Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 104

Chương

SẤY
Nội dung

•Khái niệm.
•Tĩnh lực học quá trình sấy.
•Động lực học quá trình sấy.
•Thiết bị sấy.
Khái niệm

1. Phương pháp tách nước ra khỏi vật liệu


• Mục đích:
- Làm giảm khối lượng của vật liệu.
- Giảm công chuyên chở.
- Tăng độ bền vật liệu.
- Bảo quản tốt các sản phẩm.
- Tăng tính thẩm mỹ của sản phẩm
Khái niệm

1. Phương pháp tách nước ra khỏi vật liệu


• Phương pháp cơ học.
• Phương pháp hóa lý.
• Phương pháp nhiệt
Phương pháp hóa lý
Phương pháp nhiệt
Khái niệm

2. Quá trình sấy


• Sấy là quá trình làm bốc hơi nước ra khỏi vật
liệu bằng nhiệt
• Môi trường dùng để cung cấp nhiệt và tách ẩm
ra khỏi vật liệu: tác nhân sấy.
- Không khí nóng
- Khói lò
- Hơi nước
Khái niệm

2. Quá trình sấy


• Phương pháp cung cấp nhiệt cho quá trình sấy.
- Đối lưu nhiệt: sấy đối lưu
- Dẫn nhiệt: sấy tiếp xúc
- Bức xạ nhiệt: sấy bức xạ
- Sấy khi nước ở trạng thái rắn: sấy thăng hoa
Khái niệm

2. Quá trình sấy


• Với vật liệu ướt, trước khi sấy nên tách bằng
phương pháp cơ.
• Khác với quá trình cô đặc, sấy làm cho nước
bay hơi ở nhiệt độ bất kỳ
- Chênh lệch áp suất hơi riêng phần của nước ở
bề mặt vật liệu và môi trường xung quanh
- Chênh lệch độ ẩm ở bề mặt và bên trong lòng
của vật liệu
• Sấy là quá trình chuyển khối (khuếch tán nội
và ngoại)
• Quá trình truyền nhiệt
• Sấy là một quá trình nối tiếp (nhiều giai đoạn
liên tiếp nhau)  vận tốc chung quyết định bởi
giai đoạn chậm nhất
• Môi trường không khí ẩm là quan trọng
Khái niệm

3. Khảo sát quá trình sấy


• Tĩnh lực học quá trình sấy
- Quan hệ thông số đầu, cuối của vật liệu.
- Quan hệ thông số đầu, cuối của tác nhân
- Xác định lượng tác nhân, nhiệt lượng
• Động lực học quá trình sấy
- Khảo sát sự biến thiên ẩm vật liệu, thông số
của quy trình: chế độ sấy, thời gian sấy
Động lực học
quá trình sấy
•Môi trường chung quanh của vật liệu có thể là hơi nước
hoặc hỗn hợp hơi nước – không khí.

•Điều kiện : PA>pA


•Nhiệt độ, độ ẩm tăng : PA tăng
•Lực liên kết ẩm càng lớn: pA giảm
•Trạng thái cân bằng ứng với điều kiện trạng thái ẩm : PA = pA,
độ ẩm tại điều kiện này gọi là độ ẩm cân bằng X*.
• Khi áp suất hơi bão hòa thì PA = pA = Pbh
• Độ ẩm hút nước ứng với điểm C
• Ẩm ko liên kết : lượng ẩm vật liệu có độ ẩm > độ ẩm hút nước
• Ẩm liên kết : lượng ẩm vật liệu có độ ẩm < độ ẩm hút nước
• Lượng ẩm bốc hơi gọi là lượng ẩm tự do

C
ĐỘNG LỰC HỌC SẼ ĐÓNG VAI TRÒ GÌ?

