Thuyết trình toán sửa

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

*Nhận xét chung:

- Các bài tập của nhóm khá chất lượng, có chịu khó tìm tòi các nguồn tài liệu khác
nhau.
- Ở trước mỗi phần lý thuyết đều biết chọn 1 bài toán mở đầu, một điểm mạnh rất
lớn.
- Nội dung tổng thể tương đối tốt.
- Điểm yếu nhỏ nhóm cần khắc phục là định dạng lại word cho chỉn chu nhen.
Thuyết trình toán
1. Số trung bình

HĐ 1:Để ước lượng xem trung bình cần thực hiện bao nhiêu lần gieo xúc xắc để xuất
hiện mặt 6 chấm, một nhóm học sinh đã gieo xúc xắc và đếm số lần thực hiện cho đến khi
xuất hiện mặt 6 chấm cho kết quả như sau:

8 5 7 10 4 6 7 5 7 6 4 5 5 7 6 5 4 2

Tính số lần gieo trung bình để xuất hiện mặt 6 chấm.

Lời giải:

Số lần gieo trung bình để xuất hiện mặt 6 chấm là:

8+5+7+ …+4 +2
x= ≈ 5,72
18

• Giả sử ta có một mẫu số liệu là x 1, x 2,…, x n

Số trung bình (hay số trung bình cộng) của mẫu số liệu này, kí hiệu là  x  , được tính bởi công
thức

x 1+ x 2 +...+ x n
x=
n

• Giả sử mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng tần số

Giá trị x1 x2 … xk
Tần số n1 n2 … nk

Khi đó, công thức tính số trung bình trở thành

n1 x 1 +n2 x 2 +. . .+ nk x k
x=
n

n=n1 +n 2 +. ..+n k
Trong đó .Ta gọi n là cỡ mẫu.

nk
f k=
n
Chú ý: Nếu kí hiệu là tần số tương đối (hay còn gọi là tần suất) của xk trong mẫu số
liệu thì số trung bình còn có thể biểu diễn là:

x=f 1 x 1 +f 2 x 2+ ...+ f n x n

Ý nghĩa của số trung bình

Số trung bình của mẫu số liệu được dùng làm đại diện cho các số liệu của mẫu. Nó là một
số đo xu thế trung tâm của mẫu đó.

Ví dụ 1: Chiều cao (đơn vị: xăng-ti-mét) của các bạn tổ I ở lớp 10A lần lượt là:

165 155 171 167 159 175 165 160 158

Đối với mẫu số liệu trên, hãy tìm số trung bình cộng;

x= 165+155+171+167+159+175+165+160+158
≈ 163,9
9

Bài tập 1: Tại một lớp học chứng chỉ Tin học, nếu mức độ hoàn thành trung bình 5 bài
kiểm tra của học viên lớn hơn hoặc bằng 85 thì học viên sẽ được giảm 30% học phí. An
đã làm 4 bài kiểm tra với kết quả là 94, 82, 78, 80. Hỏi bài cuối cùng An cần đạt được ít
nhất bao nhiêu phần trăm để được giảm 30% học phí?
Lời giải:

Giả sử bài kiểm tra cuối cùng An đạt được là x%.

Khi đó trung bình 5 bài kiểm tra của An là:

94+ 82+78+ 80+ x x+334


x= = 5
6

Để được giảm học phí 30% thì trung bình 5 bài kiểm tra cần lớn hơn hoặc bằng 85

Khi đó ta có

x +334
≥85
5

⇒ x +334≥425

x≥91
=>

Vậy bài cuối cùng An cần đạt được ít nhất 91 để được giảm 30% học phí.

Bài tập 2:

Hãy tìm số trung bình:

a)

Giá trị 6 7 8 9 10
Tần số 5 8 4 2 1
b)
Giá trị 26 27 28 29 30
Tần số 10 8 4 2 1
*Dành lời khen cho nhóm đã nghiên cứu bài tập có chứa bảng tần số để tính số trung
bình.
Lời giải:
a)
Giá trị 6 7 8 9 10
Tần số 5 8 4 2 1
Ta có: n = 5 + 8 + 4 + 2 + 1 = 20
+) Số trung bình:

