Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Thực Vật - Nghiên Cứu Và Phát Triển Sản Phẩm Từ Thảo Dược - PGS.ts. Trần Văn Ơn - 1086479
Bài Giảng Thực Vật - Nghiên Cứu Và Phát Triển Sản Phẩm Từ Thảo Dược - PGS.ts. Trần Văn Ơn - 1086479
Lao động linh hoạt và tính sáng tạo Lao động bị định khuôn theo qui định
cao
Phát minh khoa học tồn tại mãi với Sáng chế công nghệ mang tính nhất thời
thời gian
Phát minh = cái tìm ra
Là sự phát hiện ra những qui luật, tính chất hoặc hiện
tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan chưa có
ai biết đến trước đó.
Những phát hiện trong khảo cổ học, địa lý tự nhiên, khoa học
xã hội không được gọi là phát minh, mà là phát hiện.
Phát minh là sản phẩm của nghiên cứu cơ bản, nó tồn
tại mãi với thời gian.
Phát minh mới chỉ là các phát hiện về qui luật, chưa thể
áp dụng ngay vào sản xuất và đời sống,
Không có giá trị thương mại, không được bảo hộ pháp lý,
nhưng được công nhận quyền ưu tiên của phát minh, tính từ
ngày phát minh được công bố.
Sáng chế = cái nghĩ ra
Là giải pháp kỹ thuật mang tính mới, sáng tạo và có thể
áp dụng được.
Phân biệt tính mới tuyệt đối, là khi nó xuất hiện lần đầu tiên
trên thế giới, và tính mới tương đối, là khi nó xuất hiện ở một
quốc gia nào đó.
Sáng chế là sản phẩm của nghiên cứu ứng dụng, nó tồn
tại nhất thời và có thể bị tiêu vong theo tiến bộ của kỹ
thuật.
Sáng chế có khả năng ứng dụng trong sản xuất và đời
sống nên nó có ý nghĩa thương mại.
Vì vậy một sáng chế có thể được cấp bằng và được pháp luật
bảo hộ trong phạm trù gọi là quyền sở hữu công nghiệp.
2 loại hình sáng chế
Sáng chế sản phẩm:
Sáng chế hoàn toàn: Có sự thay đổi rõ ràng về
công dụng và nguyên lý ứng dụng sản phẩm.
Thường liên quan đến sự đột phá về kỹ thuật.
Ví dụ điện thoại, Tivi
Sáng chế cải tiến: Không có sự thay đổi lớn về kỹ
thuật, thường là cải tiến đôi chút
Ví dụ: Tivi màu từ Tivi trắng đen
2 loại hình sáng chế
Sáng chế công nghệ:
Sáng chế hoàn toàn mới: Nguyên lý kỹ thuật mới
Ví dụ chiết suất dược liệu sử dụng siêu âm
Sáng chế cải tiến: Thay đổi đôi chút về nguyên lý
kỹ thuật
Ví dụ thay đổi qui trình chiết Artemisinin
Chuyển giao công nghệ
Là sự dịch chuyển toàn bộ hay một phần công nghệ từ
nhóm người này sang nhóm người khác.
Trên góc độ thương mại: CGCN là chuyển giao quyền sở
hữu trí tuệ thông qua dịch vụ thương mại có tổ chức.
CGCN là nơi gặp gỡ giữa khoa học và thị trường.
Như vậy, chuyển giao công nghệ:
Không đơn giản là ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các kết quả nghiên
cứu vào sản xuất và đời sống (như cách thường được hiểu ở Việt
Nam bấy lâu nay)
Mà còn có các quan hệ về sở hữu trí tuệ, quyền phát minh sáng
chế, là tất yếu trong nền kinh tế thị trường.
Chuyển giao công nghệ
Chuyển giao dọc:
Từ nơi sáng chế đến nơi sản xuất: Viện NC - DN
Là con đường ngắn nhất cuả quá trình nghiên cứu
đến ứng dụng nhưng lại chứa đựng các yếu tố mạo
hiểm.
Chuyển giao ngang:
Từ cơ sở sản xuất (có trình độ cao) đến cơ sở sản
xuất (có trình độ thấp): DN-DN
Ít mạo hiểm hơn nhưng bên nhận thường chịu
thiệt thòi
Do bên bán thường bán các công nghệ đã lỗi thời hoặc
giữ các bí quyết để bảo đảm cạnh tranh.
