Lsđ-Chuong 2 (LMS)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

3/31/2022

LOGO NỘI DUNG CHÍNH


KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN
I. CÁCH MẠNG, KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC
DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945 - 1954)

LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC VÀ


II. KHÁNG CHIẾN CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM
LƯỢC, GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT
ĐẤT NƯỚC (1954-1975)

4.2
GV: ThS. Ngô Văn Duẩn
2

I. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG,


KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945 - 1954)
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946

1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng


(1945 - 1946) a. Tình hình Việt Nam sau CMT8 năm 1945

2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình


tổ chức thực hiện (1946 - 1950)
b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi
(1951 - 1954)
c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống TD Pháp ở
4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong Nam Bộ, đấu tranh bảo vệ chính quyền non trẻ
lãnh đạo kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ

3 4

a. Tình hình Việt Nam sau CMT8 năm 1945 a. Tình hình Việt Nam sau CMT8 năm 1945

Thuận lợi Thuận lợi


• Việt Nam trở thành quốc gia độc lập, hệ thống chính quyền
cách mạng đã được thiết lập từ trung ương đến địa phương.
• Lực lượng vũ trang nhân dân đang phát triển mạnh.
• Lòng tin và sự ủng hộ rất lớn của nhân dân dành cho Đảng,
mặt trận Việt Minh và Hồ Chủ tịch.

• Hệ thống XHCN do Liên xô đứng đầu được hình thành;


• Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc và phong trào hòa
bình dân chủ phát triển mạnh.
CHÍNH PHỦ LÂM THỜI (9/1945) VÀ CHỦ TỊCH NƯỚC HỒ CHÍ MINH RA MẮT QUỐC DÂN ĐỒNG BÀO
5 6

1
3/31/2022

a. Tình hình Việt Nam sau CMT8 năm 1945 a. Tình hình Việt Nam sau CMT8 năm 1945

Khó khăn Khó khăn


• Nạn đói, nạn dốt, ngân quỹ quốc • Kinh nghiệm
gia trống rỗng. quản lý đất nước
của cán bộ các cấp
còn non yếu. Nền
độc lập của đất
Hơn 90% dân số nước chưa quốc gia
Việt Nam mù chữ nào trên thế giới
công nhận và đặt
quan hệ ngoại giao.
Hơn 2 triệu người dân miền Bắc chết
đói năm 1945

7 8

a. Tình hình Việt Nam sau CMT8 năm 1945 a. Tình hình Việt Nam sau CMT8 năm 1945

Khó khăn • Về giặc ngoại xâm và nội phản Khó khăn


20 vạn quân
6 vạn
quân
Tưởng + bè lũ tay
Nhật sai: Việt Quốc,
chờ giải Việt Cách
giáp vũ
khí trên
Quân Anh tiến vào Sài
khắp
Quân Tưởng đến Gòn, năm 1945
đất
VT 16 Hải Phòng, năm 1945
nước

“Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” là


1 vạn quân
Anh vào
những hiểm họa đối với chế độ mới, vận
Quân Pháp phía Nam mệnh dân tộc như “ngàn cân treo sợi
quay lại xâm tóc”, Tổ quốc lâm nguy.
lược lần 2 Ngoại xâm 9 10

b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM

 Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc 25/11/1945:


• Chỉ đạo chiến lược: Vẫn là
cuộc cách mạng dân tộc giải
phóng, khẩu hiệu là “Dân tộc
trên hết, Tổ quốc trên hết”.

Diệt giặc Diệt giặc Diệt giặc


đói dốt ngoại xâm
Họp Chính phủ lâm thời 3/9/1945

11 12

2
3/31/2022

b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM

 Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc 25/11/1945:  Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc 25/11/1945:
• Về xác định kẻ thù: Kẻ thù chính lúc này là thực • Về phương hướng, nhiệm vụ: Đảng xác định có
dân Pháp xâm lược, tập trung ngọn lửa đấu tranh 4 nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách
vào chúng. [1] Củng cố chính quyền;
[2] Chống thực dân Pháp;
[3] Bài trừ nội phản;
[4] Cải thiện đời sống nhân dân.

Quân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam 1945


13 14

b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM

 Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc 25/11/1945:  Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc 25/11/1945:
• Về ngoại giao: Đảng xác định kiên trì nguyên Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” có ý nghĩa to lớn:
tắc thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu • Xác định đúng kẻ thù chính của cách mạng Việt
Đối với Tưởng: Nam lúc đó là TD Pháp;
Đối với Pháp:
HOA-VIỆT ĐỘC LẬP VỀ CHÍNH TRỊ, • Chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến
THÂN THIỆN NHÂN NHƯỢNG VỀ KINH TẾ lược, sách lược của cách mạng, nhất là nêu rõ hai
nhiệm vụ chiến lược mới của cách mạng Việt
Nam: “Dựng nước đi đôi với giữ nước”;
• Đề ra đựơc những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về
đối nội, đối ngoại.
15 16

b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM

 Chống giặc đói, đẩy lùi nạn đói:  Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ:
• Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm, xóa bỏ các thứ • Phong trào bình dân học vụ, toàn dân học chữ quốc
thuế vô lý, giảm tô, xây dựng ngân quỹ quốc gia. ngữ để diệt dốt; xây dựng nếp sống mới, đời sống văn
hóa mới để đẩy lùi các tệ nạn, hủ tục lạc hậu.

