Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

Case lâm sàng đọc công thức máu

Pretest

Case 1

Một bệnh nhân nữ 36 tuổi, ăn uống bình thường, nhưng trong thời gian vừa rồi sụt 12kg. Lưỡi đỏ và không
có gai. Bệnh nhân cũng than phiền về triệu chứng mệt mỏi và khó thở khi gắng sức. Khám lâm sàng cho
thấy bệnh nhân này có biểu hiện giảm cảm giác ở ngón tay và ngón chân. Bệnh nhân được cho nhập viện
với chẩn đoán ban đầu là thiếu máu mức độ trung bình kèm theo các triệu chứng về thần kinh.

Kết quả cận lâm sàng của bệnh nhân là:

• WBC: 4.5 x109/L

• RBC: 2.50 x 1012/L

• HGB: 10.0g/dL

• HCT: 31 %

• MCV: 124.0 fL

• MCH: 40.5 pg/dL

• MCHC:32.7 gm/dL

• RDW: 21.2

• PLT: 155 x 109/L

Chẩn đoán? Nguyên nhân là gì? Em đề nghị gì tiếp theo?

Case 2

Một bệnh nhân nam tiền sử động kinh đang điều trị xét nghiệm máu cho thấy:Theo em nguyên nhân gì
gây ra điều đó
Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường

RBC 3.8 4 – 5.8k/mcL

Hb 7.7 12.5 – 16.5

HCT 23.4 34 – 51%

MCV 143 80 -100 fl

MCH 46 28 – 32 pg

MCHC 32 32 – 36g/dl

RDW 17.1 13 – 15 %

Câu 3:

Một bệnh nhân tiền sử lao phổi đang điều trị tháng thứ 5: Em hãy cho biết những nguyên nhân nào có
thể gây ra công thức máu sau đây của bệnh nhân?

Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường

RBC 3.8 4 – 5.8k/mcL

Hb 7.1 12.5 – 16.5

HCT 23 34 – 51%

MCV 74 80 -100 fl

MCH 24 28 – 32 pg

MCHC 28 32 – 36g/dl

RDW 17.1 13 – 15 %

Case 4

Một bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp có công thức máu như sau, theo em nguyên nhân nào gây ra thiếu
máu cho bệnh nhân

Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường

RBC 3.8 4 – 5.8k/mcL

Hb 7.7 12.5 – 16.5

HCT 23.4 34 – 51%

MCV 143 80 -100 fl


MCH 46 28 – 32 pg

MCHC 32 32 – 36g/dl

RDW 17.1 13 – 15 %

Case 5

Một bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp có công thức máu như sau, theo em có những nguyên nhân nào
gây ra thiếu máu cho bệnh nhân?

Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường

RBC 3.8 4 – 5.8k/mcL

Hb 7.1 12.5 – 16.5

HCT 23 34 – 51%

MCV 74 80 -100 fl

MCH 24 28 – 32 pg

MCHC 28 32 – 36g/dl

RDW 17.1 13 – 15 %

Case 6

Một bệnh nhân nam 50 tuổi tiền sử mổ cắt đoạn cuối của hồi tràng vì bệnh Crohn. Vào viện vì các triệu
chứng mệt mỏi, chán ăn, da niêm mạc nhợt nhạt, dị cảm đầu ngón tay, ngón chân. Em hãy cho biết nguyên
nhân nếu nhìn vào công thức máu dưới đây?

Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường

RBC 3.8 4 – 5.8k/mcL

Hb 7.7 12.5 – 16.5

HCT 23.4 34 – 51%

MCV 143 80 -100 fl

MCH 46 28 – 32 pg

MCHC 32 32 – 36g/dl

RDW 17.1 13 – 15 %
___

CÁC CASE LÂM SÀNG CÓ TRONG BÀI

Case 1

Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến gặp em vì triệu chứng mệt mỏi trong nhiều tháng. Cô ấy mang thai tuần
thứ 24 và đây là đứa con thứ 3 của cô ấy trong thời gian 3 năm. Cô ấy không đi khám bác sĩ sản khoa và
không có sử dụng bất cứ loại vitamin hay bất cứ thuốc gì trong thời kỳ mang thai. Thời gian gần đây, cô ấy
biểu hiện một triệu chứng rất lạ là thèm nước đá. Ngoài ra không còn phát hiện gì khác. Tiền sử gia đình
và tiền sử bản thân không có gì đặc biệt. Không hút thuốc lá và không uống rượu. Khám lâm sàng cho thấy
da niêm mạc nhợt nhạt, móng tay lõm hình thìa. Nghe thấy thổi tâm thu 2/6 ở phía dưới bờ trái xương
ức. Máu ẩn trong phân âm tính

Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường

RBC 3.8 4 – 5.8k/mcL

Hb 7.1 12.5 – 16.5

HCT 23% 34 – 51%

MCV 74 80 -100 fl

MCH 24 28 – 32 pg

MCHC 28 32 – 36g/dl

RDW 17.1 13 – 15 %

Case 2:
Một bệnh nhân nữ 18 tuổi được bác sĩ tuyến dưới chuyển lên em để khám và điều trị. 2 năm trước, bệnh
nhân này đến một bác sĩ với các triệu chứng mệt mỏi và yếu. Kết quả công thức máu của bệnh nhân tại
thời điểm đó:

Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường

RBC 2.6 4 – 5.8k/mcL

Hb 4.6 12.5 – 16.5

HCT 23% 34 – 51%

MCV 74 80 -100 fl

MCH 24 28 – 32 pg

MCHC 28 32 – 36g/dl

RDW 17.1 13 – 15 %

Định lượng nồng độ Ferittin và sắt huyết thanh đều giảm. Bệnh nhân này không có tiền sử xuất huyết tiêu
hóa. Thêm vào đó, khi được hỏi về chu kỳ kinh nguyệt thì bệnh nhân khai là chu kỳ kinh nguyệt đều và
không hề có sự tăng lượng máu trong chu kỳ kinh nguyệt. Chế độ ăn hoàn toàn bình thường. Bệnh nhân
này lúc đó được cho truyên fmasu và được bổ sung sắt, và cho thuốc sổ giun và bệnh nhân đáp ứng rất
tốt, nồng độ Hb tăng lên 12.9g/dL. Các triệu chứng cũng được cải thiện và bệnh nhân này ngưng việc bù
sắt vào thời điểm năm ngoái. Tuy nhiên, lần này bệnh nhân này vào viện để theo dõi thì làm lại kết quả
công thức máu là:

Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường

RBC 3.0 4 – 5.8k/mcL

Hb 8.5 12.5 – 16.5

HCT 30 34 – 51%

MCV 74 80 -100 fl

MCH 24 28 – 32 pg

MCHC 28 32 – 36g/dl

RDW 17.1 13 – 15 %

Và bệnh nhân được xét nghiệm lại thì thấy nồng độ Fe huyết thanh và Ferritin huyết thanh cũng thấp.
Bệnh nhân cũng đã được cho điện di Hb thì cho thấy bình thường. Không có tiền sử gì rõ ràng. Siêu âm
bụng bình thường. Em chỉ định gì tiếp theo?

Case 3:
Một bệnh nhân nữ 69 tuổi hậu mãn kinh đến em khám vì triệu chứng đau ở hạ sườn phải, đau âm ỉ. Bệnh
nhân không biểu hiện triệu chứng của tiêu chảy, táo bón, sụt cân hoặc xuất huyết tiêu hóa. Bệnh nhân
được xét nghiệm công thức máu cho thấy (hình bên)

Bệnh nhân đã đi siêu âm bụng và CT scan ổ bụng đều không thấy bất thường. Em chỉ định xét nghiệm gì
tiếp theo?

Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường

RBC 3.0 4 – 5.8k/mcL

Hb 8.5 12.5 – 16.5

HCT 30 34 – 51%

MCV 74 80 -100 fl

MCH 24 28 – 32 pg

MCHC 28 32 – 36g/dl

RDW 17.1 13 – 15 %

Bệnh nhân được cho xổ giun và uống viên sắt. Tình trạng không cải thiện nhiều. Bây giờ bệnh nhân vào
viện lại vì triệu chứng tương tự. Kết quả công thức máu tại thời điểm hiện tại:

Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường

RBC 3.0 4 – 5.8k/mcL

Hb 8.5 12.5 – 16.5

HCT 30 34 – 51%

MCV 74 80 -100 fl

MCH 24 28 – 32 pg

MCHC 28 32 – 36g/dl

RDW 17.1 13 – 15 %

Bệnh nhân này tiếp tục được làm Fe huyết thanh và Ferritin huyết thanh. Kết quả cả 2 đều giảm. Xét
nghiệm gì tiếp theo?

Case 4
Một bệnh nhân nam 15 tuổi chưa có tiền sử gì đặc biệt. Dạo gần đây em này cảm thấy người mau mệt,
nên đến khám. Tiền sử ngoài ra không thấy gì đặc biệt. Kết quả xét nghiệm như sau:

Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường

RBC 5.35 4 – 5.8k/mcL

Hb 10.5 12.5 – 16.5

HCT 36% 34 – 51%

MCV 67 80 -100 fl

MCH 19.6 28 – 32 pg

MCHC 29.2 32 – 36g/dl

RDW 14.2% 13 – 15 %

Bác sĩ lâm sàng thấy đứa trẻ này bị thiếu máu hồng cầu nhỏ, ngoài ra không có nguyên nhân gì có thể nghĩ
ra. Cho nên bác sĩ cho rằng đứa trẻ này bị thiếu máu do thiếu sắt và cho chỉ định thêm một số các xét
nghiệm khác để chẩn đoán tiêu điểm gây thiếu máu do thiếu sắt, bao gồm xét nghiệm máu ẩn trong phân.
Và kết quả âm tính. Nhưng bác sĩ vẫn cho bệnh nhân viên sắt về uống kèm theo thuốc sổ giun. Sau 2 tháng
được điều trị với viên sắt, bệnh nhân cho thấy vẫn còn mệt và kết quả xét nghiệm máu lần này cho thấy
vẫn giống y hệt như lần trước.

Case 5

Một bệnh nhân nữ 61 tuổi được một bác sĩ tuyến dưới đưa đến em để đánh giá về tình trạng thiếu máu.
Cách đây 6 tháng bệnh nhân này biểu hiện triệu chứng sưng, đau và cứng khớp vào buổi sáng, ở khớp bàn
tay và khớp gối 2 bên. Bệnh nhân có sử dụng các loại thuốc giảm đau và NSAIDs nhưng không đỡ. Cách
đây 3 tháng, bệnh nhân này được chẩn đoán là viêm khớp dạng thấp. Bệnh nhân bắt đầu sử dụng
methotrexate và các triệu chứng được cải thiện một cách đáng kể.. Đợt này bệnh nhân đến khám lại vì
triệu chứng xoàng đầu, chóng mặt, da niêm mạc nhợt nhạt.

Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường

RBC 3.8 4 – 5.8k/mcL

Hb 7.1 12.5 – 16.5

HCT 23% 34 – 51%

MCV 74 80 -100 fl

MCH 24 28 – 32 pg

MCHC 28 32 – 36g/dl

RDW 17.1 13 – 15 %
Khám lâm sàng tổng thể cho thấy bệnh nhân này không sốt, không ra mồ hôi vào ban đên. Không buồn
nôn, không nôn, không đau bụng, không đi cầu phân đen, không đi cầu ra máu, không nôn ra máu. Không
có sự thay đổi tính chất của phân, xét nghiệm máu ẩn trong phân âm tính 3 lần. Bệnh nhân được cho đi
nội soi dạ dày và nội soi đại tràng nhưng các kết quả không có biến đổi gì bất thường. Các thuốc mà bệnh
nhân đang uống hiện tại bao gồm Methotrexate 15mg uống 1 tuần 1 viên, famotidine 20mg/ngày và
ferrous gluconate 300mg x ngày 2 viên chia 2.

