Professional Documents
Culture Documents
Bài tập củng cố Nhôm và hợp chất
Bài tập củng cố Nhôm và hợp chất
Câu 3: Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây ?
A. HCl B. H2SO4 C. NaHSO4 D. NH3
Câu 4: Cho phương trình hóa học: Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2O
Tỉ lệ số số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat trong phản ứng là
A. 1 : 3. B. 3 : 2. C. 4 : 3. D. 3 : 4.
Câu 5: Có thể dùng bình bằng nhôm để đựng
A. dung dịch xôđa. B. dung dịch nước vôi.
C. dung dịch xút. D. dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Câu 6: Thí nghiệm nào sau đây thu được nhôm hiđroxit sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.
B. Thổi dư khí CO2 vào dung dịch aluminat.
C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
D. Cho Al2O3 tác dụng với nước.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thanh Cu.
(c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.
(d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.
(e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 8: Để hoà tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1M. Giá
trị của V là
A. 20. B. 10. C. 40. D. 5.
Câu 9: Cho 31,2 gam hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lit
H2 ở đktc. Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 16,2 gam và 15 gam. B. 10,8 gam và 20,4 gam.
C. 6,4 gam và 24,8 gam. D. 11,2 gam và 20 gam.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí.
Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Phần trăm theo khối
lượng của Na trong X là
A. 39,87%. B. 77,31%. C. 49,87%. D. 29,87%.