Gán


(ppm)

5 6 7 1 22 Không tín hiệu Mũi dương δ (ppm) DEPT-45 DEPT-90 DEPT-135 Gán
4 8 C1,C9
3 2 23,5 Không tín hiệu Mũi dương
HO 21 Mũi dương Không tín hiệu Mũi dương C6(CH3)
2
3 25 Mũi dương Mũi dương C2
9 1 22 Mũi dương Không tín hiệu Mũi dương C1(CH3)
4 40,5 Không tín hiệu Mũi âm
C3, C5
5 46,5 Không tín hiệu Mũi âm 25 Mũi dương Mũi dương Mũi dương C2(CH)
6 67,5 Mũi dương Mũi dương C4
7 114 Không tín hiệu Mũi âm 37 Mũi dương Không tín hiệu Mũi âm
C3(CH2)
C8,C10
8 118,5 Không tín hiệu Mũi âm
63 Mũi dương Không tín hiệu Mũi âm C4(CH2)
9 138,5 Mũi dương Mũi dương C7
10 143,5 Mũi âm Mũi âm C6 171 Không tín hiệu Không tín hiệu Không tín hiệu C5 (C=O)

Giải phổ DEPT


Từ dữ liệu phổ 13C-NMR-DEPT của isopentyl acetat, gán nguyên tử C tương ứng với tín
hiệu phổ tương ứng

+) Mũi tín hiệu tại 21 và 22 ppm là của nhóm CH3 vì chúng không có tín hiệu trong
DEPT-90 và cho tín hiệu mũi dương trong DEPT-45 và DEPT-135

+) Cường độ tín hiệu ở vị trí 22ppm mạnh hơn nhiều so với vị trí 21 ppm. Do đó gán vị
trí 21ppm là C6(CH3) còn vị trí 22ppm là C1(CH3) do 2 nhóm CH3 tương đương nên
cường độ tín hiệu lớn hơn

+) Mũi tín hiệu ở vị trí 25 ppm được gán cho C2(CH) vì nó cho tín hiệu mũi dương trên
DEPT-135 và DEPT-90
10/6/2022

Bài tập:
Hợp chất A có công thức C5H12O2. Từ dữ liệu Phổ proton 1H-NMR, phổ 13C-NMR, DEPT-135
và DEPT-90 vẽ công thức cấu tạo của A
+) Tín hiệu ở vị trí 37 và 53 ppm cho tín hiệu mũi âm trên DEPT-135 do đó có thể gán
2 vị trí này cho 2 nhóm CH2 (C3,C4).

+) Gán tín hiệu ở vị trí 57 ppm cho C4(CH2) do nguyên tử Carbon này gắn với nguyên tử
Oxy có độ âm điện lớn gây hiệu ứng phản chắn. Còn lại vị trí 37 ppm gán cho vị trí
C3(CH2)

+) Tín hiệu ở vị trí 172 ppm trường thấp gán cho vị trí C5(C=O). Tín hiệu này chỉ xuất
hiện trên phổ gốc 13C-NMR do đó nó không gắn với bất cứ nguyên tử hydro nào.

PHỔ NMR TƯƠNG QUAN VÀ PHỔ 2-D NMR


δ DEPT-45 DEPT-90 DEPT-135 Gán
(ppm
)
21 Mũi dương Không tín Mũi C6(CH3)
hiệu dương
22 Mũi dương Không tín Mũi C1(CH3)
hiệu dương
13C-NMR (125Mhz, CDCl3) δ 171 (C=O), 63
25 Mũi dương Mũi dương Mũi C2(CH)
(C4(CH2)), 37 (C3(CH2)), 25 (C2(CH)), 22 dương
(C1(CH3), 21(C6(CH3).
37 Mũi dương Không tín Mũi âm C3(CH2)
hiệu
63 Mũi dương Không tín Mũi âm C4(CH2)
hiệu
171 Không tín Không tín Không tín C5 (C=O)
hiệu hiệu hiệu GV: TS. Nguyễn Công Trường
Bộ môn: Hóa Hữu Cơ
10/6/2022

Cơ sở lý thuyết Cơ sở vật lý của phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân hai
chiều
Phổ 1H NMR và 13C NMR
Dựa trên nguyên tắc phổ CHTHN biến đổi Fourier do đó còn gọi 2D-FT-NMR.

biến đổi Fourier


Phổ

Tí́n hiệu suy giảm cảm ứng


tự do (Free induction decay
signal viết tắt FID)
a) Dãy xung đối với phổ 1-D 1H NMR tiêu chuẩn;
b) Dãy xung đối với phổ 1-D 13C NMR (được xoá ghép cặp) tiêu chuẩn.
𝜽 thương là xung (𝜋/2)x hay xung 90° dọc theo trục x.
Rd là một chu kì cân bằng trong tư trường trước xung.

Cơ sở lý thuyết Cơ sở lý thuyết
Phổ 2D-NMR Phổ 2D-NMR

biến đổi Fourier


Phổ

Mẫu dãy xung đối với 2-D NMR.


