Professional Documents
Culture Documents
Soạn Ôn Tập Ptth
Soạn Ôn Tập Ptth
Soạn Ôn Tập Ptth
1. 4 vấn đề khó khăn mà trong lịch sử để ngoại khoa phát triển là gì?
- Giải phẫu học
- Ngăn ngừa, xử trí chảy máu
- Vô cảm trong phẫu thuật
- Sát khuẩn và vô khuẩn.
- Vô cảm tốt
- Tôn trọng giải phẫu, sinh lý
- Chú ý yếu tố thẩm mỹ
10. 4 thao tác chính trong phẫu thuật là gì?
- Rạch da
- Cầm máu
- Bóc tách (phẫu tích)
- Khâu (may)
- Đóng phẫu trường
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
6. Hiện nay bơm sử dụng 1 lần được tiệt khuẩn bằng gì?
• Khử trùng bằng hơi
8. Hiện nay hóa chất nào được dùng để sát trùng thông dụng nhất?
• Betadine (Povidone Iodine)
2. Nêu những yếu tố toàn thân ảnh hưởng đến sự lành vết thương?
- Nhiễm trùng.
- Máu nuôi.
3. Nêu những yếu tố tại chổ ảnh hưởng đến sự lành vết thương ?
- Nhiễm trùng: làm kéo dài thời gian thực bào.
- Khoảng chết: dịch, máu dễ đọng lại ngăn cản tiến trình lành vết
thương.
- Chấn thương phẩu thuật.
- Thiếu máu phù nề tại chỗ: thường do băng hoặc siết chỉ chặt.
- Thuốc độc cho tế bào và tia xạ: ức chế sinh sản fibroblast.
- Vị trí và sự chuyển động mép vết thương.
- Yếu tố thần kinh...
- Tế bào hắc tố: những tế bào này tạo ra sắc tố da sẫm màu.
- Tế bào Merkel: được liên kết với các đầu dây thần kinh cảm giác.
- Tế bào Langerhans: tế bào đuôi gai giống đại thực bào. Đây là những tế bào
đại diện cho kháng nguyên (vi sinh vật và protein lạ) được tìm thấy trong lớp
gai.
4. CHỈ KHÂU PHẪU THUẬT
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
- Sự tiêu hủy của chỉ bị ảnh hưởng bởi điều kiện về sức khỏe của bệnh nhân và
tình trạng của mô.
- Không biết trước được thời gian mà sợi chỉ còn đủ lực bền chắc để nâng đỡ vết
thương
5. Ưu và nhược điểm của chỉ đơn sợi và chỉ đa sợi
- Ưu điểm của chỉ đơn sợi: bề mặt láng cho phép xuyên qua mô với một lực ma
sát tối thiểu. Phẫu thuật viên cảm thấy nhẹ tay khi khâu và cắt bỏ chỉ khâu da.
Nhờ vào bề mặt trơn nhẵn nên sợi chỉ không có khoảng trống cho vi khuẩn trú
ngụ.
- Nhược điểm của chỉ đơn sợi: sử dụng và nút buộc bất tiện hơn so với chủ đa
sợi. Đầu cắt ngắn của sợi chỉ gây cho bệnh nhân khó chịu nêu lưu lại trong cơ
thể lâu dài. Vì vậy nút buộc phải được vùi cẩn thận trong mô.
- Ưu điểm của chỉ đa sợi: chắc và dễ sử dụng
- Nhược điểm của chỉ đa sợi: có những khoảng trống giữa các sợi chỉ nhỏ, tạo
nơi trú ẩn cho vi khuẩn giúp tránh khỏi sự hủy hoại của đại thực bào. Hơn nữa
khoảng hở này tạo nên những con đường cho dịch thấm và sợi chỉ tạo nên mao
dẫn giúp nhiễm khuẩn lan rộng. Bất cứ chỉ dạng bện nào khâu da điều tạo nên áp
xe ở da.
- Bác sỹ phẫu thuật phải có một kỹ thuật điêu luyện và kéo dài thời gian phẫu
thuật ra.
