Unit 2

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

HƯỚNG DẪN HỌC


Xin chào Anh/ Chị học viên!

Học liệu điện tử môn học “Tiếng Anh chuyên ngành luật học phần 4” được biên
soạn trên cơ sở Đề cương môn học theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, và Giáo
trình English for Law Students do Viện Đại học Mở Hà Nội tổ chức biên soạn, Nhà xuất
bản Thế Giới ấn hành 2014. Trong giáo trình, nội dung gồm 5 chương mỗi chương có 3
bài, nhưng trong bài giảng điện tử chúng tôi cấu trúc thành 6 bài, cụ thể như sau:

Bài 2 với tiêu đề The Judicial System bao gồm nội dung từ trang 38 đến trang 82
Giáo trình English for Law Students do Viện Đại học Mở Hà Nội tổ chức biên soạn, Nhà
xuất bản Thế Giới ấn hành 2014 và từ trang 6 đến trang 13 trong giáo trình Test your
Professional English Law by Nick Btrieger, pearson Education Limited 2003.

Mục tiêu của bài 2:

Bài học cung cấp cho các anh chị học viên vốn kiến thức ngôn ngữ liên quan đến
chủ đề hệ thống tư pháp và các ngành nghề trong lĩnh vực tư pháp.

Sau khi học xong bài 2 các anh chị học viên biết, hiểu và vận dụng được một số các
thuật ngữ, cấu trúc luật sử dụng trong lĩnh vực tư pháp để miêu tả được chức năng hệ thống
tư pháp trong một chính phủ, biết và kể lại được các cấp tòa của Anh và thẩm quyền xét xử
của các cấp tòa này; mô tả được hoạt động của hệ thống tư pháp Việt nam; hiểu được các
chức danh thẩm phán của Anh và vị trí của các chức danh này tương ứng với các cấp bậc
tòa; bồi thẩm đoàn và vai trò của bồi thẩm đoàn trong quá trình xét xử; các anh chị học
viên còn mô tả công việc, và cuộc sống của luật sư tư vấn và luật sư tranh tụng.

Để thực hiện được điều đó các anh chị học viên cần nắm bắt được kiến thức cơ
bản về hệ thống tư pháp; ôn lại các bài học luật bằng tiếng Việt hoặc vận dụng các kiến
thức mà anh chị đã biết liên quan đến chủ đề này để hỗ trợ cho quá trình học tiếng Anh
pháp lý.

Cụ thể trong bài 2, chúng ta cùng trao đổi các nội dung chính như sau:

Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 2 Trang 1


Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

I. The function of the Judicial system: Chức năng của hệ thống tư pháp.

Vocabulary required:

Các anh chị cần ghi nhớ và nắm vững cách sử dụng các từ và cụm từ sau:

- Original jurisdiction: thẩm quyền xét xử sơ thẩm

e.g. The Magistrates courts exercise the original jurisdiction.

The court has no jurisdiction in this case.

- appellate jurisdiction: thẩm quyền xét xử phúc thẩm

e.g. The Supreme People’s Court has right of appellate jurisdiction.

- To claim: khiếu nại, khiếu kiện; claim (n) ; claimant (n)

e.g. The woman put in a claim for damages or The woman claimed for damages.

She claimed ownership of the house.

- To bring a case to court

e.g. He decided to bring the case to court against his employer.

- To take a legal action

- plaintiff (n) nguyên đơn; e.g. A plaintiff is a person who brings the case to the
court.

- To defend bào chữa, biện hộ; defendant (n) bị đơn (dân sự); bị can bị cáo (hình
sự); defence (n)

e.g. The counsel produced a clever defence of his client.

He defends himself before the court.

e.g. The defendant fights against the accusation.

- To appeal phúc thẩm; appeal (n); appellant (n)

e.g. An appellant is a person who appeals to the higher court.

Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 2 Trang 2


Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

- respondent (n) e.g. the appeal is brought against the respondent.

- To hear a case; hearing (n)

e.g. The defendant’s family were present at the hearing.

One judge and a jury of 4 hear the case.

- To try a case; be tried for a crime; trial (n) một phiên tòa

e.g. He was tried for a murder.

The defendant claimed that he had not had a fair trial.

- To leap-frog

e.g. The case may leap-frog from County Court to the Court of Appeal.

- To reach a verdict: phán quyết (có tội hay không).

e.g. The jury took two hours to reach a verdict.

- To pass a sentence: tuyên một hình phạt

- minor offence: tội nhẹ, ít nghiêm trọng; serious offence: tội nghiêm trọng

- the decisions of courts: quyết định của tòa.