+) Sự trễ tăng dần, ∆𝑡1, và thời gian thu nhận, t2, được biến đồi Fourier thành các Sự biến đổi Fourier của dãy FID cho phổ miền tần số về cả pic và đường viền. Đồ thi đường
tần số, 1 và 1 tương ứng. viền cũng được biểu diễn ở hình chiếu song song với F2.
+) (𝜋/2)x biểu diễn một xung 90° dọc theo trục x.
Một trục (F2) luôn luôn biểu thị hạt nhân được phát hiện trong thời gian thu nhận (t2 )
+) Khoảng t1 là vào cỡ vài micro giây; t2 là vào cỡ vài giây.
Trục kia (F1, phụ thuộc một cách rõ ràng vào t1 ) có thể biểu thị hạt nhân cùng loại (chẳng
hạn 1H-1H-COSY), hạt nhân khác loại (HETCOR), hay hằng số ghép cặp (chẳng hạn, phổ
phân giải J ).
10/6/2022

Các phương pháp phân tích phổ cộng hưởng từ hạt nhân hai chiều (2D-NMR)
Loại phổ Trục X Trục Y
Phổ 1H-1H COSY (COrrelation SpectroscopY)
HOMO2DJ δ1H(ppm) J1H-1H(Hz) Cơ sở lý thuyết 1H-1H COSY
COSY δ1H(ppm) δ1H(ppm)
HET2DJ (13C và 1H) δ13C(ppm) J1H-13C(Hz)
HET2DJ (hạt nhân X khác) δX(ppm) J1H-X(Hz)
HETCOR δ13C(ppm) δ1H(ppm)
HSQC, HMBC δ1H(ppm) δ13C(ppm) Dãy xung cho phép thực nghiệm 1H -1H COSY.

COLOC δ13C(ppm) δ1H(ppm)


TOCSY, NOESY δ1H(ppm) δ1H(ppm)
+) Như vậy, phép thực nghiệm có thể coi như là việc tiến hành các phép thực
2D-INADEQUATE δ13C(ppm) δ13C(ppm) nghiệm thích hợp một cách đồng thời để nhìn thấy các proton nào ghép cặp với
HOMO2DJ: Homo J Resolved 1H-1H (2D) HMBC: Heteronuclear multiple bond Quantum Correlation proton nào khác
COSY: homonu COLOC: Correlated spectroscopy for Long-range coupling
clear correlation spectroscopy NOESY: Nuclear Overhauser Effect Spectroscopy
HET2DJ: Hetero J resolved 1H-13C (2D) TOCSY: Total Correlation Spectroscopy
HETCOR: Heteronuclear chemical shift Correlation 2D-INADEQUATE: Incredible Natural Abundance Double
HSQC: Heteronuclear single Quantum Correlation Quantum Transfer Experiment

Phổ 1H-1H COSY (COrrelation SpectroscopY) Phổ 1H-1H COSY được lọc lượng tử kép (DQF-1H-1H COSY)
Cơ sở lý thuyết 1H-1H COSY +) Thêm xung 90o (𝜋/2) ngay sau xung 90o (𝜋/2) thứ 2 trong dãy xung COSY đơn
giản ta có Phổ 1H-1H COSY được lọc lượng tử kép ( Double Quantum Filtered 1H-
1H-COSY

+) Mục đích cùa xung 90o (𝜋/2) thứ ba là để loại bỏ hay “ lọc” các bước chuyền lượng từ
Dãy xung cho phép thực nghiệm 1H -1H COSY.
đơn, sao cho chỉ các bước chuyển lượng tử kép hoặc cao hơn còn giữ lại. Trong thực tế,
+) Hai xung proton 𝜋/2 được phân tách bởi chu kì triển khai đòi hỏi thời gian t1, bộ lọc lượng tử kép sẽ được chọn chỉ cho các hệ với ít nhất hai spin (tối thiểu là AB hoặc

chu kì này được tăng lên từ từ một cách hệ thống, và chu kì thu nhận t2 . AX); do đó, các singlet methyl (không ghép cặp) sẽ bị loại bỏ.

+) Trong mô tả kĩ thuật 2-D ở trên đối với hệ spin AX, ta thấy rằng trong thời gian t1, 𝛿

các spin ghép cặp qua lại với nhau, sẽ tiến động dưới ảnh hường của độ chuyển dịch
hoá học của cả hai hạt nhân, và do đó tạo ra các pic, trong đó 1 không bằng 2 Dãy xung cho phép thực nghiệm 1H -1H COSY được lọc lượng từ kép (DQF-COSY).
𝜃 là các xung 90° và 𝛿 là sự trễ cố định với độ lớn vài micro giây.
10/6/2022

Phổ 1H-1H COSY được lọc lượng tử kép (DQF-1H-1H COSY) Phổ 1H-1H COSY (COrrelation SpectroscopY)
Phổ đồ 1H-1H COSY Độ dịch chuyển hóa
học của proton

+) Độ dịch chuyển hóa học của các


proton: Trục hoành và trục tung: Như
phổ 1H-NMR

Tín hiệu giao


+) Tín hiệu đường chéo: Làm điểm Z
X
chuẩn

Y Z’

+) Tín hiệu giao: chứng minh sự ghép Tín hiệu đường chéo
Phổ COSY đơn giản (300 MHz) của ipsenol. Phổ DQF-COSY (300 MHz) của ipsenol cặp

Phổ 1H-1H COSY (COrrelation SpectroscopY) Phổ 1H-1H COSY (COrrelation SpectroscopY)
+ Là một trong những kỹ thuật 2 chiều quan trọng nhất Phổ đồ 1H-1H COSY: Cho biết thông tin:
+ Thay thế kỹ thuật khử ghép proton trong phổ 1 chiều.
+ Cho biết Proton nào ghép cặp với proton nào +) Proton vic (Vicinal, 2 proton gắn trên 2 C kề nhau )
+ Phổ đồ dạng hình ngọn núi hoặc phổ đường viền quanh +) Proton gem (germinal, 2 proton gắn trên cùng 1 C)

+) Mối liên quan W giữa các nguyên tử H trong một phân tử.

+) Đôi khi cho thấy sự tương tác giữa 2 proton xa nhau qua nhiều liên

kết nhưng gần nhau trong không gian


10/6/2022

Ví dụ
H
Vi dụ: Gán proton cho quinoline

Xuất phát từ pyridine H


Gán H2 và H3 quinoline
δ = 8.88
δ = 7.30

H-6 or H-7.

