Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 22

ME3072 – KỸ THUẬT ĐO

Chương 9.
Lắp ghép một số chi tiết điển hình (2)
DUNG SAI LẮP TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
 truyền chuyển động từ trục này sang trục khác, tăng hay giảm tốc độ hay;
đổi mô men xoắn. Nhiều loại: bánh trụ răng thẳng, bánh trụ răng nghiêng,
bánh côn răng thẳng, bánh côn răng nghiêng v.v… Về dạng prôfin răng thì có:
dạng răng thân khai, dạng răng xicloit,…Trong phần này ta chỉ xét bánh trụ răng
thẳng với prôfin răng dạng thân khai.
1. CÁC THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

Các thông số kích thước cơ bản


2. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG

Yêu cầu “ mức chính xác động học” là yêu cầu sự phối hợp chính
xác về góc quay của bánh dẫn và bánh bị dẫn của truyền động. trong
truyền động này thường có môđun nhỏ, chiều dài răng không lớn, làm
việc với tải trọng và tốc độ nhỏ.  Đề ra đối với truyền động CX

Yêu cầu “ mức làm việc êm” nghĩa là bánh răng phải có tốc độ quay ổn
định, không có sự thay đổi tức thời về tốc độ gây va đập và ồn.

Yêu cầu về “ mức tiếp xúc mặt răng” lớn, đặc biệt là tiếp xúc theo
chiều dài  Đảm bảo độ bền răng khi truyền mô men xoắn lớn

Yêu cầu “ độ hở mặt bên” giữa các mặt răng phía không làm việc
của cặp răng ăn khớp (mức khe hở cạnh răng). Bất kì bộ truyền bánh
răng nào cũng yêu cầu độ hở mặt bên để tạo điều kiện bôi trơn mặt
răng, bồi thường cho sai số dãn nở nhiệt, sai số do gia công và lắp
ráp, tránh hiện tượng kẹt răng
3. ĐÁNH GIÁ MỨC CHÍNH XÁC CỦA TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG

a. Đánh giá “mức chính xác động học”


F’ir  sai số động học của bánh răng
 Sai số lớn nhất về góc quay của bánh răng
trong phạm vi một vòng quay khi nó ăn khớp

 Độ đảo hướng kính của vành  Sai số tích luỹ bước răng, fpr
răng Frr
 Độ dao động khoảng cách tâm
 Độ dao động khoảng pháp
đo sau một vòng, F”i
tuyến chung, Fvwr

 Sai số lăn răng, Fcr


3. ĐÁNH GIÁ MỨC CHÍNH XÁC CỦA TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
a. Đánh giá “mức chính xác động học”

 Độ đảo hướng kính của vành răng Frr


Là hiệu lớn nhất của khoảng cách từ tâm quay bánh răng đến đoạn
thẳng chia (s) của prôfin gốc danh nghĩa, đặt trên răng hay rãnh răng,
trong giới hạn vành răng của bánh răng
3. ĐÁNH GIÁ MỨC CHÍNH XÁC CỦA TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
a. Đánh giá “mức chính xác động học”

 Độ dao động khoảng cách tâm đo sau


một vòng, F”i
Là sự thay đổi lớn nhất của khoảng cách
tâm (a) giữa bánh răng có sai số (bánh
răng đo) và bánh răng mẫu chính xác ăn
khớp khít với nhau khi quay bánh răng đo
đi một vòng,
3. ĐÁNH GIÁ MỨC CHÍNH XÁC CỦA TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
a. Đánh giá “mức chính xác động học”

 Sai số tích luỹ bước răng, fpr


Là hiệu đại số lớn nhất của các giá trị sai số tích luỹ k bước răng với tất
cả các giá trị k từ 2 đến z/2. Chẳng hạn trường hợp k = z/2 thì sai số
tích luỹ k bước như biểu thị
3. ĐÁNH GIÁ MỨC CHÍNH XÁC CỦA TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
a. Đánh giá “mức chính xác động học”
 Độ dao động khoảng pháp tuyến chung, Fvwr
Sự dịch chuyển prôfin răng theo hướng tiếp tuyến trực tiếp gây ra độ
dao động khoảng pháp tuyến chung, trong phạm vi một vòng quay của
bánh răng.

Pháp tuyến chung, W, là khoảng cách giữa hai mặt


phẳng song song tiếp xúc với hai prôfin khác tên
3. ĐÁNH GIÁ MỨC CHÍNH XÁC CỦA TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
a. Đánh giá “mức chính xác động học”
 Độ dao động khoảng pháp tuyến chung, Fvwr
Khoảng pháp tuyến chung của chi tiết được tính theo công thức:
= 0,684 + 2,9521 − 0,5 + 0,014
Với là hệ số dịch chỉnh
Khi bánh răng không dịch chỉnh ta có:
= 2,9521 − 0,5 + 0,014

