Professional Documents
Culture Documents
Thuyết Minh
Thuyết Minh
Thuyết Minh
95
85
75
65
55
45
35
25
25
35
45
55
65
75
85
95
95
85
75
65
55
45
35
25
25
35
45
55
65
75
85
95
95
85
75
1
2
65
3
4
5
6
55
7
8
9
10
45
11
12
13
14
35
15
16
17
18
19
25
40
25
30
20
35
45
55
20
65
30
40
50
75
60
1
2
3
4
5
85
6
7
8
9
10
11
12
13
14
95
15
16
17
18
19
* Hố móng
+ Khoảng cách giữa các cơ theo phương thẳng đứng 10m và phương ngang là
20m
+ Vì mặt bằng móng chênh nhau 3m nên cơ đầu tiên có chiều cao khác nhau.
- Nối các điểm giao của từng mặt cắt lại với nhau ta được đường viền hố móng
trên mặt bằng.
F 1+ F 2
v= .l
2
Trong đó :
+ F1, F2 : Diện tích của 2 mặt cắt ngang gần nhau (m2).
- Kết quả tính toán chi tiết thể hiện trong bảng sau :
Diện tích bóc Diện tích đất loại Thể tích bóc phủ Thể tích đào đất
Mặt cắt Khoảng cách
phủ thực vật III thực vật loại III
Mặt cắt 0-0 0 0 - - -
Mặt cắt 1-1 14 6 7.88 55.16 23.64
Mặt cắt 2-2 94.21 233.46 15 811.575 1795.95
Mặt cắt 3-3 196.04 591.65 15 2176.875 6188.325
Mặt cắt 4-4 336.57 1196.81 15 3994.575 13413.45
Mặt cắt 5-5 300.39 1937.73 15 4777.2 23509.05
Mặt cắt 6-6 316.84 2649.24 15 4629.225 34402.275
Mặt cắt 7-7 316.37 2894.87 15 4749.075 41580.825
Mặt cắt 8-8 316.97 3038.82 15 4750.05 44502.675
Mặt cắt 9-9 303.81 3436.22 15 4655.85 48562.8
Mặt cắt 10-10 301.18 3243.82 15 4537.425 50100.3
Mặt cắt 11-11 297.02 3061.02 15 4486.5 47286.3
Mặt cắt 12-12 293.78 2931.26 15 4431 44942.1
Mặt cắt 13-13 297.37 2871.9 15 4433.625 43523.7
Mặt cắt 14-14 277.89 2480.97 15 4314.45 40146.525
Mặt cắt 15-15 252.36 1414.27 15 3976.875 29214.3
Mặt cắt 16-16 164.84 772.51 15 3129 16400.85
Mặt cắt 17-17 168.48 379.48 15 2499.9 8639.925
Mặt cắt 18-18 49.79 121.79 15 1637.025 3759.525
Mặt cắt 19-19 18.54 11.36 15 512.475 998.625
Vđào = 499038.7952 m3
Vbóc = 64635.6353 m3
N = 1900 m3/ngày
N = 2700 m3/ngày
V đào 499038
t đào = = =263 (ngày)
N 1900
V bóc 64635
t bóc= = =24 (ngày )
N 2700
t đào 173
t cb= = =88(ngày)
3 3
Tht = 30 ( ngày )
3.1.1 Biện pháp thi công cho công tác bóc phủ.
Đào (bóc phủ): dùng máy ủi vạn năng
Xúc: dùng máy đào gầu ngửa
Vận chuyển: dùng ô tô tự đổ
* Ghi chú : Các thông số kỹ thuật trên tham khảo từ cuốn “ Sổ tay chọn máy thi
công “ của tác giả Nguyễn Tiến Thụ - Vũ Văn Lộc
* Máy ủi:
k dốc
N=V b N k (1−k m Lvc )
k t ơi vk tg
Trong đó:
+ Vb: thể tích khối đất trước ben khi bắt đầu vận chuyển
BH 2 3.725 x 1.3152
V b= = =5. (m3)
2 tagφ 2 tag (300 )
V b 5.58
N= = =1.5 (m3/h)
B 3.725
Vớí đất cấp III, cho lưỡi ủi cắt đất sâu 0.15m ta có đoạn đường cắt đất của
máy:
1.5
L= =10 (m)
0.15
4
Li
T ck=∑ + 2t quay +t hạ ben+ mt sang số (s)
1 Vi Trong đó :
+ Li, Vi : là đoạn
10 30 40 đường , vận tốc của các
T ck = + + +2 x 10+ 2+ 4.5=79.5 (s)
1 1.38 3.6 giai đoạn cắt đất, vận
chuyển, đổ đất và đi về.
