Professional Documents
Culture Documents
Lsđ-Chuong 2 (LMS)
Lsđ-Chuong 2 (LMS)
Lsđ-Chuong 2 (LMS)
4.2
GV: ThS. Ngô Văn Duẩn
2
3 4
a. Tình hình Việt Nam sau CMT8 năm 1945 a. Tình hình Việt Nam sau CMT8 năm 1945
1
3/31/2022
a. Tình hình Việt Nam sau CMT8 năm 1945 a. Tình hình Việt Nam sau CMT8 năm 1945
7 8
a. Tình hình Việt Nam sau CMT8 năm 1945 a. Tình hình Việt Nam sau CMT8 năm 1945
b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM
11 12
2
3/31/2022
b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM
Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc 25/11/1945: Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc 25/11/1945:
• Về xác định kẻ thù: Kẻ thù chính lúc này là thực • Về phương hướng, nhiệm vụ: Đảng xác định có
dân Pháp xâm lược, tập trung ngọn lửa đấu tranh 4 nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách
vào chúng. [1] Củng cố chính quyền;
[2] Chống thực dân Pháp;
[3] Bài trừ nội phản;
[4] Cải thiện đời sống nhân dân.
b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM
Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc 25/11/1945: Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc 25/11/1945:
• Về ngoại giao: Đảng xác định kiên trì nguyên Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” có ý nghĩa to lớn:
tắc thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu • Xác định đúng kẻ thù chính của cách mạng Việt
Đối với Tưởng: Nam lúc đó là TD Pháp;
Đối với Pháp:
HOA-VIỆT ĐỘC LẬP VỀ CHÍNH TRỊ, • Chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến
THÂN THIỆN NHÂN NHƯỢNG VỀ KINH TẾ lược, sách lược của cách mạng, nhất là nêu rõ hai
nhiệm vụ chiến lược mới của cách mạng Việt
Nam: “Dựng nước đi đôi với giữ nước”;
• Đề ra đựơc những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về
đối nội, đối ngoại.
15 16
b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM
Chống giặc đói, đẩy lùi nạn đói: Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ:
• Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm, xóa bỏ các thứ • Phong trào bình dân học vụ, toàn dân học chữ quốc
thuế vô lý, giảm tô, xây dựng ngân quỹ quốc gia. ngữ để diệt dốt; xây dựng nếp sống mới, đời sống văn
hóa mới để đẩy lùi các tệ nạn, hủ tục lạc hậu.
3
3/31/2022
b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống TD Pháp ở Nam Bộ, đấu
tranh bảo vệ chính quyền non trẻ
Khẩn trương xây dựng, củng cố chính quyền CM: TỔ CHỨC CUỘC KC CHỐNG PHÁP Ở NAM BỘ
• Ngày 6/1/1946, nhân dân cả nước tham gia bầu cử. • Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945 TD Pháp nổ súng đánh
• Ngày 9/11/1946, Quốc hội thông qua qua bản Hiến Pháp. chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn.
• Cuối năm 1946, bộ đội chính quy và lực lượng công an được tổ
chức đến cấp huyện.
• Sáng 23/9/1945 Hội nghị liên tịch giữa Xứ ủy, UBND,
UBKC và đại diện Tổng bộ VM đã thống nhất quân, dân
Nam bộ đứng lên chống Pháp.
