Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn Hữu Hoàng
Nguyễn Hữu Hoàng
VIỆN CƠ KHÍ
Bộ môn gia công vật liệu và dụng cụ công nghiệp
Hà Nội, 7/2022
LỜI NÓI ĐẦU
Dụng cụ cắt kim loại đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực gia công cơ khí, nó trực tiếp tác
động vào quá trình sản xuất ra các sản phẩm cơ khí, công cụ sản xuất máy móc thiết bị cho nền
kinh tế quốc dân.
Việc nắm bắt được vai trò quan trọng của dụng cụ cắt gọt kim loại cũng như khả năng
thiết kế chế tạo tối ưu hoá là một đòi hỏi bắt buộc đối với người làm công tác kỹ thuật trong
lĩnh vực cơ khí có như vậy mới có thể đạt được yêu cầu kỹ thuật, năng suất cho quá trình chế
tạo cơ khí đóng góp cho quá trình phát triển chung của đất nước.
Vì những lí do trên nên việc hoàn thành đồ án môn học “Thiết kế dụng cụ cắt kim loại”
đóng vai trò quan trọng và cần thiết đói với mỗi sinh viên làm quen rèn luyện kỹ năng thiết kế
đế chuẩn bị cho công tác sau này.
Để hoàn thành đồ án môn học này có sự cố gắng của bản thân em và sự chỉ bảo, giúp đỡ
tận tình của các thầy cô giáo trong bộ môn đặc biệt là thầy: GS. Nguyễn Đức Toàn đã hưỡng
dẫn và chỉ bảo trong suốt quá trình làm đồ án. Vì vậy em xin chân thành cảm ơn thầy!
Đồ án được hoàn thành nhưng còn có nhiều thiếu sót bởi vì môn học là một vấn đề khó
và liên tục phát triển. Vậy em rất mong được sự chỉ bảo thêm của các thầy cô giáo trong bộ
môn và sự đóng góp ý kiến của các bạn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo!
1.1. Đề bài
Tính toán thiết kế dao tiện định hình để gia công chi tiết theo Hình 1.1 (Dao có
chuẩn bị để cắt đứt).
Vật liệu gia công: Phôi thanh ∅60 bằng thép C45.
4
Bảng 1.1 Thông số kích thước của chi tiết.
5
- Góc sau α có thể lựa chọn giá trị lớn vì điều kiện gia công cho phép.
- Truyền nhiệt tốt, tuổi thọ cao, mài lại dao dễ.
=> Dựa vào những ưu điểm trên và chiều sâu lớn nhất của chi tiết = 18.5 mm
nên em chọn dao tiện định hình hình lăng trụ.
6
Xác định bán kính tại các điểm trên biên dạng chi tiết
39
- r2 = = 19.5(mm)
2
58
- r3 = = 29(mm)
2
60
- r4 = = 30(mm)
2
Bảng 1.2 Bảng giá trị các điểm trên profin chi tiết
Điểm ri(mm) Li(mm)
1 10.5 0
2 19.5 3
3 19.5 11
4 29 23
5 29 42
7
Hình 1.3 Sơ đồ tính toán profin dao lăng trụ
Điểm 1 được chọn làm điểm cơ sở để xác định profin lưỡi cắt. Qua điểm 1
trên hình chiếu đứng vẽ mặt trước T hợp với phương ngang một góc . Mặt trước
T cắt các vòng tròn có bán kính r1,r2,r3,.. tại các điểm 1’,2’,3’,… trên lưỡi cắt dao.
Các điểm 1’,2’,3’,… trên lưỡi cắt của dao gia công các vòng tròn bán kinh r1, r2, r3,
… ứng với các điểm 1, 2, 3, ….của profin chi tiết
8
Khoảng cách từ điểm 1 đến các điểm 2’,3’,… là τ2, τ3, .. là chiều cao profin
lưỡi cắt theo mặt trước.
Từ các điểm 2’,3’,4’,… trên lưỡi cắt dao ha các đoạn thẳng vuông góc với
điểm 1 được các đoạn hd2, hd3,…Đó chính là chiều cao profin lưỡi cắt trong tiết
diện vuông góc với mặt sau.
*§iÓm 2, 3:
- r2 = r3 = 19,5 mm
r1
10,5
r
. γ2 = γ3 = arcsin( .sin γ) = arcsin( 19,5 .sin20o ) = 10,613.
