Professional Documents
Culture Documents
Pheduyet Cu KT
Pheduyet Cu KT
Đc: D9 NV7 lô 29, Khu ĐTM Gleximco, xã La Phù, huyện Hoài Đức, TP. Hà Nội
BM.HD.TT.7.2-01.01
CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG THỊNH TRƯỜNG PHÁT
PHÒNG QUAN TRẮC VÀ XẾT NGHIỆM MÔI TRƯỜNG
Đc: D9 NV7 lô 29, Khu ĐTM Gleximco, xã La Phù, huyện Hoài Đức, TP. Hà Nội
BM.HD.TT.7.2-01.01
Ngày tháng năm
Người đánh giá
(Ký, ghi rõ họ tên)
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬDỤNG CỦA PHƯƠNG
PHÁP
1. Xác định khoảng tuyến tính
2. Xác định khoảng tuyến tính
- Dung dịch chuẩn Đồng 1000mg/l.
BM.HD.TT.7.2-01.01
- Chuẩn trung gian 10 mg/l: Hút 0,5 ml chuẩn gốc chuyển vào bình định mức 50ml.
Thêm 5ml HNO3 10 %. Định mức đến vạch.
Chì bụi kk
0.05
0.045
f(x) = 0.0557714285714286 x − 0.000174285714285714
0.04 R² = 0.999651863532129
0.035
0.03
0.025
0.02
0.015
0.01
0.005
0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9
Tìm giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng, độ thu hồi và độ không đảm bảo đo
2.1. Xác định giới hạn phát hiện , giới hạn định lượng
+Phân tích lặp lại 7 lần mẫu BLANK( nền mẫu không chứa chất phân tích ). Được kết quả
thể hiện dưới bảng sau:
Loại mẫu Thông tin mẫu Kết quả
Chất phân tích Đồng( Cu)
Phương pháp EPA Method 29
Thiết bị AAS 240
Tên mẫu BLANK
Đơn vị mg/l
Nước thải
Thời gian thực hiện Lần đo Cblank
1 -0.007
Ngày 1(15/05/2022) 2 -0.005
3 -0.006
Ngày 2(16/05/2022) 1 -0.01
BM.HD.TT.7.2-01.01
2 -0.01
Ngày 3(17/05/2022) 1 -0.006
2 -0.006
Giá trị TB -0.007
Std. Dev. 0.002
MDL 0.006
Kết quả xác định MDLb cho mẫu blank như sau:
MDL b =0.006.
Tìm giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng, độ thu hồi và độ không đảm bảo đo PTN
chọn mẫu khí thải. Tiến hành thêm chuẩn nồng độ 0,4 mg/l. Phân tích lặp lại 7 lần thu được
bảng số liệu sau:
Loại
mẫu Thông tin mẫu Kết quả
Chất phân tích Cu
EPA Method
Phương pháp 29
Thiết bị AAS 240
Đơn vị mg/l
Thêm chuẩn 0.4
Nồng độ thu
Thời gian thực hiện
Lần đo Cm C (m+Spike) hồi
1 1 1.8 0.8
Ngày 1
2 1 2.06 1.06
(17/0.5/2021)
3 1 2.12 1.12
1 1 2.15 1.15
Ngày 2(2/12/2021) 2 1 2.15 1.15
Khí thải 3 1 1.75 0.75
1 1 1.8 0.8
2 1 1.9 0.9
Ngày 3(3/12/2021)
3 1 1.8 0.8
4 1 2.2 1.2
Giá trị TB 1.973
0.17895064
SD 5
0.50481976
MDLs 9
Spike mức cao OK
Spike mức thấp OK
11.0253863
2.5 < S/N < 10 6
BM.HD.TT.7.2-01.01
+ Để xác định giới hạn phát hiện (MDL) và giới hạn định lượng LOQ, PTN chọn mẫu
khí thải trước cửa công ty Thịnh Trường Phát, Tiến hành thêm chuẩn vào nền mẫu nồng độ
0,1 mg/l. Phân tích lặp lại 10 lần. Thu được bảng số liệu sau:
* Kết quả xác định MDL được kiểm tra như sau:
+ Spike mức cao (Spike <10*MDL): Spike = 0,1 < 10*MDL = 0,259 giá trị spike
được chấp nhận.