- Khi có nhiễm trùng không dùng chỉ tơ được.
- Phẫu thuật túi mật, thận, niệu quản hay bàng quang chỉ tơ có thể trở thành sạn
nhân tạo.
- Nếu dùng chỉ tơ để khâu kèm cho khép miệng vết mổ khi lấy chỉ ra bệnh nhân
bị khó chịu vì mô thường mọc lên các sợi chỉ.
7. Cơ chế tan của chỉ tan tự nhiên và chỉ tan tổng hợp
- Chỉ tan tự nhiên: bị bạch cầu tấn công bằng enzym xuất tiết gây mất dần lực
bền chắc và tiêu hủy sợi chỉ hoàn toàn.
- Chỉ tan tổng hợp: tiêu hủy bằng cơ chế thủy phân chậm khi có dịch cơ thể hiện
diện.
8. Đơn vị tính đường kính chỉ khâu thường dùng hiện nay ?
Kích cỡ của sợi chỉ được biểu thị bằng đường kính của nó. thông thường độ lớn
nhỏ của sợi chỉ được thể hiện bằng một hoặc nhiều số 0. càng có nhiều số 0 thì
sợi chỉ càng nhỏ và ngược lại càng ít số 0 thì sợi chỉ càng to. hoặc theo hệ thống
Metric gauge đường kính chỉ khâu còn được tính bằng phần mười của nm (từ
0.01-1mm)
9. Nêu một số tên thương mại chỉ tan chỉ không tan?
Chỉ tan: chỉ Plain, chỉ Chromic, chỉ Polyglycolic acid (chỉ DEXON), chỉ
Polylactic (VICRYL), chỉ Polyglactin 910 (Coated VICRYL), chỉ
Polydioxanone (PDS).
Chỉ không tan: Silk (chỉ tơ), chỉ cotton, chỉ Surgical Stainless Steel, chỉ Nylon
(ETHILON, NUROLON), chỉ Polyester, chỉ polybutester (NOVAFIL), chỉ
Polyprolylene (PROLENE)
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
2. Các loại dẫn lưu dựa trên chất liệu và nguyên lý dẫn lưu ?
Chất liệu:
- Gạc dẫn lưu
- Lam cao su mềm
Nguyên lý dẫn lưu:
Dẫn lưu dạng ống
Dẫn lưu dạng kết hợp
Dẫn lưu kiểu xì gà
Dẫn lưu kiểu Sump
3. Các loại dẫn lưu dựa trên tác dụng ?
Loại thụ động
Loại chủ động
Kết hợp
4. Các đơn vị đo khẩu kính ống dẫn lưu ?
Theo Milimétrique: đơn vị là mm (Ví dụ ống số 30 có đường kính là 30 mm)
Theo Béniqué: đơn vị là 1/6 mm (Ví dụ ống số 30 có đường kính là 5 mm). Các
ống dẫn dưu lính theo đơn vị Béniqué đều có số chẵn ngoại trừ ống thông niệu
quản
Theo French scale (Fr): đơn vị là 1/3 mm (Ví dụ ống số 30 có đường kính là 10
mm). Đa số ống dẫn lưu hiện nay tính theo đơn vị Fr.
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
5. Ống dẫn lưu tốt phải đạt những tiêu chuẩn nào ?
Ống dẫn lưu phải trong suốt, và có vạch cản quang để kiểm tra xác định đầu
ống, sau phẫu thuật, nếu cần; hoặc xác định được khi ống tụt vào trong.
Ống phải tương đối mềm để tránh bào mòn các yếu tố chức xung quanh.
Ống phải trơn nhẵn để tránh hiện tượng bám fibrin gãy dính các cấu trúc bên
dưới, khó khăn khi rút ống.
Ống phải được làm bằng chất có ít dị nguyên (ít gây kích thích) như chất PVC
(polyvinyl chloride) tốt nhất là chất silicon hoặc được tráng silicon.
Xem thêm:
1/. Loại dẫn lưu nào không để lâu quá 24 giờ?
- Gạc dẫn lưu
2/. Loại dẫn lưu nào không để quá 72 giờ?