Grammar: Look at this sentence:

- The Judicial system is also known as the judicature or the court system or the
Judiciary.

- Mr. Hoàng Nguyễn is known as Party A.

Các anh chị vận dụng kiến thức mình đã có trả lời câu hỏi: What are the English
names of the Judicial system? Các anh chị học thuộc các cụm từ the Judicial system or
the judicature or the court system or the Judiciary;

Để miêu tả ‘được gọi là’ hoặc ‘được biết đến là’ hoặc ‘được coi là’, chúng ta sử
dụng cấu trúc: is known as, is also known as, is called as, is referred to as, is regarded as.

Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 2 Trang 3


Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

Luyện tập đặt câu cho các mẫu cấu trúc này cho đến khi sử dụng thành thạo.

e.g. A legal advisor is also called as a solicitor.

Tìm hiểu về Vị thế và chức năng của cơ quan tư pháp học viên có thể hỏi nhau hoặc
tự hỏi bản thân mình: What is the position of the judiciary in a government? Vị thế của cơ
quan tư pháp trong chính phủ như thế nào? What are the function of the Judicial system?

Vocabulary:

- organ (n) = institution (n) cơ quan

- the legislature (cơ quan lập pháp), the judiciary (cơ quan tư pháp) and the
executive (cơ quan hành pháp).

- to compose a government; Three those organs compose a government.

- to exercise their rights: thực hiện quyền (thẩm quyền)

- to ensure equal justice: duy trì, đảm bảo công bằng công lý

- to interpret the law; e.g.

- to apply the law: áp dụng luật

Để tìm hiểu thêm kiến thức hoặc củng cố ôn lại chức năng của hệ thống tư pháp ở
Anh, các anh chị học bài đọc 1: the role of the judiciary phần 3 trang 38 và 39 Bài 1
Chương II - Giáo trình.

II. The Hierarchy of English courts: hệ thống phân cấp của tòa án Anh

Tìm hiểu về hệ thống phân cấp của tòa án Anh các anh chị học viên có thể hỏi
nhau hoặc tự hỏi bản thân mình các câu hỏi sau:

1. How is the administration of justice organized in England?

2. Are there separate jurisdictions for difference areas of law (public and private) in
the English courts?

3. What is the relationship between different courts?

Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 2 Trang 4


Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

Về phần cách thức tổ chức điều hành của tòa án Anh như thế nào? (How is the
administration of justice organized in England?), Chúng ta sẽ cùng xem xét một số khía
cạnh sau:

Phần 2.1 trong bài giảng giới thiệu cho các anh chị cách thức phân loại tòa (How
are English courts classified?): their function (chức năng) or their jurisdiction (thẩm
quyền xét xử);

Phần 2.2 trong bài giảng giới thiệu cho các anh chị Tổ chức của tòa án Anh (The
structure of English court): a hierarchical system; a division into superior courts and
inferior courts; and the decisions of superior courts must be followed.

Vocabulary: Các anh chị học, ghi nhớ và luyện cách sử dụng (đặt câu) cho phần từ
và cụm từ dưới đây:

- hierarchy (n) hierarchical (adj) e.g. a hierarchical system.

- different levels: lower courts and higher courts

- adversarial system: English is an of adversarial system in which the parties in a


dispute have the responsibility for finding and presenting evidence.

- inquisitorial system: e.g. Vietnamese judicial system is an inquisitorial system

- to bind; be bound to (follow) = must (follow) (xem lại phần bài giảng)

e.g. Every citizen is bound to follow the law.

- to adjudicate on these disputes xét xử, phân xử các tranh chấp

- to supervise: giám sát; supervision (n); supervisor (n); supervisory (adj)

e.g. The superior courts supervise inferior courts.

- To give evidence = to present evidence: trình bày chứng cứ

- to dismiss the hearsay evidence: bác bỏ chứng cứ vô căn cứ

e.g. the judge dismissed the hearsay evidence and released him.

Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 2 Trang 5


Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

- Prima facie case: A case supported by some evidence

- to hear evidence: lắng nghe chứng cứ

e.g. the judge and the jury hear the evidence and

- to prosecute the offence: buộc tội

- to review the case

Grammar:

Mệnh đề quan hệ không xác định: Non-defining relative clauses with who, whom,
whose, which, etc sử dụng để làm rõ nghĩa cho một mệnh đề, một danh từ trước đó.

Look at this example: The General Secretary, who was elected early in2015, has
been in power for five years. ‘who’ is referred to the General Secretary standing before it.

