Professional Documents
Culture Documents
Bài Soạn Lâm Sàng Lão Hay
Bài Soạn Lâm Sàng Lão Hay
Tổng trạng Tốt hơi mệt mỏi mệt mỏi, chóng mặt, Bứt rứt, vật vã, khát
vã mồ hôi nước, tiểu ít
* Tilt test: cho BN nằm đo mạch và HA sau đó cho BN ngồi thòng chân xuống giường đo lại
mạch và HA nếu:
+ HATTr : ↓ 10 mmHg
+ Mạch: ↓ 15 mmHg
+ HATT: ↓ 20 mmHg
→→ Tilt’s test (+)
B4: Phân tầng nguy cơ (cao/thấp) ( Rockall … điểm)
0 điểm 1 điểm 2 điểm 3 điểm
Kết quả nội soi Mallory Weis không Các chẩn đoán khác Bệnh ác tính đường tiêu
tổn thương hóa
IB máu chảy rỉ rả
KHOA HÔ HẤP:
1/ Tiếp cận BN COPD: ( 11 bước)
B1: Xác định các tình huống đe dọa tính mạng
B2: Xác định đúng BN COPD (ho, khó thở cường độ tăng dần trong 3 tháng kéo dài 2 năm
liên tục # hen: ho, khó thở theo cơn, khi ngoài cơn hen thì như người bt)
B3: Xác định TC đợt cấp (4) và tác dụng phụ của thuốc
B4: Xác định tình huống đưa BN vào đợt cấp
B5: Phân nhóm bệnh nhân
B6: Đặt vấn đề
B7: Chẩn đoán sơ bộ + chẩn đoán phân biệt
B8: Biện luận LS và đề nghị CLS
B9: Biện luận CLS
B10: Chẩn đoán xác định và hướng điều trị:
TH2:
B1: Xem xét có đúng là đau thắt ngực điển hình không ( đau sau xương ức, thời gian từ 2 –
5 phút, xảy ra khi gắng sức hoặc stress tình cảm, có đáp ứng với nitroglycerin).
B2: Xem xét khả năng đau ngực này là do bệnh mạch vành cao hay thấp dựa vào triệu
chứng + tuổi + giới.
B3: Phân độ nặng của cơn đau theo CCS. ( gồm 4 độ)
B4: Khám thực thể chú ý đến các biểu hiện đi kèm, tìm những bệnh lí có triệu chứng tương
tự để phân biệt, tìm yếu tố thúc đẩy làm bệnh tiến triển nặng.
B5: Xét nghiệm Cận lâm sàng ban đầu: ECG lúc nghỉ và ECG trong cơn đau, Bilan lipid,
siêu âm tim, X-quang ngực thẳng.
B6: Xét nghiệm chuyên sâu để chẩn đoán và lượng giá nguy cơ bệnh mạch vành:
test gắng sức, Holter ECG, chụp MSCT mạch vành, chỉ định chụp ĐMV để chẩn đoán đau
thắt ngực ổn định.
3/ Phân loại THA theo JNC8 , ĐỊNH NGHĨA TĂNG HUYẾT ÁP:
Tăng huyết áp (THA) là khi huyết áp tăng tới mức (tăng về cường độ và thời gian) có thể
gây ra tổn thương hoặc đe dọa tổn thương các cơ quan đích. Mà cơ quan đích hay bị, bị
sớm nhất và có khả năng gây tử vong và tàn phế như võng mạc, não, tim, thận,mạch máu
lớn...
HATT HATTr
PHÂN ĐỘ
Phân độ Huyết áp tâm thu ( mmHg) Huyết áp tâm trương (mmHg)
6/ Tiêu chuẩn chẩn đoán THA theo hội tim mạch Châu Âu/ Hội THA
Châu Âu 2013 khi bệnh nhân có ít nhất một trong hai tiêu chuẩn
sau:
HA tâm thu HA tâm trương
mmHg mmHg
Huyết áp 24 giờ
Trung bình ngày (thức) ≥135 ≥85
Trung bình đêm (ngủ) ≥120 ≥70
Trung bình 24 giờ ≥130 ≥80
3/ xác định dây thần kinh ra vào phản xạ: ánh sáng, giác mạc, nâng
vòm hầu:
- PX ánh sáng: dây vào: dây II; dây ra: dây III
- PX giác mạc: dây vào: dây V1; dây ra: dây VII
- PX nâng vòm hầu: dây vào: IX; dây ra: dây X
4/ Tiếp cận BN đột quỵ
- Có phải là đột quị không ?
- Thời điểm khởi phát ?
- Đột quị xuất huyết hay thiếu máu não?
- Điều trị đặc hiệu khẩn cấp gì?
- Xử trí chung và điều trị tiếp theo là gì?
- Nếu là xuất huyết: Vị trí ? Nguyên nhân ?
- Nếu là thiếu máu não cục bộ cấp: Động mạch nào? Cơ chế là gì?