Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 11

Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

HƯỚNG DẪN HỌC


Xin chào các Anh/ Chị học viên!

Bài 4 của Học liệu điện tử môn học “Tiếng Anh chuyên ngành luật học phần 4” có
tiêu đề Company law được biên soạn dựa trên nội dung từ trang 134 đến trang 147 Giáo
trình English for Law Students do Viện Đại học Mở Hà Nội tổ chức biên soạn, Nhà xuất
bản Thế Giới ấn hành 2014 và từ trang 48 đến trang 69 trong giáo trình Test your
Professional English Law by Nick Btrieger, pearson Education Limited 2003.

Mục tiêu của bài 4:

Sau khi học xong bài 4 các anh chị học viên có thể

 Thu nhận được kiến thức về công ty và luật công ty (doanh nghiệp)

 Thu nhận được lượng kiến thức về từ vựng và ngữ pháp nhất định về luật công ty.

 Hiểu và có thể vận dụng để giải thích thủ tục pháp lý và hồ sơ có các giấy tờ cần
thiết theo quy định của pháp luật Việt nam để thành lập công ty.

 Hiểu và nắm vững vị trí của giám đốc công ty, vai trò của việc bán cổ phiếu để
huy động vốn của công ty;

 Mô tả những nét khái quát về tình trạng mất khả năng thanh toán của công ty và
các hình thức giải thể của công ty.

Để thực hiện được điều đó các anh chị học viên cần nắm bắt được kiến thức ngôn
ngữ liên quan đến luật dân sự và luật doanh nghiệp; các anh chị cũng cần ôn lại các bài
học luật bằng tiếng Việt hoặc vận dụng các kiến thức mà anh chị đã biết liên quan đến
chủ đề này để hỗ trợ cho quá trình học tiếng Anh pháp lý.

Cụ thể trong bài 4, chúng ta cùng trao đổi các nội dung chính như sau:

Bài 4: Anh văn 4 – Chuyên ngành Luật Trang 1


Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

I. DIFERENT TYPES OF COMPANY

Trong phần này các anh chi được cung cấp một lượng từ vựng về công ty: Adj +
company (các tính từ đi kèm với từ công ty); Verb + company (các động từ đi cùng với từ
công ty); Company + verbs (các động từ đi sau từ công ty); company + noun (từ công ty
kết hợp với các danh từ); cụm từ có giới từ (see slice: Vocabulary builder 1); Khái niệm
về công ty, luật công ty; Luật nào ở nước Anh và ở Việt nam điều tiết hoạt động của các
công ty? Các hình thức công ty của nước Anh và các hình thức công ty của Việt nam.

Các anh chị ôn tập, ghi nhớ kiến thức cơ bản luật bằng tiếng Việt để hỗ trợ ghi nhớ
vốn ngôn ngữ tiếng Anh tương ứng về:

+ Luật ở nước Anh điều tiết hoạt động của các công ty: The Companies Act 1985
and The Companies Act 2006 in the UK

+ Luật ở nước Việt nam điều tiết hoạt động của các công ty (law regulates the
operations and businesses of every company): Bộ luật Doanh nghiệp 2014 - The
Enterprise Law 2014 in Vietnam.

+ Các hình thức công ty của nước Anh được mô tả trong The Companies Act 1985
and The Companies Act 2006 in the UK là sole trader - doanh nghiệp một thành viên,
kinh doanh cá thể, partnerships - công ty hợp danh and Limited companies – công ty
trách nhiệm hữu hạn: bao gồm Private Limited Company (Ltd) – trách nhiệm hữu hạn tư
nhân and Public Limited Company (PLC) –Công ty trách nhiệm cổ phần.

+ Các hình thức công ty của Việt nam được mô tả trong Bộ luật Doanh nghiệp
2014 - The Enterprise Law 2014 in Vietnam là limited liability companies with two or
more members (công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Articles 47-72,
Section 1, Chapter III); limited liability companies (công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên- Articles 73-87, Section 2, Chapter III); State-owned companies/Enterprises
(Doanh nghiệp nhà nước –Articles 88-109, Chapter IV); and shareholding companies

Bài 4: Anh văn 4 – Chuyên ngành Luật Trang 2


Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

(Articles 110-171, chapter V); Partnerships (công ty hợp danh – Articles 172-182 ,
Chapter VI); .