Luyện tập: Nối 2 mệnh đề thành một câu phức hợp

Ví dụ: His brother is a solicitor. His brother gives me a legal advice for my case.

 His brother, who gives me a legal advice for my case, is a solicitor.

Các anh chị luyện tập để sử dụng thành thạo các đại từ quan hệ và mệnh đề quan hệ
không xác định Phần 4 trang 40 Bài 1 Chương II - Giáo trình, sau đó đặt càng nhiều câu
càng tốt với đại từ quan hệ where, which v.v

Phần 2.3; 2.4 trong bài giảng giới thiệu Tòa án nào xét xử kiện tụng dân sự? (Which
civil courts hear the claims), Tòa án nào xét xử các vụ án hình sự ở Anh? (Which
criminal courts deal with criminal cases in England from the highest to the lowest?),

Vocabulary:

Các tòa án của Anh được sắp xếp theo thứ tự từ tòa cấp thấp đến tòa cấp cao:

+ civil division: Magistrates’ court, County Courts, High Court, Court of Appeal
and the House of Lords, European Court of Justice or Court of Justice of the European
Union (CJEU);

Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 2 Trang 6


Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

+ Criminal division: Magistrates’ court, Crown Courts, High Court, Court of


Appeal and the House of Lords, European Court of Justice or Court of Justice of the
European Union (CJEU).

Để nắm vững về chức năng và thẩm quyền xét xử của tòa án Anh các anh chị đọc
bài đọc 2: the court jurisdiction phần 9 trang 42-43 và luyện tập phần 10-15 trang 43- 45
Bài 1 Chương II - Giáo trình.

Phần 2.5: Các tòa hòa giải và trọng tài (What are Tribunals and arbitration?);

Tòa hòa giải và trọng tài là những hình thức giải quyết tranh chấp ngoài tòa:

Vocabulary:

- tribunal (n)

e.g. A tribunal has the function as a court, but its proceeding is less formal.

- cost (v,n) e.g. He uses the arbitration service to save the cost.

The cost of product is rather high.

- To arbitrate ; arbitration (n) phân xử trọng tài; arbitrator (n) trọng tài viên

Các anh chị tham khảo thêm về trọng tài qua trang www.international-
chamber.co.uk/arbitration và về trọng tài ở Việt nam www.intracen.org/Vietnam-
International-Arbitration

Các anh chị chú ý các văn bản sử dụng trong tòa: complaint, writ, affidavit, brief,
notice, answer, motion, pleading, injunction, report, judgment.(tra từ điểm để hiểu nghĩa
của các văn bản này)

Luyện tập: Các anh chị viết bài mô tả ngắn về hệ thống tòa án của Anh sau đó kể
tóm tắt về hệ thống tòa án của Anh.

Phần 2.6 đề cập đến hệ thống tòa của Việt nam: Các loại tòa (What types of courts
are operated in Vietnam?): các anh chị học thuộc tên các tòa án Việt nam bằng tiếng Anh.
Phần 2.7 và 2.8 là các câu hỏi liên quan đến thẩm quyền xét xử và tổ chức hệ thống tòa

Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 2 Trang 7


Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

án của Việt nam (Vietnamese court system); những câu hỏi này nhằm mục đích gợi nhớ
những kiến thức đã học và vận dụng chúng vào luyện tập tiếng Anh. (các anh chị vào
trang web www.toaan.gov.vn và xem luật tổ chức tòa án 62/2014/QH13)

Luyện tập: Các anh chị viết bài mô tả ngắn về hệ thống tòa án của Viêt nam sau đó
kể tóm tắt về hệ thống tòa án của nước mình.

Phần 2 trang 38 Bài 1 Chương II - Giáo trình cung cấp cho các anh chị một số loại
tòa án (types of court). Ví dụ như tòa án quân sự: military court; tòa án liên bang: federal
court; tòa phúc thẩm: court of appeal (appellate court), v.v. Các anh chị mở rộng vốn từ
thuật ngữ tiếng Anh pháp lý liên quan đến chủ điểm tòa án bằng cách truy cập vào trang
web: về tòa án Anh www.courtservice.gov.uk;

hoặc www.lexadin.nl/wlg/courts/nofr/courts.htm;

Kết thúc phần II, anh/chị sẽ phải làm một bài trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức vừa
học. Nếu anh/chị đạt yêu cầu trong bài kiểm tra này, anh/chị sẽ được chuyển sang học nội
dung tiếp theo. Nếu chưa đạt, anh/chị phải làm lại bài hoặc học lại nếu thấy cần thiết.

