Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 31

Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa á

1 HÓA HỌC 10

ÔN TẬP KIẾN THỨC


I. KIM LOẠI

Ví dụ: Au : ………...………………………………............. Sn :…………………………………………..............


Ag :…………………………………...………........... Hg : ………...……………………………….............
Cu :………………………………………….............. Na :…………………………………...………...........
Pb :………………………………………….............. K :…………………………………………..............
Fe :………………………………………….............. Ca :…………………………………………..............
Al :………………………………………….............. Ba :…………………………………………..............
Zn :………………………………………….............. Mg :…………………………………………..............

II. PHI KIM


Ví dụ: C : ………...………………………………............. P :…………………………………………..............
H :…………………………………...………........... F :…………………………………………..............
O :………………………………………….............. Cl : ………...……………………………….............
N :………………………………………….............. Br :…………………………………...………...........
S :………………………………………….............. I :…………………………………………..............

Lưu ý: 13 nguyên tố thông dụng như: vàng, bạc, đồng, chì, sắt, nhôm, kẽm,
lưu huỳnh, thiếc, nitơ, natri, kali và thuỷ ngân được sử dụng Tiếng Việt.

III. OXIDE ACID


– Oxide acid là oxide của phi kim.
– Cách đọc tên oxide: Tên oxide acid = Tên phi kim + tiền tố + “oxide”
– Một số tiền tố: 1-mono, 2-di, 3-tri, 4-tetra, 5-penta
Ví dụ: CO : ………………………………………............. SO3 : …………………………………….............
CO2 :…………………………………………........... NO2 :…………………………………………........
SO2 :…………………………………………........... P2O5 :………………………………………............

1
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

IV. OXIDE BASE


– Oxide base là oxide của kim loại.
– Cách đọc tên oxide: Tên oxide base = Tên kim loại (hóa trị) + “oxide”
Ví dụ: Na2O : ……………………………………............. Al2O3 : …………………………………….............
K2O :………………………………………........... CuO :…………………………………………........
BaO :…………………………………………........ FeO :………………………………………............
CaO :…………………………………………........ Fe2O3:………………………………………............
MgO :…………………………………………........ ZnO : …………………………………….............

V. ACID
– Acid là phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hihdro liên kết với gốc acid.
– Cách đọc tên acid: Tên acid = Tên gốc axit + “acid”
– Một số gốc acid:
Cl- : chloride SO42- : sulfate NO3- : nitrate PO43-: phosphate
Ví dụ: HCl :……………………………………………………………………………………………….……...........
H2SO4 :…………………………………………………………………………………………….……...............
HNO3 :……………………………………………………………………………………………….……...........
H3PO4 :……………………………………………………………………………………………….……...........

VI. BASE
– Base là phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều
nhóm hydroxide (–OH).
– Cách đọc tên base: Tên base = Tên kim loại + “hydroxide”
Ví dụ: NaOH :…………………………..……………………………………………………………….……...........
KOH :…………………………..……………………………………………………………….……...........
Ba(OH)2 :…………………………..……………………………………………………………….……...........
Ca(OH)2 :…………………………..……………………………………………………………….……...........
Mg(OH)2 :…………………………..……………………………………………………………….……...........
Al(OH)3 :…………………………..……………………………………………………………….……...........
2
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

Fe(OH)2 :…………………………..……………………………………………………………….……...........
Fe(OH)3 :…………………………..……………………………………………………………….……...........

VII. MUỐI
– Muối là phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một
hay nhiều gốc acid.
– Cách đọc tên muối: Tên muối = Tên kim loại + tên gốc acid
– Một số gốc axit:
Cl- : chloride SO42- : sulfate NO3- : nitrate
PO43- : phosphate SO32- : sulfite CO32- : carbonate

Ví dụ: NaCl :……………………………………………………………………………………………….…….....