- Lam cao su mềm
3/. Nguyên tắc Siphon thuộc loại dẫn lưu nào
- Dẫn lưu dạng lống (tubes)
Xem thêm:
1/. Dẫn lưu nhằm mục đích theo dõi chảy máu sau phẫu thuật mở ngực không để
quá bao nhiêu lâu?
- 24 - 48 giờ
2/. Trong dẫn lưu Kehr nếu không bị tắc nghẽn thì có thể rút đi khi nào?
- Có thể rút đi sau 2-6 truần
3/. Trong dẫn lưu cạnh mõm cắt tá tràng trong trường hợp đóng mõm tá tràng
khó, xơ chai của phẫu thuật cắt dạ dày thì:
- Không được rút trước 9 ngày và không được để lâu quá 13 ngày
4/. Biến chứng của dẫn lưu gồm:
- Chảy máu nơi chấn ống hoặc gây tổn thương cơ quan bên trong.
- Nhiễm trùng ngược dòng
- ống dẫn lưu bị đứt, rách hoặc tụt vào trong.
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
5. Sinh thiết nào được xem như là một tiểu phẫu ?
Sinh thiết trọn vẹn thực sự là một trường hợp tiểu phẫu.
Dành cho các tổn thương nhỏ, lấy trọn cả tổn thương. Cần lấy thêm 1 lớp
mô lành xung quanh.
VD: Lấy trọn 1 bướu lành sợi tuyến của vú.
Lấy trọn tổn thương loét ở da nghi ác tính.
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
Xem thêm:
Các phương pháp sinh thiết thường có tên gọi dựa theo?
3 yếu tố
- Tính chất của mẫu mô lấy được.
- Kỹ thuật tiến hành sinh thiết.
- Tính chất cách làm XN GPB.
Các tổn thương cổ tử cung: Sinh thiết bằng kềm bấm và tế bào học chẩn đoán
(Pap’s test)
- Sinh thiết tuyến tiền liệt có 2 cách: qua ngã tầng sinh môn, qua trực tràng.
- Xét nghiệm khối tế bào Cell block là pp xn tập trung các tế bào lơ lửng trong
mẫu dịch thành một khối nhờ vào lực ly tâm vs tốc độ cao.
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
Xem thêm:
Các cách gây tê:
- Gây tê bề mặt: da, niêm mạc…
- Gây tê tiêm ngấm: dưới da, cân mạc,…
- Gây tê dẫn truyền: gây tê tuỷ sống.
- Phong bế thần kinh, thần kinh giao cảm.
Xem thêm:
- Vết thương sạch hoàn toàn ( điều kiện phẫu thuật vô trùng) có thể thay băng
sau 4-5 ngày.
- Vết thương sạch đến sớm không có nguy cơ nhiễm trùng: thay băng sau 2
ngày.
Mũi đơn Mũi khâu Mũi khâu Mũi khâu Mũi khâu Mũi khâu
Khâu da Blair-Donati Dưới da Chữ V trong da Vắt
Kim tam giác Như mũi đơn Kim tròn Kim tam giác Kim tam giác
Silk or Nylon khâu da chỉ chromic Chỉ liền kim nhỏ liền chỉ
Kim 3.0, 4.0 OA=OB 1-1.5 4.0, 3.0, 2.0 (serti), nylon Silk, nylon
chỉ OC=OD 0.1-0.2 4.0, 5.0, 6.0 4.0, 5.0
cm
Câu 10. Mũi khâu nào áp dụng cho vết hương hình sao, sau khi đã khâu dưới
da?
Mũi khâu chữ V
Câu 12. Mũi khâu nào thường dùng đóng bụng cho người có da nhão tránh
chồng da lên nhau?
Mũi khâu Blair-Donati
Câu 13. Mũi khâu nào thông dụng nhất, có thể cắt bỏ mối khi nhiễm trùng?
Mũi đơn khâu da.
2. Vị trí nào thuận lơi để dẫn lưu màng phổi ?
- Vị trí thuận lợi để DLMP đối với tràn dịch, tràn khí là từ liên sườn 4 đến liên
sườn 6 đường nách giữa.
