Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

VẤN ĐỀ 4: KHOÁNG CHẤT, MUỐI NGẬM NƯỚC, ĐỘ TAN

1. Khoáng chất

Chất X có công thức tổng quát AxByCzDtEuRv

Khi đó x : y : z : t : u : v =

Bảo toàn điện tích của chất X:

(Giả sử R có độ âm điện lớn nhất)

Câu 1: Một quặng chứa 21,7% canxi, 13,1% magie về khối lượng, còn lại là cacbon và oxi. Xác định
công thức đơn giản nhất của quặng đó. Viết công thức quặng đó.

Gọi x là phần trăm khối lượng của cacbon trong quặng

Phần trăm khối lượng của oxi là: (65,2 - x)%

Bảo toàn điện tích

x =13% %O = 65,2% - 13% = 52,2%

Gọi công thức đơn giản nhất của quặng là CaxMgyCzOt

21 , 7 13 ,1 13 52 .2
x : y : z:t= : : :
40 24 12 16
Ta có tỷ lệ: = 0,54 : 0,54 : 1,1 : 3,3 = 1 : 1 : 2 : 6

Vậy công thức đơn giản nhất của quặng: CaMgC2O6Công thức oxit: CaO.MgO.2CO2

Công thức của quặng: CaCO3.MgCO3

Câu 2: Một chất có ứng dụng rộng rãi ở các vùng quê, có thành phần phần trăm về khối lượng các
nguyên tố K, Al, S lần lượt là 8,228%, 5,696%, 13,502% còn lại là oxi và hiđro. Xác định công thức
của chất đó. Biết trong chất đó S có số oxi hóa cao nhất.

Gọi công thức của chất là: KxAlySzHtOm


1
Gọi phần trăm khối lượng của O là a% => phần trăm khối lượng của H là (72,574 – a)%

(*)

Tổng số oxi hóa của hợp chất bằng không

=> => a = 67,51%

Thay vào (*) => = 1 : 1 : 2 : 24 : 20

Công thức chất cần tìm có dạng: KAlS2H24O20 KAl(SO4)2.12H2O

Công thức đúng của chất đó là: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (phèn chua)

Câu 3: Một loại khoáng có chứa 13,77%Na; 7,18%Mg; 57,48%O; 2,39%H và còn lại là nguyên tố X
về khối lượng. Xác định công thức phân tử của khoáng đó.

Theo đề ta có: %X = 100 – 13,77 – 7,18 – 57,48 – 2,39 = 19,18%

Áp dụng bảo toàn điện tích trong hợp chất:

= 0  X = 5,33y

Lập bảng xét:

y 1 2 3 4 5 6 7

X 5,33 10,6 ... ... ... 32


6

Nghiệm thỏa mãn: y = 6, X = 32  nguyên tố X là S (lưu huỳnh)

Na : Mg : O : H : S = = 2 : 1 : 12 : 8 : 2

Công thức khoáng: Na2MgO12H8S2 Na2SO4.MgSO4.4H2O

2
Câu 4: Một khoáng chất X có chứa 20,93% nhôm; 21,7% silic và còn lại là oxi và hiđro (về khối
lượng). Hãy xác định công thức của X.

Đặt phần trăm khối lượng oxi = a phần trăm khối lượng hiđro = 57,37 – a

Ta có tỉ lệ số nguyên tử: Al : Si : O : H =

Áp dụng bảo toàn điện tích trong hợp chất:

Al : Si : O : H = =2:2:9:4

Công thức khoáng chất Al2Si2O9H4 hay Al2O3.2SiO2.2H2O (Cao lanh)

Câu 5: Một khoáng vật có tổng số nguyên tử trong phân tử không quá 25, có thành phần phần trăm về
khối lượng là 14,06%K; 8,66%Mg; 34,6%O; 4,33%H và còn lại là một nguyên tố khác. Xác định công
thức hóa học của khoáng vật đó.

Gọi công thức của chất là: KxMgyOzHtXm

Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố:

Do số nguyên tử trong phân tử không quá 25

Áp dụng bảo toàn điện tích trong hợp chất:


3
Với X là clo.

6H12Cl3 hay KCl.MgCl2.6H2O (Cacnalit)


Công thức khoáng chất KMgO

Câu 6: Một khoáng chất có chứa 31,3%Si; 53,6%O; còn lại là Al và Be. Xác định công thức hóa học
của hợp chất.