K2SO4 :…………………………………………………………………………………………….…….........
CaCO3 :……………………………………………………………………………………………….…….....
Na2CO3 :……………………………………………………………………………………………….…….....
Al2(SO4)3 :……………………………………………………………………………………………….…….....
CuCl2 :……………………………………………………………………………………………….…….....
AgNO3 :……………………………………………………………………………………………….…….....
FeCl2 :……………………………………………………………………………………………….…….....
FeCl3 :……………………………………………………………………………………………….…….....
Na3PO4 :……………………………………………………………………………………………….…….....
K2SO3 :……………………………………………………………………………………………….…….....

VIII. MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH TOÁN BT HÓA

– Số mol: …………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………

– Khối lượng: ……..………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

– Thể tích: ………..…………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

3
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

IX. ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT


– Đơn chất là chất được tạo nên từ một hay nhiều nguyên tử của cùng một
nguyên tố hóa học.
Ví dụ: …………………………………………………………………………………………………………………………...
– Hợp chất là chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tử trở lên của
nhiều nguyên tố khác loại.
Ví dụ: …………………………………………………………………………………………………………………………...

4
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

Bài 1

TẠI SAO PHẢI HỌC HÓA HỌC?

HOẠT ĐỘNG 1: HÓA HỌC LÀ GÌ?


Em hãy viết một từ khóa mà em nghĩ đến khi nhắc đến
“HÓA HỌC” vào khung bên cạnh.
Thí nghiệm 1: Hoa đậu biếc
Ống 1, 2, 3 chứa trà hoa đậu biếc, em hãy tiến hành thí nghiệm như bảng ở
dưới đây và ghi nhận hiện tượng.

Ống nghiệm 1 2 3

Nhỏ khoảng 10 giọt Nhỏ khoảng 10 giọt


Tiến hành Để nguyên
nước chanh vào ống 1 xà phòng vào ống 3

Hiện tượng

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Thí nghiệm 2: Nước oxi già


Ống 4 chứa dung dịch thuốc tím (potassium permanganate, có công thức hóa
học là KMnO4). Lần lượt thêm 10 giọt xà phòng, sau đó cho nhanh nước oxi
già vào ống nghiệm.
Ghi nhận hiện tượng quan sát được: ………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

5
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

HOẠT ĐỘNG 2: VÌ SAO CẦN HỌC HÓA HỌC?


Em hãy tìm kiếm thông tin trên Internet (tìm kiếm bằng Google) để trả lời
ngắn gọn các câu hỏi sau:
Câu 1: Vì sao nước tiểu có mùi khai? ………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 2: Có nên dùng tay ướt chạm vào ổ điện không? ………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 3: Có nên sử dụng điện thoại ở trạm xăng dầu không?..............................................

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 4: Nghề nghiệp mà bạn dự định bạn lựa chọn là gì? Môn hóa học có giúp
ích gì cho nghề nghiệp mà bạn lựa chọn không? ………….........................................................

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

HOẠT ĐỘNG 3: CHÚNG TA LÀ NHÀ NGHIÊN CỨU


Vấn đề: Vỏ trứng có phản ứng với nước chanh không?
Giả thuyết của bạn (Em nghĩ vỏ trứng có phản ứng với nước chanh không?):………..….

……………………………………………………………………………………………………………………………………..……

Đề xuất phương án (Em nghĩ ta có thể làm gì để kiểm chứng giả thuyết trên?):………...

………………………………………………………………………………………………………………………………………..…

Thực hiện phương án (Nêu hiện tượng quan sát được khi thực hiện):………………………...

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Đối chiếu với giả thuyết (Hiện tượng trên có phù hợp với giả thuyết của em không?)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Kết luận (Vậy vỏ trứng có phản ứng với nước chanh không?):……………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

6
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

CHƯƠNG I: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

BÀI 2: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ


I. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
– Hạt nhân: ………………………………………………………………………………………………………………...
– Vỏ nguyên tử: ………………………………………………………………………………………………………...

