Professional Documents
Culture Documents
Chuong 9 Say
Chuong 9 Say
SẤY
Nội dung
•Khái niệm.
•Tĩnh lực học quá trình sấy.
•Động lực học quá trình sấy.
•Thiết bị sấy.
Khái niệm
C
ĐỘNG LỰC HỌC SẼ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?
Khảo sát mối quan hệ biến thiên giữa độ ẩm của vật liệu với
thời gian và các thông số của quá trình.
Ví dụ: các thông số tính chất, cấu trúc, kích thước, … của vật
liệu.
Xác định được chế độ sấy, tốc độ sấy, thời gian sấy
thích hợp.
Yếu tố quan trọng trong công nghiệp.
Thí nghiệm sấy
Từ số liệu phân tích → Xác định khối lượng của vật liệu
khô.
Thí nghiệm sấy:
Treo mẫu vào cân, mẫu không quá nhỏ
Mẫu được đưa vào dòng khí
Khối lượng được xác định theo thời gian.
Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ sấy
• Bản chất (cấu trúc, thành phần hóa học, đặc điểm
liên kết ẩm)
3. Giản đồ sấy.
• Đường cong sấy: biểu diễn độ ẩm vật liệu
theo thời gian
A'
u khoâ
A
B
t lieä
m/ kg vaä
C
X=kg aå
D
E
x*
o = thôø
i gian h
Động lực học quá trình sấy
Giai đoạn sấy đẳng tốc
Lúc bắt đầu sấy trong vật liệu còn nhiều nước, tốc độ khuyếch
tán của nước bên trong vật liệu lớn hơn tốc độ bay hơi nước
trên bề mặt vật liệu, vì thế tốc độ sấy trong giai đoạn này phụ
thuộc chủ yếu vào tốc độ bay hơi trên bề mặt vật liệu, không
phụ thuộc vào các yếu tố bên trong vật liệu (bề dày lớp vật
liệu, cấu trúc vật liệu, độ ẩm ban đầu…) mà nó chỉ phụ thuộc
vào các yếu tố bên ngoài (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ của tác
nhân sấy…). Khi các yếu tố không đổi thì tốc độ sấy cũng
không đổi.
Vì vậy muốn tăng tốc sấy trong giai đoạn này thì chủ yếu thay
đổi các thông số bên ngoài.
Giai đoạn sấy giảm tốc
Độ ẩm của vật liệu giảm, tốc độ khuyếch tán hơi nước từ bề
mặt vật liệu ra bề mặt vật liệu giảm và nhỏ hơn tốc độ bay hơi
của hơi nước tren bề mặt vật liệu. Do đó tốc độ sấy ở giai
đoạn này chủ yếu phụ thuộc vào tốc độ khuyếch tán của hơi
nước bên trong vật liệu ra bề mặt. Vì vậy tốc độ sấy ở giai
đoạn này phụ thuộc vào các yếu tố bên trong vật liệu cho nên
muốn tăng tốc độ sấy ở giai đoạn này phải khắc phục trở lực
khuyếch tán của vật liệu. Nhiệt độ vật liệu sấy tăng dần nên
trong giai đoạn này phải giữ nhiệt độ của không khí sấy không
lớn hơn nhiệt độ cho phép của vật liệu.
Động lực học quá trình sấy
Lúc bắt đầu sấy trong vật liệu còn nhiều nước, tốc độ khuyếch tán của
nước bên trong vật liệu lớn hơn tốc độ bay hơi nước trên bề mặt vật
liệu, vì thế tốc độ sấy trong giai đoạn này phụ thuộc chủ yếu vào tốc độ
bay hơi trên bề mặt vật liệu, không phụ thuộc vào các yếu tố bên trong
vật liệu (bề dày lớp vật liệu, cấu trúc vật liệu, độ ẩm ban đầu…) mà nó
chỉ phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ của tác
nhân sấy…). Khi các yếu tố không đổi thì tốc độ sấy cũng không đổi.
Vì vậy muốn tăng tốc sấy trong giai đoạn này thì chủ yếu thay đổi các
thông số bên ngoài.
Động lực học quá trình sấy
3. Giản đồ sấy.
• Đường cong tốc độ sấy: biểu diễn tốc độ sấy
theo độ ẩm vật liệu.