Mở lớp Bình dân học vụ


17 18

3
3/31/2022

b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống TD Pháp ở Nam Bộ, đấu
tranh bảo vệ chính quyền non trẻ

 Khẩn trương xây dựng, củng cố chính quyền CM:  TỔ CHỨC CUỘC KC CHỐNG PHÁP Ở NAM BỘ
• Ngày 6/1/1946, nhân dân cả nước tham gia bầu cử. • Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945 TD Pháp nổ súng đánh
• Ngày 9/11/1946, Quốc hội thông qua qua bản Hiến Pháp. chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn.
• Cuối năm 1946, bộ đội chính quy và lực lượng công an được tổ
chức đến cấp huyện.
• Sáng 23/9/1945 Hội nghị liên tịch giữa Xứ ủy, UBND,
UBKC và đại diện Tổng bộ VM đã thống nhất quân, dân
Nam bộ đứng lên chống Pháp.
• Ngày 25/10/1945 Hội nghị cán bộ Đảng bộ Nam Bộ họp ở
Cái Bè (Mỹ Tho) quyết định các biệp pháp cấp bách
nhằm củng cố lực lượng vũ trang, xây dựng cơ sở chính
Người dân nô nức đi bỏ Phiên họp đầu tiên của Hiến pháp 1946 - trị, vũ trang bí mật trong nội đô, tổ chức và phát động
phiếu bầu Quốc hội khóa Quốc hội khóa I ngày Hiến pháp đầu tiên của
I (6/1/1946) 2/3/1946 nước VNDCCH19 toàn dân kháng chiến. 20

c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống TD Pháp ở Nam Bộ, đấu c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống TD Pháp ở Nam Bộ, đấu
tranh bảo vệ chính quyền non trẻ tranh bảo vệ chính quyền non trẻ

 TỔ CHỨC CUỘC KC CHỐNG PHÁP Ở NAM BỘ  ĐẤU TRANH BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN NON TRẺ
• Nhân dân các tỉnh Nam bộ nhất loạt đứng lên chống • Để làm thất bại âm mưu “diệt cộng, cầm Hồ”, phá Việt
Pháp, kiên quyết bảo vệ nền độc lập, tự do và chính Minh của Tưởng và tay sai, Đảng và Chính phủ Hồ Chí
quyền CM. Minh chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc:
• Nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn đi tiên phong ngăn cản o Đảng chủ trương rút vào hoạt động bí mật;
bước tiến, kìm hãm, bao vây địch trong thành phố. o Cung cấp lương thực, thực phẩm cần thiết cho 20 vạn
• Nhân dân miền Bắc nhanh chóng hưởng ứng và kịp thời quân đội Tưởng ở Việt Nam;
chi viện, chia lửa với đồng bào Nam bộ kháng chiến. o Cho quân đội Tưởng sử dụng đồng tiền Quan kim;
o Bổ sung thêm 70 ghế Quốc hội cho một số đảng viên Việt
Cách, Việt Quốc.
21 22

c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống TD Pháp ở Nam Bộ, đấu c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống TD Pháp ở Nam Bộ, đấu
tranh bảo vệ chính quyền non trẻ tranh bảo vệ chính quyền non trẻ

 ĐẤU TRANH BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN NON TRẺ  ĐẤU TRANH BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN NON TRẺ
• Ngày 28/2/1946, Chính phủ Pháp và Chính phủ Trung • Ngày 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính
Hoa dân quốc ký Hiêp ước Trùng Khánh (Hiệp ước Hoa phủ VN Dân chủ Cộng hòa ký với Chính phủ Pháp Hiệp
- Pháp): định sơ bộ tại Hà Nội:
o Thỏa thuận để Pháp đưa quân đội ra Bắc vĩ tuyến 16 o Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự
làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật thay cho Tưởng; do, có chính phủ, nghị viện, tài chính và quân đội riêng;
o 20 vạn quân Tưởng rút về nước, hạn cuối là ngày o Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay thế
31/3/1946. 20 vạn quân Tưởng rút về nước; Pháp hứa sẽ rút quân
o Pháp nhượng lại cho Tưởng nhiều quyền lợi ở Trung dần trong thời hạn 5 năm.
Quốc và Việt Nam. o Hai bên tiếp tục đàm phán để giải quyết mối quan hệ
23 Việt - Pháp. 24

4
3/31/2022

c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống TD Pháp ở Nam Bộ, đấu 2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức
tranh bảo vệ chính quyền non trẻ thực hiện (1946 - 1950)

 ĐẤU TRANH BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN NON TRẺ


• Từ ngày 19/4 đến 10/5/1946, đại diện Chính phủ Việt Nam và
a. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và
Pháp gặp nhau tại Hội nghị trù bị ở Đà lạt. đường lối kháng chiến của Đảng
• Ngày 31/5/1946, Hồ Chí Minh cùng phái đoàn Chính phủ Việt
Nam thăm chính thức nước Cộng hòa Pháp.
• Từ ngày 6/7 đến 10/9/1946, đàm phán chính thức giữa hai bên b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến (1947-1950)
Việt - Pháp tại Hội nghị Phôngtennơblô. Cuộc đàm phán
không thành công vì vấp phải lập trường hiếu chiến và dã
tâm XL của TD Pháp.
• Hồ Chí Minh ký với Chính phủ Pháp bản Tạm ước 14/9/1946
tại Mácxây, đồng ý nhân nhượng thêm một số quyền lợi cho
Pháp, hai bên cam kết đình chiến và tiếp tục đàm phán. 25 26

a. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng a. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng
chiến của Đảng chiến của Đảng

 Từ cuối 10/1946, tình hình chiến sự ở VN ngày  Đường lối Chỉ thị Kháng chiến, kiến quốc
càng căng thẳng. Đảng và Chính phủ kiên trì kháng chiến (25/11/1945)
chủ trương hòa hoãn, thiện chí hòa bình chống Pháp
nhưng TD Pháp lộ rõ thái độ bội ước. được hình Chỉ thị Tình hình và chủ trương
thành, bổ (3/3/1946)
sung, phát
Cuối 17/12/1946 18/12/1946 triển qua
19/12/1946 Chỉ thị Hòa để tiến (9/3/1946)
11/1946 Vụ thảm thực tiễn
Pháp gửi cuộc kháng
Đánh sát ở Yên CMVN từ
tối chiến toàn
chiếm Hải Ninh và 1945 - 1947.
hậu thư quốc bùng Chỉ thị Toàn dân kháng chiến
Phòng Hàng Bún
cho ta nổ (12/12/46); Lời kêu gọi toàn quốc
Lạng Sơn (Hà Nội) kháng chiến (19/12/46); Kháng
27
chiến nhất định thắng lợi (1947) 28

a. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến (1947-1950)
chiến của Đảng

 NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI


• TƯ đảng quyết định Lập các chiến khu, Ủy ban kháng chiến,
• Mục tiêu của cuộc kháng chiến: là đánh đổ thực dân Pháp
củng cố các tổ chức chính trị xã hội.
xâm lược. giành nền độc lập, tự do, thống nhất hoàn toàn.
• Kháng chiến toàn dân: là đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực • Đẩy mạnh phát triển Đảng viên mới.
dân; động viên toàn dân tích cực tham gia KC. • Xây dựng lực lượng bộ đội chính quy, trang bị vũ khí, xây
• Kháng chiến toàn diện: là đánh địch trên mọi lĩnh vực, mọi dựng nhà xưởng sửa chữa, sản xuất vũ khí.
mặt trận như quân sự, chính trị, văn hóa, tư tưởng, ngoại • Lực lượng Công an được thống nhất tổ chức trên toàn quốc.
giao trong đó mặt trận quân sự giữ vai trò quyết định.
• Trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội: Duy trì phong trào tăng
• Kháng chiến lâu dài: là một quá trình vừa đánh tiêu hao
gia sản xuất; bình dân học vụ…
lực lượng địch, vừa XD, phát triển lực lượng ta.
• Kháng chiến dựa vào sức mình là chính: lấy nguồn nội lực => Quá trình tổ chức, chỉ đạo cuộc K/C vô cùng linh hoạt, sáng
của dân tộc, phát huy nguồn sức mạnh vật chất và tinh tạo, mềm dẻo phù hợp với tình hình lịch sử cụ thể.
thần trong nhân dân ta làm chỗ dựa chủ yếu. 29 30

5
3/31/2022

b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến (1947-1950) b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến (1947-1950)

• Thắng lợi trên mặt trân quân sự thu đông 1947: • Từ những năm 1948, tình hình thế giới có nhiều chuyển biến
có lợi: Nhà nước CHND Trung Hoa ra đời (1/10/1949); Nước
Pháp gặp những khó khăn.
Sau 75 ngày chiến đấu
oanh liệt, quân và dân • Đảng chủ trương tiếp tục đẩy mạnh kháng chiến toàn diện;
ta đã bẻ gãy tất cả các Lĩnh vực KT, VH, XH, việc XD thực lực KC được tăng cường.
mũi tiến công của Pháp, • Hồ Chí Minh kêu gọi Thi đua ái quốc 11/6/1948; XD nền văn
bảo toàn được cơ quan
hóa mới mang tính chất Dân tộc - khoa học - đại chúng; cải
đầu não và căn cứ
kháng chiến, đánh bại cách nền giáo dục có những kết quả tích cực.
kế hoạch đánh nhanh • Tháng 11/1949, Hồ Chí Minh ra sắc lệnh nghĩa vụ quân sự;
thắng nhanh của kẻ thù. đến đầu năm 1950 lực lượng ta đã hơn địch.
• Đặt quan hệ ngoại giao với các nước XHCN: Trung Quốc
Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 31
(18/1/1950), Liên Xô (30/1/1950), Triều Tiên (2/1950). 32

b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến (1947-1950) b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến (1947-1950)

• Từ cuối năm 1948 đầu năm 1949, TƯ Đảng chủ trương tăng
cường phối hợp chiến đấu với quân dân lào, Campuchia và
Trung Quốc.
• Ngày 8/3/1949, Pháp ký với Bảo Đại Hiệp ước Pháp - Việt.
• Ngày 30/6/1949, Bảo Đại được Pháp đưa về Sài Gòn làm Quốc
trưởng; ngày 1/7/1949 Bảo Đại tuyên bố thành lập “Quốc gia
Việt Nam”.
Lược đồ chiến dịch Biên Giới Thu Đông 1950
• Tháng 6/1950, TƯ Đảng quyết định mở chiến dịch Biên giới
• Cuộc chiến đấu anh dung và quyết liệt suốt hơn 30 ngày đêm
thu đông 1950, tiến công địch dọc biên giới Việt - Trung nhằm
(16/9 - 17/10/1950) quân, dân ta đã giành được thắng lợi to
tiêu diệt sinh lực địch và mở rộng căn cứ Việt Bắc. lớn, “đạt được mục tiêu diệt địch, kết thúc thời kỳ chiến đấu
trong vòng vây”.
33 34

3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951-1954) a. Đại hội lần thứ II và Chính cương của Đảng (2/1951)

a. Đại hội đại biểu lần thứ II và Chính cương


của Đảng (2/1951) ĐH họp từ ngày 11 - 19/2/1951 tại Chiêm Hóa,
1 Tuyên Quang. ĐH quyết định mỗi nước ở Đông
Dương cần có một đảng riêng.

b. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến về mọi mặt ĐẠI HỘI II


2 Ở Việt Nam, Đảng ra hoạt động công khai và
CỦA ĐẢNG
lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam.
(2/1951)

c. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao, kết


thúc thắng lợi cuộc kháng chiến Thông qua Chính cương của Đảng Lao động
3
Việt Nam.

35 36

6
3/31/2022

a. Đại hội lần thứ II và Chính cương của Đảng (2/1951) a. Đại hội lần thứ II và Chính cương của Đảng (2/1951)

• Tính chất của XH Việt Nam gồm 3 tính chất: • Chính cương còn nêu ra 15 chính sách lớn của Đảng nhằm
Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa đẩy mạnh KC đến thắng lợi và đặt cơ sở kiến thiết quốc gia,
phong kiến làm tiền đề tiến lên CNXH.
• Nhiệm vụ của CM Việt Nam: Đánh đuổi đế • ĐH thông qua Điều lệ mới của Đảng có 13 chương, 71 điều,
Nội dung
quốc xâm lược, giành độc lập; Xóa bỏ những di trong đó xác định rõ mục đích, tôn chỉ của Đảng là phát triển
Chính
tích PK và nửa PK; Xây dựng cơ sở cho CNXH. chế độ dân chủ nhân dân, tiến lên chế độ CNXH ở Việt Nam.
cương
Đảng • ĐH Bầu Ban Chấp hành Trung ương, bầu Bộ Chính trị, Hồ
• Động lực của CM Việt Nam: Gồm công nhân,
Lao động nông, tiểu tư sản và tư sản dân tộc, ngoài ra còn Chí Minh được bầu làm Chủ tịch Đảng, Trường Chinh được
Việt Nam có những thân sĩ yêu nước và tiến bộ. bầu lại làm Tổng Bí thư.
=> Đại hội II thành công là một bước tiến mới của Đảng về mọi
• Triển vọng của CM Việt Nam: CM Việt Nam là mặt, là “Đại hội kháng chiến kiến quốc”, “thúc đẩy kháng chiến
cuộc CM DT dân chủ nhân dân do Đảng của đến thắng lợi hoàn toàn và XD Đảng Lao động Việt Nam”.
GCCN lãnh đạo, nhất định sẽ tiến lên CNXH.
37 38

b. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến về mọi mặt b. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến về mọi mặt