Khảo sát mối quan hệ biến thiên giữa độ ẩm của vật liệu với
thời gian và các thông số của quá trình.
Ví dụ: các thông số tính chất, cấu trúc, kích thước, … của vật
liệu.
 Xác định được chế độ sấy, tốc độ sấy, thời gian sấy
thích hợp.
 Yếu tố quan trọng trong công nghiệp.
Thí nghiệm sấy
Từ số liệu phân tích → Xác định khối lượng của vật liệu
khô.
Thí nghiệm sấy:
 Treo mẫu vào cân, mẫu không quá nhỏ
 Mẫu được đưa vào dòng khí
 Khối lượng được xác định theo thời gian.
Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ sấy
• Bản chất (cấu trúc, thành phần hóa học, đặc điểm
liên kết ẩm)

• Hình dạng (kích thước mẫu, bề dầy, diện tích bề


mặt riêng)

• Độ ẩm đầu, độ ẩm cuối và độ ẩm tới hạn

• Độ ẩm, nhiệt độ và tốc độ

• Chênh lệch giữa nhiêt độ đầu và cuối

• Cấu tạo thiết bị, phương thức và chế độ sấy


Động lực học quá trình sấy
1. Trạng thái ẩm trong vật liệu.
• ph: áp suất của hơi nước trong môi trường không
khí
• pM: áp suất của hơi nước trên bề mặt vật liệu
+ Độ ẩm vật liệu
+ Nhiệt độ
+ Dạng liên kết ẩm trong vật liệu
Điều kiện tách ẩm: pM > ph
Khi pM = ph: trạng thái cân bằng, quá trình tách ẩm
dừng lại, khi đó ta có độ ẩm cân bằng của vật liệu
Động lực học quá trình sấy

1. Trạng thái ẩm trong vật liệu.


• Trạng thái liên kết ẩm với vật liệu
+ Liên kết hấp phụ đơn phân tử
+ Liên kết hấp phụ đa phân tử
+ Liên kết mao quản
+ Liên kết kết dính
• Phần ẩm tách được trong quá trình sấy: ẩm
tự do
Động lực học quá trình sấy

1. Trạng thái ẩm trong vật liệu.


• Ẩm trong vật liệu bay hơi có 2 giai đoạn
+ Khuếch tán: ẩm bề mặt di chuyển vào môi
trường xung quanh: pM; ph, nhiệt độ, tốc độ
môi trường
+ Di chuyển ẩm từ bên trong ra bề mặt vật liệu
nhờ chênh lệch độ ẩm.
Động lực học quá trình sấy
2. Tốc độ sấy.
• Tốc độ sấy được xác định bằng kg ẩm bay hơi trên
1m2 bề mặt vật liệu sấy trong một đơn vị thời gian.
- Ký hiệu: U = W/F. , (kg/m2.h)
+ W, kg - ẩm tách ra
+ F, m2 – diện tích bề mặt vật liệu
+ , (giờ)h – thời gian sấy
- Tốc độ sấy biến đổi theo thời gian, và giảm dần
theo mức độ giảm hàm ẩm trong vật liệu
Động lực học quá trình sấy

3. Giản đồ sấy.
• Đường cong sấy: biểu diễn độ ẩm vật liệu
theo thời gian
A'
u khoâ

A
B
t lieä
m/ kg vaä

C
X=kg aå

D
E
x*

o = thôø
i gian h
Động lực học quá trình sấy
Giai đoạn sấy đẳng tốc
Lúc bắt đầu sấy trong vật liệu còn nhiều nước, tốc độ khuyếch
tán của nước bên trong vật liệu lớn hơn tốc độ bay hơi nước
trên bề mặt vật liệu, vì thế tốc độ sấy trong giai đoạn này phụ
thuộc chủ yếu vào tốc độ bay hơi trên bề mặt vật liệu, không
phụ thuộc vào các yếu tố bên trong vật liệu (bề dày lớp vật
liệu, cấu trúc vật liệu, độ ẩm ban đầu…) mà nó chỉ phụ thuộc
vào các yếu tố bên ngoài (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ của tác
nhân sấy…). Khi các yếu tố không đổi thì tốc độ sấy cũng
không đổi.
Vì vậy muốn tăng tốc sấy trong giai đoạn này thì chủ yếu thay
đổi các thông số bên ngoài.
Giai đoạn sấy giảm tốc
Độ ẩm của vật liệu giảm, tốc độ khuyếch tán hơi nước từ bề
mặt vật liệu ra bề mặt vật liệu giảm và nhỏ hơn tốc độ bay hơi
của hơi nước tren bề mặt vật liệu. Do đó tốc độ sấy ở giai
đoạn này chủ yếu phụ thuộc vào tốc độ khuyếch tán của hơi
nước bên trong vật liệu ra bề mặt. Vì vậy tốc độ sấy ở giai
đoạn này phụ thuộc vào các yếu tố bên trong vật liệu cho nên
muốn tăng tốc độ sấy ở giai đoạn này phải khắc phục trở lực
khuyếch tán của vật liệu. Nhiệt độ vật liệu sấy tăng dần nên
trong giai đoạn này phải giữ nhiệt độ của không khí sấy không
lớn hơn nhiệt độ cho phép của vật liệu.
Động lực học quá trình sấy