6.5+7. 8+8.4+ 9.2+ 10.1


x= =7,3
20
b)
Giá trị 26 27 28 29 30
Tần số 10 8 4 2 1
Ta có: n = 10 + 8 + 4 + 2 + 1 = 25
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm:
26; 26; 26; 26; 26; 26; 26; 26; 26; 26; 27; 27; 27; 27; 27; 27; 27; 27; 28; 28; 28; 28; 29;
29; 30
+) Số trung bình:
26 . 10+27. 8+28 . 4+29 .2+30 . 1
x= =27,04
25
2.Trung vị và tứ phân vị
Trung vị
HĐ2: Một công ty nhỏ gồm 1 giám đốc và 5 nhân viên, thu nhập mỗi tháng của
giám đốc là 40 triệu đồng, của nhân viên là 4 triệu đồng.
a) Tính thu nhập trung bình của các thành viên trong công ty.
b) Thu nhập trung bình có phản ánh đúng thu nhập của nhân viên công ty không?
*Bài khá hay để dẫn vào khái niệm trung vị, nhưng để ấn tượng hơn các em hãy
cho giám đốc là 40 triệu luôn. Khi đó trung bình ra 10 triệu sẽ chênh lệch nhiều
hơn vs 4 triệu. Còn 6tr7 cũng đc nhưng chưa đủ ấn tượng vs các bạn đâu.
a) Thu nhập trung bình của thành viên trong công ty là
40 . 1+ 5.4
x= = 10
6
Vậy thu nhập trung bình của các thành viên là 10 triệu đồng.
b) Ta thấy rõ ràng thu nhập của giám đốc cao hơn thu nhập trung bình rất nhiều (30
triệu), còn thu nhập của mỗi nhân viên thì gần với thu nhập trung bình hơn (6
triệu). Như thế, thu nhập trung bình không phản ánh đúng thu nhập của nhân viên
công ty.
- Trong trường hợp mẫu số liệu có giá trị bất thường ( rất lớn hoặc rất bé so với đa
số các giá trị khác), người ta thường dùng một số đặc trưng khác của mẫu số liệu ,
gọi là trung vị, được định nghĩ như sau:
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:
x1 ≤ x 2 ≤… ≤ x n
Trung vị của mẫu, kí hiệu là M e, là giá trị ở chính giữa dãy x 1 , x 2 , … , x n. Cụ thể:

 Nếu n= 2k+1, k ∈ N, thì trung vị của mẫu M e= x k+1 .

1
 Nếu n=2k, k ∈ N, thì trung vị của mẫu M e= 2 ( x k +x k+1).

Ý nghĩa của trung vị:


Trung vị được dùng để đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu. Trung vị là giá trị nằm
ở chính giữa của mẫu số liệu theo nghĩa: luôn ít nhất 50% số liệu trong mẫu lớn
hơn hoặc bằng trung vị và ít nhất 50% số liệu trong mẫu nhỏ hơn hoặc bằng trung
vị. Khi trong mẫu xuất hiện thêm một giá trị rất lớn hoặc rất nhỏ thì số trung bình
sẽ bị thay đổi đáng kể nhưng trung vị thay đổi ít.

Ví dụ 2: Hãy tìm trung vị cho lương của giám đốc và nhân viên công ty trong
HĐ2

Bước 1: sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm, ta được dãy:

4; 4; 4; 4; 4; 20

Bước 2: Vì cớ mẫu bằng 6 nên trung vị cho lương của giám đốc và nhân viên trong
công ty là trung bình cộng của số liệu thứ 3 và thứ 4 của dãy trên, tức là:
1
M e= ( 4 + 4) = 4
2

Bài tập 3:
Trong một đợt khảo sát về tốc độ viết của học sinh lớp 3, người ta cho hai nhóm
học sinh chép 1 đoạn văn trong 15 phút . Bảng dưới đây thống kê số chữ mỗi bạn
viết được

Nhóm 1 72 79 77 75 74 77 71
Nhóm 2 70 65 68 90 73 78 72 84
a) Có bao nhiêu học sinh tham gia đợt khảo sát
b) Sử dụng số trung bình để so sánh tốc độ viết của học sinh hai nhóm
c) Sử dụng trung vị để so sánh tốc độ viết của học sinh hai nhóm
Lời giải

a) Dựa vào bảng ta biết được số học sinh tham gia khảo sát là : 7 + 8 = 15
b) Số chữ học sinh trung bình mỗi nhóm 1 viết được là :
1
(72 + 79 + 77 + 75 + 74 +77 +71) =75
7
Số chữ trung bình mỗi học sinh nhóm 2 viết được là :

1
( 70 + 65 + 68 + 90 + 73 + 78 + 72 + 84 ) = 75
8
Vậy nếu so sánh theo số trung bình thì tốc độ viết của học sinh hai nhóm
là bằng nhau
c)
- Sắp xếp số chữ học sinh nhóm 1 viết được theo thứ tự không giảm , ta
được dãy :
71; 72 ; 74 ; 75 ; 77 ; 77 ; 79.