Gọi công thức của chất là: AlxBeySizOt

Gọi phần trăm khối lượng của Al là a% => phần trăm khối lượng của Be là (15,1 – a)%

Áp dụng bảo toàn điện tích trong hợp chất:

Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố:

2Be3Si6O18 hay Al2O3.3BeO.6SiO2


Công thức khoáng chất Al

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam oxit M2On bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 10%, thu được
dung dịch X có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng, cô cạn bớt X và làm lạnh thì thu được 11,24 gam tinh
thể muối. Xác định công thức của tinh thể muối đó.

4
Khối lượng dung dịch H2SO4 10%:

Khối lượng dung dịch X:

Khối lượng oxit:

Khối lượng muối thu được:

Với M là Fe

Gọi công thức của tinh thể là Fe2(SO4)3.xH2O

Công thức tinh thể muối ngậm nước là Fe2(SO4)3.9H2O

Câu 8: Để xác định công thức phân tử của một loại muối kép ngậm nước X có chứa muối clorua của
một kim loại kiềm và một kiềm thổ, ta thực hiện hai thí nghiệm sau:
+ TN1: Cho 5,55 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 8,61 gam kết tủa.
+ TN2: Nung 5,55 gam X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y có khối lượng giảm 38,92%.
Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi
thì thu được 0,8 gam chất rắn khan. Xác định công thức của X.

5
Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 1

Số mol nước có trong X:

Phương trình hóa học của phản ứng khi cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH

Phương trình hóa học của phản ứng khi nung chất rắn

Gọi công thức của X là:

Công thức của X là:

Phương trình khối lượng của X: M là kali

Công thức của X là:

6
Câu 9: Cho X là muối kép ngậm nước, thành phần của X gồm hai muối sunfat của cation hóa trị I và
hóa trị II. Hòa tan hoàn toàn 15,68 gam X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch
NaOH vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được kết tủa Z, dung dịch T và 1,792 lít khí
(đktc). Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào T, thu được 18,64 gam kết tủa. Nung nóng Z trong không
khí đến khối lượng không đổi, thu được 3,2 gam chất rắn E. Để hòa tan hết E cần dùng dung dịch chứa
0,12 mol HCl. Tính phần trăm khối lượng H2O trong X.

Do dung dịch Y tác dụng với NaOH sinh ra chất khí (NH3), suy ra trong Y có chứa .

TH1: R có hóa trị không đổi

(loại)

TH2: R có hóa trị thay đổi

R là Fe.

7
Khối lượng nước có trong X:

Câu 10: Chia 16 gam oxit của kim loại R (hóa trị II) thành hai phần bằng nhau:
+ Phần 1: hòa tan hoàn toàn bằng lượng dư dung dịch HCl, xử lí dung dịch thu được ở những
điều kiện thích hợp thì thu được 17,1 gam một muối X duy nhất.
+ Phần 2: hòa tan hoàn toàn bằng lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng, xử lí dung dịch thu được ở
nhiệt độ dưới 111oC thì thu được 25 gam một muối Y duy nhất.
Tính nguyên tử khối của R, biết rằng: MX < 180 g/mol; MY < 260 g/mol.

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại R (có hóa trị không đổi) bằng dung dịch HNO 3, thu được
dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
+ Phần 1: xử lý ở điều kiện thích hợp, thu được 25,6 gam một muối Y duy nhất.
+ Phần 2: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Z. Lọc lấy Z, đem nung đến
khối lượng không đổi thì thu được 4 gam chất rắn khan.
Xác định nguyên tử khối của R.

8
9
2. Độ tan
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ nhất định là số gam chất đó có thể tan tối đa trong
100 gam nước.
Công thức:

a. Theo định nghĩa: (gam/100g H2O) – dung môi xét là H2O

b. Mối quan hệ S và C%: (C% là nồng độ % của dung dịch bão hòa)

hay (C% là nồng độ % của dung dịch bão hòa)


Ví dụ: Độ tan ở 20C của NaCl là 35,9 gam trong 100 gam nước.

