Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2022-2023

KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ-XÃ HỘI THẾ GIỚI ( BÀI 1, 2, 3 )

Câu 1. Các nước và lãnh thổ công nghiệp mới có đặc điểm

A. đã trải qua quá trình công nghiệp hoá và đạt được trình độ phát triển nhất
định về công nghiệp.

B. có GDP/ người cao nhờ chủ yếu vào việc bán nguyên liệu thô có giá trị
cao.

C. có nguồn tào nguyên thiên nhiên dồi dào, lao động đông dảo, lương thấp.

D. có GDp lớn, GDP / người cao, đầu tư nước ngoài nhiều.

Câu 2. Đặc điểm không phản ánh sự tương phản về trình độ phát triển
kinh tế của các nhóm nước hiện nay là

A. Sự chênh lệch về quy mô GDP/người.

B. Sự khác nhau trong cơ cấu nền kinh tế giữa các nhóm nước.

C. Sự khác nhau về diện tích và số dân.

D. Sự khác nhau về tuổi thọ và chỉ số phát triển con người giữa các nhóm
nước.

Câu 3. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các
nước phát triển là

A. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở
mức cao

B. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức
cao

C. giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức
cao

D. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở
mức thấp

Câu 4. Các quốc gia trên thế giới được chia làm hai nhóm nước: phát
triển và đang phát triển, dựa vào
A. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên.

B. Sự khác nhau về tổng dân số của mỗi nước.

C. Sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế-xã hội.

D. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người.

Câu 5. Đặc điểm nào không phải của các nước phát triển?

A. Đầu tư ra nước ngoài ( FDI )nhiều .

B. Chí số phát triển con người cao.

C. Có tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người ( GDP/ người )lớn.

D. Đầu tư ra nước ngoài ( FDI ) ít .

Câu 6. Sự phân chia thế giới thành các nhóm nước nói lên tình trạng chủ
yếu nào sau đây?

A. Thế giới có nhiều quốc gia, dân tộc.

B. Sự tương phản về trình độ phát triển giữa các nhóm nước..

C. Sự khác nhau về chế độ chính trị, xã hội giữa các nhóm nước.

D. Hậu quả kéo dài của chiến tranh lạnh.

Câu 7. Bốn công nghệ được xác định là trụ cột của cuộc cách mạng khoa
học và công nghệ hiện đại là:

A. Sinh học, vật liệu, năng lượng, hàng không vũ trụ.

B. Sinh học, thông tin, biển, hàng không vũ trụ.

C. Sinh học, vật liệu, năng lượng, thông tin.

D. Sinh học, thông tin và năng lượng, biển.

Câu 8. Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là

A. làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.

B. sản xuất hoàn toàn bằng máy móc.

C. tạo sự ra đời của nền kinh tế trí thức.


D. thực hiện sản xuất đại cơ khí tự động hoá.

Câu 9. Đây là kết quả của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện
đại

A. chuyển nền sản xuất cơ khí sang nền sản xuất đại cơ khí.

B. sự ra đời của nền kinh tế trí thức.

C. chuyển nền sản xuất thủ công sang nền sản xuất cơ khí.

D. sản xuất hoàn toàn bằng máy móc.

Câu 10.Kinh tế tri thức là loại hình kinh tế dựa trên 

a. Vốn, kĩ thuật, lao động dồi dào.

b. Máy móc hiện đại, mặt bằng rộng lớn.

c. Trình độ kĩ thuật và công nghệ cao..

D. Chất xám, , kĩ thuật và công nghệ cao.

Câu 11. Nhận định không đúng về xu hướng toàn cầu hóa là

A. quá trình lên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt

B. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt

C. có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền Kinh tế-Xã hội thế giới

D. toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế đến văn hóa, khoa học.

Câu 12. Đây là một biểu hiện của xu hướng toàn cầu hoá

A. sự ra đời của nền kinh tế trí thức.

B. sự liên kết của nhiều tổ chức liên kết khu vực.

C. thương mại quốc tế ngày càng phát triển mạnh.

D. nợ các các nước phát triển ngày càng tăng.

Câu 13. Đây không phải là một xu hướng biểu hiện của xu hướng toàn
cầu hoá kinh tế?