Vì cỡ mẫu bằng 7 nên trung vị của nhóm 1 là số liệu thứ 4 của dãy: M e=75

-Sắp xếp số số chữ học sinh nhóm 2 viết được theo thứ tự không giảm , ta
được dãy:
65; 68; 70; 72; 73; 78; 84; 90
Vì cỡ mẫu bằng 8 nên trung vị của nhóm 2 là trung bình cộng của số liệu
thứ 4 và 5:
1
M e= ( 72 + 73 ) = 72,5
2
Vậy nếu so sánh theo trung vị thì tốc độ viết của học sinh nhóm 1 cao
hơn của học sinh nhóm 2
Bài tập 4:
Diện tích các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long năm 2020 (đơn vị: nghìn km 2) là:
1,44 3,54 2,67 2,39 4,49 5,29 3,31
1,62 2,36 3,38 1,53 6,35 2,51
a)      Tính số trung bình, trung vị cho dãy số liệu trên.
b)     Giải thích ý nghĩa của mỗi số thu được ở câu a.
Lời giải
a)
  Ta có: n=13
Số trung bình của diện tích các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long năm 2020 là:
1,44+1,62+3,54+ …+5,29+2,51+3,31 40,88
x= = 13 ≈ 3,145
13

Sắp xếp các dãy dữ liệu theo thứ tự không giảm:


1,44 1,53 1,62 2,36 2,39 2,51 2,67
3,31 3,38 3,54 4,49 5,29 6,35

Vì cỡ mẫu bằng 13 nên trung vị của diện tích đồng bằng sông Cửu Long năm 2022
là số liệu thứ 7 của daỹ trên, tức là M e= 2,67
b)     Diện tích trung bình của các tỉnh đồng bằng sông Cửu long là: 3,145
nghìn km2
Trung vị 2,67 nghìn km2 nghĩa là số tỉnh có diện tích nhỏ hơn 2,67 nghìn km2
 bằng số tỉnh có diện tích lớn hơn 2,67 nghìn km 2 ( có 6 tỉnh có diện tích nhỏ hơn và
6 tỉnh có diện tích lớn hơn 2,67 nghìn km2.)

Tứ phân vị
Hoạt động 3: Điểm (thang điểm 100) của 12 thí sinh cao điểm nhất trong một cuộc
thi như sau:
58 74 92 81 97 88 75 69 87 69 75 77
Ban tổ chức muốn trao các giải Nhất, Nhì, Ba, Tư cho các thí sinh này, mỗi giải
trao cho 25% số thí sinh (3 thí sinh)
Em hãy giúp ban tổ chức xác định các ngưỡng điểm để phân loại thí sinh:
Lời giải

Sắp xếp điểm theo thứ tự không giảm.

97  92  88  87  81  77  75  75  74  69  69  58

Vì mỗi giải trao cho 3 người nên ta

+ Giải Nhất: những người được 97, 92, 88 (lớn hơn 87)

+ Giải Nhì: những người được 87, 81, 77 ( lớn hơn 75, nhỏ hơn hoặc bằng 87)

+ Giải Ba: những người được 75, 74 (lớn hơn 69, nhỏ hơn hoặc bằng 75)

+ Giải Tư: những người được 69, 58. (nhỏ hơn hoặc bằng 69)

- Trong nhiều trường hợp thì cần chia các mẫu số liệu ra thành các phần và khi chia
mẫu số liệu thành 4 phần bằng 3 giá trị đặc biệt thì được gọi là tứ phân vị, được
định nghĩa như sau:

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:


x1 ≤ x2 ≤ … ≤x3
Tứ phân vị của một mẫu số liệu bao gồm ba giá trị, gọi là tứ phân vị thứ nhất, thứ hai và thứ ba.
(lần lượt kí hiệu là Q1, Q2, Q3). Ba giá trị này chia tập hợp dữ liệu đã sắp xếp thành bốn phần đều nhau.
Cụ thể:
 Giá trị tứ phân vị thứ hai, Q2, chính là số trung vị của mẫu
 Giá trị tứ phân vị thứ nhất, Q1, là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái Q2
(không bao gồm Q2 nếu n lẻ)
 Giá trị tứ phân vị thứ ba, Q3, là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải Q2 (không
bao gồm Q2 nếu n lẻ)
Ý nghĩa của tứ phân vị:
Các điểm tứ phân vị Q1 ,Q2 , Q 3 chia mẫu số liệu sắp xếp thành theo thứ tự từ nhỏ đến lớn thành bốn
phần, mỗi phần chứa khoảng 25% tổng số số liệu thu thập được.
Tứ phân vị thứ nhất Q1 còn được gọi là tứ phân vị dưới đại diện cho nửa mẫu số liệu phía dưới. Tứ
phân vị thứ ba Q3 còn được gọi là tứ phân vị trên và đại diện cho nửa mẫu số liệu phía trên.
Ví dụ 3. Hàm lượng Natri (đơn vị miligam, 1mg = 0,001g) trong 100g một số loại ngũ cốc được cho
như sau:
0 340 80 140 200 180 210 150 100 130
140 180 190 160 290 50 220 180 200 210

Hãy tìm các tứ phân vị. Các tứ phân vị này cho ta thông tin gì? *Nhóm em chưa giải thích phần thầy
tô xanh nè. Thầy trông chờ được biết đáp án.
Giải

Sắp xếp các giá trị này theo thứ tự không giảm:

0 50 70 100 130 140 140 150 160 180 180 180 190 200 200 210 210 220 290 340

-Vì cỡ mẫu là 20 nên Q2 là trung bình cộng của giá trị thứ 10 và thứ 11:
Q2 = (180 + 180) :2 = 180

-Ta tìm Q1 là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2:


0 50 70 100 130 140 140 150 160 180
Và tìm được Q1 = (130 + 140) : 2 = 135

-Ta tìm Q3 là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2


180 180 190 200 200 210 210 220 290 340
Và tìm được Q3 = (200 + 210) : 2 = 203

Ví dụ 4: Tính các tứ phân vị cho dữ liệu về diện tích đất (đơn vị: km2) của 266 quốc gia và
vùng lãnh thổ cho số liệu như sau:
Q1 = 20574,1; Q2 = 194690; Q3 = 1249825
a) Có bao nhiêu quốc gia, vùng lãnh thổ có diện tích đất lớn hơn 194690 km2)
b) Diện tích đất của Việt Nam khoảng 310070 km2 có thuộc nhóm 25% quốc gia và vùng
lãnh thổ có diện tích đất lớn nhất không?

Giải
a) Vì Q2 = 194690 nên có 133 số quốc gia, vùng lãnh thổ (50%) có diện tích đất lớn hơn
194 690 km2
b) Do diện tích đất của Việt Nam nhỏ hơn Q3 = 1249825 nên Việt Nam không thuộc
nhóm 25% quốc gia và vùng lãnh thổ có diện đất lớn nhất

Bài tập 5: Thống kê GDP năm 2020 (đơn vị: tỉ đô la Mỹ) của 10 nước tại khu vực
Đông Nam Á được kết quả như sau:

(Theo statista.com)

a) Tìm các tứ phân vị cho dãy số liệu trên

b) Giải thích ý nghĩa của các tứ phân vị này, Việt Nam có thuộc nhóm 25% quốc
gia có GDP năm 2020 cao nhất trong khu vực Đông Nam Á không?

Brunei Campuchia Indonesia Lào Malaysia

12,02 25,95 1 059,64 19,08 338,28

Myanmar Philippines Singapore Thái Lan Việt Nam

81,26 362,24 339,98 501,89 340,82

Lời giải

a) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

12,02 19,08 25,95 81,26 338,28 339,98 340,82 362,24


501,89. 1059,64
• Vì n = 10 là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng số liệu thứ 5 và thứ 6:
338,28+339,98
Do đó Q2 =  2
= 339,13

• Nửa dữ liệu bên trái Q2 là:

12,02 19,08 25,95 81,26 338,28

Dãy này gồm 5 số liệu, n = 5 là số lẻ nên trung vị là giá trị chính giữa (số liệu thứ
3 của dãy dữ liệu bên trái Q2) nên Q1 = 25,95.