2
B = 9,87 mm
C2 = r2.cos γ2 = 19,5 cos(10,613) = 19,166 mm
. 𝒯2 = 𝒯3 = C2 – B = 9,296 mm
.h2 = h3 = 𝒯2 cos (20+12) = 7,883 mm
*§iÓm 4, 5:
- r4= r5 = 29 mm
r1 10,5
. γ4 = γ5 = arcsin( r .sin γ) = arcsin( 29 .sin20o ) = 7,113
4
B = 9,87 mm
C4 = r4.cos γ4 = 19 cos(7,113) = 28,777 mm
. 𝒯4 = 𝒯5 = C4 – B = 18,907 mm
.h4 = h5 = 𝒯4 cos (20+12) = 16,034 mm
9
10
Bảng 1.3 Thông số profin dao.
Điểm rx(mm) A Yi Ci Ti hx(mm)
1 10,5 3,591 20 ˚ 9,87 0 0
2-3 19.5 10,613˚ 19,166 9,296 7,883
4-5 12.5 7,113˚ 28,777 18,907 16,034
11
12
Hình 1.7 Profin dao trong tiết diện trùng với mặt trước
13
- Độ cứng sau nhiệt luyện : HRC = 62-65
- Độ bóng :
Mặt trước Ra =0,32 [µm]
Mặt sau Ra =0,63 [µm]
Mặt tựa trên thân dao thấp hơn 0,63 [µm]
-Dung sai profin dao: ±0.005mm.
- Sai lệch góc :
Sai lệch góc trước = 20010
Sai lệch góc sau α=1210
Kí hiệu dao: DTĐH 40XH -ĐHBKHN
1.10. Bản vẽ thiết kế
14
Hình 1.8: Bả n vẽ thiết kế
15
PHẦN II: THIẾT KẾ DAO PHAY LĂN RĂNG
2.1. Yêu cầu
Thiết kế dao phay lăn răng có modun m = 2.5 mm ; α = 200 để gia công chi tiết
bằng vật liệu thép 40XH (σb = 950 N/mm2).
16
Hình 2.1 Tạo hình profin răng dao phay
Các thông số hình học của dao phay lăn răng có modun m = 1 ÷ 20 được tiêu
chuẩn hoá, được tính theo các công thức ở các bảng 8.1 và 8.2 [1]
17
Vậy h1 = 1,25. 2,5. 1 = 3,125 (mm).
m 2,5
Góc xoắn rãnh vít: sin(ω) = Dt = 57,6 = 0,043 => ω = 2,485 0
Lượng biến thiên của góc profile theo mặt trước (Δα):
Tra bảng 8.6 [1] tr156 ta tính được Δα = 1’.
18
Trị số góc profile theo mặt trước: α1 = α – Δα
Trong đó: α = 20˚: góc ăn khớp.
Chiều sâu của rãnh thoát phoi H (đối với dao có mài profile):
K +K 1
H=h+ 2
+ (1 ÷ 2) mm
K +K 1 4+ 5,5
H=h+ 2
+ (1 ÷ 2) mm = 6,25 + 2
+ (1 ÷ 2) = 12÷13 (mm)
Chọ n H = 12 (mm)
Góc của rãnh thoát phoi (ν): phụ thuộc vào số răng dao Z. Với Z = 10 (răng)
thì ν = 220.
= 1,288 (mm)
Đường kính lỗ lắp ghép: Bảng 8.2 [1] với m=2.5 chọn d=22 mm
Đường kính lỗ không lắp ghép: d1 = 1,05.d = 1,05.22 = 23,1 (mm).
Chọn d1=24mm.
Kích thước then: Chiều rộng then bxh=12x11(mm), to=38.4 mm.
Đường kính của gờ:
Dg = De – 2H – (1÷2)mm =65– 2.12 – (1÷2)mm = 40÷39(mm).
Chọn Dg = 40 (mm).
Chiều dài của gờ: lg = (3,5 ÷ 5) mm. Chọn lg = 4 (mm).
Chiều dài phần làm việc của dao (L1): ta chọn theo bảng 8.2 [1] tr153 với m
= 2,5 (mm) thì L1 = 48 (mm).
Chiều dài toàn bộ dao phay: L = L1 + 2.lg = 56 (mm).
Tính các góc αt và αp trong tiết diện chiều trục:
Ta có cot α 0 =cot α 1. cos ω = cot(19˚59’).cos(2,485) = 2,747 .
K.Z 4.10
cot α t = cot α 0 + = 2,747 + = 2,757 => α t = 19˚56’.
T 4169,617
Góc sau trong tiết diện pháp tuyến (α P):
K.Z 4.10
cot α P = cot α 0 - = 2,747 - = 2,737 => α P = 20˚4’.