A. chênh chệch giàu nghèo ngày càng lớn.


B. thương mại thế giới phát triển mạnh.

C. đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

D. thị trường tài chính quốc tế mở rộng.

Câu 14. Thương mại thế giới hiện nay có đặc điểm nổi bật là

A. Giá trị thương mại toàn cầu chiếm ¾ GDP toàn thế giới.

B. Tốc độ tăng trường cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế.

C. EU là tổ chức có vai trò lớn nhất trong việc thúc đẩy tự do thương mại.

D. Các nước đang phát triển chiếm tỉ trọng lớn trong giá trị thương mại thế
giới.

Câu 15. Đầu tư nước ngoài trên thế giới hiện nay tập trung chủ yếu vào
lĩnh vực nào sau đây?

A. Dịch vụ.

B. Công nghiệp.

C. Nông nghiệp.

D. Ngân hàng.

Câu 16. Tổ chức tài chính có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế
toàn cầu là

A. IMF và ADB.

B. WB và ADB.

C. WB và IMF

D. ADB và IBRD.

Câu 17. Việt Nam là thành viên của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
nào sau đây?

A. ASEAN và EU.

B. APEC và ASEAN.

C. EU và NAFTA.
D. NAFTA và APEC

Câu 18. APEC là tổ chức

A. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ

B. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương

C. Liên minh Châu Âu

D. Thị trường chung Nam Mỹ

Câu 19. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên
cơ sở

A. sự tương đồng về xã hội

B. sự tương đồng về văn hoá

C. sự tương đồng về trình độ phát triển kinh tế.

D. sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội, mục tiêu phát triển kinh tế.

Câu 20. Tác động tiêu cực lớn nhất của toàn cầu hoá là

A. tăng cường mậu dịch quốc tế dẫn đến mâu thuẫn cục bộ.

B. làm tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.

C. những giá tri văn hoá truyền thống của các nước nghèo dễ bị xói mòn.

D. nguy cơ ô nhiễm môi trường trên phạm vi toàn thế giới gia tăng.

Câu 21. Biểu hiện nào sao đây thể hiện sự già hoá dân số thế giới là rõ
nhất?

A. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.

B. Tỉ suất gia tăng dân số đang giảm nhanh ở các nước phát triên.

C. Thời gian để dân số tăng gấp đôi dừng lại ở mức 47 năm.

D. Chỉ số HDI của thế giới đang tăng nhanh.

Câu 22. Vấn đề về dân số cần giải quyết hiện nay ở các nước phát triển

A. Già hóa dân số.


B. Bùng nổ dân số.

C. Phân hóa giàu nghèo rõ nét.

D. Tỉ lệ dân thành thị cao.

Câu 23. Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra

A. ở hầu hết các quốc gia

B. chủ yếu ở các nước phát triển

C. chủ yếu ở các nước đang phát triển

D. chủ yếu ở châu Phi và châu Mỹ- la- tinh

Câu 24. Biểu hiện rõ nhất của bùng nổ dan số ở các nước đang phát triển

A. 70% dân số và 80% số dân tăng hàng năm của thế giới

B. 75% dân số và 85% số dân tăng hàng năm của thế giới

C. 80% dân số và 95% số dân tăng hàng năm của thế giới

D. 80% dân số và 90% số dân tăng hàng năm của thế giới

Câu 25. Nguyên nhân chủ yếu gây nên hiệu ứng nhà kính là

A. sự gia tăng lượng khí CO2 trong khí quyển

B. khí thải CFCS quá nhiều trong khí quyển

C. tàng ôdôn bị mỏng dần và thủng ở Nam cực

D. chất thải ra môi trường không qua xử lí.

Câu 26. Hậu quả cơ bản của hiệu ứng nhà kính là

A. Băng tan ở hai cực.

B. Mực nước biển dâng cao hơn.

C. Xâm nhập mặn vào nội địa sâu hơn.

D. Nhiệt độ toàn cầu tăng.

Câu 27. Sự suy giảm tầng ô dôn gây nên hậu quả cơ bản là
A. Mất lớp áo bảo vệ Trái Đất khỏi các tia tử ngoại có bước sóng ngắn.

B. Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên.

C. Mưa a xít diễn ra ở nhiều nơi với cường dộ tàn phá càng mạnh.

D. Tăng cường nạn ô nhiễm môi trường trên phạm vi toàn cầu.

Câu 28. Tầng ôdôn bị ô nhiễm do

A. lượng khí CO2 đưa vào khí quyển ngày càng nhiều.

B. khí thải CFCS được đưa vào khí quyển với số lượng lớn.

C. nhiệt độ của khí quyển tăng lên.

D. chất thải của công nghiệp và sinh hoạt ngày càng tăng.

Câu 29. Nguyên nhân lớn gây ô nhiễm biển và đại dương là

A. chất thải công nghiệp không qua xử lí đổ trực tiếp vào biển và đại dương.

B. sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu trên biển và đại dương.

C. chất thải sinh hoạt không qua xử lí đổ trực tiếp vào sông hồ.

D. đánh bắt cá bằng chất nổ.

Câu 30. Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học là

A. Diện tích rừng ngày càng thu hẹp.

B. Trái đất nóng lên, khí hậu thay đổi thất thường.

C. Việc khai thác thiên nhiên quá mức của con người.

D. Việc khai thác thiên nhiên quá mức của con người.

Câu 31. Trong bốn thành tựu sau, thành tựu nào thuộc về công nghệ
thông tin là

A. tạo ra những giống mới không có trong tự nhiên.

B. tạo ra những vật liệu chuyên dụng mới.

C. sử dụng nhiều năng lượng mới.

D. tạo ra các vi mạch, chíp điện tư có tốc độ cao.


Câu 31. Trong nền kinh tế tri thức, vai trò lớn nhất thuộc về yếu tố

A. Khoa học và công nghệ.

B. Tài nguyên thiên nhiên.

C. Tài chính và ngân hàng.

D. Thị trường tiêu thụ.

Câu 32. Trong thời đại ngày nay, “ khoa học và công nghệ đã trở thành lực
lượng sản xuất trực tiếp “là vì

A. Khoa học và công nghệ đã tạo nên các phát minh sáng chế.

B. Khoa học và công nghệ phát triển như vũ bão.

C. Khoa học và công nghệ đã trực tiếp tạo ra các sản phẩm.

D. Phát triển khoa học và công nghệ là xu hướng chung của mỗi nước.

Câu 33. Biện pháp quan trọng để giảm gia tăng dân số hiện nay ở các
nước đang phát triển là

A. Giảm tỉ suất tử.

B. Giảm tỉ suất sinh

C. Tiến hành xuất khẩu lao động.

D. Phân bố lại dân cư giữa các vùng.

Câu 34. Đặc điểm nào sau đây không đúng nhất đối với cơ cấu dân số theo
độ tuổi ở nhóm nước phát triển

A. Số người dưới 15 tuổi ngày càng giảm, trên 65 tuổi ngày càng giảm.

B. Số người dưới 15 tuổi ngày càng giảm, trên 65 tuổi ngày càng tăng.

C. Số người dưới 15 tuổi ngày càng giảm.

D. Số người trên 65 tuổi ngày càng tăng.

Câu 35. Cho biết tuổi thọ trung bình năm 2005 của các nước phát triển
là 76 tuổi, các nước đang phát triển là 67 tuổi.Vậy tuổi thọ trung bình
các nước phát triển so với các nước đang phát triển là bao nhiêu?
A. gấp 1,13 lần . B. gấp 2,14lần. C. gấp 2,27 lần.
D. thấp hơn 1,2 lần.

Câu 36. Yếu tố giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong nền sản xuất hiện
đại là

A. nguyên liệu, nguồn lao động.

B. tri thức và thông tin.

C. cơ cấu kinh tế hợp lí.

D. kĩ thuật và công nghê.

Câu 37. Trong nền kinh tế tri thức, công nghệ thông tin và truyền thông
có vai trò

A. quyết định nhất. B. không lớn. C. lớn. D. tùy


trường hợp cụ thể.