• Nửa dữ liệu bên phải Q2 là:

339,9
340,82 362,24 501,89 1 059,64
8

Dãy này gồm 5 số liệu, n = 5 là số lẻ nên trung vị là giá trị chính giữa (số liệu thứ
3 của dãy dữ liệu bên phải) nên Q3 = 362,24.

Vậy Q2 = 339,13; Q1 = 25,95 và Q3 = 362,24.

b) Các điểm Q1, Q2 và Q3 chia mẫu số liệu đã sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
thành bốn phần, mỗi phần đều chứa 25% giá trị.

GDP của Việt Nam năm 2020 là 340,82 tỉ đô la Mỹ (nhỏ hơn Q2) nên Việt Nam
không thuộc nhóm 25% quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có GDP cao nhất.

Bài tập 6: Khối lượng cơ thể lúc trưởng thành của 10 con chim được ghi lại ở bảng sau
(đơn vị: gam)
155 165 150 155 165 170 165 150 155 160
Hãy tìm các tứ phân vị

Giải
Sắp xếp khối lượng của 10 con chim theo thứ tự không giảm:
150; 150; ; 155; 155; 155; 160; 165; 165; 170.
Vì n = 10 là số chẵn nên tứ phân vị thứ hai Q2 = (155 + 160) : 2 = 157,5.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2: 150; 150; 155; 155; 155.
Vậy Q1 = 155
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2: 160; 165; 165; 165; 170.
Vậy Q3 = 165
3/ Mốt
Hoạt động 4:
Một cuộc khảo sát những người hâm mộ bóng đá về nhà vô địch World Cup 2022
là đội tuyển nào được ghi lại và biểu diễn ở bảng tần số sau:
Đội vô địch Brazil Argentina Hà Lan Bỉ
Số người dự đoán 230 120 180 150
Vậy hỏi đội tuyển nào được dự đoán là mạnh nhất vào năm nay ?
Lời giải
Ta thấy thì Brazil là nước có nhiều người nhất dự đoán sẽ vô địch World Cup 2022
nên Brazil được dự đoán là mạnh nhất.
Ở ví dụ trên thì Brazil được gọi là mốt của mẫu số liệu. Vậy ý nghĩa của mốt là gì ?

Cho một mẫu số liệu dưới dạng bảng tần số. Giá trị có tần số lớn nhất được gọi là
Mốt của mẫu số liệu và kí hiệu là M o.

Ý nghĩa của mốt: Mốt đặc trưng cho giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu.
Ví dụ 5:
Số vụ va chạm giao thông mỗi ngày tại một con đường được ghi lại trong bảng tần
số sau:
Số vụ va chạm 0 1 2 3 4
Số ngày 7 4 12 11 13
Tìm mốt của mẫu số liệu trên:
Lời giải
Số ngày có 4 vụ va chạm là 13 ngày, lớn hơn số ngày có 0,1,2,3 vụ. Do đó mẫu số
liệu trên có M o= 4

Chú ý: Một mẫu số liệu có thể có nhiều mốt. Khi tất cả các giá trị trong mẫu số
liệu có tần số xuát hiện bằng nhau thì mẫu số liệu đó không có mốt
Bài tập 7:
Lan thống kê số anh, chị, em ruột của các bạn trong lớp thu được bảng số liệu sau:

Xác định mốt cho mẫu số liệu trên và giải thích ý nghĩa
Số anh,chị,em 0 1 2 3
ruột
Số bạn 4 25 5 1
Lời giải
Mốt trong bảng số liệu là: 1.
Ý nghĩa: số gia đình sinh một con là nhiều nhất.
Bài tập 8:

Hãy chọn số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mỗi mẫu số liệu sau. Giải thích và
tinh giá trị của số đặc trưng đó.

a) Số mặt trăng đã biết của các hành tinh:

Hành tinh Thủy Kim Trái Hỏa Mộc Thổ Thiên Hải
tinh tinh Đất tinh tinh tinh Vương Vương
tinh tinh
Số mặt 0 0 1 2 63 34 27 13
trăng

 b) Số đường chuyền thành công trong một trận đấu của một số cầu thủ bóng đá:

32 24 20 14 23.

c) Chỉ số IQ của một nhóm học sinh:

80 10 83 10 108 94 11 106 104 100


2 3 0

d)Các sai số trong một phép đo: 10 15 18 15 14 13 42 15 12 14 42.