Phổ NMR của quinoline

Độ dịch chuyển hóa học và hằng số ghép của pyridine H-4, H-5, and H-8

Ví dụ Vi dụ
Phổ đồ 1H-1H COSY sau đây là phổ của một đồng phân dinitrobenzene. Đó là đồng phân
nào ?

NO2

H H
a c

H b NO2
a

H4 và H8 được gọi là ghép zigzag


10/6/2022

Vi dụ Gán phổ cho thymidine

7.69(q, J =1.2)

6.16(t, J =6.8)

5.21(d, J =4.0)
4.99 (t, J = 5.2)

4.20-4.27 (m)
3.75 (q, 4.0)
3.50-3.60 (m)

2.01-2.13(m)

1.77 (d, 1.2)

Vi dụ H-H COSY của aspirin


Bước 1 giải phổ proton: Thứ δ (ppm) Vạch bội Hằng số Số H Số Gán
tự ghép J tương
Gán 1 số đỉnh đơn giản (Hz) tác
COSY
1 11.25 s - 1

2 7.69 q 1.2 1

3 6.16 t 6.8 1
+) Proton H2 có 1 tương tác với proton
H3 4 5.21 d 4.0 1
+) Proton H4 có 2 tương tác với proton 5 4.99 t 5.2 1
H3 và proton H5
+) Proton H3 có 2 tương tác với proton 6 4.20-4.27 m - 1
H4 và proton H2 7 3.75 q 4.0 1
+) Proton H5 có 1 tương tác với proton
H4 8 3.50-3.60 m - 2

9 2.01-2.13 m - 2

10 1.77 d 1.2 3
10/6/2022

Giải phổ COSY của Thymidine Thứ δ (ppm) Vạch bội Hằng số Số H Số Gán
tự ghép J tương
(Hz) tác
COSY
3
1 11.25 s - 1 H6

2 7.69 d 1.2 1 H4

3 6.16 t 6.8 1

4 5.21 d 4.0 1
+) Các tín hiệu còn lại mặc dù khá rõ 5 4.99 t 5.2 1
ràng, có thể cố gán dựa trên giá trị δ,
4 6 4.20-4.27 m - 1
tích phân và vạch bội, nhưng tốt nhất 7 3.75 q 4.0 1
6
là gán dựa trên dữ liệu phổ COSY 8 3.50-3.60 m - 2
trong phần tiếp sau, dễ dàng và chắc 9 2.01-2.13 m - 2
chắn hơn. 10 1.77 d 1.2 3 H3

-) Methyl H3 1.77 (d, J = 1.2 Hz, 3H): căn cứ giá trị tích phân (3H) duy nhất trên phổ, Phổ COSY của Thymidine
độ dịch chuyển hóa học vùng trường cao và hằng số tương tác ứng với tương tác xa.

-) Methylene H4 7.69 (q, J = 1.2 Hz 1H): căn cứ giá trị độ dịch chuyển hóa học đặc thù
của proton duy nhất trong vòng, hằng số tương tác bằng với hằng số tương tác của proton
cách 4 liên kết đã gán (H3) và dạng vạch bội quartet do tương tác với CH3 (H3).
-) H6 11.26 (s,1H): là tín hiệu vạch đơn (singlet) duy nhất trong phân tử, với giá trị đọ
dịch chuyển hóa học nằm ở phía trường rất thấp, đặc thù cho NH.
Để xác định số liên kết COSY liên quan
Tổng hợp kết quả gán sơ bộ như sau:
tới một tín hiệu trên đường chéo, đơn giản
δ (ppm) Vạch bội J (Hz) Số H Gán
chúng ta đếm số hình vuông có đỉnh là
11.25 s - 1 H6
7.69 d 1.2 1 H4 tín hiệu trên đường chéo đang xét.
1.77 d 1.2 3 H3
10/6/2022

 Trên bảng, ngoài các tương tác 3JH-H là chủ yếu, còn có δ (ppm) Vạch bội Hằng số Số H Số Gán  Chỉ còn lại 02 vị trí H12 và H13. Dựa vào giá trị δ (ppm) Vạch bội Hằng số Số H Số liên Gán
trường hợp đặc biệt là tương tác 4J ghép J tương ghép J kết
H-H, ký hiệu * (tương tích phân dễ dàng gán tín hiệu 3,50-3.60ppm thuộc
(Hz) tác (Hz) COSY
tác H3-H4). COSY về H12 (2H) và tín hiệu 4,99ppm là H13 (1H), 11.25 s - 1 0 H6
 Trên bảng gán phổ COSY, ngoài 03 tín hiệu đã gán được 11.25 s - 1 0 H6
7.69 d 1.2 1 1* H4
từ phổ 1H NMR, còn lại có 5 tín hiệu có 1 tương tác, 03 7.69 d 1.2 1 1* H4
6.16 t 6.8 1 1 H7
tín hiệu có 02 tương tác và duy nhất tín hiệu 4,20- 6.16 t 6.8 1 1
5.21 d 4.0 1 1 H10
4.27ppm có 03 tương tác.
5.21 d 4.0 1 1
4.99 t 5.2 1 1 H13
4.99 t 5.2 1 1
Kết quả gán phổ được trình bài như sau 4.20-4.27 m - 1 3 H9
4.20-4.27 m - 1 3 H9
1HNMR (400Mhz, DMSO-d6) δ (ppm) 11.25 (s, 1H, -NH), 3.75 q 4.0 1 2
H11
3.75 q 4.0 1 2
 H9 có 03 tương tác 3JH-H (H9-H8; H9-H10 và H9-H11) 7.69 (d, J = 1.2 Hz, 1H, H4), 6.16 (t, J = 6.80 Hz, 1H, H7), 3.50-3.60 m - 2 2
H12
3.50-3.60 m - 2 2 5.21 (d, J = 4.0 Hz, H10), 4.99 (t, J = 5.2 Hz, 1H, H13),
 Trong 03 nhóm proton có liên kết với H9, chỉ có H8 có 2
4.20-4.27 (m, 1H, H9), 3.75 (q, J = 4.0 Hz, 1H, H11), 3.50- 2.01-2.13 m - 2 H8
giá trị tích phân bằng 2 (nhóm CH2), do vậy dễ dàng 2.01-2.13 m - 2 2 H8 3.60 (m, 2H, H12), 2.01-2.13 (m, 2H, H8), 1.77 (d, J = 1.2 1.77 d 1.2 3 1* H3
gán tín hiệu 2.01-2.13 (2H) là H8. 1.77 d 1.2 3 1* H3 Hz, 3H, H3);