III. The role and position of judges and jury in the judicial system: Vai trò và vị trí
của thẩm phán và bồi thẩm đoàn trong hệ thống tư pháp.

Để hiểu được các bài đọc hiểu liên quan đến hệ thống tòa án của Anh, đầu tiên các
anh chị cần biết được các chức danh thẩm phán được bổ nhiệm. Các chức danh này gắn
liền với các cấp tòa mà họ làm việc.

Các chức danh đó là: thẩm phán Deputy District Judges và District Judges
(stipendiary Magistrates or Magistrates) xét xử tại tòa Magistrate’s courts; thẩm phán
Deputy District Judges và District Judges xét xử tại tòa County courts; thẩm phán
Recorders và Circuit Judges xét xử tại tòa Crown Courts and County courts; thẩm phán
High Court Judges xét xử tại tòa High Court of Justice; thẩm phán Lord Justices of
Appeal xét xử tại tòa Court of Appeal; thẩm phán Lord of Appeal in Ordinary (Law
Lords) xét xử tại tòa House of Lords.

Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 2 Trang 8


Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

Để nắm được vai trò và vị trí của thẩm phán ở Anh (the role and positions of
Jugdes in England), các anh chị đọc Phần 2 trang 69 bài đọc 1 đoạn 3; Phần 5 trang 70
và phần 6 bài nghe 1 đoạn 1,2 (Listening1: Judicial members; part 1,2:) trang 70, 71-
giáo trình.

Để nắm được quá trình đào tạo thẩm phán, tiêu chí để trở thành thẩm phán và quá
trình bổ nhiệm thẩm phán, các anh chị đọc Phần 2 trang 69 bài đọc 1 đoạn 1,2 (Reading1:
Judges; parts 1,2); làm bài tập Phần 3,4 trang 70 - giáo trình.

 Find out the law to determine whether this phrase is true or false: In Vietnam,
judges of the Supreme People’s Court are appointed by the President; judges of
the local courts are appointed by the Chief Judge of The Supreme People’s Court.

 Extend knowledge: Explore the law to talk briefly or to write a description about
the process of appointing judges of the Supreme People’s Court or the local courts.

Để trả lời các câu hỏi này, các anh chị vận dụng kiến thức mình đã có hoặc xem
Sổ Tay Thẩm phán và Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 (For answering these
questions, you should deal with your old knowledge or look at the Benchbook and Law
on the Organization of People’s Courts)

Để nắm được vai trò và vị trí của bồi thẩm đoàn (the role and positions of the
jury), các anh chị nghe phần 6 bài nghe1 đoạn 3 (Listening1: Judicial members; part3)
trang 71 và nghe phần 17 bài nghe2 (Listening2: Jury trials) trang 80 và đọc Phần 8 trang
73-75 bài đọc 2 đoạn 1,2 (Reading2: The Jury; parts 1,2)- giáo trình.

Để nắm được cách thức lựa chọn bồi thẩm viên (how are jurors selected?), anh chị
đọc bài đọc 2 đoạn 3 (Reading2: The Jury; parts3) trang 75- giáo trình.

Vocabulary study:

- To administer the trial: điều hành phiên tòa

- To consist of = to include

- To sit for a trial; It is the work of the judge to sit for trials

Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 2 Trang 9


Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

- To exercise the jurisdiction/ right / obligation

- To be eligible to do sth; e.g. She is not eligible to hold the position of a justice
because she is over 55.

- To listen to a dispute:

- To settle the dispute: giải quyết tranh chấp

- To determine the law

- To decide; decision (n): quyết định, phán quyết; to decide the penalty

e.g. The judges’decision is final.

- to fine; e.g. he accused might be fined

- to commit to imprisonment: phạt tù

- to interpret law

- to grant an order of prohibition: ra lệnh cấm; to grant an order of summons

- guilty or not guilty; e.g. The jury determine a verdict of guilty or not guilty.

- to try before the jury; e.g. The case was tried before a jury

IV. Other professionals: solicitors and barristers: các nghề tư pháp khác: luật sư tư
vấn và luật sư tranh tụng.

Ngoài hai nghề này còn hai nghề nữa cũng liên quan mật thiết với ngành tư pháp
đó là: investigator and prosecutor.

Các anh chị cần nắm vững và sử dụng tốt vốn từ, thuật ngữ pháp lý tiếng Anh
miêu tả về luật sư và nghề luật sư.