KHCN trong chuỗi sản xuất dược liệu
ở Việt Nam
Tình trạng chung: “Động đâu chết đó”
Cụ thể:
Giống
Trồng: Vùng trồng; dinh dưỡng; kỹ thuật trồng;
bảo vệ thực vật
Thu hái và chế biến
Chiết xuất
Sản xuất
Kim ngân Việt Nam
4P Cung Nhà SX
Kênh trực tiếp
Khách hàng Cầu
Kênh bán lẻ
Nguời bán lẻ
Kênh bán buôn
Nguời bán buôn Nguời bán lẻ
Chức năng Cạnh
tranh
Trung gian phân phối
Bảo hành
Ví dụ về sản phẩm
Diabetna
Sữa rửa mặt Tây Thi
Thịt gà Sweet Sue
Nồi cơm điện
Cafe mèo
Phân loại sản phẩm
Sản phẩm tiêu dùng:
Tiêu dùng thường ngày: Không cần đắn đo
Sử dụng thường xuyên: Thuốc đánh răng
Mua ngẫu hứng
Mua khẩn cấp: Áo mưa, thuốc cầm tiêu chảy
Mua có lựa chọn: Có so sánh, cân nhắc
Giống nhau: Chất lượng giống nhau nhưng khác giá
Không giống nhau: Quần áo (kiểu may, cỡ…)
Theo nhu cầu đặc biệt: Bỏ thêm sức lực để tìm kiếm, như
ô tô
Theo nhu cầu thụ động: Không biết hay biết nhưng không
nghĩ đến sử dụng, như bia mộ, quan tài
Phân loại sản phẩm
Sản phẩm tư liệu sản xuất:
Vật tư: Sử dụng toàn bộ vào sản phẩm
Nguyên liệu: Nông sản, dược liệu
Bán thành phẩm: Cao định chuẩn, cần phải gia công
tiếp
Tài sản cố định: Không trở thành một bộ phận của sản
phẩm, chỉ hỗ trợ.
Công trình cố định: Kiến trúc (nhà xưởng), thiết bị cố
định (máy móc)
Thiết bị phụ: Di động (xe cộ), thiết bị văn phòng Vật tư
phụ: Không có mặt trong sản phẩm, như than
Dịch vụ kinh doanh: Dịch vụ phục vụ kỹ thuật và sửa chữa,
dịch vụ tư vấn
Các bộ phận được dùng
1. Thịt quả
2. Màng hạt
3. Hạt
Phân loại sản phẩm từ Gấc
1. Thực phẩm thông thường (hàng tiêu
dùng): Màng hạt Gấc đông lạnh,
2. Đồ uống: Nước cốt Gấc,…
3. Thực phẩm chức năng: Viên nang dầu
Gấc
4. Thuốc từ dược liệu: Cồn Gấc
5. Thức ăn chăn nuôi: Bột Gấc chăn nuôi
6. Phụ gia thực phẩm: Bột Gấc nhuộm
màu
Phân loại sản phẩm mới
Mới hoàn toàn
Cải tiến
Công dụng: Phần cốt lõi: Thêm, bớt, thay đổi… đặc
tính nào đó (như kem đánh răng, xà phòng)
Đặc tính vật lý: Thay đổi phần vật lý
Thuốc: Chât lượng, đáp ứng sinh học, tiện dùng,
đường dùng, chủng loại cho các phân khúc, phân liều,
tác dụng phụ…
Bắt chước (kẻ khác)
Các ví dụ về loại sản phẩm mới
Mới hoàn toàn:
Hoạt huyết dưỡng não Traphaco
Cải tiến:
Đường dùng: Trà (Hương Hoàng), viên sủi
(TCPharma)
Thêm thành phần: Vitamin (Viễn Đông)
Bắt chước: Nhiều
3 cấp sản phẩm:
Món hàng (sản phẩm cụ thể)
Dòng sản phẩm (chủng loại sản phẩm):
1 nhóm những sản phẩm có liên hệ mật thiết với
nhau, do giống nhau về chức năng, hay do bán
cho cùng một nhóm khách hàng qua cùng một
kênh, ví dụ: Dòng bổ gan - lợi mật, dòng OTC
Tập hợp sản phẩm (danh mục sản phẩm)
Tập hợp những dòng sản phẩm và món hàng
Chất lượng của sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là gì?:
Siemens: “Người quay lại, sản phẩm không quay
lại”.
Là khả năng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng với
chi phí thấp nhất.
Là tập hợp các chỉ tiêu, những đặc trưng thể hiện
tính năng kỹ thuật nói lên tính hữu ích của sản phẩm.