 2 nhóm proton còn lại H10 và H11. H10 có 01 tương tác δ (ppm) Vạch bội Hằng số Số H Số Gán
3J
H-H còn H11 có 02 tương tác 3JH-H, căn cứ vào bảng gán ghép J tương Gán phổ cho Ibuprofen
(Hz) tác
COSY, dễ dàng gán H10 cho tín hiệu 5,21ppm còn H11 COSY

là 3,75ppm. 11.25 s - 1 0 H6

7.69 d 1.2 1 1* H4

6.16 t 6.8 1 1 H7

5.21 d 4.0 1 1 H10

4.99 t 5.2 1 1

4.20-4.27 m - 1 3 H9
3.75 q 4.0 1 2 H11
 Tương tác còn lại là H8-H7, cho phép gán tín hiệu
3.50-3.60 m - 2 2
6,16ppm cho H7. Thêm nữa, có thể thấy tín hiệu 6,16 là
2.01-2.13 m - 2 2
vạch bội, triplet, do tương tác với 2 proton của CH2 H8
1.77 d 1.2 3 1* H3
(H8).
10/6/2022

Gán phổ cho Ibuprofen Gán phổ cho Ibuprofen

Gán phổ cho Ibuprofen Gán phổ cho Ibuprofen


δ (ppm) Vạch bội Hằng số Số H Số liên Gán δ (ppm) Vạch bội Hằng số Số H Số liên Gán
ghép J kết ghép J kết
(Hz) COSY (Hz) COSY
8.5 br - 1 H15 8.5 br - 1 H15

7.24 dt 8.10; 2 7.24 dt 8.10; 2 1


2.41 2.41
7.13 dt 8.15, 2  Trên bảng, tất cả các tương tác là 3JH-H 7.13 dt 8.15, 2 1
-) Methyl H2, H3 0.93 (d, J = 6.61 2.31 .Trên bảng gán phổ COSY, ngoài 03 tín 2.31
3.74 q 7.16 1 3.74 q 7.16 1 1
Hz, 6H): căn cứ giá trị tích phân (6H) hiệu đã gán được từ phổ 1H NMR, còn lại
2.47 d 7.18 2 có 6 tín hiệu có 01 tương tác, 01 tín hiệu 2.47 d 7.18 2 1
H4
duy nhất trên phổ, độ dịch chuyển hóa có 02 tương tác
1.94-1.80 m - 1 1.94-1.80 m - 1 2 H1
học vùng trường cao.  H1 có 2 tương tác 3JH-H (H1-H2(3); H1-H4.
1.53 d 7.17 3 H12 1.53 d 7.17 3 1 H12
-) Methyl H4 1.53 (d, J = 7.2 Hz, Gán đỉnh 1.94-1.80 là H1. Vậy đỉnh 2.47
0.92 d 6.61 6 H2,H3 0.92 d 6.61 6 1 H2,H3
tương tác với H1 là H4.
3H): căn cứ giá trị tích phân (3H),
10/6/2022

Gán phổ cho Ibuprofen


Phổ 1H-13C HETCOR
δ (ppm) Vạch bội Hằng số Số H Số liên Gán
ghép J kết + Là sự tương quan các spin dị hạt nhân được ghép cặp với nhau ngang qua liên kết
(Hz) COSY
8.5 br - 1 H15
đơn
7.24 dt 8.10; 2 1
2.41 + Dùng để phát hiện các hạt nhân có tỉ số từ thẩm thấp, điền hình là C13,
 H12 có 1 tương tác 3JH-H với H11. H12 ở 7.13 dt 8.15, 2 1
2.31 Lợi ích là từ độ phân giải cao trong miền 13C. Phép thực nghiệm 13C-1H COSY
vị trí 1.53 ppm đã gán từ phổ proton, do đó
3.74 q 7.16 1 1 H11
vị trí 3.74 gán cho H11
2.47 d 7.18 2 1 (HETCOR) tương quan các hạt nhân 13C với các proton gắn trực tiếp (tức là ghép
H4