Nồng độ dung dịch NaCl bão hòa:


* Với chất khí: độ tan là số thể tích khí có thể tan tối đa trong một thể tích dung môi ở nhiệt độ nhất định.
Ví dụ: Ở nhiệt độ thường, một thể tích nước có thể hoà tan 700 thể tích khí NH3.
* Khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất rắn và lỏng tăng. Còn độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm
nhiệt độ và tăng áp suất.
* Dung dịch chưa bão hoà: dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan; dung dịch bão hoà: dung dịch
không thể hoà tan thêm chất tan.
* Khi làm lạnh một dung dịch bão hòa chất tan rắn thì độ tan thường giảm xuống, vì vậy có một phần
chất rắn không tan bị tách ra (gọi là phần kết tinh):
+ Nếu chất kết tinh không ngậm nước thì lượng nước trong hai dung dịch bão hòa bằng nhau.
+ Nếu chất rắn kết tinh có ngậm nước thì lượng nước trong dung dịch sau ít hơn trong dung

dịch ban đầu:


* Các bước giải toán:
Dạng 1: chất kết tinh không ngậm nước

B1: Xác định và có trong dung dịch bão hòa ở nhiệt độ cao.

B2: Xác định có trong dung dịch bão hòa ở nhiệt độ thấp (lượng nước không đổi)

10
B3: Xác định lượng chất kết tinh:
Dạng 2: chất kết tinh ngậm nước

B1: Xác định và có trong dung dịch bão hòa ở nhiệt độ cao.
B2: Đặt số mol của hiđrat bị kết tinh là a (mol)


B3: Lập phương trình biểu diễn độ tan của dung dịch sau (theo ẩn a)

B4: Giải phương trình và kết luận.


Câu 12: Độ tan của KCl trong nước ở 20oC và 80oC lần lượt là 34,2 gam và 51,3 gam. Khi làm lạnh 756,5
gam dung dịch KCl bão hòa từ 80 oC xuống còn 20oC thì khối lượng tinh thể muối KCl tách ra khỏi dung
dịch là bao nhiêu?

Ở 80oC, trong 151,3 gam dung dịch KCl bão hòa thì có 51,3 gam KCl và 100 gam nước.

Vậy, khối lượng KCl có trong 756,5 gam dung dịch KCl bão hòa ở 80oC là

Vậy khối lượng H2O có trong 756,5 gam dung dịch KCl bão hòa ở 80oC là

Ở 20oC, trong 134,2 gam dung dịch KCl bão hòa thì có 34,2 gam KCl và 100 gam nước.

Khối lượng KCl tan được trong 500 gam H2O ở 20oC là

Khối lượng tinh tinh thể muối KCl tách ra khỏi dung dịch là

11
Câu 13: Hòa tan 0,2 mol CuO bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 20%, thu được dung dịch X. Làm
nguội dung dịch X tới 10ᴼC được dung dịch B và có m gam CuSO 4.5H2O tách ra. Tính giá trị của m,
biết độ tan của CuSO4 ở 10ᴼC là 17,4 gam.

Khi cho CuO vào dung dịch H2SO4 xảy ra phản ứng.

Khối lượng dung dịch H2SO4:

Khối lượng CuSO4:

Khối lượng H2O có trong dung dịch X:

Câu 14: Đun nóng 1335 gam dung dịch CuSO4 bão hoà ở 12ᴼC lên đến 90ᴼC. Tính khối lượng
CuSO4.5H2O cần thêm vào dung dịch trong quá trình đun nóng để thu được dung dịch bão hòa ở 90ᴼC.
Biết độ tan của CuSO4 ở 12ᴼC và 90ᴼC lần lượt là 33,5 và 80.

Khối lượng CuSO4 có trong 1335 gam dung dịch CuSO4 bão hoà ở 12ᴼC:

Độ tan của CuSO4 ở 12ᴼC là 33,5 gam Cứ 133,5 gam gam dung dịch CuSO4 có chứa 33,5 gam
CuSO4.

Khối lượng CuSO4.5H2O cần thêm vào dung dịch sau khi đun nóng đến 90ᴼC để thu được dung

12
dịch bão hòa.

Độ tan của CuSO4 ở 90ᴼC là 80 gam Cứ 100 gam nước cất sẽ hòa tan được 80 gam CuSO4 để
tạo thành dung dịch bão hòa.

Câu 15: Lấy 1000 gam dung dịch Al2(SO4)3 bão hòa ở 10℃ đem đun nóng để bay hơi 100 gam nước.
Phần dung dịch còn lại để nguội và hạ nhiệt độ về 10℃ thì thu được m gam tinh thể Al2(SO4)3.18H2O.
Biết độ tan của Al2(SO4)3 ở 10℃ là 33,5. Tính giá trị của m.