Lúc bắt đầu sấy trong vật liệu còn nhiều nước, tốc độ khuyếch tán của
nước bên trong vật liệu lớn hơn tốc độ bay hơi nước trên bề mặt vật
liệu, vì thế tốc độ sấy trong giai đoạn này phụ thuộc chủ yếu vào tốc độ
bay hơi trên bề mặt vật liệu, không phụ thuộc vào các yếu tố bên trong
vật liệu (bề dày lớp vật liệu, cấu trúc vật liệu, độ ẩm ban đầu…) mà nó
chỉ phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ của tác
nhân sấy…). Khi các yếu tố không đổi thì tốc độ sấy cũng không đổi.
Vì vậy muốn tăng tốc sấy trong giai đoạn này thì chủ yếu thay đổi các
thông số bên ngoài.
Động lực học quá trình sấy
3. Giản đồ sấy.
• Đường cong tốc độ sấy: biểu diễn tốc độ sấy
theo độ ẩm vật liệu.

C B

D A
W
Động lực học quá trình sấy

3. Giản đồ sấy.
• Đoạn AB: giai đoạn đốt nóng vật liệu, nhiệt độ
vật liệu sấy tăng dần, độ ẩm vật liệu giảm
không đáng kể. Tốc độ sấy tăng nhanh và đạt
cực đại
• Đoạn BC: giai đoạn đẳng tốc, độ ẩm vật liệu
giảm nhanh và đều, nhiệt độ của vật liệu gần
như không đổi
Động lực học quá trình sấy

3. Giản đồ sấy.
• Đoạn CD: giai đoạn sấy giảm tốc.
- Độ ẩm tới hạn của vật liệu được xác định tại
điểm cuối của giai đoạn sấy đẳng tốc, cũng
là điểm đầu giai đoạn sấy giảm tốc.
- Trong giai đoạn này, nhiệt độ của vật liệu
tăng dần, độ ẩm của vật liệu giảm chậm dần
đến độ ẩm cân bằng.
Động lực học quá trình sấy

4. Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ sấy.


• Bản chất của vật liệu sấy: cấu trúc, thành
phần hóa học, đặc tính liên kết ẩm….
• Hình dáng vật liệu sấy: kích thước, bề dày…
• Độ ẩm đầu, cuối và tới hạn của vật liệu
• Sự chênh lệch giữa nhiệt độ đầu và nhiệt độ
cuối của không khí
• Cấu tạo thiết bị sấy, phương thức, chế độ sấy
ÑÖÔØNG CONG TOÁC SAÁY
ĐƯỜNG CONG TỐC SẤY

Các đường cong tốc độ sấy điển hình

•Đường cong tốc độ sấy vật liệu dạng sợi (giấy, các tông…)
•Đường cong tốc độ sấy vật liệu (vải, bột…).
•Đường cong tốc độ sấy vật liệu mao xốp, gạch xốp, gốm sứ…
•Đường cong tốc độ sấy vật liệu mao quản xốp ( đất sét….)
•5,6 ) Đường cong tốc độ sấy vật liệu mao xốp (bánh mì….).
Tĩnh Lực Học
Quá Trình Sấy
Tĩnh lực học quá trình sấy