II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ


1 Kích thước nguyên tử
– Đường kính nguyên tử: ……………………………………………………………………………………..…
– Đường kính hạt nhân: …………………………………………………………………………………………..

2 Khối lượng nguyên tử


1
1 amu = 12 khối lượng nguyên tử carbon 12C = 1,66.10-24 gam.

Vỏ nguyên tử Hạt nhân


Đặc tính
hạt electron (…..) proton (…..) neutron (…..)

Điện tích (q) qe = – 1,602.10-19 C qp = + 1,602.10-19 C qn = 0 C

Điện tích
…….. …….. ……..
tương đối

me = 9,11.10–31 kg mp = 1,673.10–27 kg mn = 1,675.10–27 kg


Khối lượng
≈ 0,00055 amu ≈ 1 amu ≈ 1 amu

– Khối lượng nguyên tử = ……………………………………………………………………………………….


– Nguyên tử trung hòa về điện: ……………………………………………………………………………...

7
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC


I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1 Điện tích hạt nhân
Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số electron (E).
Điện tích hạt nhân là +Z.

2 Số khối
Số khối (A) = số proton (P) + số neutron (N).

II. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC


1 Định nghĩa
Là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (+Z).

2 Số hiệu nguyên tử
Số hiệu nguyên tử (Z) = Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (Z).

III. ĐỒNG VỊ
Là những nguyên tử có cùng số proton (P), cùng số hiệu nguyên tử (Z),
nhưng khác nhau về số neutron (N).
Lưu ý: N2 – N1 = x thì A2 – A1 = x.

IV. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NTK TRUNG BÌNH

1 Nguyên tử khối

Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của một nguyên tử. Khối lượng của
một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, neutron và electron trong
nguyên tử đó. Proton và neutron đều có khối lượng gần bằng 1 amu,
electron có khối lượng nhỏ hơn rất nhiều (khoảng 0,00055 amu). Do đó có
thể coi nguyên tử khối có giá trị bằng số khối.

8
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

2 Nguyên tử khối trung bình

A1.x1 + A2.x2 + …
A=
x1 + x2 + …

Trong đó:
A1, A2 lần lượt là số khối của đồng vị 1, đồng vị 2…
X1, x2 là tỉ lệ % số nguyên tử (tỉ lệ số nguyên tử) của đồng vị 1, đồng vị 2…

BÀI TẬP TỰ LUẬN


Bài 1: Một nguyên tử nitrogen (N) có 7 proton, 7 neutron và 7 electron. Tính
khối lượng nguyên tử nitrogen theo amu, theo gam.

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Bài 2: Khối lượng nguyên tử của magnesium là 39,8271.10-27 kg. Tính khối
lượng của magnesium theo amu.

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Bài 3: Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử oxygen bằng 26,5696.10-27
kg. Tính khối lượng nguyên tử (theo amu) và khối lượng mol nguyên tử
(theo gam) của nguyên tử này.

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

9
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

Bài 4: Cho hằng số Avogadro có giá trị 6,022.1023. Biết trong nguyên tử
sulfur (S) có 16 proton, 16 neutron và 16 electron.
a. Tính khối lượng (gam) electron trong một mol nguyên tử sulfur.
b. Tính khối lượng (gam) proton trong một mol nguyên tử sulfur.
c. Tính khối lượng (gam) một mol nguyên tử sulfur.
d. Tính khối lượng (gam) hạt nhân trong một mol nguyên tử sulfur.
e. So sánh giá trị khối lượng mol nguyên tử sulfur và khối lượng hạt nhân
trong một mol nguyên tử sulfur.

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Bài 5: Xác định khối lượng của hạt nhân nguyên tử boron (B) chứa 5
proton, 6 neutron và khối lượng nguyên tử boron. So sánh hai kết quả tính
được và nhận xét.