 TRÊN CÁC MẶT TRẬN CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, VĂN HÓA,
 TRÊN MẶT TRẬN QUÂN SỰ:
XÃ HỘI:
• Đầu năm 1951, mở các chiến dịch quân sự quy mô lớn đánh
• Tháng 4/1952, Hội nghị lần thứ ba đề ra những quyết sách lớn
vào các vùng trung du và đồng bằng Bắc bộ.
về “chỉnh Đảng, chỉnh quân”.
• Mở chiến dịch Hòa Bình (12/1951) và chiến dịch Tây Bắc thu
• Đầu năm 1953, Đảng chủ trương đẩy mạnh cải cách dân chủ,
đông 1952 giải phóng một phần vùng Tây Bắc.
triệt để giảm tô giảm tức, tiến tới cải cách ruộng đất.
• Phong trào chiến tranh du kích phát triển mạnh ở Tây
• Tháng 1/1954, Hội nghi lần thứ tư kiểm điểm về thực hiện
Nguyên, Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Thuận…
chính sách ruộng đất của Đảng.
• Ở Nam bộ tích cực tiến công bằng các hình thức tập kích,
• Tháng 11/1953, Hội nghị lần thứ năm và Hội nghị toàn quốc
phục kích, đánh đặc công.
quyết nghị thông qua Cương lĩnh ruộng đất.
• Phối hợp với CM Lào mở chiến dịch Thượng Lào.
• Ngày 4/12/1953, Quốc hội khóa I đã thông qua luật cải cách
39 ruộng đất. 40

c. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao, kết thúc thắng c. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao, kết thúc thắng
lợi cuộc kháng chiến lợi cuộc kháng chiến

 “KẾ HOẠCH NAVA” (7/1953) CỦA QUÂN ĐỘI PHÁP:  CHIẾN LƯỢC ĐÔNG XUÂN 1953 - 1954 VÀ CHIẾN DỊCH
ĐIỆN BIÊN PHỦ CỦA ĐẢNG:
• Kế hoạch Nava dự kiến thực hiện trong vòng 18 tháng nhằm
“chuyển bại thành thắng”. • Cuối tháng 9-1953, Bộ Chính trị họp bàn và thông qua chủ
• Nava chủ trương tăng cường tập trung binh lực, hình thành trương tác chiến chiến lược Đông Xuân 1953-1954, nhằm tiêu
những “quả đấm thép” để quyết chiến với chủ lực của Việt diệt sinh lực địch, bồi dưỡng lực lượng của ta, giữ vững thế chủ
Minh. động, buộc địch phải phân tán lực lượng để đối phó.
• Nava đã từng bước biến Điện Biên Phủ - một địa danh vùng
• Ngày 6-12-1953, Bộ Chính trị đã quyết định mở chiến dịch
Tây Bắc Việt Nam trở thành một căn cứ quân sự khổng lồ và
là trung tâm của kế hoạch. Điện Biên Phủ và giao Đại tướng Võ Nguyên Giáp trực tiếp
• Đến đầu năm 1954, Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm làm Tư lệnh và Bí thư Đảng ủy chiến dịch.
mạnh nhất Đông Dương, một “pháo đài khổng lồ không thể • Phối hợp với mặt trận Điện Biên Phủ, lực lượng quân sự tổ
công phá”, được giới quân sự, chính trị Pháp - Mỹ đánh giá là chức nghi binh, kéo dãn lực lượng địch trên toàn chiến trường
“một cỗ máy để nghiền Việt Minh”.
41 Đông Dương. 42

7
3/31/2022

c. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao, kết thúc thắng c. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao, kết thúc thắng
lợi cuộc kháng chiến lợi cuộc kháng chiến

 CHIẾN LƯỢC ĐÔNG XUÂN 1953 - 1954 VÀ CHIẾN DỊCH  HỘI NGHỊ GIƠNEVƠ VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH,
ĐIỆN BIÊN PHỦ CỦA ĐẢNG: LẬP LẠI HÒA BÌNH Ở ĐÔNG DƯƠNG
• Từ cuối năm 1953, Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố về lập
• Mở nhiều cuộc tấn công dịch đồng loạt trên các hướng quan
trường của Việt Nam, mở đường cho đấu tranh ngoại giao tại
trọng: Lai Châu, Trung Lào, Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia Hội nghị Giơnevơ (Thụy Sỹ)
(12/1953); Mặt trận Tây Nguyên, Thượng Lào (1/1954). • Hội nghị khai mạc ngày 8/5/1954, trong 75 ngày đàm phán,
• Với phương châm “đánh chắc, tiến chắc”, “đánh chắc thắng”, trải qua 8 phiên họp toàn thể, 23 phiên họp cấp trưởng đoàn,
ngày 13/3/1954, quân ta nổ súng tấn công Mường Thanh, mở ta đồng ý ký kết với Pháp bản Hiệp định đình chỉ chiến sự ở
Việt Nam vào ngày 21/7/1954.
đầu cho chiến dịch Điện Biên Phủ.
• Hội nghị Giơnevơ đã thông qua Bản Tuyên bố cuối cùng về
• Trải qua 56 ngày đêm, với 3 đợt tiến công lớn, đến chiều vấn đề lập lại hòa bình ở Đông Dương; cam kết tôn trọng các
7/5/1954 quân ta đã bắt sống Tướng Đờ Cátơri, toàn bộ địch ở quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và Campuchia là độc
Điện Biên Phủ bị tiêu diệt và bị bắt sống. Chiến dịch Điện Biên lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ; cam kết chấm
Phủ kết thúc thắng lợi. 43
dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương. 44

4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo


kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ a. Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến

ĐỐI VỚI VIỆT NAM ĐỐI VỚI THẾ GIỚI


a. Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến
• Bảo vệ được thành quả • Thắng lợi cuộc KC mở
cuộc CM tháng Tám; đầu sự sụp đổ của CNTD
củng cố, phát triển chế cũ; có tính lan tỏa rộng
b. Kinh nghiệm của Đảng về kháng chiến độ dân chủ nhân dân lớn trong khu vực và
trên tất cả các lĩnh vực. mang tính thời đại sâu sắc.
• Giải phóng hoàn toàn • Cổ vũ mạnh mẽ phong
miền Bắc, tạo tiền đề đưa trào đấu tranh vì hòa
miền Bắc quá độ lên bình, dân chủ, tiến bộ ở
CNXH, trở thành hậu các châu lục Á, Phi và Mỹ
phương cho miền Nam Latinh.
45 46

II. LÃNH ĐẠO XD CNXH Ở MIỀN BẮC VÀ KC CHỐNG ĐQ MỸ XÂM


b. Kinh nghiệm của Đảng về kháng chiến LƯỢC, GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1954-1975)

• Một là, đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực
tiễn lịch sử của cuộc kháng chiến ngay từ những ngày đầu. 1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai
• Hai là, kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ miền Nam - Bắc (1954-1965)
giữa hai nhiệm vụ cơ bản vừa kháng chiến vừa kiến quốc, chống
đế quốc và chống phong kiến.
• Ba là, ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều 2. Lãnh đạo cách mạng cả nước (1965-1975)
hành cuộc kháng chiến phù hợp với đặc thù của từng giai đoạn.
• Bốn là, xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân: 3. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của
Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích một cách Đảng thời kỳ 1954-1975
thích hợp, đáp ứng kịp thời yêu cầu của nhiệm vụ chính trị-
quân sự của cuộc kháng chiến.
• Năm là, coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng; nâng cao
vai trò lãnh đạo toàn diện của Đảng đối với cuộc kháng chiến
trên tất cả mọi lĩnh vực, mặt trận. 47 48

8
3/31/2022

1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền a. Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển CM miền
Nam - Bắc (1954-1965) Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (1954-1960)

 TRÊN TRƯỜNG QUỐC TẾ:


a. Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc,
chuyển CM miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng THUẬN LỢI KHÓ KHĂN
sang thế tiến công (1954-1960)
• Hệ thống xã hội chủ • Mỹ có tiềm lực kinh tế,
nghĩa tiếp tục lớn mạnh quân sự hùng mạnh, âm
b. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế cả về kinh tế, quân sự, mưu làm bá chủ thế giới.
tiến công của CM miền Nam (1961-1965) khoa học kỹ thuật, nhất • Thế giới đi vào thời kỳ
là của Liên Xô. chiến tranh lạnh, chạy đua
• Phong trào giải phóng vũ trang.
dân tộc và phong trào • Xuất hịện sự bất đồng
hòa bình, dân chủ tiếp trong hệ thống XHCN,
tục phát triển ở trên thế nhất là giữa Liên Xô và
49
giới. Trung Quốc. 50

a. Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển CM miền a. Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển CM miền
Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (1954-1960) Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (1954-1960)

 Ở TRONG NƯỚC:  CHỦ TRƯƠNG ĐƯA MIỀN BẮC QUÁ ĐỘ LÊN CNXH:
• Bộ Chính trị đề ra nhiệm vụ trước mắt ở miền
Tháng 9/1954 Bắc là hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi
THUẬN LỢI KHÓ KHĂN phục KT…
• Nội dung HNTW 7 và 8 của Đảng: Củng cố
• Miền Bắc hoàn toàn giải • Đất nước chia làm hai Tháng 3 và tháng miền Bắc, đồng thời giữ vững và đẩy mạnh đấu
phóng, là căn cứ địa miền, kinh tế miền Bắc 8/1955 tranh của nhân dân miền Nam
chung cho cả nước; nghèo nàn, lạc hậu, miền
Nam trở thành thuộc địa • HNTW Đảng lần thứ 10 nghiêm khắc chỉ ra
• Thế và lực của cách Tháng 10/1956 những sai lầm trong cải cách ruộng đất.
mạng đã lớn mạnh hơn kiểu mới của Mỹ.
sau 9 năm kháng chiến. • Một đảng lãnh đạo hai
• HNTW Đảng lần thứ 13: Đánh giá thắng lợi và
• Có ý chí độc lập thống cuộc cách mạng khác Tháng 12/1957 khôi phục, đề ra đường lối trong giai đoạn mới.
nhất Tổ quốc của nhân nhau, ở hai miền đất nước
dân từ Bắc chí Nam. có chế độ chính trị khác • HNTW Đảng 16 thông qua Nghị quyết hợp tác
nhau. Tháng 4/1959 hóa nông nghiệp: tự nguyện, cùng có lợi và
51 quản lý dân chủ. 52

a. Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển CM miền a. Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển CM miền
Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (1954-1960) Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (1954-1960)

 CHỦ TRƯƠNG ĐƯA MIỀN BẮC QUÁ ĐỘ LÊN CNXH:  Ở MIỀN NAM:
Kết quả phát triển kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc (1958-
1960): • ĐQ Mỹ nhảy vào miền Nam thay thế Pháp, lập
Từ năm 1954 Chính phủ VNCH.
• Tạo nên những chuyển biến mạnh trong nền kinh tế - xã hội
miền Bắc. • HNTW Đảng lần thứ 6 chỉ rõ: ĐQ Mỹ là kẻ thù
• Miền Bắc được củng cố, từng bước đi lên CNXH, trở thành Tháng 7/1954 chính, mọi việc nhằm chống ĐQ Mỹ.
hậu phương ổn định, vững mạnh, đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp cách mạng Việt Nam. Tháng 9/1954
• HN Bộ Chính trị nêu rõ 3 nhiệm vụ của CM
Miền Nam.

Tháng 10/1954 • Xứ ủy Nam Kỳ được thành lập, Đ/c Lê Duẩn


làm Bí thư.