Khối lượng Al2(SO4)3 có trong 1000 gam dung dịch bão hòa ở 10℃ là:

Khối lượng nước có trong 1000 gam dung dịch bão hòa ở 10℃ là:

Khối lượng nước còn lại sau khi bay hơi 100 gam là:

Gọi x là số mol Al2(SO4)3.18H2O kết tinh khi làm bay hơi dung dịch.

Khối lượng muối Al2(SO4)3 còn lại sau khi kết tinh là (250,94-342x) gam.

Khối lượng H2O còn lại sau khi kết tinh là (694,06-324x) gam.

Dựa vào định nghĩa độ tan ta có:

Khối lượng muối kết tinh thu được là:

13
14
Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở 20oC, thấy tách ra một tinh thể
muối kết tinh trong đó có 1,58 gam MgSO4. Hãy xác định công thức của tinh thể muối ngậm nước kết
tinh. Biết độ tan của MgSO4 ở 20oC là 35,1 gam trong 100 gam nước.

15
16
II).Phần bài tập :
a.Dạng 1: Bài toán liên quan giữa độ tan của một chất và nồng độ phần trăm dung
dịch bão hoà của chất đó.
Bài 1: ở 400C, độ tan của K2SO4 là 15. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4
bão hoà ở nhiệt độ này? (Đáp số: C% = 13,04%)
Bài 2: Tính độ tan của Na2SO4 ở 100C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà
Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết rằng ở 100C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được
dung dịch bão hoà Na2SO4.
Đáp số: S = 9g và C% = 8,257%
b.Dạng 2: Bài toán tính lượng tinh thể ngậm nước cần cho thêm vào dung dịch cho
sẵn.
Cách 1:
Dùng định luật bảo toàn khối lượng để tính:
* Khối lượng dung dịch tạo thành = khối lượng tinh thể + khối lượng dung dịch ban đầu.
* Khối lượng chất tan trong dung dịch tạo thành = khối lượng chất tan trong tinh thể +
khối lượng chất tan trong dung dịch ban đầu.
* Các bài toán loại này thường cho tinh thể cần lấy và dung dịch cho sẵn có chứa cùng
loại chất tan.
Cách 2 :
B1: Tính % về khối lượng của muối có trong tinh thể
B2: Áp dụng sơ đồ đường chéo
Bài tập áp dụng:
Bài 1: Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần dùng để điều chế 500 ml dung dịch CuSO 4
8%( d = 1,1g/ml).
Đáp số: Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần lấy là: 68,75g
Bài 2: Để điều chế 560g dung dịch CuSO 4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch
CuSO4 8% trộn với bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O.
Hướng dẫn
* Cách 1:
Trong 560g dung dịch CuSO4 16% có chứa.
17
m
ct CuSO4(có trong dd CuSO4 16%) = = = 89,6(g)
Đặt mCuSO4.5H2O = x(g)
1mol(hay 250g) CuSO4.5H2O chứa 160g CuSO4

Vậy x(g) // chứa = (g)


m
dd CuSO4 8% có trong dung dịch CuSO4 16% là (560 – x) g

m
ct CuSO4(có trong dd CuSO4 8%) là = (g)

Ta có phương trình: + = 89,6


Giải phương trình được: x = 80.
Vậy cần lấy 80g tinh thể CuSO 4.5H2O và 480g dd CuSO4 8% để pha chế thành 560g dd
CuSO4 16%.
* Cách 2: Giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
* Cách 3: Tính toán theo sơ đồ đường chéo.
Lưu ý: Lượng CuSO4 có thể coi như dd CuSO4 64%(vì cứ 250g CuSO4.5H2O thì có

chứa 160g CuSO4). Vậy C%(CuSO4) = .100% = 64%.


C.Dạng 3*: Bài toán tính lượng chất tan tách ra hay thêm vào khi thay đổi nhiệt độ
một dung dịch bão hoà cho sẵn.
1.TH1: khi khối lượng tinh thể tách ra hay thêm vào không ngậm H 2O( giải như
phần tham khảo ở dưới).
Cách làm 1
-Bước 1: Tính khối lượng chất tan và khối lượng dung môi có trong dung dịch
bão hoà ở t1(0c)
-Bước 2 : Đặt a(g) là khối lượng chất tan A cần thêm hay đã tách ra khỏi dung
dịch ban đầu, sau khi thay đổi nhiệt độ từ t1(0c) sang t2(0c) với t1(0c) khác t2(0c).