Là đại lượng mô tả những đặc trưng kinh tế - kỹ
thuật nội tại phản ánh giá trị sử dụng và chức năng
của SP, đáp ứng những nhu cầu định trước cho nó.
Chất lượng của sản phẩm
Theo Bộ Y tế:
“Là tổng thể những thuộc tính (những chỉ tiêu
kỹ thuật, những đặc trưng) của chúng,
được xác định bằng các thông số có thể đo được, so
sánh được,
phù hợp với các điều kiện kỹ thuật hiện có,
thể hiện khả năng đáp ứng nhu cầu xã hội và của cá
nhân trong những điều kiện sản xuất tiêu dùng xác
định, phù hợp với công dụng của sản phẩm”
Các tiêu chí phản ánh chất lượng của sản phẩm
Mục tiêu:
Tạo ra càng nhiều ý tưởng càng tốt
Dựa trên chiến lược sản phẩm mới của công ty
Sản phẩm nào?
Thị trường nào?
Xác định nhu cầu khách hàng là gì?, động
não/suy nghĩ để có ý tưởng về một số sản phẩm
mới đáp ứng nhu cầu đó.
(1). Hình thành ý tưởng sản phẩm mới
Nguồn ý tưởng sản phẩm:
Thăm dò ý kiến khách hàng, điều tra thị trường
Nói chuyện với khách hàng
Qua đơn thư khiếu nại, kêu ca phàn nàn của khách hàng
Từ các nhà khoa học
Người có bằng sáng chế
Đối thủ cạnh tranh
Xem các triển lãm sản phẩm mới, …
Đọc sách báo chuyên ngành
Liệt kê tất cả các ý tưởng sản phẩm mới
Các xu hướng sản phẩm từ thảo dược hiện nay
1. Thân thiện với thiên nhiên
2. Sạch đúng nghĩa: Organic
3. Cho các bệnh mãn tính
4. Cho các bệnh thời đại
5. Chuẩn hoá
6. Đóng gói
7. Đa dạng hóa sản phẩm
(2). Sàng lọc và đánh giá các ý tưởng
Mục tiêu:
Bỏ bớt các ý tưởng, Xem xét ý tưởng xem có khả thi
không?
Cần làm:
Trình bày ý tưởng bằng văn bản (theo mẫu):
Mô tả sản phẩm
Thị trường mục tiêu và đối thủ cạnh tranh
Ước lượng qui mô thị truờng
Giá cả sản phẩm
Thời gian và kinh phí cần thiết để tạo ra sản phẩm
Nhu cầu vốn khi sản xuất
Lợi nhuận
Thông qua hội đồng/ủy ban
(2). Sàng lọc và đánh giá các ý tưởng
Sàng bằng cách nào?: Bộ tiêu chí
Các tiêu chí chọn cần cân nhắc:
Phù hợp với chiến lược sản phẩm của CT
Độ lớn thị trường
Mức tăng trưởng thị trường
Khả thi:
Kỹ thuật
Vốn
Luật pháp
Chi phí R&D và Lợi nhuận dự kiến
(3). Lập và thẩm định dựa án sản phẩm
Lập dự án sản phẩm (SP “trên giấy”)
Mục tiêu: Chuyển từ ý tưởng thành sản phẩm
Cần làm: Từ 1 ý tưởng được chọn, xây dựng một số
dự án sản phẩm
Ý tưởng được chọn #1:
Dự án sản phẩm 1.1
Dự án sản phẩm 1.2
Dự án sản phẩm 1.3
Nội dung dự án sản phẩm:
Các yếu tố cấu thành SP: Phần cốt lõi, sơ bộ phần vật lý
Phân khúc thị trường, giá cả
(3). Lập và thẩm định dựa án sản phẩm
Thẩm định dự án sản phẩm:
Mục tiêu: Xác định dự án hấp dẫn nhất
Cần làm:
Đưa “sản phẩm trên giấy” thử nghiệm trên 1 nhóm nhỏ khách
hàng mục tiêu (khảo sát KH lần 1)
Nội dung thông tin cần thu thập:
Có hiểu sản phẩm không?
Lợi ích sản phẩm?
Có thỏa mãn nhu cầu nào đó?
Có thể/cần cải tiến gì?
Giá bao nhiêu?
Nếu có sản phẩm như vậy có mua không?