• HNTW Đảng lần thứ 15 ra nghị quyết về cách


Tháng 1/1959 mạng miền Nam; phong trào Đồng Khởi nổ ra.
53 54

9
3/31/2022

a. Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển CM miền b. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của
Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (1954-1960) CM miền Nam (1961-1965)

 Ở MIỀN NAM:  Đại hội III (9-1960)


Kết quả cách mạng ở miền Nam:
• Thắng lợi của phong trào Đồng khởi là bước nhảy vọt có ý
nghĩa lịch sử của cách mạng miền Nam;
• Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, từ khởi Đại hội lần thứ III của
nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng chống CNTD Đảng họp từ 5 - 10/9/1960
mới của Mỹ. đã hoàn chỉnh đường lối
chiến lược chung của cách
mạng Việt Nam trong giai
đoạn mới

55 56

b. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của b. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của
CM miền Nam (1961-1965) CM miền Nam (1961-1965)

 Đại hội III (9-1960)  Đại hội III (9-1960)


• Về đường lối chung của CM Việt Nam: Phải thực hiện đồng
• Về hòa bình, thống nhất Tổ quốc: Kiên quyết giữ vững đường
thời hai chiến lược CM ở hai miền: Một là, đẩy mạnh cách
lối hòa bình để thống nhất nước nhà, vì chủ trương đó phù
mạng XHCN ở miền Bắc. Hai là, tiến hành CM dân tộc dân
hợp với nguyện vọng và lợi ích của nhân dân cả nước.
chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà.
• Về triển vọng của cách mạng Việt Nam: Là cuộc đấu tranh
• Về mục tiêu chiến lược chung: CM hai miền thuộc hai chiến
gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài, song nhất định thắng
lược khác nhau, song trước mắt đều hướng tới mục tiêu chung
lợi, Nam Bắc nhất định sum họp một nhà.
là giải phóng miền Nam, hòa bình, thống nhất đất nước.
• Về xây dựng CNXH: Xuất phát từ một nền kinh tế lạc hậu bỏ
• Về vị trí, vai trò, nhiệm vụ cụ thể của cách mạng ở mỗi miền:
qua giai đoạn phát triển TBCN, cuộc CMXHCN ở miền Bắc
Cách mạng XHCN ở miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối
là một quá trình cải biến trên tất cả các lĩnh vực kinh tế,
với CM cả nước; cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò
chính trị, tư tưởng, văn hóa và khoa học kỹ thuật.
quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.57 58

b. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của b. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của
CM miền Nam (1961-1965) CM miền Nam (1961-1965)

 Đại hội III (9-1960)  Kế hoạch 5 năm lần thứ 1 (1961-1965)


• Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất:
Ý nghĩa
Hoàn thiện QHSX XHCN; XD một bước cơ sở vật chất của
• Thể hiện tư tưởng giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ CNXH; cải thiện đời sống nhân dân; bảo đảm an ninh quốc
nghĩa xã hội, vừa phù hợp với miền Bắc, vừa phù hợp với miền phòng, làm hậu thuẫn cho cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà.
Nam, vừa phù hợp với cả nước Việt Nam và phù hợp với tình
• Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã mở nhiều hội nghị
hình quốc tế.
chuyên đề nhằm cụ thể hóa đường lối, đưa nghị quyết của Đảng
• Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ và sáng tạo của Đảng ta trong vào cuộc sống.
việc giải quyết những vấn đề không có tiền lệ lịch sử.
• Nhiều cuộc vận động và phong trào thi đua được triển khai ở
các giới, các ngành và các địa phương.
• Trải qua hơn 10 năm khôi phục, cải tạo chế độ mới, “miền Bắc
nước ta đã tiến những bước dài chưa từng có trong lịch sử dân
59 tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới”. 60

10
3/31/2022

b. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của b. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của
CM miền Nam (1961-1965) CM miền Nam (1961-1965)

 Ở miền Nam (1961-1965)  Ở miền Nam (1961-1965)


• Mỹ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”: • Hội nghị của Bộ Chính trị (1/1961 và 2/1962): giữ vững và phát
o Với công thức: Cố vấn, vũ khí Mỹ và quân chủ lực VNCH. triển thế tiến công; đưa đấu tranh vũ trang lên song song với
o Triển khai thực hiện: Kế hoạch bình định miền Nam trong vòng đấu tranh chính trị; tiến công địch trên cả ba vùng chiến lược:
đô thị, nông thôn đồng bằng và miền núi; bằng ba mũi giáp
18 tháng, dự định lập 17.000 ấp chiến lược là quốc sách.
công: quân sự, chính trị và binh vận.
o Hai kế hoạch quân sự - chính trị: Kế hoạch Stalây - Taylo
(1961-1963) và Giônxơn - Mắc Namara (1964-1965). • Sau chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ tho) ngày 2/1/1963, phong trào
quân sự và phong trào phá ấp chiến lược phát triển đã thúc đẩy
o Chiến thuật quân sự: “Trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị lên cao.
o Từ ngày 10/8/1961, Mỹ bắt đầu rải chất độc dioxin xuống miền
• Ngày 1/11/1963, dưới sự chỉ đạo của Mỹ, lực lượng đảo chính đã
Nam Việt Nam.
giết chết Tổng thống Ngô Đình Diệm.
• Đến đầu năm 1965, chiến lược “Chiến tranh đặc biệt của Mỹ
61 được triển khai đến mức cao nhất đã hoàn toàn bị phá sản. 62

2. Lãnh đạo cách mạng cả nước (1965-1975) a. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng

 Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ:

a. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước • Đưa quân chiến đấu của Mỹ và các nước đồng minh của Mỹ
của Đảng vào trực tiếp tham chiến, đóng vai trò chủ yếu trên chiến
trường miền Nam, quân đội VNCH đóng vai trò hỗ trợ.
• Ngày 8/3/1965, quân Mỹ đổ bộ vào Đà Nẵng, trực tiếp tham
b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá chiến ở miền Nam và mở các cuộc chiến tranh phá hoại miền
hoại ở miền Bắc; giữ thế chiến lược tiến công, Bắc bằng không quân và hải quân.
đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của
• Chiến tranh lan rộng ra cả nước đã đặt vận mệnh của dân tộc
ĐQ Mỹ (1965-1968) ta trước những thách thức nghiêm trọng.

c. Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh


cuộc chiến đấu giải phóng miền Nam, thống nhất
Tổ quốc (1969-1975)
63 64

a. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng a. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng

 Hội nghị lần thứ 11 (3/1963) và Hôi nghị lần thứ 12 (12/1965)  Hội nghị lần thứ 11 (3/1963) và Hôi nghị lần thứ 12 (12/1965)
của BCH TƯ Đảng phát động KC chống Mỹ: của BCH TƯ Đảng phát động KC chống Mỹ:

• Quyết tâm chiến lược: Đảng đã phân tích cuộc “chiến tranh cục • Phương châm chiến lược: chống chiến tranh cục bộ của Mỹ ở
bộ” của Mỹ và quyết định phát động cuộc kháng chiến chống miền Nam, phát động chiến tranh nhân dân chống chiến tranh
Mỹ, cứu nước trong toàn quốc. phá hoại của Mỹ ở miền Bắc; thực hiện kháng chiến lâu dài,

• Mục tiêu chiến lược: nêu cao khẩu hiệu “Quyết tâm đánh thắng dựa vào sức mình là chính.

giặc Mỹ xâm lược”, “kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm • Tư tưởng chỉ đạo ở miền Nam: Giữ vững và phát triển thế tiến
lược của đế quốc Mỹ trong bất kỳ tình huống nào… tiến tới công, kiên quyết tiến công và liên tục tiến công. Tiếp tục kiên
thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà”. trì phương châm kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh
chính trị.
65 66

11
3/31/2022

b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc; giữ
a. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
của ĐQ Mỹ (1965-1968)
 Hội nghị lần thứ 11 (3/1963) và Hôi nghị lần thứ 12 (12/1965)  Ở MIỀN BẮC:
của BCH TƯ Đảng phát động KC chống Mỹ:
• Từ ngày 5/8/1964, ĐQ Mỹ
• Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc: xây dựng miền Bắc vững
dựng lên “sự kiện vịnh Bắc
mạnh về kinh tế và quốc phòng trong điều kiện có chiến tranh, Bộ” nhằm lấy cớ để dùng
bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa, động viên sức không quân và hải quân
người sức của ở mức cao nhất để chi viện miền Nam; tích cực đánh phá miền Bắc với ý đồ:
chuẩn bị đề phòng trường hợp Mỹ liều lĩnh mở rộng chiến o Đưa miền Bắc trở về thời kỳ
tranh cục bộ ra cả nước. đồ đá;
• Mối quan hệ và nhiệm vụ CM ở hai miền: miền Nam là tiền o Phá hoại công cuộc XD
tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn. Bảo vệ miền Bắc là CNXH;
o Ngăn chặn chi viện của MB
nhiệm vụ của cả nước, đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của
cho MN;
đế quốc Mỹ ở miền Bắc, đảm bảo chi viện đắc lực cho miền o Đè bẹp ý chí quyết tâm đánh
Nam càng đánh càng mạnh. Mỹ của cả nước.
67 68

b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc; giữ b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc; giữ
thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
của ĐQ Mỹ (1965-1968) của ĐQ Mỹ (1965-1968)

 Ở MIỀN BẮC:  Ở MIỀN BẮC:


• Ban Chấp trung ương Đảng kịp thời xác định chủ trương • Thực hiện những nghị quyết của Đảng và Lời kêu gọi của
chuyển hướng và đưa ra nhiệm vụ cụ thể của miền Bắc: Chủ tịch Hồ Chí Minh, quân và dân miền Bắc dấy lên phong
trào chống Mỹ, vừa sản xuất vừa chiến đấu:
o Một là, kịp thời chuyển hướng xây dựng kinh tế cho phù hợp với
tình hình có chiến tranh phá hoại. o Thanh niên có phong trào “Ba sẵn sàng”;
o Phụ nữ có phong trào “Ba đảm đang”;
o Hai là, tăng cường lực lượng quốc phòng cho kịp với sự phát
triển tình hình cả nước có chiến tranh. o Nông dân có phong trào “Tay cày, tay súng”;
o Công nhân có phong trào “Tay búa, tay súng”;
o Ba là, ra sức chi viện cho miền Nam với mức cao nhất để đánh
bại địch ở chiến trường chính miền Nam. o Trong chiến đấu “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”;
o Trong chi viện tiền tuyến “Thóc không thiếu một cân, quân
o Bốn là, phải kịp thời chuyển hướng tư tưởng và tổ chức cho phù không thiếu một người”;
hợp với tình hình mới.
o Trong giao thông vận tải “Xe chưa qua, nhà không tiếc”…
69 70

b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc; giữ b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc; giữ
thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
của ĐQ Mỹ (1965-1968) của ĐQ Mỹ (1965-1968)

 Ở MIỀN BẮC:  Ở MIỀN NAM:


• Kết quả:
• Vào đầu mùa khô 1965-1966 Mỹ huy động 70 vạn quân (20
o Trong sản xuất nông nghiệp có bước phát triển tiến bộ, cơ sở vạn quân Mỹ) tấn công 3 hướng: Tây Nguyên, Khu V, Đông
vật chất kỹ thuật được tăng cường so với trước chiến tranh; Nam Bộ, Mục tiêu: Tìm diệt quân giải phóng, bình định
phong trào thâm canh tăng vụ được đẩy mạnh; đảm bảo nhu nông thôn.
cầu thiết yếu về lương thực thực phẩm cho toàn XH.
• Theo đường lối của Đảng và được miền Bắc chi viện, quân
o Trong sản xuất công nghiệp và thủ công nghiệp vẫn được duy dân miền Nam đã đánh thắng quân chiến đấu Mỹ:
trì dù nhiều nhà máy và xí nghiệp phải sơ tán, công nghiệp địa
phương phát triển mạnh. o Trận Núi Thành (Quảng Nam), 5/1965;
o Trận Vạn Tường (Quảng Ngãi), 8/1965;
o Đời sống nhân dân căn bản được ổn định; sự nghiệp văn hóa,
giáo dục, y tế đạt nhiều kết quả tốt. o Playme (Gia Lai), 11/1965…
o Trong chiến đấu, quân dân miền Bắc bắn rơi hơn 3.200 máy o Bẻ gãy cuộc phản công chiến lược mùa không của địch
bay, 140 tàu chiến của địch; nhiệm vụ chi viện tiền tuyến được 1965-1966.
hoàn thành xuất sắc. 71 72