C B
D A
W
Động lực học quá trình sấy
3. Giản đồ sấy.
• Đoạn AB: giai đoạn đốt nóng vật liệu, nhiệt độ
vật liệu sấy tăng dần, độ ẩm vật liệu giảm
không đáng kể. Tốc độ sấy tăng nhanh và đạt
cực đại
• Đoạn BC: giai đoạn đẳng tốc, độ ẩm vật liệu
giảm nhanh và đều, nhiệt độ của vật liệu gần
như không đổi
Động lực học quá trình sấy
3. Giản đồ sấy.
• Đoạn CD: giai đoạn sấy giảm tốc.
- Độ ẩm tới hạn của vật liệu được xác định tại
điểm cuối của giai đoạn sấy đẳng tốc, cũng
là điểm đầu giai đoạn sấy giảm tốc.
- Trong giai đoạn này, nhiệt độ của vật liệu
tăng dần, độ ẩm của vật liệu giảm chậm dần
đến độ ẩm cân bằng.
Động lực học quá trình sấy
•Đường cong tốc độ sấy vật liệu dạng sợi (giấy, các tông…)
•Đường cong tốc độ sấy vật liệu (vải, bột…).
•Đường cong tốc độ sấy vật liệu mao xốp, gạch xốp, gốm sứ…
•Đường cong tốc độ sấy vật liệu mao quản xốp ( đất sét….)
•5,6 ) Đường cong tốc độ sấy vật liệu mao xốp (bánh mì….).
Tĩnh Lực Học
Quá Trình Sấy
Tĩnh lực học quá trình sấy
1. Không khí ẩm
-Không khí khô
-Hơi nước
•Đặt vật liệu ướt trong môi trường không khí khô:
khuếch tán ẩm
•Quá trình kết thúc: áp suất riêng phần của hơi
nước trong không khí, bằng với áp suất hơi nước
bão hòa → không khí bão hòa hơi nước.
Tĩnh lực học quá trình sấy
Đường áp suất
riêng phần
(điểm có
trục tung
bên tay
phải)
Nếu biết 2 thông số
của hỗn hợp không
khí ẩm, ta xác định
được2 thông số còn
lại.
Gd,Gc - lượng vật liệu trước khi vào và sau khi ra khỏi máy sấy, kg/s;
Gk - lượng vật liệu khô tuyệt đối đi qua máy sấy, kg/s;
xd , xc - độ ẩm vật liệu trước và sau khi sấy, tính theo % khối lượng vật
liệu ướt
X d , X c - độ ẩm vật liệu trước, sau khi sấy, tính theo % khối lượng vật
liệu khô tuyệt đối
W - lượng ẩm được tách ra khỏi vật liệu khi qua máy sấy, kg/s
L - lượng không khí khô tuyệt đối đi qua máy sấy, kgkkk/s
Yo - hàm ẩm không khí trước khi vào caloriphe sưởi kg/kg kkk
Y 1,Y 2 - hàm ẩm của không khí trước khi vào máy sấy (sau khi qua
caloriphe sưởi) và sau khi ra khỏi máy sấy kg/kg kkk;
100 x d 100 x c
Gk Gd Gc
100 100
Từ đó ta được:
100 x c 100 x d
Gd Gc Gc Gd
100 x d 100 x c
Lượng ẩm tách ra khỏi vật liệu trong quá trình sấy tính theo công
thức:
xd xc x xc
W Gc Gd d
100 xd 100 xc
Lượng không khí khô tuyệt đối
W
L
Y 2 Y1
2021 Sất vật liệu 50
Ví dụ
Đem sấy 1kg vật liệu ẩm, trong cùng điều kiện như
nhau:
a. Sấy từ độ ẩm 50% đến 25% theo vật liêu ướt
b. Sấy từ độ ẩm 2% đến 1% theo vật liệu ướt.
Hỏi lượng ẩm được tách trong trường hợp (a) lớn hơn
trường hợp (b) bao nhiêu lần ?
Nhiệt Nhiệt
lượng lượng
mang mang
vào ra
Cân bằng nhiệt
•Nhiệt lượng mang vào: Qv
- Không khí mang vào: L.H0
- Vật liệu mang vào:
+ Vật liệu vào: Gc.Cv1.θ1
+ Ẩm có trong vật liệu ướt bị tách ra trong qúa trình
sấy: W.C. θ1
- Do bộ phận vận chuyển mang vào: Gvc.Cvc.tđ
- Do caloriphe cung cấp: Qs
- Do caloriphe bổ sung trong buồng sấy: Qb
Tổng nhiệt lượng vào thiết bị sấy:
Qv = LH0 + GcCv1θ1 + Wθ1C
+ GvcCvctđ + Qs + Qb
Cân bằng nhiệt
Với
•Gọi: – = q – qb – θ1C.