- Đảm bảo mục đích: Giải quyết nguyên nhân, tạo áp suất âm trở lại cho
màng phổi, theo dõi.
5. Tại sao rạch khi dẫn lưu màng phổi phải luôn đi sát bờ trên xương sườn ?
- Các bó mạch thần kinh nằm ở bờ dưới cả mỗi xương sườn. Do đó, kim
phải được đặt ở bờ trên của xương sườn để tránh làm tổn thương bó mạch thần
kinh.
6. Tại sao khi đóng thành ngực phải may “chỉ chờ ” ?
Xem thêm:
Câu 1. Vị trí thuận lợi để DLMP đối với tràn dịch, tràn khí là ở đâu?
Từ liên sườn 4 đến liên sườn 6 đường nách giữa.
Câu 2: Bắt buộc phải để bình thấp hơn so với màng phổi là bao nhiêu?
60cm
Câu 3: Yêu cầu của dẫn lưu màng phổi kín là?
Vô khuẩn, kín, một chiều, nếu có thể hút liên tục.
Câu 5: Tư thế nào dùng trong dẫn lưu màng phổi kín?
Tư thế Fowler
Câu 6: Luồn nhanh ống dẫn lưu theo hướng nào? Sâu bao nhiêu?
Hướng lên trên và sâu khoảng 10-15cm
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
Câu 7: Dụng cụ nào kẹp đầu trong và đầu ngoài của ống dẫn lưu?
Đầu trong Kẹp Kelly cong
Đầu ngoài Kẹp Kocher
Khâu ở trong bằng chỉ Chromic 2.0 or 3.0
Khâu ở ngoài da bằng chỉ Silk or Nylon 2.0, 3.0
Khâu mũi chữ X hay U quanh ống dẫn lưu
Câu 8: Một số thiết bị nào giúp bệnh nhân thoải mái trong dẫn lựu màng phổi
kín?
Hệ thống Vale 1 chiều Heimlich
Bằng ngón tay Gant
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
3. Giống và khác nhau giữa đặt nội khí quản và mở khí quản ?
Giống nhau: Đưa 1 ống vào lòng khí quản và mở khí quản
Khác nhau: Đặt nội khí quản là thủ thuật đưa ống qua miệng bằng đường tự
nhiên vào lòng khí quản, mở khí quản là phẫu thuật vùng trước cổ qua khí
quản đưa ống vào lòng khí quản (mở đường nhân tạo)
4. Vị trí vòng sụn nào thường được dùng để mở khí quản ?
Cầm máu, chuẩn bị sẵn máy hút, chích thuốc tê vào mặt trước khí quản, mở khí
quản ngay giữa vòng sụn 2 và 3, có thể rạch ngang hay dọc, sau đó dùng 2 sợi
chỉ kéo mép lổ MKQ.
7. Bệnh nhân ở tư thế nào khi thực hiện thủ thuật mở khí quản ?
Tư thế BN nằm ngữa, gối dưới vai cho cổ ưỡn ra làm cho thanh quản và khí
quản nông hơn.
Xem thêm:
- Vô cảm: gây tê dưới da, tiêm 10-15ml Xylocaine 1%
Pha Adrenaline 1/ 100.000.
Câu 1. Bóc tách lớp cơ dưới mòng dùng kéo gì?
- Kéo Metzenbaum, người phụ kéo bằng banh Farabeuf.
Câu 2. Mở khí quản khoảng đốt sụn 1-2, trên eo tuyến giáp gọi là?
Mở khí quản cao.
Câu 4. Mở khí quản nào thực hiện trong trường hợp mở chủ động và có thể mở
vĩnh viễn?
Mở khí quản thấp(khoảng đoát sụn 4-5 or 5-6).
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
- Ít sử dụng, trong trường hợp phẫu thuật cần làm xẹp dạ dày hậu phẫu, mà
việc dẫn lưu qua mũi là không thực hiện được.
- Đường tiêu hóa trên cần nghỉ ngơi một thời gian: vết thương hầu họng,
bỏng thực quản, vết thương thực quản, hóc xương…(thường mở thông dạ dày
tạm thời).
