Professional Documents
Culture Documents
Speaking
Speaking
A a N en (nờ)
B bê O o
C xê P pê
D đê Q quy
E ơ R egrờ
F ép phờ S ét xờ
G giê T tê
H át xờ U uy
I i V vê
J gi W đúp lờ vê
K ka X ích (x)
L eo Y y cờ rếch
M em (mờ) Z dét
ç â
é ê
à î
è ô
ù û
œ ë
ï ü
. Khi đọc , ta ghép một phụ âm và một nguyên âm đọc thành một âm. Nếu nguyên
âm đứng đầu thì tách nguyên âm riêng rồi ghép phụ âm và nguyên âm đọc tiếp như
trên.
VD: recul => re/cu/l => "grơ kuyn lờ"
capable=> ca/pa/ble (bl tách thành 1 phụ âm) => " ca pa (bờ)lờ"
ici=>i/ci => "i xi"
. Trọng âm của một từ rơi vào vần cuối cùng có đọc . Nếu vần cuối cùng là vần câm
thì đọc trọng âm chuyển lên vần ngay trước nó.
VD: capable thì trọng âm rơi vào "pa" nên khi đọc sẽ thành" ca pạp (bờ)lờ"
. Tất cả các phụ âm đứng cuối của một từ đều câm (không đọc). Ngoại trừ phụ âm: f,
k, l, q, r
QUY TẮC
1, Phụ âm “C”
C + a/o/u => đọc cứng: ca, co, cuy
C + e/i/y => đọc mềm: xơ, xi, xy
VD: ici → i xi
col → côn lờ
dance → đăng xờ
2, Phụ âm “G”
G + a/o/u => ga go guy
G + e/i/y => gơ gi gy
VD: gomme → gom mờ
gite → gít tờ
***Chú ý***
G + a/o/ có “e” chen giữa → đọc mềm
VD: george → gioóc giờ
cageot → ca giô
G + e/i/y có “u” chen giữa → đọc cứng
VD: digue => đi gờ
guide => ghi (đờ)
4, “TI”
TI + 1 phụ âm => “T” đọc là “tờ”
TI + 1 ngn âm => “T” đọc là “xờ”
VD: active → ắc ti (vờ)
petite → pơ tit (tờ)
partial → pác xi an (lờ)
initial → i ni xi an (lờ)
5, “TU”
TU + 1 phụ âm => “T” đọc là “tờ”, không
biến âm
TU + 1 ngn âm => “T” đọc là “ch”
VD: habitude → a bi tuýt (đờ)
étude → ê tuýt (đờ)
actuelle → ắc chuy en (lờ)
situé → xi chuy ê
18, “ONE, ONN, OMM, OR (sau r k có ngn âm; sau r có ngn âm thì đọc nối r vs ngn
âm đằng sau)
→ đọc “o”
VD: carbone → các bon nờ
bonne → bon nờ
gomme → go mờ
port → po grờ
forme → foóc mờ
19, “O, Ô, AU, EAU, EU, AS, OT, OSS, OTT, OL, OLL, OF, OFF, OD, OC (c đọc cứng, k
câm)
→ đọc “ô”
VD: moto → mô tô
copie → cô pi
coco → cô cô
nôtre → nốt t(r)ờ
rôle → g(r)ôn lờ
auteur → ô tơ g(r)ờ
boulot → bu lô
bol → bôn lờ
choc → sốc (cờ)
hameau → a mô
20, “È, AI, EI, EST, EL (sau l k có ngn âm), ELL, ENN, EF, EFF, ESS, ERR, ETT, ER
(sau r k có ngn âm), ES (nếu es k là vần cuối của từ; nếu es là vần cuối của từ thì
câm k đọc)
→ đọc “e”
VD: chères → se g(r)ờ
paire → pe
chaise → se zờ
mais → me
semaine → xơ men nờ
c’est → xe
bel → ben lờ
telles → ten lờ
quelque → ken cờ
cher → se
veste → vét x tờ
cesse → xe xờ
aide → e đờ
beige → be giờ
21, “É, Ê, ET, ED, EZ, đuôi của động từ nhóm 1 (er), IER, YER, EC, 1 phụ âm + es
(nếu trên 3 chữ cái thì es câm)
→ đọc “ê”
VD: été → ê tê
répétée → g(r)ê pê tê
et → ê
tête → tết tờ
nez → nê
chez → sê
épicier → ê pi xi ê
les → lê
avec → a vếch cờ
payer → pay i ê
aller → a lê
NGUYÊN ÂM MŨI
Quy tắc đọc : H.H/ C.C (há to, hóp miệng cứng hàm, đọc rung trong cổ)
DANH TỪ
VD:
Le livre và la livre
→ Le livre : quyển sách
→ La livre : Đơn vị đo lường. Tên một loại tiền: bảng anh, pound
Le rose với la rose
→ Le rose: màu hồng
→ La rose: hoa hồng
+) Còn danh từ chỉ người và động vật thì có cả giống đực và giống cái.
Thêm “e” vào danh từ un ami → une amie un chat → une chatte
giống đực un enseignant → une
enseignante
DANH TỪ SỐ ÍT → SỐ NHIỀU
Danh từ số ít có tận
cùng “s”, “x”, “z” thì
giữ nguyên