18
-Bước 3: Tính khối lượng chất tan và khối lượng dung môi có trong dung dịch
bão hoà ở t2(0c.
-Bước 4: áp dụng công thức tính độ tan hay nồng độ % dung dịch bão hoà(C%
ddbh) để tìm a.
-Bước 5: Thế giá trị a tìm được vào b2. Tính khối lượng theo yêu cầu.
Cách làm 2: (Tham khảo )
-B1 : Xác định mct , mH2O có trong ddbh ở t0 cao ( có thể ở t0 thấp nếu bài toán đưa
từ ddbh có t0 thấp lên t0 cao )
-b1: Xác định mct có trong dd bảo hòa của t0 thấp (dạng toán này mH2O không đổi ).

-B3: Xác định lượng kết tinh


m(kt)=mct (ở nhiệt độ cao)-mct (ở nhiệt độ thấp); (Nếu là toán đưa ddbh từ t0 cao - > thấp)
hoặc : m(kt thêm)=mct (ở nhiệt độ cao)-mct (ở nhiệt độ thấp) ?
Bài tập áp dụng
Bài 1: Làm lạnh 600g ddbh NaCl từ 900C  100C thì có bao nhiêu gam tinh thể NaCl
tách ra. Biết độ tan của NaCl ở 900C v 100C lần lượt là : 50gam ; 35 gam.
Hướng dẫn :
* Ở 900C có T = 50 gam nn ta có : 100gam H2O + 50g NaCl  150g
ddbh
? ? 600g

  ( không đổi)
* Ở 100C có T = 35 g nn ta cĩ : 100 gam H2O hoà tan được 35 g NaCl
400g  ?


Khối lượng NaCl kết tinh : 200 – 140 = 60 gam

19
Bài 2: ở 120C có 1335g dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên đến 900C.
Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO 4 để được dung dịch bão hoà ở nhiệt
độ này.Biết ở 120C, độ tan của CuSO4 là 33,5 và ở 900C là 80.Đáp số: Khối lượng
CuSO4 cần thêm vào dung dịch là 465g.
Bài 3: Có 540 g ddbh AgNO3 ở 100C, đun nóng dd đến 600C thì phải them bao nhieu
gam AgNO3 để đạt bảo hoà. Biết độ tan AgNO3 ở 100C v 600C lần lượt là 170g và
525gam.
2.TH2*: khi khối lượng tinh thể tách ra hay thêm vào có ngậm H2O
a.Cách làm : 1
- Bước 1: Tính khối lượng chất tan và khối lượng dung môi có trong dung dịch bão hoà ở
t1(0c)
- Bước 2: Đặt a là số mol của tinh thể ngậm nước tách ra. Từ đó tính được khối lượng
chất tan và khối lượng H2O tác ra.
- Bước 3: Tính khối lượng chất tan và khối lượng dung môi có trong dung dịch bão hoà ở
t2(0c) (khối lượng còn lại )
- Bước 4: áp dụng công thức tính độ tan hay nồng độ % dung dịch bão hoà(C% ddbh) để
tìm a.
- Bước 5: Thế giá trị a tìm được ào bước 2 để tìm được lượng kết tinh.
b.Cách làm 2: (Làm giống cách 1)
b1: xác định mct và mH2O có trong ddbh ở t0
b2: đặt số mol của hiđrat kết tinh là n mol. Suy ra mct (kết tinh) và mH2O(kết tinh)
b3: lập phương trình biểu diễn độ tan của dung dịch sau (theo ẩn số n)

B4: giải phương trình tìm n


B5: thế vào b2 trả lời.
Chú ý: * Khi làm lạnh một dung dịch bão hòa chất tan rắn thì độ tan thường giảm
xuống, vì vậy có một phần chất rắn không tan bị tách ra ( gọi là phần kết tinh):
+ Nếu chất kết tinh không ngậm nước thì lương nước trong hai dung dịch bão hòa
bằng nhau.
20
+ Nếu chất rắn kết tinh có ngậm nước thì lượng nước trong dung dịch sau ít hơn
trong dung dịch ban đầu:

Bài áp dụng :
Bài 1: Độ tan của CuSO4 ở 850C v 120C lần lượt là 87,7g và 35,5g . Khi làm lạnh 1877
gam dung dịch bão hòa CuSO4 từ 800C  120C thì có bao nhiêu gam tinh thể
CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch.
Hướng dẫn :Lưu ý vì chất kết tinh ngậm nước nên lượng nước trong dung dịch thay đổi