3. Ống sonde nào thường được sử dụng trong mở dạ dày ra da ?
- Sonde Malescot hoặc Pezzer cỡ 18. (Kiểu Stamm: đây là cách đơn giản nhất)
4. Ngoài phương pháp Stamm để mở dạ dày ra da người ta còn có thể sử
dụng phương pháp nào để mở dạ dày ra da ?
- Phương pháp Fontan
- Phương pháp Witzel
- Phương pháp Janeway
Có 3 loại
Loại mở thông dạ dày kiểu Stamm: Đặt ống xuyên vào thành dạ dày.
Khâu túi để vùi ống.
Loại mở thông dạ dày kiểu Witzel: Giống kiểu Stamm nhưng có khâu
thêm phần thanh mạc cơ để tạo đường ống.
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
Loại mở thông dạ dày kiểu Janeway: Tạo đường ống bằng chính thành
của dạ dày, kéo lôi ra da.
Ngoài ra còn mở thông dạ dày kiểu Fontan.
Xem thêm:
Thủ thuật thường mang tính chất cấp cứu, do đó nó tuân theo các nguyên tắc sau
đây:
Phải rất đơn giản và nhanh chóng vì người bệnh gầy yếu, kiệt sức.
Tạo đường lưu thông một chiều từ ngoài vào dạ dày, thức ăn không
trào ngược, miệng mở thông tác dụng như một cái van. Vì thế miệng đã
được tạo nên phải nhỏ và ở trên cao dạ dày, càng cao càng tốt. Đây là
một điểm quan trọng về kỹ thuật.
Rút bỏ ống khi không còn sử dụng đường này, miệng mở thông tự lành
không cần khâu lại.
Muốn đạt được các yêu cầu này thì cần phải
Lỗ mở thông ở mặt trong dạ dày phải ở vị trí cao nhất, nơi bắt đầu của
sóng dạ dày để tránh trào ngược (mặt trước phình vị lớn hay túi hơi dạ
dày).
Cố định ống thông ít nhất 10 ngày để tạo đường hầm: đường hầm tác
dụng như một cái van và sẽ bít kín lỗ mở khi rút bỏ thông.
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
6. Các tai biến và biến chứng của khâu nối ống tiêu hóa?
- Chảy máu
-Tắc miệng nối
- Xì rò miệng nối
- Viêm loét miệng nối
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
3. Chỉ định và chống chỉ định của cắt da quy đầu ?
- Vì lý do tôn giáo. Người Hồi giáo có tục cắt da quy đầu khi đến tuổi dậy thì và
dân Do Thái có tục cắt da quy đầu vào ngày thứ tám sau khi sanh.
- Chít hẹp da quy đầu bẩm sinh hay mắc phải.
- Phòng ngừa ung thư dương vật do hẹp da quy đầu.
- Ở người lớn chỉ định cắt da quy đầu còn tùy thuộc vào mức độ hẹp và biến
chứng của hẹp
4. Trẻ em dưới 3 tuổi hẹp da quy đầu có chỉ định cắt không ?
- Da quy đầu hẹp được xem như là một trạng thái bình thường ở các bé trai
dưới 3 tuổi.
- Biện pháp nào được sử dụng cắt da quy đầu cho trẻ sơ sinh
- Chọn chuông nhựa thích hợp, chụp vào giữa quy đầu và da thừa. Dùng chỉ
không tan buộc da thừa vào chóp rãnh của chuông nhựa, cắt bỏ phần da.
5. Ngoài cắt da quy đầu bằng kẹp kocher ở người lớn còn biện pháp nào
khác?
- Ngoài cắt da quy đầu bằng kẹp kocher ở người lớn còn có các biện pháp:
+ Phương pháp xẻ lưng
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
6. Biện pháp nào được sử dụng cắt da quy đầu cho trẻ sơ sinh ?
Chọn chuông nhựa thích hợp, chụp vào giữa quy đầu và da thừa. Dùng chỉ
không tan buộc da thừa vào chóp rãnh của chuông nhựa, cắt bỏ phần da.