Câu 38. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các
nhóm nước – Năm 2004

( Đơn vị : % )

Nhóm nước Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế

Khu vực I Khu vực II Khu vực III

Phát triển 2,0 27,0 71,0

Đang phát triển 25,0 32,0 43,0

Qua bảng số liệu hãy cho biết loại biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện cơ
cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước?

A. Biểu đồ cột ghép. B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột chống.

Câu 39. Cho bảng số liệu sau: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm
( Đơn vị : % )

Giai đoạn 1960-1965 1975-1980 1985-1990 1995-2000 2001-2005

Nhóm nước
Phát triển 1,2 0,8 0,6 0,2 0,1

Đang phát triển 2,3 1,9 1,9 1,7 1,5

Nhận định nào sau đây chính xác nhất về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
qua các giai đoạn ở hai nhóm nước:

A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của hai nhóm nước đều giảm,
nhưng ở nhóm nước phát triển giảm nhanh hơn.

B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của hai nhóm nước đều tăng,
nhưng tốc độ gia tăng không đều.

C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn nhóm
nước phát triển.

D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của hai nhóm nước đều giảm,
nhưng ở nhóm nước đang phát triển giảm nhanh hơn.

Cáu 40. Gìa hóa dân số gây nên hậu quả cơ bản là

A. Thiếu việc làm.

B. Thiếu lao động.

C. Thừa việc làm.

D. Thừa lao động

Câu 41. Yếu tố cơ bản nào để cho bùng nổ dân sô trở thành vấn đề toàn cầu

A. Tốc độ gia tăng dân số trung bình trên thế giới còn trên 1%.

B. Thời gian để dân số thế giới tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn.

C. Bắt nguồn từ các nước đang phát triển.

D. Thời gian để dân số thế giới tăng thêm 1 tỉ người ngày càng rút ngắn.

BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC

Câu 1: Đây là những thách thức lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
của Châu Phi:

A Tuổi thộ trung bình thấp chỉ đạt 53 tuổi.


B Trình độ dân trí thâp, thiếu lao động kĩ thuật.

C Xung đột sắc tộc, bệnh tật , đói nghèo, trình độ dân trí thấp.

D Thiếu lực lượng lao động, do dân di cư sang các nước phát triển.

Câu 2: Cái nhất nào thuộc về dân cư châu Phi hiện nay?

A Tốc độ gia tăng dân số cao nhất.

B Tỉ lệ dân thành thị cao nhất.

C Dân cư phân bố đều nhất.

D Dân số đang nhất.

Câu 3: Điểm tương đồng về dân cư -xã hội giữa các nước Trung Á và Tây
Nam Á là:

A Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Hồi giáo.

B Thu nhập bình quân đầu người cao.

C Có thế mạnh về sản xuất nông, lâm, hải sản.

D Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ Liên Bang Nga.

Câu 4: Tôn giáo có ảnh hưởng lớn nhất ở khu vực Tây Nam Á là

A Do thái giáo. B Phật giáo. C Thiên chúa giáo. D Hồi


giáo.

Câu 5: Vấn đề các nước châu Phi đặc biệt quan tâm nhằm khắc phục điều
kiện khí hậu khắc nghiệt là

A Tiến hành cơ giới hóa. B Trồng rừng và bảo vệ rừng.

C Canh tác nông nghiệp hợp lí. D Xây dựng hệ thống thủy lợi.

Câu 6: Cơ sở để gọi châu Phi là lục địa nóng là do

A Lãnh thổ có nhiều hoang mạc.

B Phần lớn lãnh thổ nằm trong đường xích đạo, chí tuyến.

C Phần lớn lãnh thổ nằm trên các vùng vĩ độ cao.

D Có ít các hồ lớn để điều hòa khí hậu.


Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản về xã hội của các nước châu Phi so với các
nước Mĩ La Tinh là

A Xung đột sắc tộc thường xuyên.

B HDI thấp.

C Dân số tăng nhanh, đô thị hóa gay gắt.

D Nợ nước ngoài nhiều.

Câu 8: Điều kiện tự nhiên của Mĩ La Tinh thuận lợi cho phát triển

A Cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.

