Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

QUY CHUẨN TRÌNH BÀY ĐỀ THI

Công ty TNHH Đầu tư & Dịch vụ Giáo dục VietJack


-----------------------------------------------------
I. Quy định chung
1. Font chữ, cỡ (size) chữ
+ Font chữ: Times New Roman;
+ Cỡ (size) chữ: 14;
+ Không được viết tắt, trừ một số trường hợp đặc biệt (theo chuẩn SGK).
2. Giãn dòng, căn lề
+ Giãn dòng: 1.5 Lines;
+ Căn lề: trên – dưới – trái – phải: 2.0 cm (chú ý đổi định dạng máy tính từ inch sang
cm);
+ Toàn bộ văn bản căn thẳng hàng (không để thụt đầu dòng): để căn lề hai bên đối với
phần văn bản.
3. Đánh số thứ tự, chỉ mục, tiêu đề
+ KHÔNG được dùng tự động của word
+ Tên chuyên đề, tên dạng, tiêu đề để căn giữa, in đậm, màu xanh.
+ Tên mục in đậm màu đen.
4. Trình bày trắc nghiệm
Quy chuẩn trình bày câu trắc nghiệm:
- Sau đáp án A, B, C, D là dấu chấm.
- Bắt buộc cần có dòng Hướng dẫn giải
- Cú pháp Đáp án đúng là: ….
- Cách trình bày trắc nghiệm phụ thuộc vào các đáp án của mỗi câu:
+ Trường hợp các đáp án ở mỗi câu đều ngắn thì trình bày trên một dòng.
Ví dụ:
Câu 1. [Đề bài, viết thường]
A. 1 cm; B. 2 cm; C. 3 cm; D. 4 cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
[Phần lời giải, viết thường]

+ Trường hợp các đáp án ở mỗi câu hơi dài thì trình bày thành hai dòng.
Ví dụ:
Câu 1. [Đề bài, viết thường]

A. Số đối của là ; B. Số đối của là ;

C. Số đối của là ; D. Số đối của là .


Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
[Phần lời giải, viết thường]

+ Trường hợp các đáp án ở mỗi câu rất dài thì trình bày mỗi đáp án trên một dòng.
Ví dụ:
Câu 1. [Đề bài, viết thường]
A. Hình hộp chữ nhật và hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông;
B. Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 8 đỉnh, 6 mặt và 12 cạnh;
C. Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 4 cạnh bên bằng nhau;
D. Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 3 góc vuông ở mỗi đỉnh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
[Phần lời giải, viết thường]
QUY ĐỊNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA, TÀI LIỆU MÔN TOÁN
Thường gặp – Không chuẩn CHUẨN

1. Dấu độ Nhấn Ctrl + Shiff +K, buông ra nhấn D


2. Dấu phẩy , hoặc , hoặc Nhấn Ctrl Alt ‘
3. Cặp ngoặc tròn Nhấn Ctrl (có thêm một dấu cách sau ;
trong cặp ngoặc)
4. Cặp ngoặc vuông Nhấn Ctrl [ (có thêm một dấu cách sau ;
trong cặp ngoặc)
5. Tọa độ điểm Sau dấu ; có một dấu cách.
Nhấn Ctrl Space để gõ dấu cách trong MathType

6. Tọa độ vectơ bắt buộc có dấu bằng (quy định của


nhóm)

7. , , vì dấu trong
là kí hiệu
8. Dấu song song Trước và sau dấu phải có một dấu cách.
Gõ // bình thường trong MathType, bôi đen //
(Ctrl + Shift + E).
9. Chữ (cơ số tự nhiên) Đứng thẳng (Bôi đen chữ e nhấn Ctrl Shift E)
10. Các tập số , , … , , (nhấn Ctrl D, buông ra nhấn Shift N
hoặc Z hoặc R tương ứng)
11. Kí hiệu đồng dạng Kí hiệu đồng dạng

12. ( , ), ( , ) (dấu , (gõ hết trong MathType, sau


ngoặc dấu phẩy gõ gõ thường bằng Word) thêm một dấu
cách)
13. ; ; ; ; (Gõ chữ n, sau đó nhấn Ctrl Alt – ,
sau đó gõ chỉ số dưới)

14. hoặc 1, 2, 3… (khi liệt kê trong một tập hợp và


giữa các phần tử trong một tập hợp phải ngăn cách
nhau bằng dấu chấm phẩy (;))
Lưu ý: Chữ trong Mathtype cần căn chỉnh về cỡ chữ 14, font Time New Roman, để
nghiêng.
* Một số lưu ý khác:

1. Cặp ngoặc ( ) để thường bên ngoài. Cặp ngoặc bên trong MathType .
2. Tách công thức cho những trường hợp có dấu , hoặc dấu ;
3. Các chữ số tự nhiên không đi cùng bất kì kí tự nào khác có thể gõ bằng Word bình
thường, không cần gõ trong Mathtype.
4. Các biến số như , , … và các chữ cái như , , , , … đều phải được gõ
trong Mathtype và in nghiêng.
5. KHÔNG được dùng Equation; KHÔNG được để công thức dạng ẢNH.
6. Đơn vị như: cm, kg,... có thể gõ ngoài word thông thường và cách số liệu một dấu
cách.
7. Đối với hình ảnh minh họa
+ Hình ảnh cần rõ nét;
+ Sử dụng công cụ Snipping tools (có sẵn trên win) để cắt ảnh;
+ Độ rộng của ảnh cần căn chỉnh phù hợp với bản soạn thảo;
+ Hình ảnh không kèm Logo của bất kì trang web nào.
+ Cách chèn hình ảnh vào phần văn bản (text):
- Đối với bài chỉ có một hình ảnh (kích thước vừa và nhỏ)
thì chèn hình ảnh đó vào bên phải phần văn bản (text).
Ví dụ:
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' như hình vẽ bên. Biết A'B' = 3 cm; B'C' = 5 cm;
A'C' = 6 cm. Độ dài cạnh AC sẽ bằng:
A. 3 cm; B. 5 cm;
C. 6 cm; D. 7 cm

- Đối với bài có hình ảnh có chiều dài quá nửa trang A4 thì chèn hình ảnh đó vào bên
dưới phần văn bản (text) và để căn lề giữa.
Ví dụ:
Quan sát hình vẽ sau:

Những đồ vật sau có dạng hình gì?


A. Hình hộp chữ nhật; B. Hình vuông;
C. Hình lập phương; D. Hình chữ nhật.
8. Đồ thị, hệ trục tọa độ, hình vẽ,... cần sử dụng các phần mềm toán học chuyên dụng
như: Geogebra, GPS, Graph,...
9. Các công thức, kí hiệu,... trong MathType phải đảm bảo giãn cách theo đúng tiêu
chuẩn soạn thảo văn bản word của tin học văn phòng.
(Nhấn Ctrl + Space (dấu cách)).
* Một số quy định khác:
- Trong văn bản không chứa đường link ẩn của các web khác;
- Chú ý về giãn cách các kí tự trong bản soạn thảo: theo đúng quy định về dấu chấm,
phẩy, dấu ngoặc của quy định soạn thảo văn bản word trong tin học văn phòng;
- Màu nền của văn bản soạn thảo là màu trắng, chữ màu đen theo chuẩn như bản quy
định này.

You might also like