 2 vị trí còn lại thuộc về các proton 1.94-1.80 m - 1 2 H1 cặp); đó là các ghép cặp một liên kết (1J-CH)
của nhân thơm. Chưa thể gán bằng 1.53 d 7.17 3 1 H12
+ Miền tần số F1 (1) và F2 (2) là các hạt nhân khác nhau, nên không có đường chéo
phổ 1D và COSY 0.92 d 6.61 6 1 H2,H3

biểu kiến hoặc tính đối xứng

Phổ 1H-13C HETCOR Phổ 1H-13C HETCOR


+) Trong thời gian t1, sự ghép cặp J dị hạt nhân
+) Khảo sát hạt nhân 13C có gắn với spin 1H
một liên kết lớn (JC-H ) được sử dụng để truyền
13C
+) Cho biết sự tương quan giữa tín hiệu proton 1H trong chiều F1 (trục tung)
sự phân cực, và do đó chỉ các liên kết trực
tiếp với 1H được phát hiện.
với các tín hiệu carbon 13C trong chiều F2 (trục hoành) ngang qua hằng số
+) Sự trễ cố định 𝛿1= 1/(2JC-H) được thêm vào ghép 1 nối (C-H)
sau t1. +) Chỉ những tín hiệu của nhóm CHn với n ≥ 1 mới thấy trên phổ (-CH, -CH2-
, =CH2, -CH3)
+) Sự trễ ngắn (𝛿 2) giữa xung 13C cuối cùng và thời điểm bắt đầu thu nhận là chu kì điều
chinh lại, sao cho các vạch 13C không có pha ngược và do đó không xoá bỏ các vạch +) Phổ HETCOR có thể được trình bày dạng ngọn núi hoặc biểu đồ đường

khác khi sự xoá ghép cặp 1H được áp dụng. viền quanh


+) Thời gian điều chinh lại tối ưu 𝛿 2 thông thường là = 1/( 3JC-H) được chọn. +) Thời gian đo phổ HETCOR khoảng 1 giờ
10/6/2022

Phổ 1H-13C HETCOR Phổ 1H-13C HETCOR


Cách giải phổ Ví dụ
Khảo sát phổ HETCOR của 2-nitropropan
δ = 21 ppm
δ = 79 ppm
+) Trục tung in phổ 1D 1H-NMR, trục hoành in phổ 1D của 13C-NMR

+) Từ tín hiệu của Carbon 13C trên trục hoành, kẻ những đường chấm thẳng
+) proton ở 1.56 ppm gắn δ = 1.56 ppm

đứng, tử trên xuống hết bề dọc của phổ đồ vào Carbon 21 ppm

+) Từ tín hiệu 1H trên trục tung kẻ đường chấm nằm ngang từ trái qua phải +) proton mũi 7 tại 4.66

+) Tại vị trí các đường chấm giao nhau có xuất hiện tín hiệu giao có nghĩa là ppm gắn vào carbon 79

proton này gắn trực tiếp vào carbon kia ppm


δ = 4.46 ppm

Phổ 1H-13C HETCOR Phổ 1H-13C HETCOR (1)


23
Trong phổ HETCOR các carbon sẽ là một trong 3 truongf hợp sau Khảo sát phổ HETCOR của isopentyl acetat (3) (2) (6)
(4) 37 25 21
+) Carbon tại 23 ppm và mũi đôi, proton 63
Đường chấm kéo từ trên xuống nếu: tại 0.92 tương ứng 2 nhóm CH3 (1)
+) không gặp tín hiệu giao nào cả: Carbon đó không có nguyên tử hydro nào +) Carbon tại 25 ppm và mũi đa, proton

gắn vào nó tại 1.69 tương ứng nhóm CH2 (2) (1) 0.92
+) Carbon tại 37 ppm và mũi 4, proton
+) gặp 1 tín hiệu giao: Carbon đó có thể có 1, 2, hoặc 3 nguyên tử hydro gắn (3) 1.52
tại 1.52 tương ứng nhóm CH2 (3) (2) 1.69
(6) 2.04
trực tiếp vào nó +) Carbon tại 63 ppm và mũi 3, proton

+) gặp 2 tín hiệu giao: 2 proton không tương đương về mặt từ (trong phân tử tại 4.1 tương ứng nhóm -CH2-O- (4)
+) Carbon tại 21 ppm và mũi đơn,
có C bất đối)
proton tại 2.04 tương ứng nhóm CH3CO
(6) (4) 4.1
10/6/2022

Khảo sát phổ HETCOR của 4-methyl-2-pentanol 6


3
1 5
Phổ HMQC (heteronuclear multiple quantum correlation)
2 4
+) C2 là trung tâm bất đối bất đối
+) 2 tín hiệu giao tương ứng 13C +) Cho biết liên quan giữa tín hiệu proton 1H trong chiều F2 (trục hoành) với các
tại 48 ppm và 1H tại 1,2 ppm và H5,6

1.4 ppm tương ứng Ha, Hb


H1 tín hiệu của carbon 13C trong chiều F1 (truc tung)
H3a
+) Ha, Hb không tương đương H3b
H4
+) giống phổ HERCOR nhưng trục tung, trục hoành thay đổi vị trí cho nhau
nhau do bên cạnh C*
+) Phổ 1H mũi đôi tại 0.9 ppm của +) Tương tự HERCOR, chỉ những tín hiệu CHn với n ≥ 1 mới thấy được trên phổ
2 nhóm CH3 (5,6) có 2 tín hiệu
giao với 13C tại 22 và 23ppm cho HO- ( thông tin các loại nhóm như –CH, =CH, –CH2-, =CH2, -CH3.
thấy 2 nhóm CH3 không tương
đương
+) Phổ không cho thông tin của carbon bậc 4 như:
+) phổ 1H tại 2.8 ppm ko có tín H2

hiệu giao vậy đây là nhóm OH

Phổ HSQC (heteronuclear single quantum correlation) và Phổ HMQC Phổ HMQC (heteronuclear multiple quantum correlation)
(heteronuclear multiple quantum correlation) Cách giải phổ HMQC
+) Trong phổ HETCOR, mẫu khảo sát cần lượng lớn với nồng độ ≥ 0,5mM để +) Tương tự như phổ HETCOR:
-) từ tín hiệu 13C trên trục tung kẻ những đường chấm nằm ngang từ trái qua
đo trong 1 giờ. Lượng mẫu ít hơn thời gian chạy máy lâu hơn
phải
+) Cải tiến phần mềm máy tính và đầu dò để có kĩ thuật HSQC và HMQC -) từ tín hiệu 1H trên trục hoành, kẻ những đường chấm thẳng đứng từ trên