• Ngày 25/10/1945 Hội nghị cán bộ Đảng bộ Nam Bộ họp ở
Cái Bè (Mỹ Tho) quyết định các biệp pháp cấp bách
nhằm củng cố lực lượng vũ trang, xây dựng cơ sở chính
Người dân nô nức đi bỏ Phiên họp đầu tiên của Hiến pháp 1946 - trị, vũ trang bí mật trong nội đô, tổ chức và phát động
phiếu bầu Quốc hội khóa Quốc hội khóa I ngày Hiến pháp đầu tiên của
I (6/1/1946) 2/3/1946 nước VNDCCH19 toàn dân kháng chiến. 20
c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống TD Pháp ở Nam Bộ, đấu c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống TD Pháp ở Nam Bộ, đấu
tranh bảo vệ chính quyền non trẻ tranh bảo vệ chính quyền non trẻ
TỔ CHỨC CUỘC KC CHỐNG PHÁP Ở NAM BỘ ĐẤU TRANH BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN NON TRẺ
• Nhân dân các tỉnh Nam bộ nhất loạt đứng lên chống • Để làm thất bại âm mưu “diệt cộng, cầm Hồ”, phá Việt
Pháp, kiên quyết bảo vệ nền độc lập, tự do và chính Minh của Tưởng và tay sai, Đảng và Chính phủ Hồ Chí
quyền CM. Minh chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc:
• Nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn đi tiên phong ngăn cản o Đảng chủ trương rút vào hoạt động bí mật;
bước tiến, kìm hãm, bao vây địch trong thành phố. o Cung cấp lương thực, thực phẩm cần thiết cho 20 vạn
• Nhân dân miền Bắc nhanh chóng hưởng ứng và kịp thời quân đội Tưởng ở Việt Nam;
chi viện, chia lửa với đồng bào Nam bộ kháng chiến. o Cho quân đội Tưởng sử dụng đồng tiền Quan kim;
o Bổ sung thêm 70 ghế Quốc hội cho một số đảng viên Việt
Cách, Việt Quốc.
21 22
c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống TD Pháp ở Nam Bộ, đấu c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống TD Pháp ở Nam Bộ, đấu
tranh bảo vệ chính quyền non trẻ tranh bảo vệ chính quyền non trẻ
ĐẤU TRANH BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN NON TRẺ ĐẤU TRANH BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN NON TRẺ
• Ngày 28/2/1946, Chính phủ Pháp và Chính phủ Trung • Ngày 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính
Hoa dân quốc ký Hiêp ước Trùng Khánh (Hiệp ước Hoa phủ VN Dân chủ Cộng hòa ký với Chính phủ Pháp Hiệp
- Pháp): định sơ bộ tại Hà Nội:
o Thỏa thuận để Pháp đưa quân đội ra Bắc vĩ tuyến 16 o Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự
làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật thay cho Tưởng; do, có chính phủ, nghị viện, tài chính và quân đội riêng;
o 20 vạn quân Tưởng rút về nước, hạn cuối là ngày o Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay thế
31/3/1946. 20 vạn quân Tưởng rút về nước; Pháp hứa sẽ rút quân
o Pháp nhượng lại cho Tưởng nhiều quyền lợi ở Trung dần trong thời hạn 5 năm.
Quốc và Việt Nam. o Hai bên tiếp tục đàm phán để giải quyết mối quan hệ
23 Việt - Pháp. 24
4
3/31/2022
c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống TD Pháp ở Nam Bộ, đấu 2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức
tranh bảo vệ chính quyền non trẻ thực hiện (1946 - 1950)
a. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng a. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng
chiến của Đảng chiến của Đảng
Từ cuối 10/1946, tình hình chiến sự ở VN ngày Đường lối Chỉ thị Kháng chiến, kiến quốc
càng căng thẳng. Đảng và Chính phủ kiên trì kháng chiến (25/11/1945)
chủ trương hòa hoãn, thiện chí hòa bình chống Pháp
nhưng TD Pháp lộ rõ thái độ bội ước. được hình Chỉ thị Tình hình và chủ trương
thành, bổ (3/3/1946)
sung, phát
Cuối 17/12/1946 18/12/1946 triển qua
19/12/1946 Chỉ thị Hòa để tiến (9/3/1946)
11/1946 Vụ thảm thực tiễn
Pháp gửi cuộc kháng
Đánh sát ở Yên CMVN từ
tối chiến toàn
chiếm Hải Ninh và 1945 - 1947.