+ Tquay = 10s – Thời gian quay vòng.
+ Thạ ben = 2s – Thời gian hạ ben.
+ Tsang số = 5s – Thời gian sang số.
Năng suất máy ủi:
1.2 3600
N=5.58 x x 0.8 ( 1−0.0025 x 30 )=172.6 (m3/h)
1.3 79.5
2700
m= =1.95 (máy)
1380.8
V bóc 64635.6353
t bóc= = =24 (ngày)
N 1380.8 x 2
a. Máy đào:
N=60.q .n ck k đ k t k tg
' (m3/h)
Trong đó:
60 60
n ck = = =3 (ngày)
T ck 20
1
N máy =60 x 1.6 x 3 x 1.05 x x 0.8=120.96 (m3/h)
1.2
488 x 2
m= =0.998 (máy)
977.69
* Ô tô
k tg V
N=60 (m3/h)
t 1+t 2 +t 3
Trong đó:
+ V:thể tích vật liệu trong thùng xe ở trạng thái chặt
+ t1: thời gian lùi xe và đổ đất ra (lấy = 2 phút)
+ t2: thời gian đổ đất vào thùng xe:
L. 4.6
t 3=60 k =60 1.05=7.245 (phút)
V c 40
0.8 x 9.603
N=60 =31.82 (m3/h)
2+5.24+7.245
N đào 120.96
m= = =3.9 (xe)
N ô tô 31.82
1. Máy đào:
Số máy cần thiết cho công tác:
1900
m= =1.96
967.69 (máy)
6.0 6.0
2.25
4.7 4.7
6.0 6.0
2.25
m=2
m=2
m=2
6.0 3.32
12.0
+ Từ mặt cắt ngang hố móng: chiều cao đào lớn nhất là: Hđ = 54 m
+ Chiều cao đào lớn nhất của máy đào: Hmax= 9.65 m
+ Bán kính đào lớn nhất: Rđmax = 7.3 m
+ Để đảm bảo mấy không phải làm việc hết độ với của cần và tay gầu chọn
chiều cao khoang đào: Hk = 70%×9.65 = 6 (m)
+ Chiều rộng khoang đào chính diện: để máy không phải làm việc quá căng
chọn bán kính làm việc đạt 85% Rđmax : B=( 2. Rđmax∗85 % ) chọn B= 12 (m)
+ Khoảng cách giữa 2 trục máy đứng: S = (0.75 – 0.80)L đ = 0.8 m (với máy
loại nhỏ Lđ= 1m).
+ Chiều rộng khoang đào chính :
Trong đó:
+ B1: khoảng cách từ trục đường đi của máy tới mép cạnh khoang đào
+ B2: khoảng cách từ trục đường đi của máy tới đáy khoang đào bên cạnh
Ro max 4.7
B 2= = =3.32 (m)
√2 √2
Sđ =S t + Romax −S vc (m)
Sđ =6 +4.7−2.25=8.45 (m)
Trong đó:
+ St: khoảng cách từ trục máy đào đến trục phương tiện vận chuyển (lấy = Rđmax)
+ Svc: khoảng cách từ trục phương tiện vận chuyển đến mép khoang đâò cạnh:
bvc 2.5
Svc = + ( 0.5−1.0 ) m= +1=2.25 (m)
2 2
H đ 54
n= = =9
Hk 6
64636 2
499039 3
- Công trường phải có hàng rào để ngăn cách với bên ngoài, đảm bảo an ninh bên trong
phạm vi công trường. Khi công trường gần đường giao thông thì hàng rào phải là loại kín
để người từ trong công trường không nhìn được ra ngoài và người từ bên ngoài cũng
không nhìn được vào bên trong công trường - là nguyên nhân gián tiếp gây tai nạn lao
động và tai nạn giao thông do họ mất tập trung khi làm việc và khi đi đường.