+) Khảo sát hạt nhân 1H có ghép cặp với spin 13C xuống dọc theo phổ đồ.
-) nếu tại các đường chấm giao nhau có xuất hiện tín hiệu giao có nghĩa là
+) HMQC được sử dụng nhiều hơn HSQC do ghi phổ trong điều kiện khử ghép
proton này gắn trực tiếp lên carbon kia.
13C có sử dụng thêm kỹ thuật GARP (Global optimized alternating-phase -) có thể khởi đầu với phổ 1H như HETCOR tuy nhiên các chất cấu trúc phức

rectangular pulses): do đó có độ nhạy cao hơn 8 lần giảm thời gian đo 82 lần tạp thường các tín hiệu proton chồng chéo lên nhau khó nhận biết.
10/6/2022

Phổ HMQC (heteronuclear multiple quantum correlation)

674.61
681.59

539.03
748.96
Khảo sát phổ HMQC của aspirin C7H14O2 CDCl3
Gải phổ không cần quan tâm đến kiểu tách spin
1H NMR spectrum

measured at 599.74 MHz

875.22
882.45

868.75

756.10
889.00

741.83
861.41

546.48
853.97
896.33

531.58
Hz
2477.77
2470.63
2469.21
2476.32
Hz

1402.55
1409.50

1000.80
993.41
1007.03
1416.35

1395.52
2484.90
2483.41

2463.50
2462.11

985.99
1014.46
1388.33
1423.11

1021.84

978.50
Hz

Hz
Inte-

0.99

3.04
3.01

3.00
1.99

1.01

1.00
gral
4.4 4.2 4.0 3.8 3.6 3.4 3.2 3.0 2.8 2.6 1
H 2.4 2.2 2.0 1.8 1.6 1.4 1.2 1.0 0.8 ppm

Ứng dụng phổ Phổ HMQC, HSQC)


Phổ DEPT-135
(CH, CH3 positive, CH2 negative)
Kết hợp với phổ 1D (1H NMR và 13C NMR), HSQC, HMQC được xem là bước đầu tiên
quan trọng để các định mảnh phân tử trong cấu trúc của chất cần tìm

Ví dụ

Từ dữ liệu phổ 1H NMR, 13C NMR, HSQC và COSY hãy làm sáng

60.03

11.59 14.26
16.60
tỏ cấu trúc của hợp chất A có công thức phân tử C7H14O2

26.78
41.06
13C{1H} NMR đo tại
176.77
ppm

tần số 150.82{599.74} MHz

180 170 160 150 140 130 120 110 100 13 80 70 60 50 40 30 20 ppm
C
10/6/2022

1H/13C HSQC 1H/ 1H COCY Solution


Đo tại 599.74/150.82 MHz Đo tại 599.74 MHz
Tích phân, gán số proton

0.5
10
1.0
15
20 1.5
25
2.0
CH oder CH3, 30 water
CH2 13
C 2.5
1
40 H
45 Cường độ đỉnh màu
3.0 2 1 1 1 3 3 3
50
xanh gấp 16 lần màu
3.5
đen
55
4.0
60

Inte-

0.99

3.04
3.01

3.00
1.99

1.01

1.00
gral
65 4.5
4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H ppm
H 4.4 4.2 4.0 3.8 3.6 3.4 3.2 3.0 2.8 2.6 1
H 2.4 2.2 2.0 1.8 1.6 1.4 1.2 1.0 0.8 ppm

1.13
Solution 1.25
Part 2 – Building blocks ≈4.12 1.67
1H/13C
HMB 0.90
10 2.34 1.46
measured at 599.74/150.82 MHz Bắt đầu từ phổ HSQC/HMQC Phổ HSQC là
30 điểm khởi đầu tốt nhất để giải thích cấu
2 1 1 1 33 3
trúc của các chất. 11.59 10
50 14.26
15
16.60
70 20

Tập hợp giá trị tích phân và độ dịch chuyển 25


13 26.78
C 30
hóa học từ phổ 1 chiều
13
110 C
40
41.06
130 45
50
150
55
170 60.03 60
65
4.5 4.0 3.5 3.0 1 2.0 1.5 1.0 ppm 4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H H
10/6/2022

1.13
Solution 1.25 Solution 1.25
Part 2 – Building blocks ≈4.12 1.67 Part 2 – Building blocks ≈4.12 1.67
2.34 0.90 2.34
Xác định các mảnh CHn từ tín hiệu giao và 1.46 1.46
2 1 1 1 33 3 Nhóm Methyl tiếp theo 2 1 113
giá trị tích phân ở phổ H1 tương ứng.
11.59 10 10

H 14.26
H
15 H 14.26
15

11.59 C
16.60
20
11.59 C H 20

26.78
11.59 C 25
H 26.78 C 14.26 25

0.90 HH HH
30
0.90 HH C 14.26
30
0.90
H H 1.25
13 13
C C
40 40
41.06 41.06
45 HH 1.25 45
50 16.60 50
C
H 1.13 HH
55 55
60.03 60 60.03 60
65 65
4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm 4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H H

1.13
Solution 1.25 Solution
Part 2 – Building blocks ≈4.12 1.67 Part 2 – Building blocks ≈4.12 1.67
2.34 1.46 2.34 1.46
Nhóm methylen
Nhóm methyl 2 1 1 1 33 2 1 11
1.46 1.67
10 10

H 14.26
15 H HH 15
16.60
11.59 C 16.60
20
11.59 C 26.78
C
20

26.78 C
25
H 26.78
25

HH H 1.13 HH HH
30 30
0.90 0.90
13
C C 14.26 1.46 1.67 13
C
41.06 40
41.06 HH 40
45 H H 1.25 26.78
45
16.60 50 16.60 C 50
C C
H 1.13 HH H 1.13 HH
55 55
60.03 60 60.03 60
65 65
4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm 4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H H
10/6/2022