…
(4). Lập chiến lược marketing
Mục đích: Xác định chiến lược marketing cho
sản phẩm đó
Cần làm: 3 phần
Qui mô, cấu trúc của thị trường mục tiêu
Định vị sản phẩm, các chỉ tiêu thị phần
Phân phối, chi phí marketing trong năm đầu tiên
Giá cả, kKhối lượng bán, lợi nhuận trong những năm trước
mắt
Các mục tiêu trong tương lai: Tiêu thụ, lợi nhuận
(5). Phân tích khả năng SX và tiêu thụ
Mục đích: Đánh giá mức độ hấp dẫn về kinh
doanh
Cần làm:
Phân tích kỹ mức bán, chi phí và lợi nhuận
So sánh với mục tiêu của công ty
(6). Thiết kế sản phẩm
Mục đích:
Hiện thực hóa “sản phẩm trên giấy” thành sản
phẩm thật (sản phẩm vật chất)
Có thực hiện được về kỹ thuật?
Cần làm:
Thiết kế đầy đủ sản phẩm (phần vật lý)
Sản xuất ra mẫu sản phẩm thật
Thử nghiệm với khách hàng và lấy ý kiến khách
hàng về sản phẩm (khảo sát KH lần 2)
Bước 6: Cần làm
Tạo sản phẩm trong phòng thí
nghiệm:
Test thử trên lượng nhỏ người sử dụng
Thay đổi dựa trên ý kiến người sử dụng
Sản xuất trên quy mô pilot
Test thử trên người sử dụng với lượng
lớn hơn
Thay đổi dựa trên ý kiến
Các phương pháp phát triển sản phẩm mới
dựa trên thị trường có sẵn
1. Biến điệu: Thay đổi đặc điểm cơ bản của sản phẩm,
ví dụ: Giảm đường, thêm vitamin, không chất phu gia,
tăng nồng độ,...
2. Thay đổi kích cỡ: khối lượng, tần số, kích thước, số
lượng sản phẩm
3. Thay đổi bao bì
4. Thay đổi thiết kế: Hình dáng bên ngoài của sản phẩm
5. Thêm các thành phần bổ sung, ví dụ phần gia tăng
6. Giảm thiểu nỗ lực, ví dụ trả thêm tiền cho khách nếu
tìm thấy chỗ nào rẻ hơn
Chi phí
Các loại:
Nguyên liệu: Dược liệu, khác
Thuốc YHCT, dược liệu: Không được có hóa dược
Thực phẩm chức năng: Được phép có hóa dược
Phụ liệu:
Tá dược: Độn, trơn,…
Chất ổn định
Chất tạo màu
Chất tạo hương
Chất bảo quản
Bao bì
Lập dự trù, lĩnh/tự mua sắm
Lượng ít: Chi phí cao
Xây dựng tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn nguyên liệu và sản phẩm:
Tiêu chuẩn dược liệu
Tiêu chuẩn bán thành phẩm
Tiêu chuẩn thành phẩm
Tiêu chuẩn nhà sản xuất
Theo luật định
Xây dựng tiêu chuẩn
Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
Tự công bố: SP hàng hóa thông thường
Công bố với nhà nước:
Mỹ phẩm: “Định hướng” GMP Asean, Sở Y tế
Thực phẩm chức năng:
Công ty: Cục ATTP
HTX: Cục ATTP ủy quyền cho Chi cục (cấp tỉnh)
Thuốc (YHCT, dược liệu): Cục QL Dược
Tiêu chuẩn nhà SX: Đủ điều kiện tương ứng
(SX có điều kiện)
GMP Đông dược – dược liệu
VSATTP
Mỹ phẩm
Nghiên cứu độ ổn định
Điều kiện thường
Điều kiện cấp tốc
Xây dựng quy trình sản xuất
Ngôn ngữ quy trình
Các công đoạn
Điều kiện
Thiết bị
Yêu cầu
Các thao tác chuẩn
Các vấn đề cần lưu ý khi thiết kế sản phẩm từ
thảo dược
Nguồn nguyên liệu chuẩn hoá
Đa dạng hoá sản phẩm:
Khai thác tối đa sản phẩm từ một loài
Công nghệ chiết xuất:
Cao tổng hợp
Cao định chuẩn
Phân đoạn
Chất tinh khiết
Công nghệ sản xuất
Các công nghệ sản xuất
Trang thiết bị: Khử nước, làm khô, bào chế
(7). Thử nghiệm trong điều kiện thị trường
Mục đích:
Tìm hiểu quan điểm của khách hàng và các nhà
kinh doanh về sản phẩm
Kiểm tra lại độ lớn của thị trường
Cần làm: Khảo sát khách hàng lần 3:
Ý kiến khách hàng và các nhà kinh doanh
Mức độ bằng lòng của khách hàng
V.v…
(8). Triển khai đại trà
Cần quyết định:
Khi nào?: Thời điểm tung ra thị truờng
Ở đâu?: Ở một khu vực, nhiều khu vực, toàn quốc?