hậu thư quốc bùng Chỉ thị Toàn dân kháng chiến
Phòng Hàng Bún
cho ta nổ (12/12/46); Lời kêu gọi toàn quốc
Lạng Sơn (Hà Nội) kháng chiến (19/12/46); Kháng
27
chiến nhất định thắng lợi (1947) 28
a. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến (1947-1950)
chiến của Đảng
5
3/31/2022
b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến (1947-1950) b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến (1947-1950)
• Thắng lợi trên mặt trân quân sự thu đông 1947: • Từ những năm 1948, tình hình thế giới có nhiều chuyển biến
có lợi: Nhà nước CHND Trung Hoa ra đời (1/10/1949); Nước
Pháp gặp những khó khăn.
Sau 75 ngày chiến đấu
oanh liệt, quân và dân • Đảng chủ trương tiếp tục đẩy mạnh kháng chiến toàn diện;
ta đã bẻ gãy tất cả các Lĩnh vực KT, VH, XH, việc XD thực lực KC được tăng cường.
mũi tiến công của Pháp, • Hồ Chí Minh kêu gọi Thi đua ái quốc 11/6/1948; XD nền văn
bảo toàn được cơ quan
hóa mới mang tính chất Dân tộc - khoa học - đại chúng; cải
đầu não và căn cứ
kháng chiến, đánh bại cách nền giáo dục có những kết quả tích cực.
kế hoạch đánh nhanh • Tháng 11/1949, Hồ Chí Minh ra sắc lệnh nghĩa vụ quân sự;
thắng nhanh của kẻ thù. đến đầu năm 1950 lực lượng ta đã hơn địch.
• Đặt quan hệ ngoại giao với các nước XHCN: Trung Quốc
Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 31
(18/1/1950), Liên Xô (30/1/1950), Triều Tiên (2/1950). 32
b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến (1947-1950) b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến (1947-1950)
• Từ cuối năm 1948 đầu năm 1949, TƯ Đảng chủ trương tăng
cường phối hợp chiến đấu với quân dân lào, Campuchia và
Trung Quốc.
• Ngày 8/3/1949, Pháp ký với Bảo Đại Hiệp ước Pháp - Việt.
• Ngày 30/6/1949, Bảo Đại được Pháp đưa về Sài Gòn làm Quốc
trưởng; ngày 1/7/1949 Bảo Đại tuyên bố thành lập “Quốc gia
Việt Nam”.
Lược đồ chiến dịch Biên Giới Thu Đông 1950
• Tháng 6/1950, TƯ Đảng quyết định mở chiến dịch Biên giới
• Cuộc chiến đấu anh dung và quyết liệt suốt hơn 30 ngày đêm
thu đông 1950, tiến công địch dọc biên giới Việt - Trung nhằm
(16/9 - 17/10/1950) quân, dân ta đã giành được thắng lợi to
tiêu diệt sinh lực địch và mở rộng căn cứ Việt Bắc. lớn, “đạt được mục tiêu diệt địch, kết thúc thời kỳ chiến đấu
trong vòng vây”.
33 34
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951-1954) a. Đại hội lần thứ II và Chính cương của Đảng (2/1951)
35 36
6
3/31/2022
a. Đại hội lần thứ II và Chính cương của Đảng (2/1951) a. Đại hội lần thứ II và Chính cương của Đảng (2/1951)
• Tính chất của XH Việt Nam gồm 3 tính chất: • Chính cương còn nêu ra 15 chính sách lớn của Đảng nhằm
Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa đẩy mạnh KC đến thắng lợi và đặt cơ sở kiến thiết quốc gia,
phong kiến làm tiền đề tiến lên CNXH.