B Cây công nghiệp và cây lương thực.

C Chăn nuôi đại gia súc, cây công nhiệp đới.

D Cây lương thực và chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 9: Lãnh thổ châu Phi phần lớn là cảnh quan

A Hoang mạc, xa van. B Đồng bằng màu mỡ.

C núi và cao nguyên. D Rừng rậm nhiệt đới.

Câu 10: Dân cư đô thị chiếm tỉ lệ cao ở Mĩ la tinh vì

A Dân nông thôn di cư ra thành thị do thành thị có mức sống cao hơn.

B Hầu hết các quốc gia đều có ngành công nghiệp phát triển.

C Quá trình đô thị hoá diễn ra rất sớm và mạnh mẽ.

D Cải chách ruộng đất không triệt để .

Câu 11: Tây Nam Á luôn trở thành “điểm nóng” của thế giới là vì

A Khu vực thường xuyên mất mùa, đói kém.

B Thường xảy ra các cuộc xung đột quân sự, sắc tộc lớn, kéo dài.

C Tình trạng cạnh tranh trong sản xuất dầu khí. D Điều kiện khí hậu
ở đây nóng và khô hạn.

Câu 12: Ở Tây Nam Á nơi tập trung nhiều dầu mỏ nhất là
A Bán đảo Arập. B Sơn nguyên Iran.

C Đồng bằng Lưỡng Hà. D Vịnh Pecxich.

Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân số châu Phi tăng nhanh là do

A Gia tăng cơ học cao. B Tỉ suất sinh cao.

C Tỉ suất tử cao. D Tuổi thọ trung bình cao.

Câu 14: Mĩ La Tinh bao gồm các bộ phận lãnh thổ

A Nam Mĩ và quần đảo Caribê. B Trung Mĩ và quần đảo Caribê.

C Trung Mĩ và Nam Mĩ. D Trung Mĩ, Nam Mĩ và quần đảo


Caribê.

Câu 15: Loại tài nguyên khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La Tinh là:

A Vật liệu xây dựng. B Kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu.

C Dầu mỏ , khí dốt. D Than đá kim loại màu.

Câu 16: Châu Phi tiếp giáp với hai đại dương nào sau đây:

A Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

B Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

C Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

D Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương

Câu 17: Đây là đặc điểm nổi bậc về dân cư -xã hội của hầu hết các nước
Mĩ La tinh:

A Có trình độ đô thị hoá rất cao .

B Có tỉ lệ người dân sống dưới mức nghèo khổ lớn nhất thế giới.

C Có sự chênh lệch quá lớn về thu nhập giữa người giàu và người
nghèo.

D Có tỉ lệ dân số thuộc loại lớn nhất thế giới.

Câu 18: Đây là một trong những đặc trưng nổi bật nhất về tính chất khí
hậu của Châu Phi
A Khô nóng. B Lạnh, ẩm. C Lạnh, khô. D Nóng,
ẩm.

Câu 19: Điểm khác biệt cơ bản về kinh tế của các nước Mĩ La Tinh so với
các nước châu Phi là

A Có tiềm năng lớn cho phát triển kinh tế.

B Tốc độ tăng trưởng thấp hơn mức bình quân của thế giới.

C Kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nông sản và khoáng sản.

D Tốc độ tăng trưởng kinh tế không ổn định.

Câu 20: Nguyên nhân sâu xa làm cho khu vực Tây Nam Á rơi vào tình
trạng bất ổn thường xuyên

A Do cạnh tranh nhau trong sản xuất dầu khí.

B Do thường xuyên mất mùa và đói kém.

C Do sự can thiệp từ bên ngoài.

D Do sự phức tạp về tôn giáo, sắc tộc.

Câu 21: Loại tài nguyên làm chỗ dựa cho sự phát triển kinh tế xã hội
của các nước Tây Nam Á là 

A Biển. B Đất đai. C Dầu khí. D


Khoáng sản.

Câu 22: Kinh tế Mĩ La Tinh không ổn đinh là do yếu tố cơ bản nào sau
đây?

A Hậu quả bóc lột của chủ nghĩa tư bản trước kia. B Kí thuật lạc
hậu, ít đổi mới.