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

10
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

Bài 6: Nếu phóng đại một nguyên tử gold (Au) lên một tỷ lần thì kích thước
của nó tương đương một quả bóng rổ (có đường kính 30 cm), còn kích
thước hạt nhân tương đương một hạt cát (có đường kính 0,003 cm).
a. So sánh kích thước nguyên tử gold và kích thước hạt nhân.
b. Cho biết nguyên tử có cấu tạo rỗng hay không?

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Bài 7: Khi phóng chùm tia α vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng
trong khoảng 108 hạt α có một hạt gặp hạt nhân.
a. Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường
kính của nguyên tử.
b. Với sự thừa nhận kết quả trên, hãy tính đường kính của nguyên tử nếu ta
coi hạt nhân có kích thước như 1 quả bóng bàn có đường kính bằng 3 cm.

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

11
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

Bài 8: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron lần lượt là
1,28 Å và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của iron, Biết rằng trong tinh thể
iron chiếm 74% thể tích còn lại là phần trống.

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Bài 9: Nguyên tử Fe ở 20oC có khối lượng riêng là 7,87 g/cm3. Với giả thiết
này, tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể,
phần còn lại là những khe trống giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng
nguyên tử Fe là 55,847. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe.

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Bài 10: Nguyên tử Zn có nguyên tử khối bằng 65 amu. Thực tế hầu như
toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2.10-15
m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn là bao nhiêu tấn trên một
cm3 (tấn/ cm3).

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

12
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

DẠNG 2: Tìm số proton, neutron, electron, số khối trong nguyên tử hoặc phân tử.

Bài 1: Kim cương là một trong hai dạng hình thù được biết đến nhiều nhất của carbon, dạng
còn lại là than chì. Kim cương có độ cứng cao và có khả năng quang học cực tốt, chúng
được ứng dụng trong các ngành công nghiệp, đặc biệt những viên kim cương chất lượng
tốt nhất được sử dụng trong ngành kim hoàn với giá trị kinh tế rất cao.
Nguyên tử của nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6 và số khối là 12. Hãy hoàn thành
bảng sau đây để hiển thị số proton, neutron, electron trong 1 nguyên tử của nguyên tố này.

Số hạt proton (p) Số hạt neutron (n) Số hạt electron (e)

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 2: Sử dụng thông tin trong bảng để suy ra số các electron và neutron trong một nguyên
tử trung hòa của các nguyên tử sau:

Nguyên tử Số khối Số proton

Boron 11 5

Potassium 39 19

Phosphorus 31 15

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 3: Sử dụng các dữ liệu đã cho dưới đây, các em hãy viết kí hiệu các nguyên tử trung
hòa.
a. Nitrogen (7 proton, 7 neutron).
b. Calcium (20 neutron, 20 electron).
c. Bromine (số khối 81, 46 neutron).

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

13
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: Aluminium (Al) là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái đất, được sử dụng trong các
ngành xây dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium
có điện tích bằng + 13 và số khối bằng 27. Tính số proton, số neutron và số electron trong
nguyên tử aluminium.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, neutron và electron) là
49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Xác định điện tích
hạt nhân, số proton, số electron, số neutron và số khối của X.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 6: Nước cất là nước tinh khiết, nguyên chất được điều chế bằng cách chưng cất và
thường được sử dụng trong y tế như pha chế thuốc tim, thuốc uống, biệt dược, rửa dụng
cụ y tế, rửa vết thương,… Tính tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử H2O.
Biết trong phân tử này, nguyên tử H được tạo nên từ 1 proton và 1 electron, nguyên tử O
có 8 proton và 8 neutron.
...................................................................................................................................................................................................................

14
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 7: Nguyên tử X có tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 34. Trong đó số hạt mang
điện nhiều hone số hạt không mang điện là 10. Tìm số hạt mỗi loại proton, neutron, electron
trong nguyên tử X và viết kí hiệu nguyên tử X.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 8: Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên
tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố
X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 12.
a. Tính số hạt mỗi loại (proton, electron, neutron) trong nguyên tử X.
b. Tính số khối của nguyên tử X.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 9: Magnesium oxide (MgO) được sử dụng để làm dịu cơn đau ợ nóng, chua của chứng
đau dạ dày. Tổng số hạt mang điện trong hợp chất MgO là 40. Số hạt mang điện trong
nguyên tử Mg nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử O là 8. Xác định điện tích hạt
nhân của Mg và O.

