Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

VỀ ĐÍCH – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

SÁCH BỘ ĐỀ SINH HỌC 2022:


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
ĐỀ 11
LIVE CHỮA: 21G30, thứ 7 (05/3/2022)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81. Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây
trong cùng một đơn vị thời gian như sau:
Cây A B C D
Lượng nước hút vào 50g 60g 50g 55g
Lượng nước thoát ra 60g 50g 55g 60g
Theo suy luận lí thuyết, cây nào không bị héo?
A. Cây A. B. Cây B. C. Cây C. D. Cây D.
Câu 82. Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở cơ quan nào sau đây của cây?
A. Sự thay đổi kích thước của cây. B. Sự thay đổi số lượng lá trên cây.
C. Sự thay đổi số lượng quả trên cây. D. Sự thay đổi màu sắc lá cây.
Câu 83. Loài động vật nào sau đây trao đổi khí qua mang?
A. Đại bàng. B. Giun đất. C. Trai sông. D. Heo rừng.
Câu 84. Ở trong hệ dẫn truyền tim, khi bó Hiss nhận được kích thích thì sẽ truyền đến bộ phận nào sau đây?
A. Nút xoang nhĩ. B. Mạng Pôuking. C. Nút nhĩ thất. D. Tâm nhĩ.
Câu 85. Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?
A. A của môi trường liên kết với T mạch gốc.
B. T của môi trường liên kết với A mạch gốc.
C. U của môi trường liên kết với A mạch gốc.
D. G của môi trường liên kết với X mạch gốc.
Câu 86. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng?
A. AABBDd. B. AAABbbDDd. C. AAbbDD. D. AABbdd.
Câu 87. Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa.
Tần số alen a là
A. 0,6. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,3.
Câu 88. Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDdEe để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có
thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?
A. 2. B. 16. C. 4. D. 8.
Câu 89. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một quần thể, quá trình chọn lọc tự nhiên có thể sẽ làm tăng tính đa dạng của sinh vật.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó gián tiếp làm biến đổi kiểu gen và tần số alen.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
Câu 90. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Di – nhập gen.
Câu 91. Các cây thông nhựa liền rễ sẽ hút được nhiều dinh dưỡng khoáng hơn so với các cây thông nhựa sống
riêng lẽ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
VỀ ĐÍCH – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
A. Hỗ trợ cùng loài. B. Kí sinh cùng loài.
C. Cạnh tranh cùng loài. D. Vật ăn thịt – con mồi.
Câu 92. Chấy hút máu của trâu. Mối quan hệ giữa chấy và trâu thuộc dạng nào sau đây?
A. Hợp tác. B. Kí sinh - vật chủ. C. Hội sinh. D. Cộng sinh.
Câu 93. Trong thí nghiệm tách chiết sắc tố quang hợp từ lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Muốn tách chiết diệp lục thì phải sử dụng lá vàng hoặc sử dụng các loại củ có màu.
B. Sử dụng benzen để bảo quản sắc tố, ngăn cản sắc tố tách ra khỏi tế bào lá.
C. Muốn tách chiết diệp lục thì phải ngâm các mẫu lá trong dung môi thích hợp từ 10 giờ đến 25 giờ.
D. Sử dụng cồn hoặc axeton để tách chiết diệp lục ra khỏi lá.
Câu 94. Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 95. Loại đột biến nào sau đây có thể được phát sinh do rối loạn phân li ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong
lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử hoặc do rối loạn giảm phân ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
A. Thể tứ bội. B. Thể ba. C. Thể tam bội. D. Thể một.
Câu 96. Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.
B. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ligaza.
C. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.
D. Quá trình phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.
Câu 97. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử AB chiếm tỉ lệ 5%. Kiểu gen và tần số hoán vị
gen lần lượt là:
Ab AB Ab AB
A. , 20%. B. , 20%. C. , 10%. D. , 10%.
aB ab aB ab
Câu 98. Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. Hai loài muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.
B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
D. Cải bắp lai với cải củ tạo ra cây lai không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 99. Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể
chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,5 cá thể/ha. Đến cuối
năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 650 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 10%/năm. Trong điều
kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?
A. 30%. B. 20%. C. 40%. D. 10%.
Câu 100. Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho
các loài tham gia?
I. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
IV. Giun sán sống trong ruột lợn.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 101. Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã thường được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần.
VỀ ĐÍCH – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì luới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
Câu 102. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ
A. hội sinh. B. ức chế - cảm nhiễm. C. kí sinh. D. cộng sinh.
Câu 103. Ở các loài cây thường quang hợp mạnh nhất khi được chiếu những loại tia sáng nào sau đây?
A. Tia đỏ và tia xanh lục. B. Tia đỏ và tia xanh tím.
C. Tia vàng và tia xanh lục. D. Tia đỏ và tia vàng.
Câu 104. Khi nói về hệ tuần hoàn của của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các hệ tuần hoàn đều có tim, hệ mạch và dịch tuần hoàn.
II. Tất cả các loài động vật đều có hệ tuần hoàn.
III. Các loài có hệ tuần hoàn kép thì đều có tim 3 ngăn hoặc 4 ngăn.
IV. Hệ tuần hoàn kép thì máu đi nuôi cơ thể luôn là máu pha.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 105. Khi nói về đột biến số lượng NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các đột biến số lượng NST thường xảy ra chủ yếu ở thực vật mà ít gặp ở động vật.
B. Tất cả các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
C. Đột biến đa bội được phát sinh do rối loạn phân bào, tất cả các NST không phân li.
D. Đột biến lệch bội chủ yếu được phát sinh trong giảm phân.
Câu 106. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân
chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sẽ cho đời con
có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A. AAaa × AAaa. B. Aa × Aaaa. C. AAaa × Aa. D. AAAa × aaaa.
Câu 107. Có 4 tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân không đột biến. Phát biểu nào
sau đây sai?
A. Có tối thiểu 2 loại giao tử được tạo ra từ các tế bào trên.
B. Nếu tạo ra 2 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 1:1.
C. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1 hoặc 1:1:1:1.
D. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 2:2:1:1:1:1.
Câu 108. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu
gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại gen trội (A hoặc
B) hoặc không có gen trội nào thì cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy
định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Xét phép lai AaBbDd × aaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở đời con có 8 kiểu hình.
B. Ở đời con có 8 kiểu gen quy định chân cao, lông nâu.
C. Ở F1, kiểu hình lông trắng, chân cao chiếm tỉ lệ 46,875%.
D. Lấy một cá thể chân cao, lông nâu ở F1, xác suất có được cá thể dị hợp 3 cặp gen là 2/15.
Câu 109. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hoá không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
B. Trong cùng một khu vực địa lí vẫn có thể có sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí.
C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn gắn liền với sự hình thành loài mới.
D. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí không cần đến sự cách li sinh thái.
Câu 110. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiên tự nhiên, khí hậu,… hoặc do sự cạnh tranh gay gắt
giữa
các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
VỀ ĐÍCH – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
B. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn
đến hình thành một quần xã ổn định.
C. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi
của môi trường.
D. Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những
biến đổi bất lợi của môi trường.
Câu 111. Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng màu hoa có 4 alen là A quy định hoa đỏ, a1 quy định
hoa hồng, a2 quy định hoa trắng, a3 quy định hoa vàng. Thứ tự trội lặn của các alen là A>a1>a2>a3. Cho biết cơ
thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết,
phép lai Aa1a3a3 × Aa1a2a2 cho tỉ lệ kiểu hình là
A. 19 đỏ : 8 hồng: 8 trắng : 1 vàng . B. 31 đỏ : 4 hồng : 1 trắng.
C. 27 đỏ : 4 hồng: 4 trắng : 1 vàng . D. 27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng .
Câu 112. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng
chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ có 9 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1
có 6 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 113. Ở một loài động vật giới đực dị giao tử; tính trạng màu lông do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy
định. Cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con lông
đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2
con đực lông trắng : 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo
lí thuyết, trong số con lông trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/3. B. 2/3. C. 5/7. D. 3/5.
Câu 114. Thế hệ xuất phát của quần thể tự phối có 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Biết A trội hoàn toàn so với a và
kiểu hình đồng hợp lặn (aa) không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F3 có số cá thể mang alen lặn chiếm tỉ lệ 6%.
II. F4 có số cá thể mang alen lặn chiếm tỉ lệ 3/98.
III. F5 có số cá thể mang alen trội chiếm tỉ lệ 193/194.
IV. F7 có tần số alen A là 0,6.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 115. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các loài dương xỉ, loài mới chủ yếu được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
II. Ở các loài động vật ít di chuyển, loài mới có thể được hình thành bằng con đường sinh thái.
III. Ở các loài thực vật phát tán mạnh, loài mới có thể được hình thành bằng con đường địa lí.
IV. Ở các loài động vật hay di chuyển xa, loài mới chỉ có thể được hình thành bằng cách li địa lí.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 116. Cho một lưới thức ăn có cỏ là thức ăn của sâu và cào cào, chim và nhái ăn sâu, rắn ăn chim và nhái;
ngoài ra cào cào là thức ăn của chim. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về lưới thức ăn trên?
I. Rắn là mắt xích chung của 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
II. Rắn vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 4.
III. Chim và nhái thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Nếu cào cào bị tiêu diệt hoàn toàn thì lưới thức ăn vẫn tồn tại.
VỀ ĐÍCH – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 117. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gen quy và
alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được
F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Nếu F1 có 9 loại kiểu gen thì chứng tỏ 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì có thể thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là 9:3:3:1.
III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa trắng chỉ có 1 kiểu gen quy định.
IV. Nếu F1 có 3 kiểu gen thì kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có thể chỉ do 2 kiểu gen quy định.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 118. Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; Alen D quy định có sừng trội hoàn toàn so với
Ab D d Ab D
alen d quy định không sừng. Thực hiện phép lai P: X X  X Y , thu được F1 có tổng số cá thể thân
aB aB
cao, lông đen, có sừng và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng chiếm 39,75%. Biết không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 9/418.
II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 13,0625%..
III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 13,0625%.
IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/209.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 119. Một quần thể thực vật lưỡng bội, có AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa
hồng. Thế hệ xuất phát P của quần thể có đủ 3 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu dựa vào số lượng hoa hồng thì không thể xác định được tần số alen A và a.
II. Nếu số lượng 3 loại kiểu hình bằng nhau thì có thể xác định được tần số alen A và a.
III. Trong quần thể, tỉ lệ các loại kiểu hình luôn bằng 2 lần tỉ lệ các loại kiểu gen.
IV. Nếu quần thể đạt cân bằng di truyền và tần số A = 0,2 thì cây hoa trắng có tỉ lệ cao nhất.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 120. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người (bệnh P và bệnh M), trong đó có một bệnh
do gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy
ra đột biến và người số 2 không mang alen quy định bệnh P. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?

I. Người số 1 và người số 10 có kiểu gen giống nhau.


II. Người số 13 có thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 7/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/12.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

You might also like