PHẦN 2. CẤU TRÚC VÀ NGUỒN LỰC

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Tìm hiểu cấu trúc tổ chức và những vấn đề liên quan đến cấu trúc như: Thiết

kế công việc, nhóm gộp công việc, kiểu cấu trúc tổ chức công ty.
Tìm hiểu về các nguồn lực kinh doanh: Lao động, tài chính, vật chất.
 Cấu trúc tổ chức
- Công ty cổ phần SEATECCO là tổ chức chính thức với người đứng đầu là
giám đốc: Phan Anh Dũng
- Sơ đồ cấu trúc tổ chức

 Các vấn đề liên quan đến cấu trúc tổ chức


Seatecco sẽ có những phòng ban chung để hỗ trợ cho toàn bộ công ty như: Kế toán,
Pháp chế và Hành chính. Bên cạnh đó mỗi công ty con cũng có những phòng ban
riêng như: phòng kinh doanh xuất nhập khẩu, kĩ thuật dự án... Mỗi phòng ban sẽ có
những nhiệm vụ, quyền hạn chức năng riêng biệt để thu hút khách hàng, phục vụ
cho sự phát triển lâu dài và bền vững của công ty
a. Phòng Tài chính nhân sự:
Để đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ được tổng giám đốc giao, định biên lao
động của phòng gồm 8 người:
o 1 Trưởng phòng o 1 Nhân viên lái xe
o 1 Trợ lý o 1 Nhân viên tạp vụ
o 1 Nhân viên văn thư o 2 Nhân viên bảo vệ
o 1 Nhân viên lễ tân chuyên trách

Ngoài ra, phòng Tài chính - Nhân sự còn sử dụng một số nhân viên khác làm
việc theo chế độ hợp đồng lao động thời vụ như bảo vệ công trình… không định
biên chính thức do phòng Tài chính-Nhân sự trực tiếp kế quản lý.
b. Phòng tài chính - Kế toán
Để đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ được Tổng giám đốc, biên chế độ
máy phòng Tài chính – Kế toán công ty gồm 5 người đảm nhận các chức danh
công việc như sau
o Kế toán trưởng kiêm Trưởng Tài chính – Kế toán
o Kế toán vật tư – tài sản cố định – Xây dựng cơ bản – Kế toán thanh toán
dự án – Kế toán thuế TNCN kiêm Phó phòng Tài chính – Kế toán
o Kế toán thanh toán - Kế toán Công nợ - Bảo hiểm công nợ
o Kế toán thuế GTGT – TNDN – Thủ quỷ công ty
o Kế toán ngân hàng – Kế toán công trình
Tùy theo từng thời điểm cụ thể của phòng tài chính kế toán, kế toán trường
Kiêm Trưởng phòng có quyền đề nghị điều động hoặc bổ sung nhân viên, bổ
sung nhiệm vụ cho từng nhân viên trong phòng để đáp ứng tốt nhất yêu cầu
nhiệm vụ được giao.
c. Phòng kinh doanh – Xuất nhập khẩu
Để đảm bảo thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được Tổng Giám đốc giao,
định biên lao động của phòng gồm 08 người:
o 1 trưởng phòng o 1 đội trưởng cung ứng vật tư
o 1 phó trưởng phòng o 2 nhân viên cung ứng vật tư
o 1 nhân viên theo dõi kinh o 1 nhân viên thủ kho
doanh
o 1 nhân viên xuất nhập khẩu
d. Phòng Kĩ thuật Dự án
Để đảm bảo thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được Tổng Giám đốc giao,
định biên lao động của phòng gồm 08 người:
o 1 Trưởng phòng o 1 nhân viên kĩ thuật chuyên
o 2 phó phòng về điện công nghiệp và điều
o 1 nhân viên kĩ thuật khiển
chuyên về lạnh công o 1 nhân viên kĩ thuật chuyên
nghiệp về tự động hóa
o 1 nhân viên kĩ thuật o 1 nhân viên kĩ thuật chuyên
chuyên về lạnh điều hòa dịch thuật hồ sơ, tài liệu
không khí, thông gió, xử
lý không khí
e. Phòng phát triển thị trường
o 1 Trưởng phòng
o 1 Phó phòng
o Từ 2 – 3 cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn kĩ thuật và
chuyên môn về marketting
f. Phòng kĩ thuật công trình
o 1 Trưởng phòng
o 2 Phó phòng
o Cán bộ kĩ thuật: 10 – 20 người
o Lao động trực tiếp: 115 người
o Dịch biên lao động của phòng Kĩ thuật công trình sẽ luôn được thay
đổi tùy hình sản xuất kinh doanh của công ty.
 Nguồn lực công ty seatecco
 Tài chính
- Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm thông qua điều lệ này ngày 28 tháng 03
năm 2015 được đăng ký là: 30.000.000.000 đ (Bằng chữ: Ba mươi tỉ đồng chẵn)
- Vốn điều lệ thay đổi tùy theo tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị và được
đại hội cổ đông quyết định tại từng thời điểm cụ thể.
- Tình hình tài chính tại thời điểm 31.12.2017 Chỉ tiêu cơ bản tình hình tài chính tại
thời điểm 31-12-2017 được kiểm toán thể hiện như sau:
Thứ tự Chi tiêu Thời điểm Thời điểm
31-12-2017 (đồng) 01-01-2017 (đồng)
TÀI SẢN 198.123.135.118 179.050.965.579