1. Không khí ẩm
-Không khí khô
-Hơi nước
•Đặt vật liệu ướt trong môi trường không khí khô:
khuếch tán ẩm
•Quá trình kết thúc: áp suất riêng phần của hơi
nước trong không khí, bằng với áp suất hơi nước
bão hòa → không khí bão hòa hơi nước.
Tĩnh lực học quá trình sấy

2. Các thông số đặc trưng


• Độ ẩm tuyệt đối của không khí: lượng hơi nước
chứa trong 1m3 không khí ẩm-h(kg/m3)
• Độ ẩm tương đối của không khí(độ bão hòa hơi
nước): tỷ số giữa lượng hơi nước trong 1m3
không khí ẩm với lượng hơi nước trong 1m3
không khí đã bão hòa hơi nước (cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất) -  (kg/kg).
KK ẩm = KKK + Hơi nước
Độ ẩm tương đối của không khí, φ %
Mức độ bão hòa hơi nước
h ph
  
 bh p bh
Khi lượng nước trong không khí đạt trạng thái bão hòa
thì φ = φ max = 1
Tĩnh lực học quá trình sấy

2. Các thông số đặc trưng


•Hàm ẩm của không khí ẩm: lượng hơi nước tính
trên 1kg không khí khô có trong không khí ẩm -
Nhiệt lượng riêng của không khí ẩm: tổng nhiệt lượng
riêng của không khí khô và hơi nước có trong không khí
ẩm – H(kj/kg kkk)

H = CKKK.T + Y.Hh , J/KgKKK


Hh - Nhiệt lượng riêng của hơi nước
Hh = r0 + ChT
H=(1000 + 1,97.103 Y)T + 2493.103.Y
Tĩnh lực học quá trình sấy
2. Các thông số đặc trưng
•Thể tích của không khí ẩm - (m3/kgkkk): thể tích
của không khí ẩm tính cho 1kg không khí khô.
RT
vH  m3/kg kkk
P P A
R: hằng số khí lý tưởng, 287 J/kg.K
T: nhiệt độ tuyệt đối của không khí, K
P: áp suất tổng của hỗn hợp không khí ẩm, N/m2
PA = pA : áp suất riêng phần của hơi nước, N/m2
•Khối lượng riêng của không khí ẩm - (kg/m3): tổng
khối lượng riêng của không khí khô và của hơi
nước cùng nhiệt độ.
Tĩnh lực học quá trình sấy

2. Các thông số đặc trưng


•Nhiệt độ điểm sương – ts: nhiệt độ giới hạn của
quá trình làm lạnh không khí ẩm cho đến khi bão
hòa với hàm ẩm không đổi.
•Nhiệt độ bầu ướt – tư: nhiệt độ ổn định đạt được
khi lượng nước bốc hơi vào không khí chưa bão
hòa ở điều kiện đoạn nhiệt.
Tĩnh lực học quá trình sấy

2. Các thông số đặc trưng


•Nhiệt độ bầu khô – tk: nhiệt độ của không khí ẩm
được xác định bằng nhiệt kế thông thường.
•Thế sấy - : đặc trưng cho khả năng hút ẩm của
không khí.
 = tk – tư
3. Giản đồ
Ramzin của
không khí ẩm
Đường nhiệt độ

Đường Enthalpy

Đường áp suất
riêng phần
(điểm có
trục tung
bên tay
phải)
Nếu biết 2 thông số
của hỗn hợp không
khí ẩm, ta xác định
được2 thông số còn
lại.

Đồ thị cho 4 tập hợp


giá trị: nhiệt độ, hàm
ẩm, hàm nhiệt, và áp
suất riêng phần của
hơi nước.
Tĩnh lực học quá trình sấy

3. Giản đồ Ramzin của không khí ẩm


•Xác định trạng thái của không khí ẩm
•Xác định nhiệt độ điểm sương
•Xác định nhiệt độ bầu ướt
Xác định điểm sương

2021 Sất vật liệu 45


Nhiệt độ bầu ướt

2021 Sất vật liệu 46


Nguyên lý sấy
Nguyên lý sấy

Vật liệu sấy ban đầu có độ ẩm cao được đưa vào


thiết bị sấy, được sấy khô trong phòng sấy rồi ra ngoài.
Không khí bên ngoài được đưa qua bộ phận đốt nóng
để gia nhiệt lên đến nhiệt độ sấy cần thiết, sau đó vào
phòng sấy để tiếp xúc với vật liệu sấy, cấp nhiệt cho
nước trong vật liệu để bốc hơi.
Trong quá trình sấy có thể cho thêm bộ phận đốt
nóng bổ sung trong phòng sấy nếu cần thiết.