Cho ai?: Thị trường có lợi nhất được triển khai đầu
tiên:
Những nguời mua sớm
Người tiêu dùng tích cực
Là người hướng dẫn dư luận
Có thể chiếm lĩnh với chi phí nhỏ
Như thế nào?
Mỗi thị trường có 1 marketing mix riêng
2.2. Các bước trong R&D thuốc mới
Ngoài các nguyên tắc chung, có những đặc thù
riêng:
Cần thử lâm sàng
Cần thử độc tính
Cần sàng lọc tác dụng (chọn những cây thuốc/bài
thuốc cho phần cốt lõi của sản phẩm tốt nhất)
Nhiều khi là hàng tiêu dùng thụ động: Thường chú
trọng vào phần cốt lõi của sản phẩm
Khách hàng phức tạp: OTC, ETC
Sàng lọc thuốc từ cây cỏ
Vị trí của sàng lọc thuốc trong chu trình
Nằm trong phase khám phá/nghiên cứu
Xác định các tác nhân điều trị (phần cốt lõi của
sản phẩm) từ cây cỏ
Kết quả là phát minh
Mục tiêu và các P.Pháp sàng lọc
1. Mục tiêu:
Phát hiện các loài cây thuốc/phân đoạn/họat chất có
tác dụng định hướng (chữa các bệnh, chứng nhất
định)
2. Các phương pháp:
Sàng lọc ngẫu nhiên (rất ít được áp dụng)
Sàng lọc dựa trên đa dạng sinh học
Sàng lọc dựa trên dược lý dân tộc học
Sàng lọc dựa trên hoá thực vật học
(1). Sàng lọc dựa trên đa dạng sinh học
Là?: Sàng lọc dựa trên hệ cây cỏ xuất hiện trong
một khu vực xác định
Phương pháp:
- Chuẩn bị: Khu vực thu mẫu (được bảo vệ), dụng cụ,
nhân lực, vv.
- Thu mẫu: Lập ô, đánh dấu, thu mẫu, bảo quản mẫu
- Sàng lọc: Phòng thí nghiệm
Ưu điểm, nhược điểm: Nhiều loài không bỏ sót, tốn kém
Áp dụng: Các nước đa dạng sinh học cao, có kinh phí.
Ví dụ: Sàng lọc thuốc chống K, HIV
(2). Sàng lọc dựa trên dược lý dân tộc/tri
thức truyền thống
Là?:
- Sàng lọc dựa trên kinh nghiệm sử dụng bản địa của các cộng
đồng, tộc người khác nhau
- Được áp dụng trong phát triển các dược phẩm chữa các bệnh
xuất hiện trong mô hình bệnh tật của các cộng đồng nghiên
cứu
Phương pháp: 3 giai đoạn chính:
Nghiên cứu thực vật dân tộc học
1. Chuẩn bị: Nhóm tác dụng mục tiêu, người cung cấp tin, dụng
cụ, phương tiện, nhân lực.
2. Thu mẫu: Phỏng vấn (tư liệu hoá tri thức sử dụng), thu mẫu
3. Sàng lọc: Phòng thí nghiệm
(2). Sàng lọc dựa trên dược lý dân tộc/tri
thức truyền thống
Tách hoạt chất/phân đoạn
Phát triển sản phẩm
Ưu điểm, nhược điểm:
Hiệu quả cao
Nhiều bệnh không phát hiện được (do không xuất hiện trong
mô hinh bệnh tật địa phương)
Áp dụng: Phổ biến, ít kinh phí
Shaman Pharmaceuticals (Mỹ) đã áp dụng trong sàng lọc và
phát triển thuốc kháng virus và chữa đái đường tại vùng Trung
Mỹ, thử lâm sàng đến pha II
Việt Nam
(3). Sàng lọc dựa trên hoá thực vật
Là?:
- Sàng lọc dựa trên các nhóm hoạt chất có trong
các taxon thực vật
Dựa trên qui luật: Các loài trong cùng một bậc phân loại
thường chứa các hợp chất tự nhiên tương tự nhau
Khi đã phát hiện một loài có chứa hoạt chất nhất định:
có thể tìm kiếm các nhóm chất tự nhiên tương tự
Bằng cách mở rộng phạm vi tìm kiếm cho tất cả các loài
trong cùng bậc phân loại (thường là chi, họ).