C Sự biến động của thị trường thế giới. D Phụ thuộc vào
vốn vay và đầu tư nước ngoài.

Câu 23: Giải pháp nhằm hạn chế tình trạng xa mạc hóa ơ châu Phi là

A Trồng rừng. B Khai thác hợp lí tài nguyên rừng.

C Đẩy mạnh thủy lợi hóa. D Khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên
thiên nhiên.
Câu 24: Vấn đề xã hội mà các nước châu Phi phải đặc biệt quan tâm là

A Đói nghèo, dịch bệnh, xung đột sắc tộc.

B Văn hóa đa dạng, đặc sắc.

C Tác động của các thế lực bên ngoài gây mất ổn định xã hội.

D Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 25: Những tài nguyên nào đang bị khai thác mạnh ở Châu Phi?

A Khoáng sản, rừng. B Sinh vật biển,đất.

C Đất, khoáng sản. D Nước ngọt, rừng.

Câu 26: Đặc điểm nổi bật của dân số châu Phi hiện nay là

A Mật độ phân bố dân cư đồng đều.

B Dân số đông nhất thế giới, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm
mạnh.

C Trình độ dân trí ngày càng cao, tỉ lệ tử vong thấp.

D Tỉ suất gia tăng tự nhiên cao và tuổi thọ trung bình thấp nhất thế
giới.

Câu 27: Tình trạng chậm phát triển của Châu Phi được biểu hiện rõ
nhất ở đặc điểm

A Chỉ có ¾ quốc gia đạt chỉ số HDI trên 0,7.

B Tỉ trọng đóng góp cho GDP của toàn cầu rất thấp, chỉ chiếm 1,9 %.

C Tỉ trọng của khu vực I trong cơ cấu GDP còn quá lớn.

D Có tốc độ tăng trưởng GDP thấp nhất thế giới.

Câu 28: Lãnh thổ châu Phi đối xứng nhau qua

A Chí tuyến Nam. B Chí tuyến Bắc. C Kinh tuyến gốc.


D Xích đạo.

Câu 29: Nhận định nào sau đây không đúng về vị trí của các nước Trung Á
A Vị trí chiến lược cả về kinh tế, chính trị, quân sự. B Giáp với
nhiều biển và đại dương.

C Giáp với nhiều cường quốc ở cả hai châu Á và Âu. D Nằm ở trung
tâm của châu Á.

Câu 30: Điểm giống nhau về khí hậu của khu vực Tây Nam Á và Trung Á

A Lạnh khô. B Khô nóng. C Nóng ẩm D


Lạnh ẩm.

Câu 31: Cuộc xung đột dai dẳng, khó giải quyết nhất từ trước tới nay ở Tây
Nam Á là giữa hai Nhà nước

A Iraen và Li Băng. B Iraen và Palextin. C Iran và rắc.


D Irắc và Côoét.

Câu 32: Mĩ La Tinh không có kiểu cảnh quan nào sau đây:

A Nhiệt đới. B Xích đạo. C Hàn đới. D Ôn


đới.

Câu 33: Tây Nam Á là nơi tranh chấp quyết liệt của các cường quốc lớn
bên ngoài do nguyên nhân cơ bản nào?

A Sự phức tạp về sắc tộc và ngôn ngữ.

B Là khu vực thường xuyên mất ổn định.

C Có nguồn dầu mỏ và vị trí địa, chính trị quan trọng.

D Có nguồn dầu mỏ phong phú.

PHẦN 1: LÍ THUYẾT KĨ NĂNG NHẬN DẠNG BIỂU ĐỒ.


1) KĨ NĂNG BIỂU ĐỒ.
Những dạng biểu đồ sau thường có trong chương trình địa lí lớp 11.
- Biểu đồ tròn.
- Biểu đồ đường (thể hiện tốc độ tăng trưởng).
- Biểu đồ cột (đơn, gộp, chồng).
- Biểu đồ kết hợp (cột – đường).
* CÁCH NHẬN DẠNG CÁC LOẠI BIỂU ĐỒ.

LOẠI BIỂU
PHÂN LOẠI
ĐỒ

Biểu đồ 1 hình tròn Chỉ có 1 năm hoặc 1 địa điểm.