Solution
Solution Part 3 - Substructures
Part 2 – Building blocks ≈4.12 Sử dụng Phổ COSY để nối các mảnh lại với nhau
2.34
Nhóm methylene tiếp theo
2 1 0.5
1.46 1.67 1.46 1.67
10

H HH 15 H HH 1.0

11.59 C 26.78
C
20
11.59 C 26.78
C
1.5

H 25
H 2.0
0.90 HH C 14.26
30
13
0.90 HH C 14.26 2.34
≈4.12 C
40
H 2.5
1
H
H H 1.25 ≈4.12
41.06
HH 45 H H 1.25 ≈4.12 C 41.06 3.0

C
16.60 HH C 60.03
50
C
16.60 HH 3.5

H 1.13 HH H 1.13 HH
55
4.0
C60.03 60.03 60
65
C60.03 4.5
4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H ppm
H

Solution Solution
Part 2 – Building blocks Part 3 - Substructures
Nhóm methin (CH) group lai hóa sp vì chỉ có 1 2.34 Sử dụng Phổ COSY để nối các mảnh lại với nhau

liên kết đôi trong ptu 1 0.5


1.46 1.67 1.46 1.67
10

H HH 15 H HH 1.0

11.59 C 26.78
C
20
11.59 C 26.78
C
1.5

H 25
H ≈4.12
2.0
0.90 HH C 14.26 2.34
30
0.90 HH C2.3414.26 2.34
HH
13

H C 2.5

H 1.25
1
40 H
HH 1.25 C 41.06 41.06 2.34
HC H41.06 C 41.06 3.0
≈4.12
H 45 ≈4.12
C60.03 H
C
16.60 HH C 41.06
50
C
16.60 HH C 14.26 3.5

H 1.13 HH H 1.13 HH
55
4.0
C60.03 60
65
C60.03 H H 1.25 4.5
4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H ppm
H
10/6/2022

Solution Solution
Part 3 - Substructures Part 3 - Substructures
Để thấy rõ hơn, tín hiệu nào đã xét bị xóa đi According to another cross peak one methyl and one methine
group are neighbours.
0.5 0.5
1.46 1.67 1.46 1.67

H HH 1.0
H HH 1.0

11.59 C 26.78
C
1.5
11.59 C 26.78
C
1.5

2.0 2.0
≈4.12 ≈4.12
0.90 HH 0.90 HH
2.34
HH 2.5 2.34
HH 2.5

H H
1 1
H H
3.0 3.0
C 41.06 C 60.03 H C 41.06 C 60.03 H
16.60 16.60
C C 14.26 3.5
C 16.60 C 14.26 3.5

H 1.13 HH 4.0
H 1.13 HHH C H 4.0

H H 1.25 4.5 1.13 H H H 1.25 4.5


4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm 4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H H

Solution Solution
Part 3 - Substructures Part 3 - Substructures
Sử dụng Phổ COSY để nối các mảnh lại với nhau

0.5 0.5
1.46 1.67 1.46 1.67

H HH 1.0
H HH 1.0

11.59 C 26.78
C
1.5
11.59 C 26.78
C
1.5

2.0 2.0
≈4.12 ≈4.12
0.90 HH 0.90 HH
2.34
HH 2.5 2.34
HH 2.5

H H
1 1
H H
3.0 3.0
C 41.06 C 60.03 H C 41.06 C 60.03 H
16.60
C C 14.26 3.5
16.60 C 14.26 3.5

H 1.13 HH 4.0
H
C H 4.0

H H 1.25 4.5 H
1.13 H H 1.25 4.5
4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm 4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H H
10/6/2022

Solution Solution
Part 3 - Substructures Part 3 - Substructures
2 proton có d 1.46 and 1.67 ppm thuộc về 1 mảnh CHn Tín hiệu giao kết hợp đầu tiên cho thấy sự liền kề
giữa nhóm methin và methylen.
0.5 0.5
1.46 1.67 1.46 1.67

H HH 1.0
H HH 1.0

11.59 C 26.78
C
1.5
11.59 C 1.46 1.67 26.78
C
1.5

2.0 2.0
0.90 HH ≈4.12 0.90 H H H H ≈4.12
2.34
HH 2.5
26.78
2.34
HH 2.5

H C H
1 1
H H
3.0 3.0
C 41.06 C 60.03 H C 41.06 C 60.03 H
16.60 C 14.26 3.5
16.60 C 14.26 3.5

C H 4.0 C H 4.0
H 1.13H H H 1.25 4.5
H H
1.13 H H 1.25 4.5
4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm 4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H H

Solution Solution
Part 3 - Substructures Part 3 - Substructures
It simplifies our work to handle both their diagonal and cross Chỉ còn lại 1 tín hiệu giao
peaks as a single block.
0.5 0.5
1.46 1.67

H HH 1.0
H 1.0

11.59 C 26.78
C
1.5
11.59 C 1.46 1.67 1.5

0.90 H H H H
2.0 2.0
≈4.12 ≈4.12
0.90 HH 2.34
HH 2.5
26.78
2.34
HH 2.5

H C H
1 1
H H
3.0 3.0
C 41.06 C 60.03 H C 41.06 C 60.03 H
16.60 C 14.26 3.5
16.60 C 14.26 3.5

C H 4.0 C H 4.0
H H
1.13 H H 1.25 4.5
H H
1.13 H H 1.25 4.5
4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm 4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H H
10/6/2022

Solution Solution
Part 3 - Substructures Part 4 – Putting all together
Chỉ còn lại 1 tín hiệu giao