More vocabulary:

- Trading vehicles = trading entities = business organizations các hình thức kinh
doanh

- Multinational company = corporation = công ty đa quốc gia

- Joint-stock company = incorporated company + public limited company = công ty


cổ phần

- Legal entity = legal person = pháp nhân

- Duration of partnership = thời hạn hợp danh

- Partnership Agreement = Hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp

- Structure of company: cơ cấu, tổ chức của công ty

- A specified partner = a general partner = thành viên hợp danh (the person bears
the risk)

- Authorized capital: vốn điều lệ

- Authorized capital shares: cổ phiếu được phép phát hành

- Assets contributed á capital: tài sản góp vốn

Để nắm vững về công ty và các hình thức công ty của Anh các anh chị đọc bài đọc
1 what is a company? Trang 134-135 và bài đọc 2: the types of company sau phần 10,
11,12 trang 139-142 và để thực hành ngôn ngữ các anh chị làm bài luyện tập của giáo án
điện tử; luyện phần 1,2,3,4,5,6 trang 134-136 và phần 10 trang 139 Bài 2 Chương IV -
Giáo trình.

Bài 4: Anh văn 4 – Chuyên ngành Luật Trang 3


Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

II. FORMATION OF COMPANY

Trong phần này thông qua bài giảng và phần Extra reading: Company Formation
trang 146 và 147- giáo trình, các anh chị Hiểu và có thể vận dụng để giải thích thủ tục
pháp lý và gồm có các giấy tờ cần thiết để thành lập công ty.

Ở nước Anh hồ sơ xin thành lập công ty (registration file) theo quy định của pháp
luật bao gồm có 4 văn bản để xin phép thành lập công ty các văn bản đó là:

• Memorandum of Association (known as the ‘articles of incorporation’ in the


US); Điều lệ công ty

• Articles of Association (called ‘Bylaws’ in the US);

• Form 10;

• Form 12.

Memorandum of Association bao gồm các thông tin sau (Memorandum of


Association contains the following information)

MEMORANDUM OF ASSOCIATION

• Name of the company


• The Company’s registered office
• The company’s objects and powers (meaning basically the sphere of activities
and nature of the company)
• The liability of the Members
• The company’s share capital
Names and addresses of Subscribers Number of shares taken by each subscriber

Bài 4: Anh văn 4 – Chuyên ngành Luật Trang 4


Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

Articles of Asociation

III. DUTY & OBLIGATION OF THE COMPANY DIRECTOR

Grammar:

+ Cấu trúc diễn đạt nghĩa vụ, nhiệm vụ

- Must do sth e.g. He must take care of the loan

- Have to do e.g. He has to certify the copies

- Be responsible to do something

e.g. He is responsible to increase profit for the company

- Be responsible for sth

- Have responsibility for sth

e.g. She has a responsibility for annual returns of the company.

- Be liable for e.g. The directors are liable for all the debt of the company.

+ Từ vựng chỉ nhiệm vụ:

- To exercise a reasonable standard of care / the quality standard of care

- Not to make secret profits from company business.

- Accounts for limited companies are delivered to the Registrar of Companies


within the requisite period.

- Be responsible for annual returns are submitted as specified by the Act.

Kết thúc phần III, Anh/Chị sẽ phải làm một bài trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức vừa
học. Nếu Anh/Chị đạt yêu cầu trong bài kiểm tra này, Anh/Chị sẽ được chuyển sang học nội
dung tiếp theo. Nếu chưa đạt, Anh/Chị phải làm lại bài hoặc học lại nếu thấy cần thiết.

Bài 4: Anh văn 4 – Chuyên ngành Luật Trang 5


Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

IV. RAISING CAPITAL BY SHARE SALE

Trong phần này các anh chị học thuộc các từ và cụm từ thường xuyên được sử
dụng với danh từ share:

 Share capital

 To buy shares / To deal in shares

 To raise capital / money ; To issue shares

 To sell shares

 To hold shares in a company

 Holder (n) legal owner of the company

 Ownership (n) of a house; ownership of property

 Via stock market (n)/ in the stock market

* Ghi chú: Các anh chị ghi nhớ, đặt câu và luyện tập để sử dụng thành thạo các
cấu trúc này

Các anh chị luyện nói (luyện theo cặp đôi thì càng tốt – một người hỏi một người
trả lời) và sau đó viết lại các câu hỏi và câu trả lời sau:

1. Cách thức công ty tăng vốn: How do company raise capital?

 A Public Limited Company can issue shares and sell shares to the general
public via the stock market to raise share capital.