Ở 850C , 87,7 gam  187,7 gam ddbh có 87,7 gam CuSO4 + 100g H2O
1877g --------------- 877gam CuSO4 + 1000g H2O
Gọi x l số mol CuSO4.5H2O tch ra
 khối lượng H2O tách ra : 90x (g)
Khối lượng CuSO4 tách ra : 160x( gam)

Ở 120C, 35,5 nên ta có phương trình : giải ra x = 4,08


mol
Khối lượng CuSO4 .5H2O kết tinh : 250  4,08 =1020 gam
Bài 2: ở 850C có 1877g dung dịch bão hoà CuSO4. Làm lạnh dung dịch xuống còn 250C.
Hỏi có bao nhiêu gam CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO 4 ở 850C
là 87,7 và ở 250C là 40.
Bài 3: Cho 0,2 mol CuO tan hoàn toàn H 2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung
dịch đến 100C. Tính khối lượng tinh thể CuSO 4. 5H2O đ tch ra khỏi dung dịch, biết rằng
độ tan của CuSO4 ở 100C l 14,4 gam/100g H2O. ( ĐS: 30,7 gam )
Hướng dẫn :
CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O
0,2 0,2 0,2 0,2 ( mol)

Khối lượng ddH2SO4 : = 98g

21
Khối lượng CuSO4 tạo ra : 0,2 160 = 32 gam
Gọi x l số mol CuSO4.5H2O tch ra  mdd (sau pư ) = (0,2 80) + 98 – 250x ( gam)
Vì độ tan của CuSO4 ở 100C l T = 14,4 gam , nn ta cĩ :

giải ra x = 0,1228 mol  gam


Bài 4: Có 600 gam dung dịch KClO3 bo hồ ( 200C) nồng độ 6,5% cho bay bớt hơi nước
sau đó lại giữ hỗn hợp ở 200C ta được một hỗn hợp có khối lượng chung là 413gam.
a) Tính khối lượng chất rắn kết tinh
b) Tính khối lượng nước và khối lượng KClO3 trong dung dịch cịn lại.
Hướng dẫn : làm bay hơi bớt nước một dung dịch bo hồ v đưa về nhiệt độ ban đầu thì
luơn có xuất hiện chất rắn kết tinh
Đặt khối lượng rắn KT là : x(g) , gọi lượng dung dịch sau khi bay hơi là : y(g)

 hệ pt : giải hệ phương trình tìm được x= 13 và y =400


Đáp số: Lượng CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch là: 961,75g
Bài 5: Cho 0,2 mol CuO tan trong H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch
đến 100C. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách khỏi dung dịch, biết rằng độ tan
của CuSO4 ở 100C là 17,4g/100g H2O.
Đáp số: Lượng CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch là: 30,7g
Ch ý:
Muốn xác định kết tủa (của chất ít tan) có tồn tại hay không thì cần xt nồng độ
của dung dịch thu được đạt đến nồng độ bảo hòa hay chưa. Nếu chưa thì kết tủa không
tồn tại, ngược lại thì kết tủa tồn tại.

II.Các bài tập áp dụng tương tự


Bài 1: Xác định mKCl kết tinh được sau khi làm nguội 604 g ddbh KCl ở 800C xuống
200C. SKCl ở 800C là: 51 g; ở 200C là: 34 g. (ĐS: mKCl kết tinh: 68 g)