+ Spike mức thấp (MDL < Spike): MDL = 0,0259 < Spike = 0,1 giá trị spike được
chấp nhận.
+ Tỷ lệ S/N = Ctb/Sd = 9,8 giá trị nằm trong khoảng yêu cầu, vậy:
MDL = 0,0259 (mg/l)
LOQ = 0,0919 (mg/l)
Với thể tích đã hiệu chỉnh của mẫu không khí. Đem phá mẫu định mức thành 10 ml và
pha loãng 5 lần.
Hàm lượng bụi Chì trong không khí được tính theo công thức sau:
Hàm lượng Chì (µg/m3) = (CPb1-CPb2)×F×Vđm)/Vcorr
Trong đó: CPb1 là hàm lượng đo được theo đường chuẩn (mg/l) hoặc ( µg/ml)
CPb2 hàm lượng mẫu trắng đo được (mg/l) hoặc ( µg/ml)
BM.HD.TT.7.2-01.01
F là hệ số pha hoãng
V là thể tích định mức đem đo quang (ml)
Vcorr là thể tích mẫu quy về điều kiện tiêu chuẩn (m3)
298 . V . p
V cocc=
(273+t ). 102
- Vcocc: Thể tích không khí đi qua cái lọc được quy về điều kiện tiêu chuẩn (P =
10 kPa, T = 298K) (m3)
2
- p: áp suất trung bình của không khí tại nơi lấy mẫu, kPa;
- t : nhiệt độ trung bình của không khí trong thời gian lấy mẫu, OC.
Với F = 1m3/phút, thời gian lấy mẫu t = 60 phút, p =1013 hPa = 101.3Kpa , T =
25oC, ta tính được: V = 60 m3.
BM.HD.TT.7.2-01.01
+ Xác định độ tái lặp nội bộ – KTV2 cùng tiến hành phân tích mẫu Không khí có thêm
chuẩn nồng độ 0,4 mg/l. được kết quả như sau:
BM.HD.TT.7.2-01.01
15 KPH 0.8 0.764 95.50
16 KPH 0.8 0.753 94.13
17 KPH 0.8 0.762 95.25
18 KPH 0.8 0.753 94.13
19 KPH 0.8 0.749 93.63
20 KPH 0.8 0.759 94.88
Giá trị TB (R%) 95.400
R% yêu cầu 80 - 110 %
+ Kết luận: Độ thu hồi khi thêm chuẩn các nồng độ khác nhau đều nằm trong khoảng
80-110% Độ thu hồi đạt yêu cầu theo AOAC
2.4. Tính toán độ KĐB
Độ không đảm bảo đo của phương pháp tính toán theo công thức sau:
Umr = 2 x UTH = 0,22 mg/kg (Hệ số bao phủ 2 với mức tin cậy 95%)
U TH =√U 2(Sr ) + U 2(SR ) +U 2( R)
Trong đó:
U(Sr) , U(SR) được tính từ các dữ liệu thực nghiệm thông qua việc đo lặp lại và tái lặp
nhiều lần trên cùng một mẫu thử với Sr , SR là độ lệch chuẩn của n kết quả đo, n là số lần đo
lặp, tái lặp theo công thức sau:
S
U ( Sr ) = r
√n
U ( R ) là độ không đảm bảo đo của độ thu hồi, được tính theo công thức dưới đây
√
2 2
( )
2
U(R) S obs / n+ S m u (C spike )
+
R׿ ¿ (C obs−C m )2 C spike
=
Trong đó:
+ S2obs là độ lệch chuẩn trung bình của các kết quả lặp lại mẫu sau khi thêm chuẩn
+ S2m là độ lệch chuẩn trung bình của các kết quả lặp lại mẫu trước khi thêm chuẩn
+ UCspike độ không đảm bảo đo của mẫu thêm chuẩn
+ Cspike là nồng độ thêm chuẩn
+ Sm là độ lệch chuẩn trung bình của các kết quả phân tích lặp lại của mẫu chưa thêm
C−C m
R=
C spike
Trong đó:
C là trung bình của kết quả thử nghiệm lặp lại của mẫu thêm
Cm
là nồng độ của mẫu, Cspike là nồng độ thêm vào mẫu.
Hàm lượng Chì (mg/kg)= X 0,22
BM.HD.TT.7.2-01.01