T 4169,617
20
Bảng 2.1 Thông số hình học dao phay lăn răng:
21
Hình 2.2 Profin dao trong tiết diện pháp tuyến
22
Hình 2.3 Profin dao trong tiết diện chiều trục
23
2.3 Điều kiện kỹ thuật của dao phay lăn răng:
Vật liệu làm dao: thép 40XH. Nhiệt luyện đạt độ cứng 62 ÷ 65 HRC.
Độ nhám bề mặt:
Mặt đầu dao, gờ dao, mặt trụ lắp ghép: Ra = 0,32 (μm).
Mặt sau phần tiện hớt lưng, mặt trụ phần không lắp ghép: Ra = 2,5 (μm).
Mặt sau phần mài hớt lưng: Ra = 0,63 (μm).
Ký hiệu: m=2,5, w=2˚29’, α=20 , 40XH, ĐHBKHN.
o
Dung sai của dao phay lăn răng: tra theo bảng 8.4[1]-tr155 và bảng 8.5[1]-tr155
với cấp chính xác chế tạo dao là A, modun m = 2.5(mm).
Bảng 2.2 Bảng giá trị dung sai của dao phay lăn răng như sau:
STT Độ không chính xác cho phép lớn nhất Giá trị
1 Giới hạn sai lệch bước ±0,01 (mm)
2 Sai số tích luỹ giới hạn trên độ dài 3 bước ±0,015 (mm)
Độ đảo hướng kính theo đường kính ngoài trong giới
3 0,30 (mm)
hạn một vòng tròn
Sai lệch giới hạn gốc profile (trong giới hạn của
4 phần có hiệu lực của profile và đường thẳng của nó 0,015 (mm)
trong thiết diện pháp tuyến)
Giới hạn sai lệch hướng kính của mặt trước ở điểm
5 bất kỳ trên chiều cao profile (chỉ tháo một phần phía 0,05 (mm)
phần khoét đáy)
Sai lệch tích luỹ lớn nhất của bước vòng của rãnh
6 0,04 (mm)
xoắn
Hiệu số khoảng cách từ đỉnh răng phân bố dọc rãnh
7 0,015 (mm)
thoát phoi đến trục dao phay
8 Độ đảo hướng kính của gờ 0,020 (mm)
9 Độ đảo mặt đầu của gờ 0,010 (mm)
10 Sai lệch chiều dài răng +0,25 (mm)
11 Sai lệch chiều dày răng ±0,025(mm)
Sai lệch giới hạn của bước rãnh vít theo mặt trước
12 +175 (mm)
răng
24
CHƯƠNG III:THIẾT KẾ DAO PHAY ĐỊNH HÌNH HỚT LƯNG
Yêu cầu: Thiết kế dao phay định hình có để gia công vật liệu bằng
thép 45 có
Với profin chi tiết như hình vẽ:
3.1. Phân tích chi tiết, chọn loại dao gia công:
- Chi tiết gia công có dạng rãnh, profin phức tạp gồm các đường thẳng
- Dao phay hớt lưng đảm bảo được lượng profin lưỡi cắt không đổi và
đồng nhất trong quá trình sử dụng khi mài sắc lại theo mặt trước,
tính vạn năng cao, năng suất cao, không yêu cầu gá đặt phức tạp,
không đòi hỏi thợ bậc cao. Do đó, dao phay hớt lưng chủ yếu được
sử dụng để gia công các bề mặt định hình
- Chi tiết không yêu cầu độ chính xác cao, do đó chỉ cần hớt lưng một
lần
- Để giảm nhẹ lực cắt, chọn góc trước
25
- Chiều cao ở những điểm mút của profin khác nhau ít, hơn nữa, chế
tao rãnh đáy thẳng (đáy rãnh làm song song với trục) dễ dàng hơn
rãnh vát (đáy rãnh làm nghiêng với trục dao).
Từ đó, ta chọn dao phay định hình có góc trước , hớt lưng
một lần, đáy rãnh thẳng để gia công chi tiết.
3.2. Chọn điểm cơ sở:
Đối với dao phay định hình, càng gần tâm góc sau càng tăng, do
đó để đảm bảo góc sau tại các điểm trên lưỡi cắt không quá nhỏ, điểm cơ
sở khi thiết kế dao phay định hình thường được chọn trùng với các điểm
trên chi tiết nằm xa tâm dao nhất (các điểm có chiều cao profin lớn nhất).
