Professional Documents
Culture Documents
19.para & 23.aspirin
19.para & 23.aspirin
LỚP: D3A
C8H9NO2
Phân tử lượng: 151,2
p-acetamidophenol
I. TÍNH CHẤT
Bột kết tinh màu trắng, không mùi, vị đắng nhẹ.
Độ tan:
- Khó tan trong nước
- Dễ tan hơn trong ethanol và dung dịch kiềm
Giải thích:
Nhóm chức phenol trong phân tử paracetamol phản ứng tạo phức với Fe3+, phức tạo ra
có màu xanh tím:
Sản phẩm tạo ra có khả năng khử các chất có tính oxi hóa như kalibicromat
Giải thích:
- Trong ống nghiệm 1:
Đầu tiên, paracetamol bị thủy phân trong môi trường acid cho amin bậc 1
HCl tác dụng với NaNO2 cho HNO2. HNO2 tác dụng với amin bậc 1 cho muối
diazoni.
- Trong ống nghiệm 2:
β-naphtol tạo muối tan trong dung dịch NaOH (do có H linh động trong phân tử)
I. TÍNH CHẤT
Bột kết tinh hình kim màu trắng, vị hơi chua
Khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol và trong các dung dịch kiềm lạnh (tạo muối)
Tan trong một số dung môi hữu cơ
Nhiệt độ nóng chảy: 133 – 136oC
Lấy khoảng 50mg tủa, thêm 0,5ml methanol và vài giọt acid sulfuric đậm đặc, đun
nóng < 100oC, lắc.
Kết quả:
Có mùi đặc biệt
b. Phần dịch lọc:
Thêm từ từ bột CaCO3 đ:
ến quá thừa, sau khi hết sủi bọt, lọc lấy dịch, thêm vào dịch lọc 1-2 giọt FeCl 3 5%.
Kết quả
Xuất hiện màu đỏ hồng đậm
Giải thích:
Đầu tiên, trong môi trường kiềm, aspirin bị thủy phân
Phản ứng tạo thành phức chất màu tím đỏ đậm. Phức tạo thành do liên kết phối
trí giữa Fe3+ với nhóm chức OH phenol.
Lắc tủa với methanol:
Phản ứng tương tự như trên, phức tạo thành màu đỏ hồng đậm.