15
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 10: Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đúc tiền, làm đồ trang sức, làm
răng giả,… Muối iodide của X được sử dụng nhằm tạo tụ mây tạo ra mưa nhân tạo. tổng
số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 33 hạt. Xác định nguyên tố X.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 11: Hợp chất Y có công thức là MX2 (là hợp chất được sử dụng làm cơ chế đánh lửa
bằng bánh xe trong các dạng súng nổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt
nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron
bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58.
a. Tìm AM và AX.
b. Xác định công thức phân tử của MX2.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

16
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 12: Hợp chất có công thức phân tử là M2X (được sử dụng trong sản xuất xi măng, phân
bón) có tổng số hạt là 140. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 44. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong
nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34.
a. Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X.
b. Viết công thức phân tử của hợp chất M2X.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 13: Hợp chất XY2 phổ biến được sử dụng để làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong
các dạng súng nổ. Mỗi phân tử XY2 có tổng số hạt proton, electron và neutron bằng 178.
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của
X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hóa học của X và Y.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

17
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ ĐỒNG VỊ


Bài 1: Nhà máy thủy điện hạt nhân hay nhà máy điện nguyên tử là một hệ thống thiết bị
điều khiển kiểm soát phản ứng hạt nhân dây chuyền ở trạng thái dừng nhằm sản sinh ra
năng lượng dưới dạng nhiệt năng, sau đó năng lượng nhiệt này được các chất tải nhiệt
trong lò (nước, nước nặng, khí, kim loại lỏng ...) truyền tới thiết bị sinh điện năng như turbin
để sản xuất điện năng. Người ta dùng Uranium làm nhiên liệu trong nhà máy điện hạt nhân.
235 238
Các ký hiệu dưới đây mô tả hai đồng vị của nguyên tố uranium: 92U, 92U.

a. Nêu định nghĩa của đồng vị?


b. So sánh số lượng các hạt cơ bản trong hai đồng vị trên?
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 2: Silicon là một nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan
trọng trong sản xuất trong công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số
khối lần lượt là 28, 29, 30. Ví kí hiệu nguyên tử cho mỗi đồng vị của silicon. Biết nguyên tố
silicon có số hiệu nguyên tử là 14.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 3: Chlorine là một nguyên tố có trong nhựa poli vinyl chloride (PVC), đây là một loại
nhựa nhiệt dẻo được tạo thành từ phản ứng trùng hợp vinyl chloride (CH2=CHCl). PVC là
một chất rắn vô định hình, cách điện tốt, khá trơ về mặt hóa học, dùng làm ống dẫn nước,
vật liệu cách điện, gạch lát sàn trong xây dựng,…
Bảng dưới đây cho thấy hai đồng vị có trong tự nhiên của chlorine.
a. Các em hãy hoàn thành bảng sau:

18
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

35 37
17Cl 17Cl

Số hạt proton

Số hạt neutron

Số hạt electron

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

b. Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5. Điều này cho biết về sự phong phú tương
đối của hai đồng vị trong tự nhiên của chlorine. Hãy tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng
vị của chlorine.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: Boron (B) là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể như làm lành vết thương,
điều hòa nội tiết sinh dục, chống viêm khớp,… Do ngọn lửa có màu lục đặc biệt nên boron
10
vô định hình được dùng làm pháo hoa. Boron có hai đồng vị B, 11B. Nguyên tử khối trung
bình là 10,81. Tính % số nguyên tử mỗi đồng vị boron.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