0.5
O
H 1.0
C176.77
11.59 C 1.46 1.67 1.5
1.46 1.67 O ≈4.12

0.90 H H H H ≈4.12
2.0
HH H≈4.12
H
2.34
HH 2.5
H 26.78C H O
2.34
H H
H 26.78C H 1
H
3.0 C60.03 H
11.59 C C 41.06 C 60.03 H 11.59 C C 14.26H
C 41.06 C176.77C60.03
16.60 C 14.26 3.5
0.90 H H
16.60 C 14.26
0.90 HH C H 4.0 C H O H H 1.25
H H
1.13 H H 1.25 4.5
H 1.13 H H H 1.25
4.5 4.0 1 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 ppm
H

Solution Solution Có 2 cách gắn nhóm carbonyl


Part 4 – Putting all together Hoàn thiện công thức
CTPT - C7H14O2
Số Liên kết đôi - 1 Chú ý d4.12 ppm
O Tính toán
C176.77 Các phân mảnh đã biết - C6H14
2.25 ppm
1.46 1.67 O Còn thiếu 1.46 1.67 ≈4.12 Sử dụng bảng tương đối của độ dịch chuyển hóa học

HH ≈4.12 - CO2 HH HH
2.34
HH - Tương đương 2 liên kết dôi 2.34
H 26.78
C H  d176.77 ppm H 26.78
C H O C60.03 H Với methylene proton đó thường nhận giá trị
11.59 C C 41.06 C 60.03 H 11.59 C C 41.06 C176.77 C 14.26
16.60 C 14.26 16.60 2.25 ppm
0.90 HH C Mảnh còn thiếu phải có 2 đầu liên kết 0.90 HH C O H H 1.25
H 1.13 HH H H 1.25 H 1.13 HH
10/6/2022

Phổ NOESY
Solution
Hoàn thiện công thức Hiệu ứng Overhauser hạt nhân (Nuclear Overhauser effect)

+) Các hạt nhân từ tính có thể tương tác qua không gian nhưng không mang lại sự

ghép spin

1.46 1.67 ≈4.12 +) Sự tương tác không gian chỉ thấy được khi một hạt nhân bị chiếu xạ bởi tần số
HH O HH cộng hưởng của nó còn hạt nhân tương tác với nó được ghi nhận bởi tín hiệu mạnh
2.34
H 26.78
C H C C H176.77 60.03
hoặc yếu hơn sơ với lúc khảo sát phổ ở điều kiện thường.
11.59 C C 41.06 O C 14.26
16.60 +) sự làm nổi bật tín hiệu của hạt nhân như vậy gọi là hiệu ứng Overhouser
0.90 HH C H H 1.25
H 1.13 HH

Phổ NOESY Phổ NOESY

Hiệu ứng Overhauser hạt nhân (Nuclear Overhauser effect) Hiệu ứng Overhauser hạt nhân (Nuclear Overhauser effect)
+) Khử ghép spin-spin có thể chiếu xạ mạnh lên 1 hạt nhân cần khảo sát bởi 1 bức xạ radio
+)Điều kiện để hai hạt nhân trong không gian xuất hiện hiệu ứng Overhouser:
có tần số v2 bằng với tần số mà proton đó đang cổng hưởng khiến nó không còn tương tác
spin với proton bên cạnh. Do đó ta có thể khỏa sát được proton nào ghép spin với proton -) Cách nhau khoảng 3 Å, tốt nhất là ≤ 2.5 Å. Tuy nhiên có thể đến 4 Å
đang khảo sát.
+) sự ghép spin giữa các hạt nhân được truyền qua các điện tử của các liên kết hóa trị gọi
là tương tác vô hướng
10/6/2022

Phổ NOESY Phổ NOESY


+) Dùng để tìm hiểu vị trí gần nhau trong không gian giữa 2 proton Ha-Hb nào đó
+ Chuỗi xung bao gồm 3 xung 90 độ: 2 xung đầu tiên giống COSY đến giai đoạn này
của phân tử (không kể đến số nối hóa trị giữa chúng)
thông tin ghép cặp spin được ghi nhận. NOESY cần thêm 1 pha phối hợp
+) Giúp khảo sát cấu hình và cấu dạng của hợp chất
+ Lựa chọn khoảng thời gian phù hợp cho pha phối hợp này tùy thuộc đặc tính chất +) Phổ NOESY có phổ đồ trình bày gần giống COSY: Trục hoành và trục tung trình
bày độ dịch chuyển hóa học của proton, tín hiệu proton tương tác nằm ở 4 đỉnh của
khảo sát.
hình vuông
COSY NOESY
+) Dùng tín hiệu giao chứng +) Các tín hiệu giao tượng
minh sự ghép cặp spin-spin trung cho việc 2 proton kề bên
của của các proton kề bên nhau về khoảng cách trong
nhau không gian.
+) sử dụng khi các loại phổ
trên sử dụng mà vẫn còn khúc
mắc về hóa lập thể.

Phổ NOESY Phổ NOESY


+) Dùng để tìm hiểu vị trí gần nhau trong không gian giữa 2 proton Ha-Hb nào đó Acid Pamoic

của phân tử (không kể đến số nối hóa trị giữa chúng)

+) Giúp khảo sát cấu hình và cấu dạng của hợp chất

+) Phổ NOESY có phổ đồ trình bày gần giống COSY: Trục hoành và trục tung trình

bày độ dịch chuyển hóa học của proton

COSY NOESY
+) Dùng tín hiệu giao chứng +) Các tín hiệu giao tượng
minh sự ghép cặp spin-spin trưng cho việc 2 proton kề bên
của của các proton kề bên nhau về khoảng cách trong
nhau không gian

You might also like