2. Các quyền mà nhũng người nắm cổ phiếu được hưởng khi nắm giữ cổ phiếu: What
rights are attached to shares?

 Different rights are attached to shares include: a right to dividend; a right to


vote on resolutions; and a right to repayment of the investment in the event that
the company is wound up.

Bài 4: Anh văn 4 – Chuyên ngành Luật Trang 6


Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

 Sau đó các anh chị dịch các quyền này sang tiếng Việt. Các anh chị chú ý mẫu
cấu trúc: a right to….khi diễn đạt quyền. Mở rộng luyện mẫu cấu trúc này cho
các quyền mà anh chị muốn diễn đạt Ví dụ như anh chị muốn nói quyền được
làm việc: the rght to work ….

3. Các anh chị nhớ lại kiến thức hoặc xem lại bài học để trả lời câu hỏi (các anh chị nhớ
luyện tập cho đến khi thành thạo). How many types of shares are defined under
Vietnamese Law?

- There are 4 types of shares: ordinary/ common shares; preference/preferred


shares ; redeemable shares and authorized share capital

Guess the meanings of these words or look them up in a dictionary to find their
meanings.

V. DEBT FINANCING: SECURED LENDING

Trong phần này vốn từ vựng về vay có đảm bảo được nên ra. Các khái niệm được
trình bày dưới dạng giao tiếp hỏi đáp

1. Nợ tài chính là gì: What is debt financing? Để trả lời cho câu hỏi này có các cụm
từ sau:

- The raising of funds: tăng quỹ, tăng vốn;

- To issue bonds or notes phát hành kỳ phiếu và trái phiếu

- Secured loans. Vay nợ có đảm bảo

- Unsecured loans

2. Cho vay có đảm bảo là gì? What is secured lending? Để trả lời cho câu hỏi này có
các cụm từ sau:

- A business arrangement

- Pledges some asset (e.g. a car or property) as collateral for the loan,

Bài 4: Anh văn 4 – Chuyên ngành Luật Trang 7


Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

- A secured debt owed to the creditor who gives the loan.

3. Granting security: Để trình bày cho vấn đề này có các cụm từ sau:

- To offer sb a loan. Chào mời cho vay

- To grant a debenture

- To belong to sb.

- To transfer the title to the property to sb

- To transfer it back on repayment of the loan.

- To discharge debt

- Facility letter thư chấp thuận

More vocabulary: Các anh chị hoc thêm từ mới, luyện tập cho đến khi sử dụng
thành thạo các cụm từ này:

 To grant security : cấp giấy xác nhận vay nợ có đảm bảo

 A secured creditor

 To pledge one’s asset thế chấp tài sản

 Floating charge

 Fixed charge khoản nợ cố đình

 A mortgage

 To have a valuation: định giá tài sản

 Mortgagee người cho vay nợ

 To transfer of the title to the property

 To repay the loan

Bài 4: Anh văn 4 – Chuyên ngành Luật Trang 8


Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

VI. INSOLVENCY & WINDING UP OF A COMPANY

Cách học ở phần này: Các anh chị nhìn tiêu đề vận dụng kiến thức mình có để
đoán xem nội dung bài giảng gồm phần nào? Sau đó các anh chị nghe bài giảng để tự
kiểm tra lại những gì mình suy đoán có chính xác không.

Trong phần này các anh chị được cung cấp các thuật ngữ về mất khả năng thanh
toán của công ty (insolvency of a company = unable to pay the money it owes on time.)
và các giải pháp hoặc các việc mà công ty cần làm để khắc phục tình trạng trên như:

- To take action to resolve the situation:

- To renegotiate the debt

- To realize assets to discharge debt

- To borrow more money and increase the liabilities

Bài giảng cũng đề cập đến 3 loại chủ nợ đó là:

• Secured creditors: chủ nợ có đảm bảo

• Unsecured creditors chủ nợ không đảm bảo

• Preferential creditors chủ nợ ưu tiên

More vocabulary: Các anh chị tra từ điển đê học nghĩa tiếng Việt của các từ mới
sau đây, luyện tập cho đến khi sử dụng thành thạo các thuật ngữ này:

 Insolvent (adj) insolvency (n)

 Liability (n. singular) -> liabilities

 To wind up; winding up (n) = acquisition

 Asset (n) = property (n); to realize the asset;

 Cash (n); to pay in cash ‡ to pay by cheque

 To exceed; excess (n)

Bài 4: Anh văn 4 – Chuyên ngành Luật Trang 9


Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

 Owe (v); owing (adj)

 To dissolve the business

Các anh chị học thêm bài Listening 1: share capital of a company phần 7,8 trang
136-137, luyện tập bài dịch trang 137 Giáo trinh về vốn cổ phần và các loại cổ phần của
công ty.