19
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

Bài 5: Coppper (Cu) được sử dụng làm dây dẫn điện, huy chương, trống đồng,… Nguyên
tử khối trung bình của copper bằng 63,546.Copper tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hai đồng
63 65 63
vị Cu, Cu. Tính % số nguyên tử đồng vị Cu tồn tại trong tự nhiên.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 6: Nguyên tố magnesium có trong loại bột trắng có tên gọi là “magnesium carbonate"
(MgCO3) mà người ta vẫn hay gọi là “bột magnesium”. MgCO3 là loại bột rắn mịn, nhẹ có
hút ẩm rất tốt. Khi tiến hành thi đấu bàn tay của các vận động viên thường có nhiều mồ hôi.
Điều đó, đối với các vận động viên thi đấu thể thao hết sức bất lợi. Khi có nhiều mồ hôi ở
lòng bàn tay sẽ làm giảm độ ma sát khiến các vận động viên không nắm chắc được các
dụng cụ khi thi đấu. Điều này không chỉ ảnh hưởng xấu đến thành tích mà còn gây nguy
hiểm khi trình diễn. MgCO3 có tác dụng hấp thụ mồ hôi đồng thời tăng cường độ ma sát
giữa bàn tay và các dụng cụ thể thao giúp vận động viên có thể nắm chắc dụng cụ và thực
hiện các động tác chuẩn xác hơn.
24 25 26
Trong tự nhiên, nguyên tố magnesium có 3 đồng vị bền Mg, Mg, Mg. Dựa vào phổ
khối lượng dưới đây, các em hãy:

a. Tính nguyên tử khối trung bình của magnesium.


25
b. Mỗi khi có 50 nguyên tử Mg thì có bao nhiêu nguyên tử đồng vị còn lại?
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

20
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 7: Một thiên thạch được tìm thấy ở Indiana chứa dấu vết của khí neon, khí này bốc lên
từ gió mặt trời trong chuyến đi của thiên thạch qua hệ mặt trời. Phân tích một mẫu khi cho
20 21
thấy bao gồm trong số 91,84% Ne (khối lượng 19,9924 amu), 0,47% Ne (khối lượng
22
20,9940 amu) và 7,69% Ne (khối lượng 21,9914 amu). Khối lượng trung bình của khí
neon trong gió mặt trời là bao nhiêu?
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

24 25 26
Bài 8: Trong tự nhiên, magnesium (Mg) có ba đồng vị bền là Mg, Mg, Mg. Phương
26
pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị Mg chiếm tỉ lệ % số nguyên tử là 11%. Biết rằng
24 25
nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị Mg, Mg?
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

21
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

Bài 9: Trong thể dục thể thao có một số vận động viên sử dụng các loại chất kích thích
trong thi đấu, gọi là doping, dẫn đến thành tích của họ không thật so với năng lực vốn có.
Một trong các loại doping thường gặp nhất là testosterone tổng hợp.
12 13
Tỉ lệ giữa hai đồng vị 6C (98,98%) và 6C (1,11%) là không đổi đối với testosterone trong
13
cơ thể. Trong khi testosterone tổng hợp có phần trăm số nguyên tử đồng vị 6C ít hơn
testosterone trong tự nhiên. Đây chính là mấu chốt của xét nghiệm CIR – một xét nghiệm
với mục đích xem vận động viên có sử dụng doping hay không.
Giả sử thực hiện phân tích với một vận động viên CIR thu được kết quả phần trăm số
12 13
nguyên tử đồng vị 6C (x%) và 6C (y%). Từ tỷ lệ đó người ta tính được nguyên tử khối
trung bình của carbon trong mẫu phân tích có giá trị là 12,0098. Với kết quả thu được em
có nghi ngờ vận động viên này sử dụng doping hay không? Vì sao?
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 10: Lithium trong tự nhiên có hai đồng vị là 6Li và 7Li. Nguyên tử khối trung bình của
lithium là 6,94. Tính thành phần % của mỗi đồng vị trong tự nhiên?
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 11: Tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố. Biết rằng trong tự nhiên, đồng vị
của các nguyên tố này tồn tại theo các số liệu sau:
10 11
a. Boron có hai đồng vị: B (18,89%), B (81,11%).
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