Đầu tiên các anh chị liệt kê càng nhiều càng tốt các thuật ngữ, sau đó phân chia
thuật ngữ nào sử dụng với luật sư tư vấn, thuật ngữ nào sử dụng với luật sư tranh tụng và
thuật ngữ nào sử dụng cho cả hai:

Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 2 Trang


10
Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

solicitor barrister both

- To attend the court to become specialized

- Luật sư: a lawyer (n); a practitioner (n); a practicing lawyer (n), a counsel

- Luật sư tư vấn: a solicitor (n); a legal advisor, a counsel

- Luật sư tranh tụng: a barrister, an advocate, a trial lawyer, a counsel

- To instruct ; to be instructed (by a client)

- To attend the court

- To argue the case

- To investigate the case

- To represent one’s client before the court

- To become specialized: chuyên sâu, chuyên nghiệp

- To advise; to give advice on sth

- To have a right of audience

- To draft wills;

- To draft a contract

- To work for a person/ a company

- To prepare the case / the document

Các anh chị học, đọc, nghe, nói và làm tất cả các bài tập trong bài 2: solicitor and
barristers trang 50 -67 – giáo trình.

Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 2 Trang


11
Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

Grammar: sử dụng thì hiện tại đơn giản để diễn tả công việc của 1 luật sư, 1 thẩm
phán. E.g. A barrister finds and presents the evidence before the court.

Cuối bài học Anh/ Chị cũng phải làm bài trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức vừa
học từ mục III đến hết bài.

Chúng ta cùng tổng kết lại những kiến thức cơ bản của bài học: bài học của chúng
ta gồm 4 phần: 1. The function and the role of the Judicial system; 2. The Hierarchy of
English courts and the structure of Vietnamese court; 3. The role and position of judges
and jury in the judicial system and 4. Other professionals: the works and lives of
solicitors and barristers.

Các nội dung còn lại từ trang 38 đến trang 82 Chương II Giáo trình English for
Law Students do Viện Đại học Mở Hà Nội tổ chức biên soạn, Nhà xuất bản Thế Giới ấn
hành 2014 và từ trang 6 đến trang 13 trong giáo trình Test your Professional English Law
by Nick Btrieger, pearson Education Limited 2003 các anh/chị phải tự học: tự luyện đọc,
tự luyện nghe, tự luyện viết và tự luyện nói.

Để khai thác thông tin hiệu quả, Anh/ Chị cần thực hiện các bước sau:

1. Chẩn bị sẵn tài liệu học tập bắt buộc và tài liệu tham khảo.

2. Lắng nghe, đọc kỹ và ghi nhớ mục tiêu bài học.

3. Học tuần tự theo nội dung bài học, luôn có sẵn giấy bút để ghi lại những thông tin
cần thiết và những thắc mắc của anh/chị để sau đó trao đổi trên diễn đàn.

4. Thực hiện các bài trắc nghiệm một cách nghiêm túc, tự giác.

5. Đọc thêm các tài liệu theo dự hướng dẫn của giáo viên.

6. Khi tổng kết bài học hãy tự đánh giá bản thân xem đã đạt được các mục tiêu bài
học chưa để từ đó anh/chị có thể tự điều chỉnh như học lại hay đọc lại một nội
dung nào đó trong bài học, giáo trình hoặc tài liệu tham khảo.

Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 2 Trang


12
Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

Ngoài nội dung đề cập trong bài giảng điện tử, anh/chị nên tham khảo từ trang 6
đến trang 13 trong giáo trình Test your Professional English Law by Nick Btrieger,
pearson Education Limited 2003 và các anh chị xem tại trang web về tòa án Mỹ
http://study.com/academy/lesson/the-3-levels-of-the-federal-court-system-structure-and-
organization.html; về tòa án Việt nam các anh chị xem thêm thông tin của trang
www://asianlii.org/vn/other/benchbk, các anh chị xem thêm thông tin về thẩm phán ở
Vương Quốc Anh tại trang: www.jsboard.co.uk/; information on the work of solicitors
and links to other international professional organizations, go to:
www.lawsociety.org.uk/home.law. để có thể hiểu, nắm bắt, mở rộng và vận dụng kiến
thức bài này.

Anh/ Chị cũng nên tham gia hoạt động thực tiễn như tham dự phiên tòa tại các tòa
án các cấp xét xử, trung tâm trọng tài Quốc tế để nâng cao kiến thức và phát triển kỹ năng
biện luận tranh tụng các anh chị tiến hành các phiên tòa tập sự (mooting court)

Xin chúc Anh/ Chị thành công!

NHÓM TÁC GIẢ

Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 2 Trang


13

You might also like