Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

Bảng chữ cái tiếng Pháp

A a N en (nờ)

B bê O o

C xê P pê

D đê Q quy

E ơ R egrờ

F ép phờ S ét xờ

G giê T tê

H át xờ U uy

I i V vê

J gi W đúp lờ vê

K ka X ích (x)

L eo Y y cờ rếch

M em (mờ) Z dét

ç â

é ê

à î

è ô

ù û

œ ë

ï ü

. Khi đọc , ta ghép một phụ âm và một nguyên âm đọc thành một âm. Nếu nguyên
âm đứng đầu thì tách nguyên âm riêng rồi ghép phụ âm và nguyên âm đọc tiếp như
trên.
VD: recul => re/cu/l => "grơ kuyn lờ"
capable=> ca/pa/ble (bl tách thành 1 phụ âm) => " ca pa (bờ)lờ"
ici=>i/ci => "i xi"
. Trọng âm của một từ rơi vào vần cuối cùng có đọc . Nếu vần cuối cùng là vần câm
thì đọc trọng âm chuyển lên vần ngay trước nó.
VD: capable thì trọng âm rơi vào "pa" nên khi đọc sẽ thành" ca pạp (bờ)lờ"
. Tất cả các phụ âm đứng cuối của một từ đều câm (không đọc). Ngoại trừ phụ âm: f,
k, l, q, r

QUY TẮC
1, Phụ âm “C”
C + a/o/u => đọc cứng: ca, co, cuy
C + e/i/y => đọc mềm: xơ, xi, xy
VD: ici → i xi
col → côn lờ
dance → đăng xờ

. ç: đứng trc các nguyên âm => đọc mềm


VD: ça → xa

2, Phụ âm “G”
G + a/o/u => ga go guy
G + e/i/y => gơ gi gy
VD: gomme → gom mờ
gite → gít tờ

***Chú ý***
G + a/o/ có “e” chen giữa → đọc mềm
VD: george → gioóc giờ
cageot → ca giô
G + e/i/y có “u” chen giữa → đọc cứng
VD: digue => đi gờ
guide => ghi (đờ)

3, Phụ âm “Q/QU” => đọc cứng


VD : coq → cô (cờ)
liquide → li ki (đờ)
qui → ki
que → cơ
politique → pô li ti cờ

4, “TI”
TI + 1 phụ âm => “T” đọc là “tờ”
TI + 1 ngn âm => “T” đọc là “xờ”
VD: active → ắc ti (vờ)
petite → pơ tit (tờ)
partial → pác xi an (lờ)
initial → i ni xi an (lờ)

Một số trường hợp khác “TI” + 1 ngn âm có thể đọc là “ch”


VD: pitié → pi chi ê

5, “TU”
TU + 1 phụ âm => “T” đọc là “tờ”, không
biến âm
TU + 1 ngn âm => “T” đọc là “ch”
VD: habitude → a bi tuýt (đờ)
étude → ê tuýt (đờ)
actuelle → ắc chuy en (lờ)
situé → xi chuy ê

6, Phụ âm ghép “CH”


CH có 2 cách đọc: “s” (cong lưỡi); “k” (đọc
cứng)
VD: chat → sa
chatte → sát (tờ)
orchideé → oóc ki đê

7, Phụ âm ghép “GN” → đọc “nh”


VD: signature → xi nha tuy g(r)ờ
signal → xi nhan (lờ)

8, Phụ âm ghép “PH” → đọc “ph”


VD: photo → phô tô
phare → pha g(r)ờ

9, Phụ âm “S, SS, SC” → đọc “x”


VD: si → xi
sable → xa bờ (lờ)
scie → xi

10, “1 ngn âm + S + 1 ngn âm” → đọc “z” (đọc mềm)


VD: phase → pha zờ
vase → va zờ

11, “IL, ILL”


. “IL”: fil → phin (lờ)
ville → vin (lờ)
. “ILL” → “i ilờ”
fille → phi ilờ
travail → kha vai ilờ

12, “A, À, ” → đọc “a”


VD: là → la
mat → ma
pâte → pát tờ

13, “EU, OEU” → đọc “ơ”


VD: peu → pơ
queue → cơ
soeur → xơ (grờ)

14, “OA, OI” → đọc “oa”


VD: moi → moa
toi → toa
fois → phoa
boîte → boát (tờ)

15, “OU, Ù, août” → đọc “u”


VD: vous → vu
nous → nu
lous → lu
ouf → u phờ
où → u
d’où → đu

16, “AY” → đọc “ay”


VD: pays → pay i
paysages → pay i za dờ

17, “OY” → đọc “oay”


