Professional Documents
Culture Documents
Solvation
Solvation
9/2022
5 Số solvat hóa
Lực tương tác tĩnh điện giữa hai ion tính từ Định luật Coulomb
z1 z2 e2o
F =−
4πεεo r2
Năng lượng solvate hóa – năng lượng tỏa ra do tương tác của
ion với dipol dung môi tính cho 1 mol chất.
D>0
5 Số solvat hóa
F – lực tương tác của hai ion trong nút mạng tinh thể
Lực tương tác tĩnh điện(lực hút, Fhut < 0) giữa hai z1 z2 e2o
ion điện tích z1 eo & z2 eo trong chân không Fhut = −
4πεo r2
Lực đẩy (Fday > 0) gây bởi tương tác giữa các vỏ
điện tử B
Fday = −
B & n – constance; n > 1 rn+1
z1 z2 e2o B
F = Fhut + Fday = − 2
+ n+1
4πεo r r
Z∞ Z∞
z1 z2 e2o B z1 z2 e2o B
∆U = − F dr = − − + dr = −
4πεo r2 rn+1 4πεo ro nron
ro ro
z1 z2 e2o 1
∆U = 1−
4πεo ro n
z1 z2 e2o 1
∆Gtt = NA × A × ∆U = NA A 1−
4πεo ro n
A – Hằng số Maderlung
n=∞
X ro
A= (±)
ri
n=1
ro – khoảng cách cân bằng giữa hai ion trái dấu gần nhất tron mạng
tinh thể
n – đại lượng đặc trưng cho lực đẩy, xác định qua hệ số nén β
18ro2
n=1+
βAe2o
n = 7.5
Năng lượng mạng tinh thể cho N aCl
6.023 × 1023 × 1.7476 × (1.6022 × 10−19 )2 1
∆G = −11 −10
× 1−
4π × 0.88542 × 10 × (0.95 + 1.81) × 10 7.5
o + ∆H o + ∆H o + ∆H o ) − ∆H o = 788 kJ/mol
∆U = (∆Hsub IE D EA f
F − Cl− Br− I−
N a+ 911 772 741 –
K+ 810 702 678 637
Rb+ 780 – 658 621
Cs+ 744 – – 604
5 Số solvat hóa
Bằng thực nghiệm không thể xác định trực tiếp nhiệt solvate
hóa của ion
(i) Phóng hết điện của ion trong chân không (công W1 )
(ii) Đưa quả cầu không tích điện từ chân không vào dung môi (công W2 )
(iii) Tích điện trở lại cho quả cầu (công W3 )
Giả thiết W2 = 0
W = W1 + W2 + W3
Năng lượng của quá trình đưa 1 ion zi eo vào dung môi ε
zi2 e2o 1 T dε
−∆Hsol = NA 1− − 2 ×
8πεo ri ε ε dT
Giá trị −∆Hhyd (kJ/mol) ở 25 o C theo mô hình Born & chu trình nhiệt
động Born – Haber
LiCl N aCl KCl RbCl CsCl
Mô hình Born 1549 1120 910 857 798
Chu trình nhiệt động 883 768 685 664 639
Born – Haber
• Chênh lệch khá lớn giữa giá trị ∆Hhyd theo mô hình Born (lý thuyết)
& giá trị tính toán theo chu trình nhiệt động Born – Haber
• ∆Hhyd khá lớn & hoàn toàn có thể bù dắp cho ∆U cần để phá vỡ
mạng tinh thể khi tạo thành dung dịch điện ly
NguyenH solvation 9/2022 22 / 31
Nhiệt hydrate hóa của một số hợp chất −∆Hhyd (kJ/mol)
• Nhiệt hydrate hóa của một chuỗi các ion cùng hóa trị & gần nhau về
tính chất thì giảm khi bán kính ion tăng
• Nhiệt hydrate hóa tăng mạnh khi điện tích ion tăng
Một số mô hình bán thực nghiệm:
(i) Bernal – Fowler (iii) Frumkin
(ii) Mishenko (iv) Izamailov
5 Số solvat hóa
∆Shyd < 0: cấu trúc của nước trở nên trật tự hơn
5 Số solvat hóa
Giá trị giới hạn của số solvate hóa bằng số phối trí nk
ns ≤ nk
Số liệu thực nghiệm nh của cation
nh Z=1 Z=2 Z=3
<4 Li Be –
4−6 Na Ca –
6 M n, F e, Co, N i, Cu, Al, Ga, In, T l, Bi, T i, V,
Zn, Cd, Hg Cr, M n, F e, Co, Rh, Ir
8−9 La, Ce, P r, Sm, Eu, Gd,
T b, Dy, Lu