• Nhiệm vụ của CM Việt Nam: Đánh đuổi đế • ĐH thông qua Điều lệ mới của Đảng có 13 chương, 71 điều,
Nội dung
quốc xâm lược, giành độc lập; Xóa bỏ những di trong đó xác định rõ mục đích, tôn chỉ của Đảng là phát triển
Chính
tích PK và nửa PK; Xây dựng cơ sở cho CNXH. chế độ dân chủ nhân dân, tiến lên chế độ CNXH ở Việt Nam.
cương
Đảng • ĐH Bầu Ban Chấp hành Trung ương, bầu Bộ Chính trị, Hồ
• Động lực của CM Việt Nam: Gồm công nhân,
Lao động nông, tiểu tư sản và tư sản dân tộc, ngoài ra còn Chí Minh được bầu làm Chủ tịch Đảng, Trường Chinh được
Việt Nam có những thân sĩ yêu nước và tiến bộ. bầu lại làm Tổng Bí thư.
=> Đại hội II thành công là một bước tiến mới của Đảng về mọi
• Triển vọng của CM Việt Nam: CM Việt Nam là mặt, là “Đại hội kháng chiến kiến quốc”, “thúc đẩy kháng chiến
cuộc CM DT dân chủ nhân dân do Đảng của đến thắng lợi hoàn toàn và XD Đảng Lao động Việt Nam”.
GCCN lãnh đạo, nhất định sẽ tiến lên CNXH.
37 38
b. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến về mọi mặt b. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến về mọi mặt
TRÊN CÁC MẶT TRẬN CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, VĂN HÓA,
TRÊN MẶT TRẬN QUÂN SỰ:
XÃ HỘI:
• Đầu năm 1951, mở các chiến dịch quân sự quy mô lớn đánh
• Tháng 4/1952, Hội nghị lần thứ ba đề ra những quyết sách lớn
vào các vùng trung du và đồng bằng Bắc bộ.
về “chỉnh Đảng, chỉnh quân”.
• Mở chiến dịch Hòa Bình (12/1951) và chiến dịch Tây Bắc thu
• Đầu năm 1953, Đảng chủ trương đẩy mạnh cải cách dân chủ,
đông 1952 giải phóng một phần vùng Tây Bắc.
triệt để giảm tô giảm tức, tiến tới cải cách ruộng đất.
• Phong trào chiến tranh du kích phát triển mạnh ở Tây
• Tháng 1/1954, Hội nghi lần thứ tư kiểm điểm về thực hiện
Nguyên, Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Thuận…
chính sách ruộng đất của Đảng.
• Ở Nam bộ tích cực tiến công bằng các hình thức tập kích,
• Tháng 11/1953, Hội nghị lần thứ năm và Hội nghị toàn quốc
phục kích, đánh đặc công.
quyết nghị thông qua Cương lĩnh ruộng đất.
• Phối hợp với CM Lào mở chiến dịch Thượng Lào.
• Ngày 4/12/1953, Quốc hội khóa I đã thông qua luật cải cách
39 ruộng đất. 40
c. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao, kết thúc thắng c. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao, kết thúc thắng
lợi cuộc kháng chiến lợi cuộc kháng chiến
“KẾ HOẠCH NAVA” (7/1953) CỦA QUÂN ĐỘI PHÁP: CHIẾN LƯỢC ĐÔNG XUÂN 1953 - 1954 VÀ CHIẾN DỊCH
ĐIỆN BIÊN PHỦ CỦA ĐẢNG:
• Kế hoạch Nava dự kiến thực hiện trong vòng 18 tháng nhằm
“chuyển bại thành thắng”. • Cuối tháng 9-1953, Bộ Chính trị họp bàn và thông qua chủ
• Nava chủ trương tăng cường tập trung binh lực, hình thành trương tác chiến chiến lược Đông Xuân 1953-1954, nhằm tiêu
những “quả đấm thép” để quyết chiến với chủ lực của Việt diệt sinh lực địch, bồi dưỡng lực lượng của ta, giữ vững thế chủ
Minh. động, buộc địch phải phân tán lực lượng để đối phó.