VD: voyage → voay i a giờ

18, “ONE, ONN, OMM, OR (sau r k có ngn âm; sau r có ngn âm thì đọc nối r vs ngn
âm đằng sau)
→ đọc “o”
VD: carbone → các bon nờ
bonne → bon nờ
gomme → go mờ
port → po grờ
forme → foóc mờ

19, “O, Ô, AU, EAU, EU, AS, OT, OSS, OTT, OL, OLL, OF, OFF, OD, OC (c đọc cứng, k
câm)
→ đọc “ô”
VD: moto → mô tô
copie → cô pi
coco → cô cô
nôtre → nốt t(r)ờ
rôle → g(r)ôn lờ
auteur → ô tơ g(r)ờ
boulot → bu lô
bol → bôn lờ
choc → sốc (cờ)
hameau → a mô

20, “È, AI, EI, EST, EL (sau l k có ngn âm), ELL, ENN, EF, EFF, ESS, ERR, ETT, ER
(sau r k có ngn âm), ES (nếu es k là vần cuối của từ; nếu es là vần cuối của từ thì
câm k đọc)
→ đọc “e”
VD: chères → se g(r)ờ
paire → pe
chaise → se zờ
mais → me
semaine → xơ men nờ
c’est → xe
bel → ben lờ
telles → ten lờ
quelque → ken cờ
cher → se
veste → vét x tờ
cesse → xe xờ
aide → e đờ
beige → be giờ

21, “É, Ê, ET, ED, EZ, đuôi của động từ nhóm 1 (er), IER, YER, EC, 1 phụ âm + es
(nếu trên 3 chữ cái thì es câm)
→ đọc “ê”
VD: été → ê tê
répétée → g(r)ê pê tê
et → ê
tête → tết tờ
nez → nê
chez → sê
épicier → ê pi xi ê
les → lê
avec → a vếch cờ
payer → pay i ê
aller → a lê

NGUYÊN ÂM MŨI

Quy tắc đọc : H.H/ C.C (há to, hóp miệng cứng hàm, đọc rung trong cổ)

1, an, am, em, en => “ăng”


VD: ample → ăng pờ li
danse → đăng xờ
quand → căng
enchantée → ăng săng tê
comment → com măng

2, im, in, yn, ym, eim, ain, ein, un, um


=> “anh”
VD: impasse → anh pát xờ
simple → xanh (p)lờ
mince → manh xờ
simpathique → xanh pa tich cờ
symbolique → xanh bô li cờ
pain → panh

3, om, on => “ông”


VD: compas → công pa
oncle → ông (c)lờ
tonton → tông tông

DANH TỪ

A, DANH TỪ GIỐNG ĐỰC, GIỐNG CÁI


| Au masculin et au féminin
+) Phần đa các danh từ chỉ vật, địa điểm hay trò chơi trong tiếng Pháp chỉ có một
giống duy nhất, là giống đực hoặc giống cái

VD:
Le livre và la livre
→ Le livre : quyển sách
→ La livre : Đơn vị đo lường. Tên một loại tiền: bảng anh, pound
Le rose với la rose
→ Le rose: màu hồng
→ La rose: hoa hồng

+) Còn danh từ chỉ người và động vật thì có cả giống đực và giống cái.

DANH TỪ GIỐNG ĐỰC → CÁI


Quy tắc chuyển đổi Ví dụ Một số trường hợp
thông thường ngoại lệ

Thêm “e” vào danh từ un ami → une amie un chat → une chatte
giống đực un enseignant → une
enseignante

Quy tắc chuyển đổi đặc Ví dụ Một số trường hợp


biệt ngoại lệ

Danh từ giống đực có un élève → une élève un prince → une


tận cùng là “e” thì un dentiste → une princesse
không thay đổi dentiste

Danh từ giống đực có un mécanicien → une un compagnon → une


tận cùng là “en” và “on”: mécanicienne compagne
Gấp đôi “n” + “e” un champion → une
en → enne championne
on → onne

Danh từ giống đực có un infirmier → une


tận cùng: infirmière
er → ère un vendeur → une
eur → euse vendeuse
teur → trice un agriculteur →
teur → teuse agricultrice
un chanteur → une
chanteuse

DANH TỪ SỐ ÍT → SỐ NHIỀU

Quy tắc chung Ví dụ Một số trường hợp


ngoại lệ

Thêm “s” vào sau danh un bonbon → des bijoux


từ số ít bonbons cailloux
un gant → des gants choux
une pomme → des genoux
pommes hiboux
joujoux
poux

Quy tắc đặc biệt Ví dụ

Danh từ số ít có tận
cùng “s”, “x”, “z” thì
giữ nguyên

You might also like