Theo em nguyên nhân nào gây thiếu máu cho bệnh nhân?

Case 6

Một bệnh nhân nam 51 tuổi vào viện vì triệu chứng mệt mỏi toàn thân, đau lưỡi và dị cảm cả chi trên lẫm
chi dưới. Ông ta đã được phẩu thuật cắt dạ dày và nối thông dạ dày thực quản vì ung thư dạ dày cách đó
7 năm. Ông ta rất lo lắng và nhiều khi có những hành vi kích động trong suốt 2 năm vừa rồi và gần đây ông
ta ghi nhận có các triệu chứng dị cảm ở cả 2 chi dưới và đau họng với đau lưỡi. Ông ta đến với bạn để
khám và điều trị bởi vì các triệu chứng không có dấu hiệu cho thấy không khỏi

Khám lâm sàng cho thấy bệnh nhân này da niêm mạc nhợt nhạt, mặc dù nhìn tổng trạng chung thì rất tốt
và không có dấu hiệu cho thấy bệnh nhân này bị thiếu chất dinh dưỡng. Tuy nhên lưỡi của bệnh nhân
không lớn mà đỏ và mất gai toàn bộ (xem hình). Khám thần kinh cho thấy không có dấu thần kinh khu trú
nhưng mà ghi nhận thấy có giảm cảm giác ở mức độ nhẹ, và dị cảm ở đầu xa. Các triệu chứng về thần kinh
thì dao động. Khám phân và nước tiểu thì hoàn toàn bình thường. Và đây là xét nghiệm công thức máu
của bệnh nhân

Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường

RBC 3.8 4 – 5.8k/mcL

Hb 7.7 12.5 – 16.5

HCT 23.4 34 – 51%

MCV 143 80 -100 fl


MCH 46 28 – 32 pg

MCHC 32 32 – 36g/dl

RDW 17.1 13 – 15 %

Case 7

Một bệnh nhân nam 44 tuổi đến với bạn than phiền vì triệu chứng mệt mỏi, chán ăn, yếu cơ và trầm cảm,
bệnh nhân này là một người nghiện rượu nặng. Khám lâm sàng cho thấy gan bệnh nhân lớn, cứng và có
nhiều node. Da niêm mạc vàng và có mùi rượu trong hơi thở của bệnh nhân. Bệnh nhân được làm công
thức máu và kết quả như sau:

Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường

RBC 3.8 4 – 5.8k/mcL

Hb 7.7 12.5 – 16.5

HCT 23.4 34 – 51%

MCV 143 80 -100 fl

MCH 46 28 – 32 pg

MCHC 32 32 – 36g/dl

RDW 17.1 13 – 15 %

Case 8

Một bệnh nhân nữ 30 tuổi nhập viện với tiền sử đi cầu phân lỏng có máu và đau bụng trong nhiều tháng
nay; bệnh nhân này sụt 3kg trong vòng 4 tuần vừa rồi. Cô ta hút thuốc lá 25 điếu/ngày. Thăm khám lâm
sàng, bệnh nhân có biểu hiện da niêm mạc nhợt nhạt, to 37.8oC. Ấn và vùng hố chậu phải thì bệnh nhân
đau, và bệnh nhân có một số miếng da thừa ở vùng hậu môn (xem hình) mà bệnh nhân nghĩ là do trĩ.
Thăm khám cho thấy ở hậu môn của bệnh nhân này có một số lỗ rò. Bệnh nhân được cho làm công thức
máu, Theo em nguyên nhân gì làm bệnh nhân công thức máu sau đây:

Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường

RBC 3.8 4 – 5.8k/mcL

Hb 7.7 12.5 – 16.5

HCT 23.4 34 – 51%

MCV 143 80 -100 fl


MCH 46 28 – 32 pg

MCHC 32 32 – 36g/dl

RDW 17.1 13 – 15 %

You might also like