22
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

36 38 40
b. Argon có ba đồng vị: Ar (0,34%), Ar (0,06%), Ar (99,6%).
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

79 81
c. Bromine có hai đồng vị bền: Br (54,5%), Br.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 12:
79 81
a. Bromine có hai đồng vị là Br và Br. Nguyên tử khối trung bình của bromine là 79,91.
Tính % số nguyên tử mỗi đồng vị.
121
b. Nguyên tử khối trung bình của antimony (Sb) là 121,76. Sb có hai đồng vị biết Sb chiếm
62%. Tìm đồng vị thứ hai.
c. Nguyên tố X có ba đồng vị là X1 chiếm 92,23%, X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%. Tổng
số khối của ba đồng vị bằng 87. Số neutron trong X2 nhiều hơn trong X1 1 hạt. Nguyên tử
khối trung bình của X là 28,1087. Hãy tìm A1, A2, A3.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

23
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

BÀI 4: CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ

1. Theo mô hình nguyên tử Rutherford – Borh: các electron chuyển động theo quỹ đạo
hình tròn hay bầu dục xác định xung quanh hạt nhân.
2. Theo mô hình hiện đại: các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không
theo quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.
3. Orbital nguyên tử (AO):
– Là vùng không gian xung quanh hạt nhân, mà tại đó xác suất có mặt electron là lớn nhất
(khoảng 90%).
– Một số orbital nguyên tử thường gặp: s, p, d, f.
– Các orbital nguyên tử có các hình dạng khác nhau: AO s có dạng hình cầu, AO p có dạng
hình số tám nổi, AO d và AO f có hình dạng phức tạp.

4. Lớp và phân lớp electron:


a. Lớp electron:

Sô thứ tự lớp (n) 1 2 3 4 5 6 7


Tên lớp K L M N O P Q

Lưu ý: Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.
b. Phân lớp electron:

Tên phân lớp s p d f


Số AO 1 3 5 7

Số electron tối đa 2 6 10 14

24
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

5. Cấu hình electron nguyên tử:


a. Nguyên lí bền vững:
1s 2s 3s 4s 5s 6s 7s

2p 3p 4p 5p 6p 7p

3d 4d 5d 6d 7d

4f 5f 5f 7f

b. Nguyên lí Pauli:
Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều quay ngược nhau.
c. Quy tắc Hund:
Trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho
các electron độc thân là tối đa.
6. Biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital:
Bước 1: viết cấu hình electron của nguyên tử.
Bước 2: Biểu diễn mỗi AO bằng một ô vuông (ô orbital hay ô lượng tử), các AO khác phân
lớp thì viết tách nhau. Thứ tự các ô orbital từ trái sang phải theo thứ tự như ở cấu hình
electron.

Bước 3: Điền electron vào từng orbital theo thứ tự lớp và phân lớp, mỗi electron biểu diễn
bằng một mũi tên. Trong mỗi phân lớp, electron được phân bố sao cho các electron độc
thân là lớn nhất, các electron được điền vào các ô orbital theo thứ tự từ trái sang phải.
Trong một ô orbital, electron đầu tiên được biểu diễn bằng mũi tên quay lên, electron thứ
hai được biểu diễn bằng mũi tên quay xuống.

7. Đặc điểm electron lớp ngoài cùng:


– Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng là khí hiếm (trừ He).
– Các nguyên tử có 5,6,7 electron lớp ngoài cùng là phi kim.
– Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng là kim loại (Sn, Pb) hoặc phi kim (trừ C, Si).
– Các nguyên tử có 1,2,3 electron lớp ngoài cùng là kim loại (trừ H, He, B).