2021 Sất vật liệu 48


Cân bằng vật chất
Một số ký hiệu:

Gd,Gc - lượng vật liệu trước khi vào và sau khi ra khỏi máy sấy, kg/s;
Gk - lượng vật liệu khô tuyệt đối đi qua máy sấy, kg/s;

xd , xc - độ ẩm vật liệu trước và sau khi sấy, tính theo % khối lượng vật
liệu ướt

X d , X c - độ ẩm vật liệu trước, sau khi sấy, tính theo % khối lượng vật
liệu khô tuyệt đối
W - lượng ẩm được tách ra khỏi vật liệu khi qua máy sấy, kg/s
L - lượng không khí khô tuyệt đối đi qua máy sấy, kgkkk/s

Yo - hàm ẩm không khí trước khi vào caloriphe sưởi kg/kg kkk

Y 1,Y 2 - hàm ẩm của không khí trước khi vào máy sấy (sau khi qua
caloriphe sưởi) và sau khi ra khỏi máy sấy kg/kg kkk;

2021 Sất vật liệu 49


Cân bằng vật chất
Lượng vật liệu khô tuyệt đối đi qua máy sấy:

100  x d 100  x c
Gk  Gd  Gc
100 100
Từ đó ta được:

100  x c 100  x d
Gd  Gc Gc  Gd
100  x d 100  x c
Lượng ẩm tách ra khỏi vật liệu trong quá trình sấy tính theo công
thức:
xd  xc x  xc
W  Gc  Gd d
100  xd 100  xc
Lượng không khí khô tuyệt đối
W
L
Y 2 Y1
2021 Sất vật liệu 50
Ví dụ

Đem sấy 1kg vật liệu ẩm, trong cùng điều kiện như
nhau:
a. Sấy từ độ ẩm 50% đến 25% theo vật liêu ướt
b. Sấy từ độ ẩm 2% đến 1% theo vật liệu ướt.
Hỏi lượng ẩm được tách trong trường hợp (a) lớn hơn
trường hợp (b) bao nhiêu lần ?

2021 Sất vật liệu 51


Ví dụ

2021 Sất vật liệu 52


Cân bằng nhiệt

- Q: nhiệt lượng tiêu hao chung, w.


- Qs: nhiệt lượng đốt nóng không khí ở
caloriphe, w.
- Qb: nhiệt lượng bổ sung trong buồng sấy, w.
- q = Q/W: nhiệt lượng tiêu hao riêng cho máy
sấy, j/kgẩm.
- qs = Qs/W: nhiệt lượng tiêu hao riêng cho
caloriphe, j/kgẩm.
Cân bằng nhiệt

- qb=Qb/W: nhiệt lượng tiêu hao riêng bổ sung


cho buồng sấy, j/kgẩm.
- H0: hàm nhiệt của không khí trước khi vào
caloriphe, kj/kgkkk.
- H1: hàm nhiệt của không khí sau khi qua
caloriphe, kj/kgkkk.
- H2: hàm nhiệt của không khí ra khỏi buồng
sấy, kj/kgkkk
Cân bằng nhiệt
- t0: nhiệt độ của không khí trước khi vào caloriphe.
- t1: nhiệt độ của không khí sau khi qua caloriphe.
- t2: nhiệt độ của không khí ra khỏi buồng sấy.
- i0: nhiệt lượng riêng của hơi nước trong không
khí – t0, j/kg
- i1: nhiệt lượng riêng của hơi nước trong không
khí – t1, j/kg
- i2: nhiệt lượng riêng của hơi nước trong không
khí – t2, j/kg
Cân bằng nhiệt
- θ1: nhiệt độ của vật liệu khi vào máy sấy.
- θ2: nhiệt độ của vật liệu khi ra khỏi máy sấy.
- Cv1: nhiệt dung riêng của vật liệu sấy, j/kg.độ
- tđ: nhiệt độ của bộ phận vận chuyển vào máy sấy.
- tc: nhiệt độ của bộ phận vận chuyển ra khỏi máy sấy
- Gvc: khối lượng của bộ phận vận chuyển vật liệu sấy, kg/s.
- Cvc: nhiệt dung riêng của bộ phận vận chuyển vật liệu,
j/kg.độ.
- C: nhiệt dung riêng của nước, j/kg.độ
- Qm: nhiệt lượng mất mát trong quá trình sấy.
- qm = Qm/W: nhiệt lượng mất mát khi có 1kg ẩm bốc hơi ra
khỏi vật liệu sấy, j/kgẩm
Cân bằng nhiệt