3.3. Chọn thông số hình học của dao:
Với vật liệu gia công là thép 45, có , theo bảng 4.2, ta
có:
+ Góc trước γ=10 °
26
3.4. Tính toán profin dao trong tiết diện chiều trục:
đường tại điểm E. Lấy làm tâm, quay cung tròn bán kính cắt vết
mặt trước tại F.
thẳng vuông góc với ta được điểm i’, điểm này nằm trên profin dao
dùng để gia công điểm i trên profin chi tiết.
Để thiết kế dao phay định hình có cần phải tính chiều cao
profin dao của tất cả các điểm tương ứng với các điểm trên profin chi tiết.
Từ sơ đồ tính ta có:
27
Với
Xét
Mà
Suy ra:
Một cách tổng quát, ứng với mỗi điểm i tương ứng với bán kính ta
có:
Tính chiều cao profin dao trong tiết diện chiều trục của dao:
KZ 8.10
K x 1=¿ θ
° . 1= ° . 2,536 = 0,563 (mm)
°
360 360
h d = h c −K x 1=15−0,563=¿ 14,437 (mm)
1 1
( )
Rd . sinγ
( )
°
75 sin10
+ Điểm 2, điểm 3: θ2 =θ3 =¿ arcsin – γ = arcsin °
−10 =
R d−h2c 75−0
0
KZ 8.10
K x 2=K x3 =¿ θ
° . 2= . 0 = 0 (mm)
360 360°
h d=h d = h c −K x 2=0−0=¿ 0 (mm)
2 3 2
28
+ Điểm 4, Điểm 5:θ 4= arcsin ( )
Rd . sinγ
R d−h 4c
– = arcsin
γ ( 75−20 )
75 sin10 ° °
−10 =
°
3,697
KZ 8.10
K x 4 =¿ θ
° . 4= . 3,697° = 0,822 (mm)
360 360°
h 4d = h 4c −K x 4=20−0,822=¿ 19,178 (mm)
Tính chiều cao profin dao trong tiết diện trùng với mặt trước
Chiều cao profin dao trong tiết diện trùng mặt trước được dùng để
kiểm tra dao sau khi chế tạo có đạt yêu cầu hay không. Từ sơ đồ tính,
với điểm i bất kì, công thức tính chiều cao profin dao trong tiết diện
trùng mặt trước:
29
Tính toán cụ thể cho từng điểm:
+ Điểm 1:
1 r 1 . sin θ1 ( Rd −h1c ) . sin θ1 ( 75−15 ) sin 2,536°
h dt= = = ° = 15,289
sinγ sinγ sin 10
(mm)
+ Điểm 2, điểm 3:
2 r 2 . sin θ2 ( Rd −h1c ) . sin θ2 ( 75−0 ) sin 0°
3
h =h =
dt dt = = ° = 0 (mm)
sinγ sinγ sin 10
+ Điểm 4, điểm 5:
h 4dt=
r 4 . sin θ4 ( R −h 4 ) . sinθ 4 = ( 75−20 ) sin 3,697° = 20,423
= d c °
sinγ sinγ sin 10
(mm)
Chiều cao profin dao trong tiết diện trùng với mặt trước :
30
Bảng kết quả tính toán
Chiều cao profin trong tiết diện chiều trục và trong tiết diện trùng mặt
trước
Điểm
1 0 15 14,437 15,289
2 3 0 0 0
3 8 0 0 0
4 11 20 19,178 20,423
31
- Độ bóng: bề mặt làm việc Ra = 0,63
- Bề mặt còn lại Ra = 1,28
- Độ đảo hướng tâm của mặt trước ≤ 0,06 mm
- Độ đảo hướng kính của các lưỡi cắt ≤ 0,03 mm
- Kí hiệu dao : DPĐHHL - N03 – γ = 10 – D = 150 – d = 40 – B = 31-
P18 – ĐHBKH
32
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hướng Dẫn Thiết Kế Dụng Cụ Cắt (2011) – TS. Nguyễn Thị Phương
Giang, PGS. TS Trần Thế Lục, TS Lê Thanh Sơn - Nhà xuất bản Giáo Dục.
2. Dung Sai Lắp Ghép - PGS.TS Ninh Đức Tốn - Nhà xuất bản Khoa Học
Kỹ Thuật.
3. Thiết Kế Dụng Cụ Công Nghiệp – GS. TSKH Bành Tiến Long, PGS. TS
Trần Thế Lục, PGS. TS Trần Sĩ Túy - Nhà xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật.
4. Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy – GS. TS Nguyễn Đắc Lộc, PGS. TS
Lế Văn Tiến, PGS. TS Ninh Đức Tốn, PGS. TS Trần Xuân Việt - Nhà xuất
bản Khoa Học Kỹ Thuật.
33