24:12 Đỗ Phương Thảo

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

172. For whom is the article mainly intended?

172. Bài báo này chủ yếu dành cho ai?


(A) Teams of lawyers
(B) Leaders of companies
(C) Payroll processors
(D) Newspaper reporters
A. Đội ngũ luật sư
B. Các lãnh đạo của công ty
C. Bộ xử lý tiền lương
D. Các phóng viên tờ báo
Đáp án nằm ở câu đầu của đoạn 2: Employers who are interested in such arrangements
should first consider several factors = Những người tuyển dụng quan tâm đến sự sắp xếp như vậy
trước tiên nên cân nhấc vài yếu tố sau
=> Những người tuyển dụng hay là người sử dụng lao động thường là chủ các công ty.
=> KEY (B).
173. What is NOT mentioned as a benefit of flextime?
(A) It is easy to begin implementing.
(B) It makes a company appealing to job applicants.
(C) It can enable a company to extend its operating hours.
(D) It increases workers‘ happiness.
173. Cái gì KHÔNG được đề cập như là một lợi ích của hệ thống linh hoạt thời gian?
A. Nó thật dễ dàng để bắt đầu thực hiện.
B. Nó làm cho một công ty hấp dẫn đối với người xin việc
C. Nó có thể cho phép một công ty kéo dài thời gian hoạt động
D. Nó làm tăng hạnh phúc của người lao động.
Dùng phương pháp loại trừ để làm dạng câu này:
Câu 2 của đoạn 1: Flextime may involve working nontraditional hours or working more
hours on some days = Linh hoạt thời gian bao gồm việc làm nhiều giờ hơn trong một số ngày =>
Kéo dài giờ vận hành công ty => Loại C.
Câu thứ 3 của đoạn 1: flextime can also benefit employers by increasing employee
satisfaction = thời gian linh hoạt có lợi cho người tuyển dụng bằng cách tăng sự hài lòng nhân
viên => Loại D helping in recruitment of new talent = giúp việc tuyển dụng nhân tài mới => Loại
B
=> KEY (A).
174. According to the article, what should take place periodically?
(A) A simplification of payments
(B) An adjustment of job descriptions
(C) A review of policies
(D) A reduction of hours
174. Theo như bài báo, cái gì nên diễn ra theo định kỳ?
A. Đơn giản hóa các khoản thanh toán
B. Điều chỉnh mô tả công việc C. Một sự xem xét lại về chính sách
D. Giảm giờ.
Đáp án nằm ở hai câu đầu của đoạn cuối: a policy must be created that includes details specific
to the company‘s needs and preferences = một chính sách bao gồm các chi tiết về nhu cầu của
công ty phải được tạo ra....
Employers should revisit this information from time to time and make changes as
necessary = Nhà tuyển dụng nên xem xét lại thông tin này (chính sách ở được nói ở câu trước)
thỉnh thoảng và làm các sự thay đổi cần thiết
=> KEY (C).
175. In which of the positions marked [1], [2], [3], and [4] does the following sentence best
belong?
―For example, employers may choose to allow only employees with certain-job titles to
participate.
175. Trong số các vị trí được đánh dấu [1], [2], [3] và [4] câu sau đây thuộc về vị trí
nào đúng nhất?
―Ví dụ, người sử dụng lao động có thể chọn chỉ cho phép các nhân viên có chức danh
công việc nhất định tham gia‖.
Câu trên sẽ thuộc vị trí số [3] vì có liên kết với câu trước: a policy must be created that
includes details specific to the company‘s needs and preferences. For example, employers may
choose to allow only employees with certain-job titles to participate = một chính sách phải được
tạo ra bao gồm các chi tiết cụ thể theo nhu cầu và chế độ của công ty.
Câu sau nêu ví dụ, để làm minh họa cho câu trước.
 KEY (C).
176. What is suggested about the Morlen Museum?
(A) It offers on-site parking.
(B) It is conveniently located.
(C) Its admission prices were recently raised.
(D) Its museum shop is currently closed.
176. Điều gì được ngụ ý về Bảo tàng Morlen?
B. Nó có vị trí thuận tiện
Đáp án nằm ở câu đầu của Web page : Located just minutes from High Street Station in
Richford's shopping district = Nằm cách nhà ga High Street của khu mua sắm chỉ có vài phút
=> nó có vị trí tiện lợi => KEY (B).
177. Why did Mr. Cordell write the e-mail?
(A) To inquire about an advertised job
(B) To offer a volunteer opportunity
(C) To request information about a museum tour
(D) To propose a topic for a special exhibit
một chuyến tham quan bảo tàng
177. Tại sao Ông Cordell đã viết một e-mail?