Nhiệt Nhiệt
lượng lượng
mang mang
vào ra
Cân bằng nhiệt
•Nhiệt lượng mang vào: Qv
- Không khí mang vào: L.H0
- Vật liệu mang vào:
+ Vật liệu vào: Gc.Cv1.θ1
+ Ẩm có trong vật liệu ướt bị tách ra trong qúa trình
sấy: W.C. θ1
- Do bộ phận vận chuyển mang vào: Gvc.Cvc.tđ
- Do caloriphe cung cấp: Qs
- Do caloriphe bổ sung trong buồng sấy: Qb
Tổng nhiệt lượng vào thiết bị sấy:
Qv = LH0 + GcCv1θ1 + Wθ1C
+ GvcCvctđ + Qs + Qb
Cân bằng nhiệt

•Nhiệt lượng mang ra: QR


- Không khí mang ra: L.H2
- Vật liệu (sản phẩm) mang ra: Gc.Cv1.θ2
- Do bộ phận vận chuyển mang ra: Gvc.Cvc.tc.
- Nhiệt lượng mất mát: Qm
Tổng nhiệt lượng ra
QR = LH2 + GcCv1θ2 + GvcCvctc + Qm
Cân bằng nhiệt

•Cân bằng nhiệt nên ta rút ra được:


Qs + Qb = L(H2 - H0) + GcCv1(θ2 - θ1)
+ GvcCvc(tc–tđ)+ Qm - Wθ1C
•Lại đặt:
- Qv1 = GcCv1(θ2 - θ1): nhiệt lượng đun nóng vật liệu sấy
- Qvc = GvcCvc(tc–tđ):nhiệt lượng đun nóng bộ phận vận
chuyển
•Khi đó ta có:
Q = Qs + Qb
= L(H2-H0) + Qv1 + Qvc + Qm- Wθ1C
Cân bằng nhiệt
•Chia 2 vế phương trình cho W ta được:

•Hay q = qs + qb = l(H2-H0) + qv1 + qvc + qm- θ1C


•Lại đặt: q = qv1 + qvc + qm
•Và
•Thay vào ta được:
Cân bằng nhiệt
•Trong đó:
- q: nhiệt lượng tiêu hao riêng, tính cho 1kg ẩm có trong vật liệu
bị tách ra trong qúa trình sấy, j/kgẩm.
- q: nhiệt lượng tổn thất chung, khi 1kg ẩm có trong vật liệu bị
tách ra trong quá trình sấy, j/kgẩm.

Với

•Gọi: – = q – qb – θ1C.

•Khi đó:
- : nhiệt lượng bổ sung thực tế hay nhiệt lượng bổ sung hữu
ích để tách ẩm cho quá trình sấy.
Cân bằng nhiệt
Sấy lý thuyết
- qb = 0
- qv1 = 0
- qvc = 0
- qm = 0
- θ1C = 0
-  = 0  qb + θ1C = q
• Khi đó: qs = l(H2 – H0) = l(H1 – H0)
• Nghĩa là: H2 = H1, tức là nhiệt lượng của không khí
không đổi trong quá trình sấy.
Sấy lý thuyết