Các anh chị luyện tập cách sủ dụng từ qua việc làm bài tập phần 12 trang 141
trong giáo trình.

Bài tập về nhà các anh chị tra cứu các điều khoản pháp luật hiện hành tại việt nam
điều chỉnh các lĩnh vực:

+ Insolvency and winding up of a company mất khả năng thanh toán và giải thể
công ty.

+ Raising capital by share sale: huy động vốn nhờ phát hành và bán cổ phiếu

Sau đó anh chị miêu tả sơ lược lai tiến trình này.

Các anh chị tham khảo thêm về công ty của Anh qua trang www.companies-
house.gov.uk/; và về diễn đàn doanh nghiệp Viêtnam ở www.vbf.org.vn/vi/ và
enternews.vn/tag/doanh-nghiep-viet-nam

Các anh chị học, đọc, nghe, nói và làm tất cả các bài tập trong bài 2: company law
trang 134 -147 – trong giáo trình.

Cuối bài học Anh/Chị cũng phải làm bài trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức vừa
học từ mục III đến hết bài.

Chúng ta cùng tổng kết lại những kiến thức cơ bản của bài học: bài học của chúng
ta gồm 6 phần: 1. Diferent types of company; 2. Formation ò company; 3. Duty and
obligation ò the company 4. Raising capital by share sale; 5. Debt financing: secured
lending; insolvency and winding up ò a company.

Bài 4: Anh văn 4 – Chuyên ngành Luật Trang 10


Trung tâm Đào tạo E-learning Cơ hội học tập cho mọi người

Các nội dung còn lại từ trang 134 đến trang 147 Chương II Giáo trình English for
Law Students do Viện Đại học Mở Hà Nội tổ chức biên soạn, Nhà xuất bản Thế Giới ấn
hành 2014 và từ trang 48 đến trang 69 trong giáo trình Test your Professional English
Law by Nick Btrieger, pearson Education Limited 2003 các Anh/Chị phải tự học: tự
luyện đọc, tự luyện nghe, tự luyện viết và tự luyện nói.

Để khai thác thông tin hiệu quả, Anh/Chị cần thực hiện các bước sau:

1. Chẩn bị sẵn tài liệu học tập bắt buộc và tài liệu tham khảo.

2. Lắng nghe, đọc kỹ và ghi nhớ mục tiêu bài học.

3. Học tuần tự theo nội dung bài học, luôn có sẵn giấy bút để ghi lại những thông
tin cần thiết và những thắc mắc của Anh/Chị để sau đó trao đổi trên diễn đàn.

4. Thực hiện các bài trắc nghiệm một cách nghiêm túc, tự giác.

5. Đọc thêm các tài liệu theo dự hướng dẫn của giáo viên.

6. Khi tổng kết bài học hãy tự đánh giá bản thân xem đã đạt được các mục tiêu
bài học chưa để từ đó Anh/Chị có thể tự điều chỉnh như học lại hay đọc lại một
nội dung nào đó trong bài học, giáo trình hoặc tài liệu tham khảo.

Ngoài nội dung đề cập trong bài giảng điện tử, Anh/Chị nên tham khảo xem thêm luật
doanh nghiệp Việt nam 2014 - The Enterprise Law 2014 in Vietnam; các anh chị xem thêm thông
tin của Company Act 1985 and Company Acts 2006 ở Vương Quốc Anh. Các anh chị vào trang
web www.sec.gov để xem Company Act of 1935 của Mỹ, United States corporate law, Securities
Act of 1933, Securities and Exchange Act of 1934 của Mỹ.

Anh/Chị cũng nên tham gia hoạt động thực tiễn như đến các công ty luật, các cơ
quan nhà nước tham gia quản lý công ty như là Vụ doanh nghiệp Bộ kế hoạch và đầu tư
để tìm hiểu các văn bản pháp luật, thực tế hoạt động của các công ty tiến hành kinh doanh
tại Việt Nam như thế nào? Cách thức quản lý công ty của nhà nước, v.v.

Xin chúc Anh/Chị thành công!

Bài 4: Anh văn 4 – Chuyên ngành Luật Trang 11

You might also like