25
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1: Sodium là tên một nguyên tố hóa học hóa trị một trong bảng tuần hoàn nguyên tố
hóa học có kí hiệu là Na có số hiệu nguyên tử bằng 11. Nhiều hợp chất của sodium được
sử dụng rỗng rãi như sodium hydroxide để làm xà phòng và sodium chloride dùng làm chất
tan băng và là chất dinh dưỡng. Sodium là một nguyên tố thiết yếu cho tất cả động vật và
một số loài thực vật.
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử sodium. Biểu diễn cấu hình electron theo cấu hình
của nguyên tử sodium.
b. Sodium là kim loại hay phi kim?
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 2: Chlorine (Z = 17) thường được sử dụng để khử trùng nước máy trong sinh hoạt. Viết
cấu hình electron của nguyên tử chlorine và cho biết tại sao chlorine là phi kim?
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 3: Cho các nguyên tử sau: H (Z = 1), He (Z = 2), Li (Z = 3), Be (Z = 4), B (Z = 5), C (Z =
6), N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9), Ne (Z = 10), Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13), Si (Z =
14), P (Z = 15), Cl (Z = 17), Ar (Z = 18), K (Z = 19) và Ca (Z = 20).
a. Viết cấu hình electron của các nguyên tử trên.
b. Biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital của 5 nguyên tố cuối cùng.
c. Cho biết các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

26
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

27
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

Bài 4: Cấu hình electron của:


– Nguyên tử X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1.
– Nguyên tử Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.
a. Mỗi nguyên tố X, Y có bao nhiêu electron?
b. Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố X và Y.
c. Mỗi nguyên tử X, Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron?
d. X và Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: Nguyên tố X được dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, dùng trong nhiều lĩnh vực
hàng không, ô tô, xây dựng hàng tiêu dùng,… Nguyên tố Y có dạng YO43–, đóng vai trò
quan trọng trong các phân tử sinh học như DNA và RNA. Các tế bào sử dụng YO43– để vận
chuyển năng lượng. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electỏn kết thúc ở phân lớp
3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3.
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử X và Y.
b. Tính số electron trong các nguyên tử X và Y.
c. Nguyên tử X và Y có tính kim loại hay phi kim?
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

28
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

Bài 6: Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác
và sử dụng trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên
tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion A2+, B2+ có số electron lớp ngoài cùng
lần lượt là 17 và 14. Tổng số proton trong X là 87.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.
b. Xác định X.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 7: Viết cấu hình electron của nguyên tử có:


a. Tổng số electron trên lớp M là 6.
b. Tổng số electron trên các phân lớp p là 8.
c. Mức năng lượng cao nhất là 3s1.
d. Phân lớp electron cuối cùng là 4s1.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 8: Viết cấu hình electron đầy đủ và thu gọn, cho biết số hiệu ngyên tử của các nguyên
tố có lớp electron ngoài cùng như sau:
a. 3s2. b. 3s2 3p5. c. 4s2 4p5.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

29
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

Bài 9: X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời.
Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Xác định số
hiệu nguyên tử của X và tên nguyên tố X. Viết cấu hình electron của X. Biểu diễn cấu hình
electron theo ô orbital của nguyên tử X.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 10: X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ
có tính hấp thụ bức xạ điện từ mặt trời khá tốt. Y là một trong những thành phần để điều
chế nước Javel tẩy trắng quần áo, vải sợi. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt
electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện trong nguyên tử Y nhiều hơn số hạt
mang điện trong nguyên tử X là 8 hạt. Tìm các nguyên tố X và Y.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

Bài 11: Cấu hình electron được thiết lập bằng cách thêm hoặc bớt electron, bắt đầu từ phân
lớp ngoài cùng của cấu hình electron nguyên tử tương ứng. Viết cấu hình electron của ion
Na+ và Cl–. Biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital của 2 ion này.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

30
Biên soạn: Thầy Châu Văn Nghĩa HÓA HỌC 10

Bài 12: Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp electron, lớp thứ 3 có 14 electron. Hãy cho biết số
hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................

31

You might also like