12
3/31/2022

b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc; giữ b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc; giữ
thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
của ĐQ Mỹ (1965-1968) của ĐQ Mỹ (1965-1968)
 Ở MIỀN NAM:  Ở MIỀN NAM:
• Đến mùa khô 1966 - 1967, với lực lượng hung hậu gồm 39 vạn • Đến cuối năm 1967, Chiến tranh cục bộ của Mỹ đã đẩy đến
quân Mỹ, 5 vạn quân chư hầu và 54 vạn quân Ngụy, Mỹ mở đỉnh cao, số quân viễn chinh đổ vào miền Nam lên 48 vạn, mọi
cuộc phản công chiến lược lần 2 nhằm vào hướng từ Tây thủ đoạn và biện pháp chiến tranh đã được sử dụng, nhưng
nguyên đến Sài Gòn. vẫn không sao thực hiện được các mục tiêu chính trị và quân
• Tất cả các cuộc hành quân quy mô lớn của địch đều bị bẻ gãy sự đã đề ra.
và bị tổn thất nặng nề. • Hội nghị TW 13 (1/1967): Đảng chủ động mở mặt trận ngoại
giao, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, vừa đánh vừa đàm, phát
huy sức mạnh tổng hợp để đánh Mỹ.
• Hội nghị TW14 (1/1968): Đảng quyết định mở cuộc tổng tiến
công và nội dậy tết Mậu Thân 1968 để kéo đế quốc Mỹ xuống
thang chiến tranh, buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán với
Việt Nam tại Hội nghị Pari.

73 74

c. Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến c. Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến
đấu giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc (1969-1975) đấu giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc (1969-1975)

 Ở MIỀN BẮC:  Ở MIỀN NAM:


• Từ tháng 11/1968, Đảng lãnh đạo nhân dân miền Bắc thực hiện • Từ đầu năm 1969, Mỹ chủ trương thay chiến lược “Chiến
các kế hoạch ngắn hạn nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, tranh cục bộ” bằng chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
XD miền Bắc và tăng cường lực lượng cho miền Nam. • Hội nghị TW 18 (1/1970) và Hội nghị Bộ chính trị (6/1970):
• Từ tháng 4/1972, Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Đảng đề ra chủ trương mới chống lại chiến lược “Việt Nam hóa
Bắc lần thứ 2 hết sức ác liệt. chiến tranh”.
• Quân dân miền Bắc vừa sản xuất, vừa chiến đấu đã đánh bại • Ngày 27/1/1973, Hiệp định Pari được ký kết, chấm dứt chiến
hoàn toàn cuộc chiến tranh phá hoại của Mỹ, nhất là 12 ngày tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Mặc dù phải ký Hiệp định
đêm cuối năm 1972 (18 - 30/12/1972) lập nên trận “Điện Biên Pari, đế quốc Mỹ vẫn ngoan cố, âm mưu tiếp tục tiến hành
Phủ trên không”. chiến tranh.
• Ngày 15/1/1973, Chính phủ Mỹ phải tuyên bố ngừng mọi hoạt • Hội nghị TW 21 (7/1973): Nêu rõ con đường cách mạng nhân
động phá hoại miền Bắc và trở lại bàn đàm phán ở Pari. dân miền Nam sau khi ký kết HĐ Pari vẫn là con đường bạo
lực cách mạng.
75 76

c. Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến 3. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng
đấu giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc (1969-1975) thời kỳ 1954-1975

 Ở MIỀN NAM:
• Hội nghị BCT đợt 1 (30/9 - 8/10/1974) và đợt 2 (8/12/1974 -
7/1/1975): Nhận định sẽ giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 a. Ý nghĩa
và 1976. Nhưng nếu thời cơ đến sớm hơn thì sẽ giải phóng miền
Nam trong năm 1975.
• Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 đã nổ ra trên toàn
miền Nam, bắt đầu bằng chiến dịch Tây Nguyên (giải phóng Buôn b. Kinh nghiệm
Mê Thuột 10/3/1975), sau đó tiến về các tỉnh ven miền trung (giải
phóng Huế 26/3/1975; Đà Nẵng 29/3/1975).
• Ngày 26/4/1975, chiến dịch Hồ Chí Minh giải phóng Sài Gòn - Gia
Định bắt đầu, đến 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975, Sài Gòn được
giải phóng.
• Ngày 2/5/1975, các địa phương còn lại ở đồng bằng sông Cửu
Long và các đảo, quần đảo được giải phóng. Cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước kết thúc thắng lợi. 77 78

13
3/31/2022

a. Ý nghĩa a. Ý nghĩa

ĐỐI VỚI VIỆT NAM ĐỐI VỚI THẾ GIỚI

• Kết thúc 21 năm chống đế quốc Mỹ XL, 30 năm chiến tranh • Thắng lợi cuộc KC chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt
CM, 117 năm chống ĐQ xâm lược, giành lại nền độc lập, Nam làm thất bại âm mưu và thủ đoạn của chủ nghĩa đế
thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước. quốc tiến công vào CNXH và CM thế giới.
• Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc: kỷ nguyên cả nước hòa • Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn nhất, dài
bình, thống nhất, cả nước đi lên CNXH; làm tăng thêm sức ngày nhất của chủ nghĩa đế quốc kể từ sau chiến tranh thế
mạnh vật chất và tinh thần, thế và lực cho CM và dân tộc Việt giới thứ hai, làm phá sản các chiến lược chiến tranh thực
Nam. dân kiểu mới của đế quốc Mỹ và tác động đến nội tình nước
• Nâng cao uy tín của Đảng và dân tộc trên trường quốc tế; Mỹ.
nâng cao khí phách, niềm tự hào và để lại những kinh nghiệm • Làm suy yếu trận địa của chủ nghĩa đế quốc, mở ra sự sụp
quý báu cho sự nghiệp dựng nước và giữ nước. đổ của chủ nghĩa thực dân mới, cổ vũ mạnh mẽ phong trào
độc lập dân tộc, dân chủ và hòa bình thế giới.
79 80

b. Kinh nghiệm LOGO

• Một là, dương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH nhằm
huy động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ.
GV Ngô Văn Duẩn
• Hai là, tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sang tạo,
thực hiện khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân dân, sử
dụng phương pháp CM tổng hợp.
• Ba là, phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ
đảng và các cấp chi ủy quân đội, thực hiện giành thắng lợi
từng bước đến thắng lợi hoàn toàn.
• Bốn là, hết sức coi trọng công tác XD Đảng, XD lực lượng
CM ở miền Nam và tổ chức XD lực lượng chiến đấu trong cả
nước, tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế.

81

14

You might also like