(3). Sàng lọc dựa trên hoá thực vật
Phương pháp:
1. Chuẩn bị: Rà soát tài liệu về các nhóm hợp chất tự nhiên định
hướng theo các taxon thực vật, xác định taxon cần thu mẫu,
khu vực thu mẫu; phương tiện, dụng cụ, nhân lực
2. Thu mẫu: Nên thu mẫu trong các khu vực được bảo vệ
3. Sàng lọc: Phòng thí nghiệm
Ưu, nhược điểm: Khá hiệu quả
Áp dụng: Ít áp dụng ở Việt Nam
Ví dụ: Gymnema
3. Các chiến lược R&D sản phẩm mới
Nội dung:
Căn cứ xây dựng chiến lược R&D :
Phân tích SWOT
Các chiến lược R&D:
Chiến lược NCPT sản phẩm mới với 3 cấp sản phẩm
Chiến lược NCPT sản phẩm mới dựa trên kỹ thuật - thị
truờng
Chiến lược NCPT sản phẩm mới theo chu kỳ của sản
phẩm
3.1. Căn cứ: Phân tích SWOT
“Biết địch biết ta”: Ta đang ở đâu?
Nội dung:
1. Chiến lược đi đầu
2. Chiến lược đi sau
(1).Chiến lược đi đầu
Là người đầu tiên đưa sản phẩm ra thị trường
Các điều kiện:
Đội ngũ làm R&D hùng hậu
Năng lực R&D mạnh mẽ
Các bộ phận phải phối hợp tốt, phản ứng nhanh
Có khả năng mở rộng thị trường trong thời gian ngắn
Khả năng bảo vệ bản quyền
Các ưu thế khi đi đầu:
Khách hàng tin tưởng, đã có thói quen tiêu dùng
Đã tạo được mạng lưới tiêu thụ
Nhược điểm:
Giá thành cao, mạo hiểm và rủi ro cao
Mất nhiều thời gian khai phá, xây dựng thị trường
(1). Chiến lược đi đầu
3 nhân tố duy trì vị thế đi đầu:
Giá thành chế tạo khá cao: Khó bắt chước công
nghệ mới hơn sản phẩm mới
Nguồn gốc kỹ thuật công nghệ:
Từ nội bộ dễ giữ hơn
Từ nguồn mua khó giữ hơn
Khả năng tiếp tục đưa ra sản phẩm mới (cải tiến)
Các đối thủ không theo kịp
(2). Chiến lược đi sau
Theo sát chiến lược của doanh nghiệp đi đầu
Tập trung mở rộng thị trường cho sản phẩm mới
(không tập trung vào nghiên cứu)
Điều kiện:
Có đội ngũ R&D mạnh
Có khả năng phản ứng nhanh, nhạy bén với những sản
phẩm mới được tung ra
Ưu điểm:
Giảm rủi ro: Quan sát diễn biến thị trường và rút kinh
nghiệm từ DN đi đầu
3.2.3. Chiến lược NCPT sản phẩm mới
theo chu kỳ của sản phẩm
Doanh số
Xưởng 1 Xưởng 2
Mô hình chữ U
Đặc điểm:
Lãnh đạo DN dễ thực thi chiến lược R&D
Dễ quản lý các bộ phận chức năng
Điểm yếu:
Khó kết hợp chặt chẽ với các hoạt động giữa các bộ
phận
Ví dụ bộ phận R&D nhờ bộ phận sản xuất tiến hành SX
qui mô pilot: Phải đợi khi nào rảnh!
Mô hình chữ M
Tổng
công ty
Bộ Bộ Bộ
phận phận phận
A B C
R&D Chế tạo Tiêu thụ R&D Chế tạo Tiêu thụ R&D Chế tạo Tiêu thụ
Mô hình chữ M
Đặc điểm:
Mỗi bộ phận là 1 sản phẩm, khu vực hay đối tượng
khách hàng
Hạch toán độc lập theo từng bộ phận
Chuyên nghiệp hóa hoạt động, giúp điều chỉnh
chiến lược, đầu tư
Tăng cường khả năng R&D sản phẩm mới
Linh hoạt.
Mô hình ma trận (nhóm sản phẩm)
HĐQT