6. Sấy lý thuyết

Y: Const; Y1 – Y2:Tăng dần


H0 – H1: Tăng dần H: Const
Điểm
6. Sấy lý thuyết 1

Điểm
2

Điểm
Nhiệt độ 0
bầu khô
Cân bằng nhiệt
Sấy thực tế
• Với quá trình sấy thực tế thì:   0
-   0 hay qb + θ1C  q
Hay qb + θ1C  qv1 + qvc + qm
Khi đó: H2 > H1
-  < 0 hay qb + θ1C < q
Hay qb + θ1C < qv1 + qvc + qm
Khi đó: H2 < H1
-  = 0  qb + θ1C = q
Khi đó: H2 = H1: giống sấy lý thuyết
7. Sấy thực tế
Điểm
1

Điểm
2

Điểm
Nhiệt độ
0 bầu khô
Cân bằng nhiệt
Sấy thực tế
• Lượng không khí khô cần thiết để làm bốc hơi
1kg ẩm có trong vật liệu:

• Lượng nhiệt tiêu tốn riêng cho toàn bộ máy sấy:


(j/kgẩm)
Cân bằng nhiệt

Sấy thực tế
• Lượng nhiệt tiêu hao riêng ở caloriphe sưởi:

• Lượng nhiệt tiêu hao riêng ở caloriphe bổ sung


trong buồng sấy
Sấy lý thuyết và sấy thực

AB = đốt nóng dòng khí


BC = sấy lý thuyết
H 1
3 trường hợp sấy thực:
t1
Nhiệt bổ sung lớn hơn nhiệt B
H1= H2 2
tổn thất, nên H2 > H1.
t2
- Nhiệt bổ sung không đủ bù C
tổn thất nên H2 < H1. 0
t0
- Nhiệt bổ sung bằng nhiệt A

tổn thất, H2 = H1 (sấy lý


thuyết)

Y
Ví dụ

Dùng thiết bị sấy đối lưu có tuần hoàn không khí thải,
để sấy một loại vật liệu từ độ ẩm ban đầu 47% đến độ
ẩm cuối 5% (theo vật liệu ướt). Năng suất thiết bị sấy
theo nhập liệu là 1500 kg/h. Không khí sấy có enthalpy
50 kJ/kg và độ ẩm tương đối 70%. Không khí thải có
enthalpy 260 kJ/kg và độ ẩm 80%. Hãy
a. Xác định lượng không khí cần cho quá trình sấy
trong 1 giờ
b. Lượng nhiệt cần cung cấp trong 1 giờ.
Xem quá trình sấy trong thiết bị này là quá trình sấy
lý tưởng
71
Ví dụ

72
Ví dụ

73
Các phương thức sấy

• Sấy có bổ sung nhiệt trong phòng sấy.


• Sấy có đốt nóng không khí giữa chừng.
• Sấy có tuần hoàn khí thải.
• Sấy bằng khói lò.
Các phương thức sấy

Sấy có bổ sung nhiệt trong buồng sấy


•Sấy có bổ sung nhiệt trong phòng sấy – có
caloriphe bổ sung nhiệt đặt ngay trong buồng
sấy.
 0;  1;
t0Y0 t1Y1

 2;
t2Y2
Sấy có bổ sung nhiệt trong buồng sấy

B1 C

B2

A
Các phương thức sấy

Sấy có bổ sung nhiệt trong buồng sấy


- Nếu nhiệt độ sấy giảm, thì Qs giảm nhưng Qb
trong buồng sấy tăng.
- Nhiệt độ sấy cao nhất, khi không có bổ sung
nhiệt trong buồng sấy
- Nhiệt độ sấy thấp nhất khi không có caloriphe
sưởi.
- Phương thức sấy này được dùng khi vật liệu
sấy không chịu được nhiệt độ cao.
Các phương thức sấy
Sấy có đốt nóng không khí giữa chừng.
•Sấy có đốt nóng không khí giữa chừng - chia
buồng sấy thành nhiều khu vực, trước mỗi khu
vực có đặt caloriphe.
Sấy có đốt nóng không khí giữa chừng

B2 B3
B1
C
C1 C2
A
Các phương thức sấy
Sấy có tuần hoàn khí thải
• Sấy có tuần hoàn khí thải
- Dùng sấy các vật liệu không chịu nhiệt độ cao,