TÀI SẢN NGẮN HẠN 166.546.101.391 146.611.862.082

Tiền và các khoản tương đương tiền 14.443.477.388 9.616.251.447

Đầu tư tài chính ngắn hạn – 1.025.000.000

Các khoản phải thu ngắn hạn 108.172.134.603 96.757.319.031

Hàng tồn kho 43.791.041.847 39.213.291.604

Tài sản ngắn hạn khác 139.447.553 –


TÀI SẢN DÀI HẠN 31.577.033.727 32.439.103.497

Tài sản cố định 18.941.901.611 20.650.910.210

Bất động sản đầu tư 4.661.246.465 3.244.434.762

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 7.794.319.411 7.818.674.285

Các khoản phải thu dài hạn 179.566.240 80.391.240

Tài sản dỡ dang dài hạn – 644.693.000

NGUỒN VỐN 198.123.135.118 179.050.965.579

NỢ PHẢI TRẢ 130.480.536.268 136.957.475.628

Phải trả người bán 36.694.490.732 27.663.031.699

Người mua trả tiền trước 17.381.416.684 39.065.254.317


Thuế và các khoản phải nộp 2.492.755.080 2.503.059.894

Phải trả cho người lao động 7.812.628.700 8.446.132.576

Chi phí phải trả ngắn hạn 241.755.695 27.164.501

Phải trả theo tiến độ kế hoạch XD – 2.715.484.415

Phải trả ngắn hạn khác 983.554.609 1.134.055.992

Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 60.059.729.709 49.626.025.034

Dự phòng phải trả ngắn hạn 2.906.252.464 5.651.106.646

Quĩ khen thưởng, phúc lợi 131.452.595 126.160.554

Dự phòng phải trả dài hạn 1.776.500.000 –


VỐN CHỦ SỞ HỮU 67.642.598.850 42.093.489.951

Vốn đầu tư của chủ sở hữu 59.861.800.000 30.000.000.000

Cổ phiếu Quỹ – 851.164.500

Thặng dư vốn cổ phần 53.335.500 –


Quỹ đầu tư phát triển 1.315.961.894 1.518.142.214

Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 1.295.809.016 895.428.016

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 5.115.692.440 10.401.455.656

Nguồn vốn đầu tư XDCB – 129.628.565

Trên đây là số liệu cơ bản trên báo cáo riêng và báo cáo hợp nhất kết quả sản
xuất kinh doanh năm 2017, tình hình tài chính tại thời điểm 31.12.2017 đã
được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán và thẩm định giá AFA thực
hiện, Kính trình đại hội thông qua.
- Báo cáo tài chính năm 2019: Số liệu báo cáo tài chính tại thời điểm
31/12/2019 với chi tiêu tài chính cơ bản sau:
Thứ tự Chi tiêu Số tiền
1. Tổng tài sản 285.471.787.877
2. Tài sản ngắn hạn 23 5.696.266.25 5
3. Tài sản dài hạn 49.775.521 .622
4. Tổng nguồn vốn 285.471.787.877
5. Nợ phải trả 201.984.043.001
6. Vốn cho sở hữu 83.487.744.87 6
Trên đây là số liệu cơ bản trên báo cáo riêng và báo cáo hợp nhất kết quả sản
xuất kinh doanh năm 2019, tình hình tài chính tại thời điểm 31.12.2019 đã
được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán và thẩm định giá AFA thực
hiện, Kính trình đại hội thông qua.
 Cơ sở vật chất

- Seatecco khánh thành và đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất thiết bị cơ điện
lạnh thứ 2 tại khu công nghiệp Thọ Quang, quận Sơn Trà, Đà Nẵng trang bị các
thiết bị sản xuất khá hiện đại, các dây chuyền sản
- xuất tiên tiến nhất. Với việc đưa vào hoạt động nhà máy chế tạo thiết bị Cơ điện
lạnh số 2, SEATECCO sẽ nâng cao được khả năng sản xuất chế tạo các sản
phẩm có giá trị cao, thay thế các thiết bị nhập khẩu như: Dàn ngưng tụ, Dây
chuyền cấp đông IQF, Tủ đông tiếp xúc, Panel kho lạnh, ...

Ngày 11 tháng 03 năm 2015, SEATECCO đã được tổ chức


đánh giá độc lập Quốc tế GIC cấp giấy chứng nhận hệ thống
quản lí chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Với tiêu
chuẩn quản lí chất lượng ISO 9001:2008 đã xây dựng, chất
lượng các sản phẩm mà SEATECCO cung cấp cho khách
hàng sẽ ngày càng được nâng cao, đáp ứng tốt nhất các
yêu cầu của khách hàng

 Nguồn lao động


- Hơn 9 năm hoạt động & 20 năm kinh nghiệm – Hơn 30 dự án thành công –
Hơn 35 kỹ sư chuyên nghiệp. Đây là những con số đáng tự hào, xây dựng nên
thương hiệu Nhà Thầu Cơ Điện Seatecco!
- Bên cạnh đó là đội ngũ kỹ sư trẻ, những người đem đến những kiến thức và
kỹ thuật mới. Bằng việc kết hợp hai yếu tố này với nhau thông qua hệ thống
quản lý và quy trình vận hành chuyên nghiệp, STS luôn tự tin đảm nhận thi
công rất nhiều dự án lớn với yêu cầu kỹ thuật cao, và đã gặt hái được rất nhiều
thành công.

Thứ tự Chi tiêu Số lượng (người) Tỷ lệ (%)


1. Phân theo trình độ
Trên đại học và đại học 25 22,94%
Cao đẳng và trung cấp 65 56,63%
Đào tạo qua các trường công 19 17,43%
nhân kĩ thuật, dạy nghề
2. Phân theo đối tượng lao động
Lao động trực tiếp 70 72,48%
Lao động gián tiếp 30 27,52%
Tổng cộng 109 100%
(Nguồn: công ty cổ phần saetecco)
- Thu nhập bình quân của lao động năm 2012 là 4.500.000 đồng/người/tháng

You might also like