Biểu đồ 2, 3 hình tròn - Bảng số liệu tương đối (%)


Biểu đồ tròn có bán kính bằng - Từ 2, 3 năm hoặc địa điểm.
nhau.
(100 %)
Biểu đồ 2, 3 hình tròn - Bảng số liệu tuyệt đối hoặc chưa qua xử lí.
có bán kính khác
nhau. - Từ 2, 3 năm hoặc địa điểm.

+ Biểu đồ đường vẽ theo giá trị tuyệt đối.

Biểu đồ
đường

+ Biểu đồ đường vẽ theo giá trị tương đối.


( Coi năm đầu tiên 100%)

Thể hiện một đối tượng trong nhiều năm hoặc nhiều
Cột đơn
đối tượng trong 1 năm.

- Bảng số liệu có thường có ít năm; đôi khi đối tượng


phân theo lãnh thổ (vùng), địa phương) hoặc sản
Cột ghép phẩm…
Biểu đồ cột - Bảng số liệu thường có 2 đến 3 đối tượng cùng đơn
vị, đôi khi có đơn vị khác nhau.

Thể hiện 2,3 đối tượng trong nhiều năm;


Cột chồng - Bảng số liệu có dạng tổng số
- Bảng số liệu có thường có nhiều năm
* Lời dẫn:
- Thể hiện tương quan độ lớn và động thái phát triển.
Cột đơn – đường - Giá trị”, “tình hình”; “sản lượng”, “diện tích”,
Biểu đồ kết
hợp - Bảng số liệu có thời gian từ 4 năm trở lên;
- Bảng số liệu thường có 2 đối tượng với đơn vị khá
có cùng đơn vị và 1 đối tượng có đơn vị khác (2 cột –
dạng tổng – cột chồng – đường)

PHẦN II. BÀI TẬP VẬN DỤNG:


Câu 1. Cho bảng số liệu về tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ La Tinh , giai
đoạn 2004-2012 ( đơn vị: % )

Năm 2004 2005 2008 2009 2010 2012

Tốc độ tăng GDP 6,0 6,9 5,2 4,9 7,2 8,1

a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ La Tinh , giai đoạn
2004-2012

VD

b. Nhận xét và giải thích.


Giai đoạn 2004 - 2012, GDP của Mĩ La tinh tăng lên rất nhanh (tăng 2,1%, từ
6,0% lên 8.1%), nhưng còn biến động:
- Giai đoạn 2004 - 2005: Tăng 0,9%.
- Giai đoạn 2005 – 2008 Giảm 1,7%.
- Giai đoạn 2008 - 2009 giảm 0,3%.
- Giai đoạn 2009 - 2010, kinh tế tăng trưởng nhanh (tăng 2,3%,từ 4,9% lên
7,2%).
- Giai đoạn 2010 – 2012, tăng 0,9%
- Giải thích:

   + Do tình hình chính trị không ổn định.

   + Do duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài.

   + Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tê- xã hội độc lập, tự chủ.

Câu 2. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH
TẾ CỦA 2 NHÓM NƯỚC ( ĐƠN VỊ; % )

Nhóm nươc Khu vực I Khu vực II Khu vực III

Phát triển 3 25 72

Đang phát triển 25 32 43

Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của 2 nhóm nước.
b. Nhận xét và giải thích
Câu 3. Cho bảng số liệu: TỔNG NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA NHÓM NƯỚC
ĐANG PHÁT TRIỂN ( Đơn vị: tỉ USD )

Năm 2000 2004 2008 2012

Tổng nợ 2724 2846 2998 2573

a. vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động tổng nợ nước ngoài của
nhóm nước đang phát triển.
b. nhận xét và giải thích.
Câu 4. Cho bảng số liệu: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của 2 nhóm nước.
( đơn vị: % )
Nhóm nước 2000 2002 2005 2008 2012

Phát triển 0,2 0,25 0,1 0,08 0,06

Đang phát triển 1,4 1,3 1,2 1,15 1,1

a. vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
của 2 nhóm nước
b. nhận xét và giải thích

You might also like