• Nava đã từng bước biến Điện Biên Phủ - một địa danh vùng
• Ngày 6-12-1953, Bộ Chính trị đã quyết định mở chiến dịch
Tây Bắc Việt Nam trở thành một căn cứ quân sự khổng lồ và
là trung tâm của kế hoạch. Điện Biên Phủ và giao Đại tướng Võ Nguyên Giáp trực tiếp
• Đến đầu năm 1954, Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm làm Tư lệnh và Bí thư Đảng ủy chiến dịch.
mạnh nhất Đông Dương, một “pháo đài khổng lồ không thể • Phối hợp với mặt trận Điện Biên Phủ, lực lượng quân sự tổ
công phá”, được giới quân sự, chính trị Pháp - Mỹ đánh giá là chức nghi binh, kéo dãn lực lượng địch trên toàn chiến trường
“một cỗ máy để nghiền Việt Minh”.
41 Đông Dương. 42
7
3/31/2022
c. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao, kết thúc thắng c. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao, kết thúc thắng
lợi cuộc kháng chiến lợi cuộc kháng chiến
CHIẾN LƯỢC ĐÔNG XUÂN 1953 - 1954 VÀ CHIẾN DỊCH HỘI NGHỊ GIƠNEVƠ VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH,
ĐIỆN BIÊN PHỦ CỦA ĐẢNG: LẬP LẠI HÒA BÌNH Ở ĐÔNG DƯƠNG
• Từ cuối năm 1953, Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố về lập
• Mở nhiều cuộc tấn công dịch đồng loạt trên các hướng quan
trường của Việt Nam, mở đường cho đấu tranh ngoại giao tại
trọng: Lai Châu, Trung Lào, Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia Hội nghị Giơnevơ (Thụy Sỹ)
(12/1953); Mặt trận Tây Nguyên, Thượng Lào (1/1954). • Hội nghị khai mạc ngày 8/5/1954, trong 75 ngày đàm phán,
• Với phương châm “đánh chắc, tiến chắc”, “đánh chắc thắng”, trải qua 8 phiên họp toàn thể, 23 phiên họp cấp trưởng đoàn,
ngày 13/3/1954, quân ta nổ súng tấn công Mường Thanh, mở ta đồng ý ký kết với Pháp bản Hiệp định đình chỉ chiến sự ở
Việt Nam vào ngày 21/7/1954.
đầu cho chiến dịch Điện Biên Phủ.
• Hội nghị Giơnevơ đã thông qua Bản Tuyên bố cuối cùng về
• Trải qua 56 ngày đêm, với 3 đợt tiến công lớn, đến chiều vấn đề lập lại hòa bình ở Đông Dương; cam kết tôn trọng các
7/5/1954 quân ta đã bắt sống Tướng Đờ Cátơri, toàn bộ địch ở quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và Campuchia là độc
Điện Biên Phủ bị tiêu diệt và bị bắt sống. Chiến dịch Điện Biên lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ; cam kết chấm
Phủ kết thúc thắng lợi. 43
dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương. 44
• Một là, đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực
tiễn lịch sử của cuộc kháng chiến ngay từ những ngày đầu. 1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai
• Hai là, kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ miền Nam - Bắc (1954-1965)
giữa hai nhiệm vụ cơ bản vừa kháng chiến vừa kiến quốc, chống
đế quốc và chống phong kiến.
• Ba là, ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều 2. Lãnh đạo cách mạng cả nước (1965-1975)
hành cuộc kháng chiến phù hợp với đặc thù của từng giai đoạn.
• Bốn là, xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân: 3. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của
Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích một cách Đảng thời kỳ 1954-1975
thích hợp, đáp ứng kịp thời yêu cầu của nhiệm vụ chính trị-
quân sự của cuộc kháng chiến.
