Professional Documents
Culture Documents
Vô Cơ 10hóa - HKI
Vô Cơ 10hóa - HKI
VÔ CƠ
Câu 1. Cấu tạo nguyên tử
Tại trạng thái cơ bản, C có cấu hình electron sau: [He]2s22p2 và khi kích thích nó có thể có cấu hình như sau:
[He]2s12p3
a. Xác định sự phân bố các electron trong các obitan của cacbon ở lớp ngoài cùng. Biết nguyên lí Pauli
nghiệm đúng trong các cấu hình electron đó.
b. Khi chuyển từ trạng thái cơ bản sang trạng thái kích thích năng lượng cần cung cấp là 400kJ/mol. Tính bước sóng
cả bức xạ phát ra tương ứng với quá trình electron chuyển từ trạng thái kích thích trên về trạng thái cơ bản.
Cho biết: 1 eV = 1,602.10-19 J; hằng số Plank h = 6,625.10-34J.s; tốc độ ánh sáng c = 3.108 m.s-1; 1m = 1010Ao.
Góc OCX > 120o còn góc XCX < 120o vì liên kết C=O là liên kết đôi, còn liên kết C-X là liên kết đơn. Khi độ âm
điện của X tăng thì cặp electron liên kết bị hút mạnh về phía X. Do đó góc XCX giảm, góc OCX tăng.
3. Độ mạnh tính axit Lewis: BCl3 > BF3 > SiF4
- BCl3> BF3: B chỉ có 6 electron lớp ngoài cùng, còn 1 obitan p trống; Cl và F còn 1 cặp electron p để tạo xen phủ
bên với AO p còn trống của B tạo liên kết π không định chỗ. Tuy nhiên Cl có kích thước lớn hơn nhiều so với B và F
do đó mật độ xen phủ kém, liên kết π dễ bị bẻ gãy tạo ra lại AO trống cho nguyên tử B, dễ tạo liên kết cho nhận với
cặp electron chưa liên kết của N trong NMe3.
- BF3 > SiF4: do bán kính của Si lớn hơn rất nhiều so với N, do đó khi tạo liên kết, Si nhận cặp electron từ AO p của
N vào AO d trống dẫn đến sự xen phủ không hiệu quả. Bán kính lớn làm cho liên kết Si-N dài hơn B-N do đó liên
kết Si-N kém bền hơn, dễ bẻ gãy hơn.
Hướng dẫn
1.
NO2 N2O4 Kp=9,18.
Xét chiều phản ứng dựa vào công thức: ∆G=RTln .
Nếu Q < Kp → ∆G < 0: phản ứng diễn ra theo chiều thuận
Nếu Q > Kp → ∆G > 0: phản ứng diễn ra theo chiều nghịch
Nếu Q = Kp → ∆G = 0: phản ứng ở trạng thái cân bằng.
Khi P(N2O4)= 0,9atm ; P(NO2)=0,1 atm ta có Q=0,9/(0,1)2 =90 > Kp nên phản ứng diễn ra theo chiều nghịch.
2.
a.
N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); = -46 kJ.mol-1
Ban đầu (mol) 1 3 0
Cân bằng (mol) 1-x 3-3x 2x
= 1 – x + 3 – 3x + 2x = 4 – 2x (mol)
= = = = 8,14.10-5 .
b. Từ
và
= = = 4,21.10-4
ln =
= - =
T2 = 595,19K
Câu 4. Động hóa học
Ở 250C sự thủy phân metyl axetat, với sự có mặt của HCl dư (nồng độ 0,05M) là phản ứng bậc 1. Thể tích dung dịch
NaOH cần dùng để trung hòa 25 ml hỗn hợp phản ứng theo thời gian như sau:
t (phút) 0 21 75 119 ∞
VNaOH (ml) 24,4 25,8 29,3 31,7 47,2
Hãy tính hằng số tốc độ và thời gian nửa phản ứng.
Hướng dẫn
a là nồng độ ban đầu của este, a-x là nồng độ este ở thời điểm t.
Nếu V∞ ở thời điểm t = ∞ là thể tích ứng với sự kết thúc phản ứng thủy phân este trong môi trường axit.
V0 là thể tích ứng với thời điểm t=0 thì hiệu V∞ - V0 sẽ là tỉ lệ với nồng độ ban đầu của este. Còn hiệu V∞ - Vt sẽ là tỉ
lệ với nồng độ este ở các thời điểm t.
Thay số tính ki
a là nồng độ ban đầu của este, a-x là nồng độ este ở thời điểm t.
Nếu V∞ ở thời điểm t = ∞ là thể tích ứng với sự kết thúc phản ứng thủy phân este trong môi trường axit.
V0 là thể tích ứng với thời điểm t=0 thì hiệu V∞ - V0 sẽ là tỉ lệ với nồng độ ban đầu của este. Còn hiệu V∞ - Vt sẽ là tỉ
lệ với nồng độ este ở các thời điểm t.
Thay số tính ki
Suy ra phút-1.
Thời gian nửa phản ứng: phút.