- Văn phòng làm việc, lán trại của cán bộ và công nhân nên đặt ở đầu hướng gió chủ đạo
(Đông Bắc - Tây Nam). Còn các kho, bãi vật liệu, xưởng gia công phụ trợ và khu vệ sinh
nên đặt ở cuối hướng gió này.
- Đường đi lại cho xe và thiết bị thi công phải đủ rộng và nên bố trí thành các đường một
chiều có bề rộng tối thiểu là 4m, còn nếu bố trí đường hai chiều thì tối thiểu là phải rộng
6m. Các đường đi lại hạn chế giao nhau.
- Kho vật liệu trên công trường phải bố trí ở những nơi bằng phẳng và thoát nước tốt. Cần
phải có những vị trí để phục vụ công tác bốc dỡ.
- Bãi vật liệu rời trên công trường phải được xếp gọn gàng, không gây cản trở đi lại - tốt
nhất là nên phân thành từng khu riêng biệt.
- Trạm biến thế điện trên công trường phải có rào ngăn và biển báo. Các cầu dao điện,
cầu chì hoặc thiết bị đóng cắt điện phải có hộp, khóa và được đặt ở nơi khô ráo. Đường
dây điện phải được treo cách mặt đường đi lại ít nhất là 5m. Điện động lực và điện sinh
hoạt phải tách thành hai hệ thống riêng.
- Cần phải có bể chứa và đường ống cung cấp đủ nước cho sinh hoạt, phục vụ các công
việc như đổ bê tông, xây hoặc trát,… và chữa cháy.
- Ban đêm phải bố trí đèn bảo vệ, đặc biệt là tại các kho bãi, hoặc đèn báo tại khu vực có
các hố đào, mương hoặc rãnh…
- Hệ dàn giáo phải có hệ thống thu sét nếu không được liên kết với hệ thống tiếp đất của
công trình.
- Phải có các thiết bị chữa cháy như bình cứu hỏa tại văn phòng làm việc, lán trại, các kho
vật liệu và ngay tại công trình đang được xây dựng.
PHỤ LỤC
5.5.1
Mục lục
Chương 1. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU........................................................................4
1.1 SỐ LIỆU:......................................................................................................4
1.1.1 Phân tích số liệu......................................................................................5
1.1.2 Dòng chảy...............................................................................................5
1.1.3 Địa hình..................................................................................................5
1.1.4 Đặc điểm khí hậu của vùng thi công......................................................5
1.1.5 Địa chất...................................................................................................5
1.1.6 Đường thi công.......................................................................................5
1.1.7 Bãi thải....................................................................................................6
1.1.8 Kết luận...................................................................................................6
1.2 TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG THI CÔNG...................................................6
1.2.1 Xác định đường viền hố móng...............................................................6
1.2.2 Xác định khối lượng...............................................................................7
1.3 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................8
Chương 2. THỜI GIAN VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG..........................................9
2.1 XÁC ĐỊNH THỜI GIAN THI CÔNG..........................................................9
2.2 TRÌNH TỰ THI CÔNG..............................................................................10
2.2.1 Chuẩn bị công trường...........................................................................10
2.2.2 Phần thi công chính..............................................................................10
2.2.3 Hoàn thiện.............................................................................................10
Chương 3. CHỌN BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ CHỌN MÁY.........................12
3.1 CHỌN BIỆN PHÁP THI CÔNG................................................................12
3.1.1 Biện pháp thi công cho công tác bóc phủ.............................................12
3.1.2 Biện pháp thi công cho công tác đào....................................................12
3.2 CHỌN MÁY VÀ SỐ LƯỢNG...................................................................12
3.2.1 Chọn máy cho công tác thi công..........................................................12
3.2.2 Tính số lượng máy cần thiết.................................................................13
Chương 4. THIẾT KẾ KHOANG ĐÀO.............................................................19