Xem thêm:
Hẹp da quy đầu là gì?
là tình trạng bao quy đầu không thể tự tuột xuống ngay cả khi ở trạng thái
bình thường hay cương cứng.
Bán hẹp da quy đầu là gì?
là tình trạng da quy đầu của nam giới có thể tự tuột xuống ở trạng thái bình
thường. Còn khi dương vật cương cứng thì không thể tuột xuống được. Chỉ để lộ
một phần nhỏ đầu dương vật.
Thắt nghẹt da quy đầu là gì?
Khi bị thắt nghẹt bao quy đầu trở nên sưng nề, căng mọng, quy đầu bị thắt nghẹt
do bao quy đầu lộn ra nhưng bị thắt lại như garô và không thể vuốt về vị trí
bình thường được.
Chăm sóc
- Rửa và thay băng hàng ngày.
- Có thể dùng kháng sinh phòng ngừa nhiễm trùng và kháng viêm nếu thấy phù
nề nhiều.
- Chỉ khâu Chromic không cần phải cắt chỉ.
Biến chứng
- Biến chứng có thể xảy ra khi cắt da quy đầu là chảy máu sau phẫu thuật
- Biến chứng cắt phạm quy đầu và dây thắng hiếm khi xảy ra.
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
3. Trong mở bàng quang ra da ống thông nào được sử dụng ?
- Ống thông Robinson.
- Ống thông Foley.
- Ống thông Pezzer.
- Ống thông Malecot.
3. Các tĩnh mach nào thường được dùng để bộc lộ ?
Các tĩnh mạch thường được bộc lộ:
- Chi trên: Tĩnh mạch đầu( 1/3 giữa, bờ quay cẳng tay)
Ưu điểm:
- To dễ bộc lộ
- Ít tạo huyết khối
- Gần tim (chịu được truyền tải lớn)
- Dễ cố định nếu bệnh nhân hôn mê.
- Lòng TM lớn, ít bị co thắt
- Trành được trật mạch.
- Chi dưới: Tĩnh mạch hiển trong hay tĩnh mạch hiển lớn
Ưu điểm:
- Lớn
- Vị trí dễ thực hiện
- Dài nên có thể thay đổi vị trí nếu không thực hiện được ở vị trí thấp
Nhược điểm: Dễ tạo huyết khối, nhiễm trùng do dài( tuy nhiên dễ xử trí).
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
4. Vị trí nào được dùng để bộc lộ chi dưới nơi tĩnh mạch hiển trong ?
Bờ trên mắt cá trong.
Xem thêm:
- Điểm cao nhất mắt cá trong lên 2 khoát ngón tay và ra trước 2 khoát
ngón tay.
- Rạch da thẳng góc với đường đi của TM dài từ 2-3cm, chỉ rạch sâu vừa tới
lớp mỡ dưới da.
- TM hiển trong, do nằm trên nền xương mắt cá trong nên dễ tiếp cận bộc
lộ.
5. Phương pháp vô cảm nào thường dùng để bộc lộ tĩnh mạch?
- Gây tê tại chỗ, trường hợp BN choáng có thể không cần gây tê. (thuốc tê
Lidocain 2%).
6. Bệnh nhân đã đặt catheter tĩnh mạch dưới đòn có cần bộc lộ tĩnh mạch
không ?
Không cần.
7. Biến chứng của bộc lộ tĩnh mạch ?
- Chảy máu
- Nhiễm trùng huyết (rút bỏ cấy vi trùng đầu Catheter)
- Viêm tĩnh mạch do dịch truyền.
Xem thêm
Chăm sóc sau mổ
- Thay băng hằng ngày
- Kháng sinh dự phòng
- Khi không còn dùng đường truyền nữa thì cắt chỉ, cố định, rút ống, băng ép.
- Băng vết thương bằng gạt chữ V. Khâu da bằng chỉ Silk mũi rời.
- Rạch chéo lòng mạch từ 1/2 – 1/3 khẩu kín bằng lưỡi dao 11 từ trong ra
ngoài.