A. Để hỏi về một công việc được quảng cáo
B. Để cung cấp một cơ hội tình nguyện
C. Để yêu cầu thông tin về một chuyến tham quan bảo tàng
D. Đề xuất một chủ đề cho một triển lãm đặc biệt.
=> KEY (C)
Trong bài e-mail, câu thứ 4 đoạn số 2 : Would you be able to provide us with a tour of
the lab? If so, what would be the cost in addition to the ticket price? = Ông Cordell đang hỏi về
thông tin Bảo tàng.
178. According to the e-mail, what is the TEPP?
(A) A mentoring program (B) A staffing company
(C) A travel agency (D) A geology club
178. Theo như e-mail, TEPP là gì?
A. Một chương trình cố vấn/ kèm cặp
B. Một công ty nhân sự
C. Công ty du lịch
D. Một câu lạc bộ địa chất
Từ câu 2, 3 đoạn 1 của e-mail:
The TEPP pairs young adults considering careers in the energy sector with engineers and
executives from Talvix. Each quarter we arrange an educational trip for the program participants
we are planning for a group of six mentors and twelve mentees to visit the Morlen Museum =
ghép cặp những người chưa có kinh nghiệm với các kỹ sư, các nhà điều hành => để cho những
người chưa có kinh nghiệm có thể học hỏi dễ dàng hơn.
=> KEY (A).
179. What type of ticket will members of the TEPP group most likely require?
D) Full Access
179. Loại vé nào mà các thành viên của TEPP rất có thể sẽ yêu cầu?
D. Full Access
Trong bài e-mail có đề cập đến: We also want to spend time at the special exhibit =
nhóm TEPP muốn tham gia triển lãm đặc biệt thì chỉ có thể mua loại vé ―Full Access=> KEY
(D).
180. What exhibit will the
(D) Earth, Fire, Water, Wind
180. Triển lãm nào rất có thể
D. Trái Đất, Lửa, Nước, Gió
Câu đầu trong bài e-mail có nói TEPP là : Talvix Energy
=> KEY (D)
181.What is the purpose of the notice?
(C) To advertise a company‘s new program
181. Mục đích của thông báo là gì?
C. Để quảng cáo một chương trình mới của công ty
Câu đầu của bài thông báo có đề cập đến: HJP Transport Solutions, Ltd., headquartered
in London, seeks university students to fill ten intern positions in its Powell Internship
Programme (PIP) = Công ty HJP đang tìm các sinh viên đại học lấp vào các vị trí chương trình
thực tập sinh. Kết hợp với: the honour of being the first recipients of the Powell Internship = trở
thành người nhận đầu tiên của chương trình thực tập sinh => Đây là chương trình thực tập mới
của công ty.
=> KEY (C)
182. Who is Tristan Powell?
(B) The head of a company
182. Tristan Powell là ai?
B. Người đứng đầu một công ty
Theo như bài thông báo: Henry J. Powell, the founder of HJP Transport Solutions, Ltd
= Ông Henry J. Powell mới là người sáng lập công ty. he retired last year and was succeeded by
his son, Tristan sau đó ông Henry J. Power đã về hưu và được con trai ông là Tristan kế nhiệm.
=> Tristan Powell sẽ là người đứng đầu công ty (chủ tịch). => KEY (B)
183. What is one reason for Ms. Vithana‘s e-mail?
(D) To answer a question
183. Một trong lý do cho e- mail của Cô Vithana là gì?
D. Để trả lời một câu hỏi
Trong bài e-mail của Cô Vithana có đoạn: As for your inquiry about housing = liên quan
đến câu hỏi về nhà ở
=> Trước đó Ông Chen đã hỏi. Nên Cô Vithana mới trả lời. => KEY (D)
184. What is true about Mr. Chen?
(C) He is an engineering student.
184. Điều gì đúng về ông Chen?
C. Anh ấy là một sinh viên kỹ thuật
Trong bài thông báo có đoạn:
The programme seeks to inspire young engineering students to follow in Henry J.
Powells footsteps = Chương trình (thực tập) tìm kiếm truyền cảm hứng đến các sinh viên kỷ
thuật trẻ để tiếp bước ông Henry J. Powell
=> Ông Chen đã nộp đơn cho chương trình này, thì ông cũng là sinh viên kỹ thuật.
=> KEY (C).
185. Where will Mr. Chen be working?
(B) In Bristol
185. Ông Chen sẽ làm việc ở đâu?
B. Bristol
Trong bài e-mail có đoạn: I suggest that you contact Mr. Daniel Anders who is in
charge of the mentorship program in our Bristol office. He has lived in the city for will have
some advice about housing options there = Khi ông Chen hỏi về nhà ở, thì cô Vithana đề nghị là
ông nên liên hệ với người phụ trách ở văn phòng Bristol để có được lời khuyên về việc chọn nhà
ở => Ông Chen sẽ làm việc ở Briston
=> KEY (B)

You might also like