• Năm là, coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng; nâng cao
vai trò lãnh đạo toàn diện của Đảng đối với cuộc kháng chiến
trên tất cả mọi lĩnh vực, mặt trận. 47 48
8
3/31/2022
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền a. Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển CM miền
Nam - Bắc (1954-1965) Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (1954-1960)
a. Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển CM miền a. Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển CM miền
Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (1954-1960) Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (1954-1960)
Ở TRONG NƯỚC: CHỦ TRƯƠNG ĐƯA MIỀN BẮC QUÁ ĐỘ LÊN CNXH:
• Bộ Chính trị đề ra nhiệm vụ trước mắt ở miền
Tháng 9/1954 Bắc là hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi
THUẬN LỢI KHÓ KHĂN phục KT…
• Nội dung HNTW 7 và 8 của Đảng: Củng cố
• Miền Bắc hoàn toàn giải • Đất nước chia làm hai Tháng 3 và tháng miền Bắc, đồng thời giữ vững và đẩy mạnh đấu
phóng, là căn cứ địa miền, kinh tế miền Bắc 8/1955 tranh của nhân dân miền Nam
chung cho cả nước; nghèo nàn, lạc hậu, miền
Nam trở thành thuộc địa • HNTW Đảng lần thứ 10 nghiêm khắc chỉ ra
• Thế và lực của cách Tháng 10/1956 những sai lầm trong cải cách ruộng đất.
mạng đã lớn mạnh hơn kiểu mới của Mỹ.
sau 9 năm kháng chiến. • Một đảng lãnh đạo hai
• HNTW Đảng lần thứ 13: Đánh giá thắng lợi và
• Có ý chí độc lập thống cuộc cách mạng khác Tháng 12/1957 khôi phục, đề ra đường lối trong giai đoạn mới.
nhất Tổ quốc của nhân nhau, ở hai miền đất nước
dân từ Bắc chí Nam. có chế độ chính trị khác • HNTW Đảng 16 thông qua Nghị quyết hợp tác
nhau. Tháng 4/1959 hóa nông nghiệp: tự nguyện, cùng có lợi và
51 quản lý dân chủ. 52
a. Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển CM miền a. Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển CM miền
Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (1954-1960) Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (1954-1960)
CHỦ TRƯƠNG ĐƯA MIỀN BẮC QUÁ ĐỘ LÊN CNXH: Ở MIỀN NAM:
Kết quả phát triển kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc (1958-
1960): • ĐQ Mỹ nhảy vào miền Nam thay thế Pháp, lập
Từ năm 1954 Chính phủ VNCH.
• Tạo nên những chuyển biến mạnh trong nền kinh tế - xã hội
miền Bắc. • HNTW Đảng lần thứ 6 chỉ rõ: ĐQ Mỹ là kẻ thù
• Miền Bắc được củng cố, từng bước đi lên CNXH, trở thành Tháng 7/1954 chính, mọi việc nhằm chống ĐQ Mỹ.
hậu phương ổn định, vững mạnh, đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp cách mạng Việt Nam. Tháng 9/1954
• HN Bộ Chính trị nêu rõ 3 nhiệm vụ của CM
Miền Nam.
9
3/31/2022
a. Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển CM miền b. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của
Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (1954-1960) CM miền Nam (1961-1965)
55 56
b. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của b. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của
CM miền Nam (1961-1965) CM miền Nam (1961-1965)
b. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của b. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của
CM miền Nam (1961-1965) CM miền Nam (1961-1965)
10
3/31/2022
b. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của b. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của
CM miền Nam (1961-1965) CM miền Nam (1961-1965)
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước (1965-1975) a. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng
a. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước • Đưa quân chiến đấu của Mỹ và các nước đồng minh của Mỹ
của Đảng vào trực tiếp tham chiến, đóng vai trò chủ yếu trên chiến
trường miền Nam, quân đội VNCH đóng vai trò hỗ trợ.
• Ngày 8/3/1965, quân Mỹ đổ bộ vào Đà Nẵng, trực tiếp tham
b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá chiến ở miền Nam và mở các cuộc chiến tranh phá hoại miền
hoại ở miền Bắc; giữ thế chiến lược tiến công, Bắc bằng không quân và hải quân.
đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của
• Chiến tranh lan rộng ra cả nước đã đặt vận mệnh của dân tộc
ĐQ Mỹ (1965-1968) ta trước những thách thức nghiêm trọng.
a. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng a. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng
Hội nghị lần thứ 11 (3/1963) và Hôi nghị lần thứ 12 (12/1965) Hội nghị lần thứ 11 (3/1963) và Hôi nghị lần thứ 12 (12/1965)
của BCH TƯ Đảng phát động KC chống Mỹ: của BCH TƯ Đảng phát động KC chống Mỹ:
• Quyết tâm chiến lược: Đảng đã phân tích cuộc “chiến tranh cục • Phương châm chiến lược: chống chiến tranh cục bộ của Mỹ ở
bộ” của Mỹ và quyết định phát động cuộc kháng chiến chống miền Nam, phát động chiến tranh nhân dân chống chiến tranh
Mỹ, cứu nước trong toàn quốc. phá hoại của Mỹ ở miền Bắc; thực hiện kháng chiến lâu dài,
• Mục tiêu chiến lược: nêu cao khẩu hiệu “Quyết tâm đánh thắng dựa vào sức mình là chính.
giặc Mỹ xâm lược”, “kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm • Tư tưởng chỉ đạo ở miền Nam: Giữ vững và phát triển thế tiến
lược của đế quốc Mỹ trong bất kỳ tình huống nào… tiến tới công, kiên quyết tiến công và liên tục tiến công. Tiếp tục kiên
thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà”. trì phương châm kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh
chính trị.
65 66
11
3/31/2022
b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc; giữ
a. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
của ĐQ Mỹ (1965-1968)
Hội nghị lần thứ 11 (3/1963) và Hôi nghị lần thứ 12 (12/1965) Ở MIỀN BẮC:
của BCH TƯ Đảng phát động KC chống Mỹ:
• Từ ngày 5/8/1964, ĐQ Mỹ
• Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc: xây dựng miền Bắc vững
dựng lên “sự kiện vịnh Bắc
mạnh về kinh tế và quốc phòng trong điều kiện có chiến tranh, Bộ” nhằm lấy cớ để dùng
bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa, động viên sức không quân và hải quân
người sức của ở mức cao nhất để chi viện miền Nam; tích cực đánh phá miền Bắc với ý đồ:
chuẩn bị đề phòng trường hợp Mỹ liều lĩnh mở rộng chiến o Đưa miền Bắc trở về thời kỳ
tranh cục bộ ra cả nước. đồ đá;
• Mối quan hệ và nhiệm vụ CM ở hai miền: miền Nam là tiền o Phá hoại công cuộc XD
tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn. Bảo vệ miền Bắc là CNXH;
o Ngăn chặn chi viện của MB
nhiệm vụ của cả nước, đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của
cho MN;
đế quốc Mỹ ở miền Bắc, đảm bảo chi viện đắc lực cho miền o Đè bẹp ý chí quyết tâm đánh
Nam càng đánh càng mạnh. Mỹ của cả nước.
67 68
b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc; giữ b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc; giữ
thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
của ĐQ Mỹ (1965-1968) của ĐQ Mỹ (1965-1968)
b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc; giữ b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc; giữ
thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
của ĐQ Mỹ (1965-1968) của ĐQ Mỹ (1965-1968)
12
3/31/2022
b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc; giữ b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc; giữ
thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
của ĐQ Mỹ (1965-1968) của ĐQ Mỹ (1965-1968)
Ở MIỀN NAM: Ở MIỀN NAM:
• Đến mùa khô 1966 - 1967, với lực lượng hung hậu gồm 39 vạn • Đến cuối năm 1967, Chiến tranh cục bộ của Mỹ đã đẩy đến
quân Mỹ, 5 vạn quân chư hầu và 54 vạn quân Ngụy, Mỹ mở đỉnh cao, số quân viễn chinh đổ vào miền Nam lên 48 vạn, mọi
cuộc phản công chiến lược lần 2 nhằm vào hướng từ Tây thủ đoạn và biện pháp chiến tranh đã được sử dụng, nhưng
nguyên đến Sài Gòn. vẫn không sao thực hiện được các mục tiêu chính trị và quân
• Tất cả các cuộc hành quân quy mô lớn của địch đều bị bẻ gãy sự đã đề ra.
và bị tổn thất nặng nề. • Hội nghị TW 13 (1/1967): Đảng chủ động mở mặt trận ngoại
giao, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, vừa đánh vừa đàm, phát
huy sức mạnh tổng hợp để đánh Mỹ.