Với n là số răng bị kẹp giữa hai mỏ khi đo khoảng pháp tuyến


n = 0.111 Z + 0.5 = 0.111×20 + 0.5 = 2.7; lấy n = 3
.
3. ĐÁNH GIÁ MỨC CHÍNH XÁC CỦA TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
a. Đánh giá “mức chính xác động học”
 Sai số lăn răng, Fcr
Là sai số động học của xích bao hình của máy cắt răng. Đó là sai số lớn
nhất về góc quay, giữa bánh răng gia công và dụng cụ cắt răng, tính
bằng giây góc.
Người ta có thể đo trực tiếp giá trị sai số lăn (Fcr) trên máy cắt răng..
3. ĐÁNH GIÁ MỨC CHÍNH XÁC CỦA TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
b. Đánh giá “mức làm việc êm”
 Sai số động học cục bộ, f’ir
Là hiệu số lớn nhất và nhỏ nhất kế tiếp nhau của sai số động học cục
bộ của bánh răng
3. ĐÁNH GIÁ MỨC CHÍNH XÁC CỦA TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG

b. Đánh giá “mức làm việc êm”


 Sai số prôfin răng, ffr:Là khoảng cách pháp tuyến giữa hai prôfin mặt
đầu danh nghĩa bao lấy mặt đầu thực

 Độ dao động khoảng cách tâm đo sau một răng, f”ir: Đó là thành
phần tần số cao của độ daođộng khoảng cách tâm đo
3. ĐÁNH GIÁ MỨC CHÍNH XÁC CỦA TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
b. Đánh giá “mức làm việc êm”
 Sai lệch bước răng, fptr : là hiệu giữa hai bước vòng lớn nhất và nhỏ
nhất của bánh răng

 Sai lệch bước cơ sở, fpbr :là hiệu giữa bước cơ sở thực và danh
nghĩa đo trong mặt phẳng thẳng góc với hướng răng
3. ĐÁNH GIÁ MỨC CHÍNH XÁC CỦA TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
c. Đánh giá “mức chính xác tiếp xúc”

Mức chính xác tiếp xúc được đánh giá bằng chính vết tiếp xúc mặt răng
của bánh răng trong truyền động.
Vết tiếp xúc là phần làm việc của mặt răng có tiếp xúc với răng của
bánh răng thứ 2 trong cặp truyền.
3. ĐÁNH GIÁ MỨC CHÍNH XÁC CỦA TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
c. Đánh giá “mức chính xác tiếp xúc”
Vết tiếp xúc được đánh giá theo 2 chiều:
3. ĐÁNH GIÁ MỨC CHÍNH XÁC CỦA TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
c. Đánh giá “mức chính xác tiếp xúc”

Vết tiếp xúc được đánh giá theo 2 chiều:


3. ĐÁNH GIÁ MỨC CHÍNH XÁC CỦA TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG

Bảng BỘ THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC CHÍNH XÁC CỦA BÁNH RĂNG TRỤ
3. ĐÁNH GIÁ MỨC CHÍNH XÁC CỦA TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
d. Đánh giá “mức độ hở mặt bên”
Độ hở mặt bên Jn được xác định trong mặt phẳng thẳng góc với
phương răng và tiếp xúc với hình trụ cơ sở.

Jn là khâu khép kín chuỗi kích


thước gồm a, R1, R2, Jn
3. ĐÁNH GIÁ MỨC CHÍNH XÁC CỦA TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
d. Đánh giá “mức độ hở mặt bên”
Tùy theo yêu cầu về giá trị độ hở mặt bên nhỏ nhất Jnmin  tiêu
chuẩn quy định 6 dạng đối tiếp H, E, D, C, B, A cho truyền động
bánh răng trụ, côn, hypoit và truyền động trục vít trụ có môđun m
>1mm (TCVN 1067-84)
Dạng H có giá trị độ hở mặt bên nhỏ
nhất =0 (jnmin=0) và độ hở tăng dần
từ H đến A.

Đ/ kiện lv bình thường  B


Tiêu chuẩn quy định 8 miền dung
sai của độ hở mặt bên răng Tjn, ký
hiệu: h, d, c, b, a, z, y, x. tùy
theo kích thước kết cấu và điều
kiện làm việc của truyền động
bánh răng
4.4. CẤP CHÍNH XÁC CHẾ TẠO BÁNH RĂNG
Quy định 12 cấp theo TCVN 1067 – 84: 1, 2, 3, …, 12; độ chính xác
giảm dần từ 1  12
Cấp 1, 2 chưa dung, sử dụng cho sau này

Việc chọn cấp CX khi thiết kế dựa điều kiện làm việc cụ thể của truyền
động bánh răng
Trong cơ khí, thông thường sử dụng CCX 6, 7, 8, 9.

Sử dụng bảng 8.2: Phạm vi sử dụng CCX của bánh răng trụ, răng
thẳng với m > 1mm
SGK/105 – Dung sai và lắp ghép – Ninh Đức Tốn
CHƯƠNG IV. DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG
4.5. GHI K/H CẤP CHÍNH XÁC VÀ DẠNG ĐỐI TIẾP MẶT RĂNG
Ký hiệu:

You might also like