22
Bài 2: Độ tan của NaNO3 ở 1000C là 180 g, còn ở 200C là 88 g. Hỏi có bao nhiêu gam
NaNO3 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 84 g ddbh NaNO3 từ 1000C xuống 200C ? (ĐS:
27.6 g)
Bài 3: Tính lượng KBr có thể hòa tan trong 100 g dd KBr bão hòa ở 200C khi đốt nóng
lên 1000C. Biết rằng nồng độ ddbh ở 200C là 39.5 % và ở 1000C là 51 %. Trong cả 2
trường hợp bỏ qua sự bốc hơi nước. (ĐS: 23.46 g )
Bài 4: Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800 g dd NaCl 30 % ở 400C
xuống 200C. Biết độ tan của NaCl ở 200C là 36 g. (ĐS: 86.4 g)
Bài 5: Cho 0.2 mol CuO tan trong H2SO4 20 % đun nóng, sau đó làm nguội dd đến
100C. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dd. Biết rằng độ tan của
CuSO4 ở 100C là 17.4 g (ĐS: 30.5943 g)
Bài 6: Tính khối lượng AgNO3 kết tinh khỏi dd khi làm lạnh 450 g ddbh AgNO3 ở 800C
xuống 200C. Biết độ tan của AgNO3 ở 800C là 668 g, ở 200C là 222 g? (ĐS: 261.3 g )
Bài 7: Tính khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khi làm lạnh 1877 g ddbh CuSO4 ở 850C
xuống 120C ? Biết độ tan của CuSO4 ở 850C và 120C lần lượt là 87.7 g và 35.5 g
Bài 8: Có bao nhiêu gam NaNO3 sẽ tách ra khỏi 200 g ddbh NaNO3 ở 500C, nếu dd
được làm lạnh xuống 200C. Biết độ tan của NaNO3 ở 500C: 114 g, ở 200C: 88 g (ĐS:
24.29 g)
Bài 9: Khi đưa 528 g ddbh KNO3 ở 210C lên 800C thì phải thêm vào bao nhiêu gam
KNO3 để dd vẫn bão hòa? Biết độ tan KNO3 ở 210C là 32 g, ở 800C là 170 g. (ĐS: 552
g)
Bài 10: ở 250C có 175 g ddbh CuSO4, đun nóng dd đến 900C. Hỏi phải thêm vào dd bao
nhiêu gam CuSO4 để được ddbh ở nhiệt độ này? Biết độ tan của CuSO4 ở 250C là 40 , ở
900Clà 80 g. (ĐS: 50 g)
Bài 11: Có 600 g ddbh KClO3 ở 200C, nồng độ 6.5 %. Cho bay hơi H2O, sau đó giữ hỗn
hợp ở 200C ta được hỗn hợp có khối lượng 413 g.
Tính khối lượng chất rắn kết tinh? (ĐS: 13 g)
Tính khối lượng H2O và khối lượng KClO3 trong dd? (ĐS: 26 g)
Bài 12: Độ tan của CuSO4 ở t0 t1 là 20 g, ở t0 t2 là 34.2 g. Người ta lấy 134.2 g ddbh
CuSO4 ở t0 t2 xuống ở t0 t1.
Tính nồng độ % ddbh CuSO4 ở t0 t1 ? (16.66 g)

23
Khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khỏi dd khi hạ t0 t2 xuống t0 t1 ? (25 g)
Bài 13: SKCl ở 900C là 50 g.
C% ddbh KCl ở 900C
SKCl ở 00C. Biết C% ddbh ở 00C là 25.93 %?
Làm lạnh 600g ddbh KCl 900C xuống 00C, dd thu được là bao nhiêu ?

Bài 14: trong H2O ở 200C là bao nhiêu? Biết ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 143 g
Na2CO3.10 H2O vào 160 g H2O thì thu được ddbh. (21.2 g)
Bài 15: ở 250C có 175 g ddbh CuSO4, đun nóng dd lên 900C thì phải thêm bao nhiêu g

CuSO4 vào dd để thu được ddbh ở nhiệt độ này? Biết ở 250C: 40 g, 900C: 80 g (50
g)
Bài 16: ở 150C khi hòa tan 48g amoninitrat (NH4NO3 ) vào 80 ml H2Olàm t0 của H2O hạ
xuống tới –12.20C. Nếu muốn hạ t0 của 250 ml H2O từ 150C xuống 00C thì cần phải hòa
tan bao nhiêu gam NH4NO3 vào lượng H2O này? (82.72 g)
Bài 17: Xác định lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500g dd AgNO3 bão hòa ở 600C
xuống còn 100C. Cho độ tan của AgNO3 ở 600C là 525g ở 100C là 170g. (1420g)
Biết độ tan CuSO4 ở 120C v 900C lần lượt là 33,5g và 80g (ĐS: 465gam CuSO4 )
Bài 24. Thêm dần dần dung dịch KOH 33,6% vo 40,3ml dung dịch HNO3 37,8% ( D =
1,24 g/ml) đến khi trung hoà hoàn toàn thì thu được dung dịch A. Đưa dung dịch A về
00C thì được dung dịch B có nồng độ 11,6% và khối lượng muối tách ra là m (gam). Hãy
tính m và cho biết dung dịch B đó bão hòa hay chưa ? vì sao ?
ĐS: m = 21,15 gam , dung dịch đã bảo hòa vì có m ( gam ) muối không tan thêm
được nữa
----------------------------------
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT
Bài 1. Độ tan là gì? Cho 250 gam dung dịch NaCl tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch

AgNO3 thu được 129,15 gam kết tủa (trong điều kiện C). Cho biết dung dịch NaCl

đã dùng bão hoà hay chưa bão hoà? Biết rằng độ tan của NaCl là 36 gam ở C.