Chỉ Silk or Chromic 3.0, 4.0.
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
- Cầm máu ở ĐM cổ
- Kẹp cầm máu
- Cột cầm máu
- Khâu cầm máu
7. Nêu vài tên chất hóa học được dùng để cầm máu ?
- Oxy già
- Các chất hóa học tổng hợp có thể hấp thu được trong cơ thể như Spongel,
Gelfoam, Surgicell...
- Sáp xương (Bone wax) làm bít kín các lỗ chảy máu từ trong xương.
Xem thêm:
Không đặt garrot trực tiếp lên VT, chỉ đặt trên mép VT 2cm or 5cm
Phải có miếng gạc lót, không được đặt trực tiếp lên da.
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
- Vết thương trực tràng ngoài phúc mạc và vết thương làm đứt cơ thắt hậu
môn.
- Tiếp sau một phẫu thuật cắt nối ruột mà đường nối dễ bị xì nếu có phân
đi qua.
- Trong một số phẫu thuật rất lớn, để đường khâu nối liền tốt, đại tràng phải
được chuẩn bị rất sạch. Thông thường, chuẩn bị sạch đại tràng bằng cách tẩy
ruột, thụt tốt đại tràng, chế độ ăn không có chất bã. Nhưng nhiều trường hợp
không thể thụt tháo tốt được, lúc đó có khi cần phải làm hậu môn nhân tạo.
Xem Thêm:
Câu 1. HMNT đại tràng nào cho phân cứng và phù hợp sinh lý hơn các HMNT
khác?
HMNT đại tràng sigma (đại tràng chậu hông)
Câu 3. Hậu môn nhân tạo cần đạt những yêu cầu nào?
Có 5 yêu cầu:
1. Phân ra dễ dàng.
5. Tự chủ.
Câu 4. Hậu môn nhân tạo tạm thời được sử dụng trong các trường hợp nào?
- Bảo vệ an toàn cho một đường khâu hay một miệng nối ở đại trực tràng.
- Để thoát phân trong tắc ruột do ung thư đại trực tràng mà thương tổn còn
có thể cắt bỏ được.
- Thụt tháo phân chuẩn bị cho một phẫu thuật lớn sau một hai tuần.
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
Câu 5. Hậu môn nhân tạo vĩnh viễn được sử dụng trong các trường hợp nào?
- Ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn không thể cắt bỏ được.
- Là thì cuối của các phẫu thuật cắt đại tràng như phẫu thuật Hartmann hay
phẫu thuật Miles.
- Dị dạng hậu môn trực tràng hay bệnh phình đại tràng tiên thiên.
Câu 6. Hậu môn nhân tạo thường được làm ở các đoạn đại tràng di động nào?
Manh tràng, đại tràng ngang, đại tràng chậu hông.
Câu 7. Chỗ đặt hậu môn nhân tạo trên thành bụng ở vùng tương ứng với đoạn
đại tràng đưa ra là?
- Hậu môn nhân tạo đại tràng ngang đặt ở trên rốn, bên phải hay bên trái
đường giữa.
- Hậu môn nhân tạo đại tràng chậu hông đặt ở hố chậu trái.
. Biến chứng sớm
Viêm phúc mạc.
Hoại tử ruột.
Tụt hậu môn nhân tạo.
Lòi ruột.
Nhiễm trùng vết mổ.
B. Biến chứng cấp tính
Tắc ruột.
Thủng đại tràng.
C. Biến chứng mãn tính
Viêm thanh mạc đại tràng.
Hẹp hậu môn nhân tạo.
Co rút.
Thoát vị.
Sa đại tràng.
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
Xem thêm:
Nguyên lý của phẫu thuật nội soi ổ bụng là cần phải nâng thành bụng ra khỏi
các tạng trong xoang bụng.
Nói cách khác là tạo khoang thao tác trong xoang bụng.
2. Hiện nay để nâng thành bụng trong phẫu thuật nội soi người ta dùng biện
pháp gì ?