Lời giải

a) Sắp xếp lại số liệu:


0   0   1   2   13   27   34   63

Trung vị là  (2+13)/2=7,5

Ta không chọn số trung bình vì số trung bình là 17,5 chênh lệch với 63 lớn. Mốt
cũng thế.

b) Các số liệu bài cho không chênh lệch quá lớn với số trung bình nên ta chọn số
trung bình.
32+ 24+20+14 +23
Số đường truyền trung bình là:  5
=22,6

c) Các số liệu bài cho không chênh lệch quá lớn với số trung bình nên ta chọn
số trung bình. IQ trung bình là:
80+102+83+103+108+ 94+110+106+ 104+100
10
=99

d) Ta thấy có hai giá trị 42 chênh lệch lớn với các số còn lại nên ta chọn Mốt để đo
xu thế trung tâm.

Mốt là 15 (tần số là 3).

Tổng kết
Số Trung Bình {Là giá trị trung bình cộng của các số
trong mẫu số liệu, }nó cho biết vị trí
trung tâm của mẫu số liệu và có thể
dùng để đại diện cho mẫu số liệu.
Trung vị {Là giá trị chia đôi mẫu số liệu, nghĩa
là trong mẫu số liệu được sắp xếp theo
thứ tự không giảm thì giá trị trung vị ở
vị trí chính giữa.} Trung vị không bị
ảnh hưởng bởi giá trị bất thường trong
khi số trung bình bị ảnh hưởng bởi giá
trị bất thường.
Tứ phân vị Các điểm Q,Q,Q chia mẫu số liệu đã
sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
thành 4 phần, mỗi phần đều chứa 25%
Mốt Có thể dùng mốt để đo xu thế trung
tâm của mẫu số liệu khi mẫu số liệu có
nhiều giá trị trùng nhau

Bài tập to bự
Bạn Út ghi lại khối lượng của một số quả xoài Keo và xoài Thanh Ca ở bảng sau
( đơn vị: gam)

Xoài Keo 370 320 350 290 300 350 310 330 340 370 390

Xoài Thanh Ca 350 310 410 390 380 370 320 350 330 340 370 400

a)      Sử dụng số trung bình, hãy so sánh khối lượng của hai loại xoài
b)     Sử dụng trung vị, hãy so sánh khối lượng của hai loại xoài.
c)      Hãy tính tứ phân vị của hai mẫu số liệu trên.
d)     Nếu bạn Út mua 5kg xoài Keo thì sẽ được khoảng bao nhiêu quả?
Nếu bạn Út mua 5kg xoài Thanh Ca thì sẽ được khoảng bao nhiêu quả?
Lời giải

a) Số trung bình:

+ Xoài Keo: 
290+300+310+320+330+340+ 350+350+370+370+390
x= =338,18
11

+ Xoài Thanh Ca: 


350+310+410+ 390+ 380+370+320+350+330+340+ 370+400
 x= 12
=360

Khối lượng trung bình của Xoài Keo nhỏ hơn Khối lượng trung bình của Xoài
Thanh Ca

b) Số trung vị:

Sắp xếp lại theo thứ tự không giảm ta có bảng sau:

Xoài Keo 290 300 310 320 330 340 350 350 370 370 390

Xoài Thanh Ca 310 320 330 340 350 350 370 370 380 390 400 410

+ Số trung vị của khối lượng 1 quả Xoài Keo là: 340

+ Số trung vị của khối lượng 1 quả Xoài Thanh Ca là: 

(350+370):2=360(350+370):2=360

Khối lượng trung bình của Xoài Keo nhỏ hơn Khối lượng trung bình của Xoài
Thanh Ca

c)

- Xoài Keo:

+ Vì n=11 là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai 340

+ Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2: 290; 300; 310; 320;
330
Vậy Q1 =310

+ Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2:: 350; 350; 370; 370;
390

Vậy Q3 =370

- Xoài Thanh Ca:

+ Vì n=12 là số chẵn nên tứ phân vị thứ hai.  

Q2 =(350+370):2=360

+ Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2: 310; 320; 330; 340;
350; 350

 Q1=(330+340):2=335

+ Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2: 370; 370; 380; 390;
400; 410

Q3=(380+390):2=385

d)

- Do 5000:338,18 ≈14,79 nên nếu bạn Út mua 5kg xoài Keo thì sẽ được khoảng 14
đến 15 quả

- Do 5000:360≈13,89 nên nếu bạn Út mua 5kg xoài Thanh Ca thì sẽ được khoảng
13 đến 14 quả

You might also like