• Hội nghị TW14 (1/1968): Đảng quyết định mở cuộc tổng tiến
công và nội dậy tết Mậu Thân 1968 để kéo đế quốc Mỹ xuống
thang chiến tranh, buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán với
Việt Nam tại Hội nghị Pari.
73 74
c. Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến c. Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến
đấu giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc (1969-1975) đấu giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc (1969-1975)
c. Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến 3. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng
đấu giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc (1969-1975) thời kỳ 1954-1975
Ở MIỀN NAM:
• Hội nghị BCT đợt 1 (30/9 - 8/10/1974) và đợt 2 (8/12/1974 -
7/1/1975): Nhận định sẽ giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 a. Ý nghĩa
và 1976. Nhưng nếu thời cơ đến sớm hơn thì sẽ giải phóng miền
Nam trong năm 1975.
• Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 đã nổ ra trên toàn
miền Nam, bắt đầu bằng chiến dịch Tây Nguyên (giải phóng Buôn b. Kinh nghiệm
Mê Thuột 10/3/1975), sau đó tiến về các tỉnh ven miền trung (giải
phóng Huế 26/3/1975; Đà Nẵng 29/3/1975).
• Ngày 26/4/1975, chiến dịch Hồ Chí Minh giải phóng Sài Gòn - Gia
Định bắt đầu, đến 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975, Sài Gòn được
giải phóng.
• Ngày 2/5/1975, các địa phương còn lại ở đồng bằng sông Cửu
Long và các đảo, quần đảo được giải phóng. Cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước kết thúc thắng lợi. 77 78
13
3/31/2022
a. Ý nghĩa a. Ý nghĩa
• Kết thúc 21 năm chống đế quốc Mỹ XL, 30 năm chiến tranh • Thắng lợi cuộc KC chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt
CM, 117 năm chống ĐQ xâm lược, giành lại nền độc lập, Nam làm thất bại âm mưu và thủ đoạn của chủ nghĩa đế
thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước. quốc tiến công vào CNXH và CM thế giới.
• Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc: kỷ nguyên cả nước hòa • Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn nhất, dài
bình, thống nhất, cả nước đi lên CNXH; làm tăng thêm sức ngày nhất của chủ nghĩa đế quốc kể từ sau chiến tranh thế
mạnh vật chất và tinh thần, thế và lực cho CM và dân tộc Việt giới thứ hai, làm phá sản các chiến lược chiến tranh thực
Nam. dân kiểu mới của đế quốc Mỹ và tác động đến nội tình nước
• Nâng cao uy tín của Đảng và dân tộc trên trường quốc tế; Mỹ.
nâng cao khí phách, niềm tự hào và để lại những kinh nghiệm • Làm suy yếu trận địa của chủ nghĩa đế quốc, mở ra sự sụp
quý báu cho sự nghiệp dựng nước và giữ nước. đổ của chủ nghĩa thực dân mới, cổ vũ mạnh mẽ phong trào
độc lập dân tộc, dân chủ và hòa bình thế giới.
79 80
• Một là, dương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH nhằm
huy động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ.
GV Ngô Văn Duẩn
• Hai là, tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sang tạo,
thực hiện khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân dân, sử
dụng phương pháp CM tổng hợp.
• Ba là, phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ
đảng và các cấp chi ủy quân đội, thực hiện giành thắng lợi
từng bước đến thắng lợi hoàn toàn.
• Bốn là, hết sức coi trọng công tác XD Đảng, XD lực lượng
CM ở miền Nam và tổ chức XD lực lượng chiến đấu trong cả
nước, tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế.
81
14