Có 2 nhóm để nâng thành bụng(tạo khoang thao tác):
- Nâng thành bụng trước bằng dụng cụ:
+ Đặt khung xuyên qua thành bụng để kéo nâng thành bụng trước.
+ Ít có những xáo trộn về mặt sinh lý học hơn so với phương pháp bơm
khí vào xoang bụng.
Nhược điểm: Đau nhiều sau mổ, khoang thao tác hẹp hơn.
+ Ngày nay ít được sử dụng
- Bơm khí vào xoang bụng: có sự kiểm tra tốc độ bơm và áp lực mong
muốn trong xoang bụng (thường từ 12-15mmHg)
+ Áp lực trong xoang bụng < 20mmHg cung lượng tim vẫn duy trì bình
thường.
3. Loại khí nào được dùng để bơm vào ổ bụng trong phẫu thật nội soi ?
- Thường dùng khí oxyt nitơ (nitrous oxide, N2O) hoặc CO2 (carbone
dioxide).
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
6. ERCP là gì ?
- Nội soi mật tuỵ ngược dòng (ERCP: endoscopic retrograde cholangio
pancreato graphy): để chụp đường mật tụy, lấy sỏi ống mật chủ, gắp giun trong
ống mật-ống tụy, giải áp đường mật và đặt stent.
Xem thêm:
Nội soi đường mật: trong lúc mổ và nội soi đường mật qua đường hầm Kehr
để chẩn đoán sỏi, tán sỏi…
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
Câu 2. Hệ thống truyền hình ảnh có mấy đặc tính quan trọng? kể ra?
Hệ thống truyển hình ảnh cần phải có 3 đặc tính quan trọng:
- Khả năng cân bằng trắng : để cho hình ảnh có màu sắc gần với màu sắc thực
tế hơn.
- Khả năng điều chỉnh cường độ sáng của tia sáng
- Khả năng tập trung tại điểm quan sát (Focus)
Câu 3. Nội soi ổ bụng thường sử dụng những kích thước kính soi bao nhiêu?
Từ 5 – 10mm.
Câu 4. Hệ thống quang của phẫu thuật nội soi thường sử dụng thị kính ở góc độ
nào?
Thường sử dụng thị kính ở góc độ 0o và 30o.
Câu 5. Khi tiến hành phẫu thuật, cách vào phúc mạc được xuyên qua bởi một
que sắc hình chóp được gọi là gì?
Được gọi là Trocar.
Trocar có một cổng để đưa CO2 vào ổ bụng và có một kênh cho các dụng cụ
phân tích vào. Trên kênh có một mảnh van bằng nhựa để ngăn cản sự thoát
CO2 từ trong ổ bụng ra ngoài.
Câu 9. Áp lực chung để bơm rửa có áp lực gần bằng bao nhiêu?
Gần bằng 300mmHg.
Câu 10. Dụng cụ bấm và Clip được sử dụng trong những trường hợp nào?
Chảy máu khó cầm bằng điện hoặc để kẹp những mạch máu vĩnh viễn trong
lúc phẫu thuật.
Câu 12. Tại sao cắt đốt điện trong PTNS quan trọng?
Bởi vì: sự tiếp cận mô trực tiếp bị giới hạn,
cột cầm máu bằng chỉ thì khó thực hiện hơn so phẫu thuật mổ mở.
Câu 13. Cắt túi mật Nội soi được ai thực hiện đầu tiên năm 1987?
Philippe Mouret
Câu 14. Trường hợp nội soi ổ bụng đầu tiên trên thế giới vào năm 1901 là? Do
ai?
Do Kelling dùng ống soi bàng quang.
Kim Hân, Minh Thư, Bá Giang, Hải Cường, Văn Mến DH20YKH04
Năm 1960, Giáo sư Harold H. Hopkins, người Anh, chế tạo ống soi với hệ
thống thấu kính hình que.
Đến năm 1963 Hirschnowitz và Karl Storz truyền được ánh sáng lạnh qua sợi
quang học
Năm 1983, Allyn phát minh hệ thống video dùng cho ống soi mềm.
Năm 1986, phát minh hệ thống mini camera có vi mạch điện toán, gắn vào
ống soi.