Professional Documents
Culture Documents
Chương 6
Chương 6
NỀN KINH TẾ
I. Nhóm công cụ pháp lý
1. Quy định khung
Tạo ra 1 sân chơi kinh tế chung cho 1 quốc gia mà ở đó tất cả các hoạt động kinh tế đều được đặt
trong vòng pháp luật. Nhà nước sử dụng Hiến pháp, luật, văn bản dưới luật để quản lý kinh tế. Mọi
hành vi vi phạm sẽ có chế tài xử phạt tương ứng.
- Giá sàn:
+ Khái niệm: Là mức giá tối thiểu được phép giao dịch
+ Mục đích: Bảo vệ người sản xuất. Tác động: làm dư thừa hàng hóa và tăng giá hàng hóa, tuy nhiên
chưa chắc đã bảo vệ được người sản xuất(cái này còn phải xem PS tăng hay giảm). Thích hợp để điều
tiết độc quyền mua.
Tác động chung: Dù là giá trần hay giá sàn thì đều làm giảm sản lượng giao dịch hàng hóa, do đó
gây ra TTPLXH do tiêu dùng/sản xuất quá ít.
1
CHƯƠNG 6: CÁC CÔNG CỤ CAN THIỆP CỦA NHÀ NƯỚC VÀO
NỀN KINH TẾ
b, Kiểm soát về lượng
- Khái niệm: Là hình thức hạn chế sản xuất 1 số loại hàng hóa bằng cách cấp hạn ngạch. Các doanh
nghiệp không được phép sản xuất ra mức sản lượng cao hơn số lượng mà Chính phủ quy định.
- Mục đích: hạn chế việc sản xuất các hàng hóa độc hại, ô nhiễm hoặc phi khuyến dụng.
- Tác động: sản lượng hàng hóa trên thị trường giảm, giá hàng hóa tăng, gây ra tổn thất PLXH do
sản xuất quá ít.
Khi Chính phủ đặt hạn ngạch sản suất thì Sq sẽ đóng vai trò thực tế nên sản lượng được giao dịch ở
mức Qq và giá tăng đến Pq và gây tổn thất PLXH là SABC
2
CHƯƠNG 6: CÁC CÔNG CỤ CAN THIỆP CỦA NHÀ NƯỚC VÀO
NỀN KINH TẾ
II. Nhóm công cụ tạo cơ chế và thúc đẩy thị trường:
1. Tự do hóa: là các biện pháp làm giảm bớt sự can thiệp của Chính phủ vào nền kinh tế.
c, Đa dạng hóa các loại hình cung cấp hàng hóa, dịch vụ
Cho phép xuất hiện thêm nhiều đối tượng và hình thức cung ứng các hàng hóa dịch vụ như: chuyển
từ miễn phí sang thu phí, bán, cho thuê tài sản Nhà nước, cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước,
xã hội hóa các hoạt động kinh tế.
- Tạo ra những hàng hóa mới có thể trao đổi trên thị trường
Ví dụ: thị trường chứng khoán, thị trường giấy phép xả thải,…
- Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản hiện có:
Ví dụ: xác lập quyền sở hữu, sử dụng đất đai giúp chúng đi vào thị trường bất động sản.
3
CHƯƠNG 6: CÁC CÔNG CỤ CAN THIỆP CỦA NHÀ NƯỚC VÀO
NỀN KINH TẾ
III. Nhóm công cụ đòn bẩy (thuế và trợ cấp đơn vị)
1. Thuế
+ Làm cho người bán hoặc người mua đều giảm hành vi của mình đi (cung hoặc cầu dịch trái).
+ Đánh vào 1 bên nhưng làm cho cả 2 bên cùng chịu thuế. Tuy 1 người nộp thuế nhưng bản chất là
nộp cho cả 2 người bán và mua.
+ Gây méo mó thị trường và tổn thất PLXH do sản xuất/tiêu dùng quá ít.
+ Bên nào co giãn nhiều hơn (thoải hơn) thì chịu thuế ít hơn.
2. Trợ cấp
+ Làm cho người bán hoặc người mua đều tăng hành vi của mình đi (cung hoặc cầu dịch phải).
+ Trợ cấp vào 1 bên nhưng làm cho cả 2 bên đều được hưởng.
+ Gây méo mó thị trường và tổn thất PLXH do sản xuất/tiêu dùng quá mức.
+ Bên nào co giãn nhiều hơn (thoải hơn) thì được trợ cấp ít hơn
Lưu ý: Ngoài ra còn 1 số hình thức trợ cấp khác như: trợ cấp bằng tiền, bằng hiện vật, tem phiếu hoặc trợ
thuế (giảm mức thuế).
4
CHƯƠNG 6: CÁC CÔNG CỤ CAN THIỆP CỦA NHÀ NƯỚC VÀO
NỀN KINH TẾ
IV. Nhóm công cụ sử dụng Khu vực công (KVC) để cung cấp hàng hóa, dịch vụ
Là hình thức sử dụng các bộ phận của KVC để cung ứng hàng hóa dịch vụ cho người tiêu dùng.
- Sử dụng bộ máy hành chính – sự nghiệp: Ví dụ: Trường học, bệnh viện,…
- Sử dụng các Doanh nghiệp Nhà nước: Ví dụ: Điện, xăng dầu, đường sắt,…
Thuê mướn hoặc tạo cơ chế để KVTN để hỗ trợ Nhà nước cung cấp hàng hóa dịch vụ cho người tiêu
dùng trong bối cảnh Nhà nước bị hạn chế về nguồn lực.
- Thuê ngoài trực tiếp: thuê các doanh nghiệp tư nhân hoạt động vì lợi nhuận dưới các hình thức hợp
tác công – tư (PPP) như BT, BOT, BTO, …
- Thuê ngoài gián tiếp: thuê các tổ chức phi lợi nhuận, phi chính phủ.