24
Bài 2. Có 600g dung dịch NaCl bão hoà ở C được làm lạnh xuống C. Tính khối

lượng muối kết tinh thu được biết độ tan của NaCl ở C là 50, ở C là 35.

Bài 3. Ở C người ta đã hoà tan 450g KNO3 vào 500g nước cất thu được dung dịch A.

Biết rằng độ tan của KNO3 ở C là 32. Hãy xác định lượng KNO3 tách ra khỏi dung

dịch A khi làm lạnh về C.


Bài 4. Xác định khối lượng muối KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604g dung dịch

KCl bão hoà ở C xuống C. Biết rằng độ tan của KCl ở C và C lần lượt là
51 và 34.

Bài 5. Độ tan của NaNO3 ở C là 180 và ở C là 88. Có bao nhiêu gam NaNO3 kết

tinh lại khi hạ nhiệt độ của 84g dung dịch NaNO3 bão hoà từ C xuống C.
Bài 6. Tính khối lượng AgNO3 kết tinh khỏi dung dịch khi làm lạnh 450g dung dịch

AgNO3 bão hoà ở C xuống C. Biết độ tan của AgNO3 ở C và ở C lần lượt
là 668 và 222.

Bài 7. Khi đưa 528g dung dịch KNO3 bão hoà ở C lên C thì phải thêm vào dung

dịch bao nhiêu gam. Biết độ tan của KNO3 ở C và C lần lượt là 32 và 170.
Bài 8. Tính khối lượng AgNO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 2500g dung dịch

AgNO3 bão hoà ở C xuống C. Biết độ tan của AgNO3 ở C và ở C lần lượt
là 525 và 170.
Bài 9. Lấy 1000g dung dịch Al2(SO4)3 bão hoà làm bay hơi 100g H2O. Phần dung dịch

còn lại đưa về C thấy có a gam Al2(SO4)3.18H2O kết tinh. Tính a. Biết độ tan của

Al2(SO4)3 ở C là 33,5.

Bài 10. Giả thiết độ tan của CuSO4 ở C và C lần lượt là 17,4 và 55. Làm lạnh

1,5kg dung dịch CuSO4 bão hoà ở C xuống C. Tính số gam CuSO4.5H2O tách ra
khỏi dung dịch sau khi làm lạnh.

25
Bài 11. Xác định độ tan của Na2CO3 trong nước ở C. Biết rằng ở nhiệt độ này, khi
hoà tan hết 143g muối ngậm nước Na2CO3. 10H2O trong 160g H2O thì thu được dung
dịch bão hoà.
Bài 12. Độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ t1 là 20g, ở nhiệt độ t2 là 34,2g. Người ta lấy
134,2g dung dịch CuSO4 bão hoà ở nhiệt độ t2 hạ xuống nhiệt độ t1. Tính số gam tinh thể
CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ từ t2 xuống t1.
Bài 13. Xác định lượng tinh thể ngậm nước Na2SO4.10H2O tách ra khỏi dung dịch khi

làm nguội 1026,4g dung dịch Na2SO4 bão hoà ở C xuống C. Biết độ tan của

Na2SO4 khan ở C là 28,3 và ở C là 9.

Bài 14. ở C có 175g dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên C, hỏi
phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để được dung dịch bão hoà ở nhiệt

độ này. Biết độ tan của CuSO4 khan ở C là 40 và ở C là 80.


Bài 15. Tính khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khi làm nguội 1877g dung dịch CuSO4 bão

hoà ở C xuống C. Biết độ tan của CuSO4 khan ở C là 87,7 và ở C là 35,5.


Bài 16. Cần lấy bao nhiêu gam nước và bao nhiêu tinh thể hiđrat có công thức

XY.10H2O với khối lượng mol là 400g, để pha trộn một dung dịch bão hoà ở C mà

làm lạnh đến C sẽ lắng xuống 0,5 mol tinh thể hiđrat có công thức XY.6H2O. Cho

biết độ tan của muối khan XY ở C là 90, ở C là 60.

26

You might also like