•Khi đó:
- : nhiệt lượng bổ sung thực tế hay nhiệt lượng bổ sung hữu
ích để tách ẩm cho quá trình sấy.
Cân bằng nhiệt
Sấy lý thuyết
- qb = 0
- qv1 = 0
- qvc = 0
- qm = 0
- θ1C = 0
- = 0 qb + θ1C = q
• Khi đó: qs = l(H2 – H0) = l(H1 – H0)
• Nghĩa là: H2 = H1, tức là nhiệt lượng của không khí
không đổi trong quá trình sấy.
Sấy lý thuyết
6. Sấy lý thuyết
Điểm
2
Điểm
Nhiệt độ 0
bầu khô
Cân bằng nhiệt
Sấy thực tế
• Với quá trình sấy thực tế thì: 0
- 0 hay qb + θ1C q
Hay qb + θ1C qv1 + qvc + qm
Khi đó: H2 > H1
- < 0 hay qb + θ1C < q
Hay qb + θ1C < qv1 + qvc + qm
Khi đó: H2 < H1
- = 0 qb + θ1C = q
Khi đó: H2 = H1: giống sấy lý thuyết
7. Sấy thực tế
Điểm
1
Điểm
2
Điểm
Nhiệt độ
0 bầu khô
Cân bằng nhiệt
Sấy thực tế
• Lượng không khí khô cần thiết để làm bốc hơi
1kg ẩm có trong vật liệu:
Sấy thực tế
• Lượng nhiệt tiêu hao riêng ở caloriphe sưởi:
Y
Ví dụ
Dùng thiết bị sấy đối lưu có tuần hoàn không khí thải,
để sấy một loại vật liệu từ độ ẩm ban đầu 47% đến độ
ẩm cuối 5% (theo vật liệu ướt). Năng suất thiết bị sấy
theo nhập liệu là 1500 kg/h. Không khí sấy có enthalpy
50 kJ/kg và độ ẩm tương đối 70%. Không khí thải có
enthalpy 260 kJ/kg và độ ẩm 80%. Hãy
a. Xác định lượng không khí cần cho quá trình sấy
trong 1 giờ
b. Lượng nhiệt cần cung cấp trong 1 giờ.
Xem quá trình sấy trong thiết bị này là quá trình sấy
lý tưởng
71
Ví dụ
72
Ví dụ
73
Các phương thức sấy
2;
t2Y2
Sấy có bổ sung nhiệt trong buồng sấy
B1 C
B2
A
Các phương thức sấy
B2 B3
B1
C
C1 C2
A
Các phương thức sấy
Sấy có tuần hoàn khí thải
• Sấy có tuần hoàn khí thải
- Dùng sấy các vật liệu không chịu nhiệt độ cao,
độ ẩm thấp.
- Tốc độ không khí qua buồng sấy lớn.
Sấy có tuần hoàn khí thải
B1
A M
Các phương thức sấy
Sấy có tuần hoàn khí thải.
- Nếu trộn 1 kg không khí khô ban đầu với n kg
không khí khô tuần hoàn. Khi đó:
+ Nhiệt lượng riêng của hỗn hợp
q = lM(H1 – HM)
Các phương thức sấy
Sấy bằng khói lò.
- Không có caloriphe sưởi, cần lò đốt tạo khói
lò.
- Có phòng phối trộn điều chỉnh nhiệt độ không
khí theo yêu cầu
Thiết bị sấy
Thiết bị sấy
1,5,6 –
Caloriphe
2 – Quạt
3 – Phòng sấy
4 – Khay sấy
5 – Van chắn
Thiết bị sấy
1 – Đường
hầm
2 – Xe goong
3 – Tời kéo
4 – Cửa hầm
5 – Quạt
6 – caloriphe.
Thiết bị sấy
• Sấy băng tải loại một băng nhiều khoang
1 – Băng tải 5 – Cửa không khí vào
2 – Bộ phận đánh tơi 6 – Caloriphe
3 – Cửa sổ 7 – Quạt ly tâm
4 – Vật liệu 8 – Rãnh phân phối
9 – Quạt hút
Thiết bị sấy