độ ẩm thấp.
- Tốc độ không khí qua buồng sấy lớn.
Sấy có tuần hoàn khí thải

B1

A M
Các phương thức sấy
Sấy có tuần hoàn khí thải.
- Nếu trộn 1 kg không khí khô ban đầu với n kg
không khí khô tuần hoàn. Khi đó:
+ Nhiệt lượng riêng của hỗn hợp

+ Hàm ẩm của hỗn hợp


Các phương thức sấy
Sấy có tuần hoàn khí thải.
-Lượng không khí khô ban đầu

-Lượng không khí khô hỗn hợp

-Lượng nhiệt tiêu tốn

q = lM(H1 – HM)
Các phương thức sấy
Sấy bằng khói lò.
- Không có caloriphe sưởi, cần lò đốt tạo khói
lò.
- Có phòng phối trộn điều chỉnh nhiệt độ không
khí theo yêu cầu
Thiết bị sấy
Thiết bị sấy

1. Phân loại thiết bị sấy


• Theo tác nhân sấy:
- Sấy bằng không khí
- Sấy bằng khói lò
- Sấy thăng hoa
- Sấy bằng tia hồng ngoại
- Sấy bằng dòng điện cao tần
Thiết bị sấy

1. Phân loại thiết bị sấy


• Theo áp suất làm việc:
- Thiết bị sấy ở áp suất chân không
- Thiết bị sấy ở áp suất thường
• Theo phương pháp cung cấp nhiệt cho quá
trình sấy:
- Thiết bị sấy tiếp xúc.
- Thiết bị sấy đối lưu.
- Thiết bị sấy bức xạ.
Thiết bị sấy

1. Phân loại thiết bị sấy


• Theo cấu tạo thiết bị sấy:
- Phòng sấy.
- Hầm sấy
- Sấy băng tải
- Sấy thùng quay
- Sấy phun
- Sấy tầng sôi……
Thiết bị sấy

• Tủ sấy không khí có tuần hoàn

1,5,6 –
Caloriphe
2 – Quạt
3 – Phòng sấy
4 – Khay sấy
5 – Van chắn
Thiết bị sấy

• Sấy đường hầm

1 – Đường
hầm
2 – Xe goong
3 – Tời kéo
4 – Cửa hầm
5 – Quạt
6 – caloriphe.
Thiết bị sấy
• Sấy băng tải loại một băng nhiều khoang
1 – Băng tải 5 – Cửa không khí vào
2 – Bộ phận đánh tơi 6 – Caloriphe
3 – Cửa sổ 7 – Quạt ly tâm
4 – Vật liệu 8 – Rãnh phân phối
9 – Quạt hút
Thiết bị sấy

• Sấy băng tải cho vật liệu sợi


Thiết bị sấy

2. Cấu tạo một số loại thiết bị sấy


• Sấy băng tải sử dụng 2 mặt băng
Thiết bị sấy
2. Cấu tạo một số loại thiết bị sấy
• Sấy thùng quay
Thiết bị sấy

2. Cấu tạo một số loại thiết bị sấy


• Sấy thùng quay
Thiết bị sấy

2. Cấu tạo một số loại thiết bị sấy


• Tủ sấy chân không
Thiết bị sấy

2. Cấu tạo một số loại thiết bị sấy


• Sấy chân không có trục quay
Thiết bị sấy
• Thiết bị sấy phun
Thiết bị sấy
• Thiết bị sấy tầng sôi
Thiết bị sấy
• Thiết bị sấy thăng hoa
1 – Buồng sấy
2 – Khoảng ngưng tụ
3 – Bơm chân không
4 – Thiết bị làm lạnh
5 – Dàn đỡ khe sấy
có dàn làm lạnh
ban đầu và cấp
nhiệt lúc sấy
Thiết bị sấy

• Máy sấy thổi khí


1 – Bộ phận tiếp
liệu
2 – Caloriphe
3 – Quạt
4 – Bộ phận tháo
liệu
5 – xiclon.
6 - Ống sấy
7 – Lọc bụi
8 – Bộ phận hãm
tốc độ
PP nhiệt kết hợp cơ học

You might also like