대한민국 (이하 한국)은 아시아 대륙의 동쪽에 있다: Đại Hàn Dân Quốc (dưới đây gọi tắt là Hàn Quốc) nằm ở phía đông của châu Á
2. 둘러싸이다: được bao quanh
한국은 삼면이 바다로 둘러싸인 반도 국가이므로 대륙과 해양으로 진출하기에 유리하다: Vì Hàn Quốc là quốc gia bán đảo có 3 mặt bao quanh bởi biển nên thuận lợi khai thác ở lục địa và đại dương.
3. 지형: địa hình
큰 산맥에서 나온 작은 산맥들이 서쪽을 향해 뻗어 나가며 점점 낮아져 동쪽은 높고 서쪽은 낮은 ‘동고서저’의 지형을 이룬다: Các dãy núi nhỏ từ dãy núi lớn hướng về phía Tây dần dần thấp xuống, tạo thành địa hình của 'Donggoseojeo' cao ở phía đông và thấp ở phía tây.
4. 느려지다: chậm lại
강의 하류인 남쪽과 서쪽으로 갈수록 강의 폭이 넓어지고 물의 흐름이 느려진다: Càng về phía Nam và phía Tây hạ lưu sông thì chiều ngang của sông càng rộng và dòng nước chảy chậm lại.
5. 평야: đồng bằng
이로 인해 남쪽과 서쪽에 넓은 평야가 나타난다: Do đó xuất hiện vùng đồng bằng rộng ở phía Nam và phía Tây.
6. 맞닿다: hướng ra, tiếp giáp
한국은 동쪽, 서쪽, 남쪽의 삼면이 모두 바다와 맞닿아 있다. Hàn Quốc hướng ra biển cả 3 mặt đông, tây, nam.
7. 휴전선: đường phân giới
한반도의 가운데에는 남한과 북한의 경계가되는 휴전선이있다. Ở giữa Bán đảo Triều Tiên, có một đường phân giới giữa Nam và Bắc Triều Tiên.
8. 적도: xích đạo
여름 에는 적도 부근의 태평양에서 불어오는 덥고 습한 바람의 영향으로 기온이 높아서 덥고 비가 많이 온다. Vào mùa hè thì nhiệt độ lên cao do ảnh hưởng của gió nóng ẩm thổi từ Thái Bình Dương vào gần xích đạo nên nắng nóng và mưa nhiều.
9. 연평균 강수량: lượng mưa trung bình năm
한국의 연평균 강수량은 세계 평균에 비하면 비교적 많은 편이다. Lượng mưa trung bình hàng năm ở Hàn Quốc tương đối cao so với mức trung bình toàn cầu.
10. 열대야: đêm nhiệt đới
밤이 되어도 기온이 25℃ 아래 로 내려가지 않는 열대야가 자주 나타나고, 집중 호우, 홍수, 폭염, 태풍, 혹한, 폭설 등의 기상 현상이 자주 일어나고 있다. Vào các đêm nhiệt đới, nhiệt độ không xuống dưới 25 ℃ dù là vào ban đêm, thường xuyên xảy ra các hiện tượng khí tượng như mưa xối xả, lũ lụt, sóng nhiệt, bão, cực lạnh và tuyết rơi dày đặc.