Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

REVIEW FOR THE 1st TERM TEST

Date: 20th Dec, 2022


The review outline for the 1st semester of English 11 synthesizes all the grammar
knowledge in the textbook, helping you understand and master the knowledge you have
learned.

 MODAL VERBS: SHOULD & OUGHT TO; MUST & HAVE


TO
I. MUST & HAVE TO
1. Must
-  Diễn đạt sự cần thiết hoặc bắt buộc phải làm điều gì ở hiện tại hoặc tương lai. 
Eg: You must get up earlier in the morning. 
-  Đưa ra lời suy luận chắc chắn. 
Eg: You must be hungry after a long walk. 
-  Đưa ra lời khuyên hoặc lời yêu cầu được nhấn mạnh. 
Eg: You must be here before 8 o’clock tomorrow.
2. Have to
Cả must và have to đều dùng để diễn đạt sự cần thiết phải làm điều gì đó. 
Tuy nhiên, có sự khác nhau.
 Must: sự bắt buộc đến từ phía người nói (là mong muốn và cảm xúc của người nói.)
 Have to: sự bắt buộc do tình thế hoặc điều kiện bên ngoài (nội quy, luật pháp, quy
định ..)
I really must stop smoking. I want to do
You have to stop smoking. Doctor’s order.
 Mustn’t: không được phép (chỉ sự cấm đoán)
 Don’t have to = don’t need to (không cần thiết) 
Eg: You mustn’t wear bare feet in this lab.
You don’t have to wash those glasses. They are clean. 
II. SHOULD & OUGHT TO 
1. Should 
-  Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận, nhưng không mạnh bằng Must (với Should bạn có thể lựa
chọn việc thực hiện hay không thực hiện, còn must thì không có sự chọn lựa.)
Eg: Applications should be sent before December 8th .
 -  Đưa ra lời khuyên hoặc ý kiến. 
Eg: You shouldn’t drive so fast. It’s very dangerous. 
-  Suy đoán hoặc kết luận điều gì đó có thể xảy ra (người nói mong đợi điều gì đó xảy ra.)
Eg: Anna has been studying hard for the exam, so she should pass. 
2. Ought to 
 - Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận . Nghĩa tương tự như should và không mạnh bằng Must. 
Eg: You ought not to eat sweets at nights. 
-  Đưa ra lời khuyên hoặc kiến nghị. 
Eg: There ought to be traffic lights at this crossroads. 
 
LINKING VERBS: be, seem, verbs of perception
“Linking verb” dùng khi nối chủ ngữ và vị ngữ (vị ngữ là một tính từ) để chỉ tình trạng của đồ
vật, người hay sự việc nào đó.
Có một nhóm các động từ đặc biệt có chức năng nối giữa chủ ngữ và vị ngữ tính từ. Không
giống các động từ khác, chúng không thể hiện hành động. Do vậy chúng được bổ nghĩa bởi
tính từ chứ không phải phó từ. Người ta gọi chúng là liên động từ (linking verb). Đó là những
động từ ở bảng sau:
be become remain stay
appear seem sound taste
feel look smell
Eg: Mary feels bad about her test grade.
Chú ý: feel, look, smell và taste cũng có thể là ngoại động từ khi nó có tân ngữ trựC tiếp.
Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là
một hệ từ (linking verb) và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ.
Chúng được phép chia ở thì tiếp diễn.
Eg:  The doctor felt the leg carefully to see if there were any broken bones.
 
CLEFT SENTENCES: It is/ was…that…
1. Định nghĩa câu chẻ.
            Câu chẻ hay còn gọi là câu nhấn mạnh (Cleft sentences) theo đúng như tên gọi của
nó, dùng để khi ta muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. Câu thường chia
làm hai vế, một vế chính và một vế là mệnh đề quan hệ sử dụng that, who, when, while… 
2. Cấu trúc câu chẻ : It  + be + …. that + …
3.Phân loại câu chẻ :
Ta có thể nhấn mạnh chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ của câu bằng cách đưa chúng vào giữa It
be và that
3.1. Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ
* It is/was + S (người) + who/that + V
* It is/was + S (vật) + that + V
Eg :  Mr. Hung teaches English at my school.
=> It is Mr Hung who/that teaches English at my school
My dog made neighbors very scared.
=> It was my dog that made neighbors very scared
3.2. Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ
* It is/was + O (người) + that/whom + S + V
* It is/was + O (danh từ riêng) + that + S + V
* It is/was +O  (vật)+ that + S + V.
EX1 : He gave his wife the whole confidential document.
=> It was his wife that/whom he gave the whole confidential document.
3.3. Câu chẻ nhận mạnh trạng từ/ trạng ngữ
* It is/ was + adverb/ adverbial + that + S + V
EX1: He bought his mother’s birthday present in this shop,
=> It was in this shop that he bought his mother’s birthday present.

TO – INFINITIVES AFTER NOUNS/ ADJECTIVES


1. Chúng ta có thể sử dụng To – V đứng sau tính từ để đưa ra lý do cho tính từ đó. 
S + linking verb + adjectives + to – V
Linking verb: be, appear, feel, become, seem, look, remain, sound, smell, stay, taste
Adjectives: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry,
disappointed, sad, afraid
Eg: I am happy to see my former teacher again. 
(Tôi rất vui khi gặp lại giáo viên cũ.)
2. Chúng ta có thể sử dụng To – V trong cấu trúc với “It” và tính từ để đưa ra lời nhận xét hoặc
đánh giá. 
It + linking verb + adjectives (for somebody) + to – V
Adjectives: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible ,
likely, important, necessary, unreasonable. 
Eg: It is interesting to talk to him.
(Thật thú vị để nói chuyện với anh ấy.)
3. Chúng ta có thể sử dụng To – V sau những danh từ trừu tượng để nói về những hành động
mà những danh từ ấy liên quan tới. 
Noun + to – V
Nouns: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, dream, failure, permission,
chance, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness. 
Eg: Your dream to become a teacher will come true. 
(Giấc mơ để trở thành giáo viên của bạn sẽ thành sự thật. )
 
THE PAST SIMPLE AND THE PRESENT PERFECT
I. THE PAST SIMPLE
1. Form:
S+ V.ed
2. Usage:
- Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
Eg: We was born in 1998.
- Diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.
Eg: Last night, I watched TV, made the bed and then went to sleep. 
3. Adverb:     
- yesterday:
- the day before yesterday: 
- 3 years/4 days ago:
- last Tueday/year...:
- in + a point of time in the past.
II. THE PRESENT PERFECT
1. Form:
S + have/ has + PII
2. Usage:
Diễn tả hành động mà xảy ra trong quá khứ mà kết quả của nó còn liên quan đến hiện tại
hoặc tương lai. 
-  Hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”       
  Eg. We have just bought a new car.
-Hành động bắt đầu từ quá khứ , để lại kết quả ở hiện tại.            
Eg. You have studied English for five years.
-Hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
Eg. They have gone to Hanoi.
-Hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
Eg. We have seen Titanic three times.
-Dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.(trong lời bình phẩm)
Eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.
- Dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........
Eg. This is the first time I’ve lost my way.
-Dùng với “this morning/ this evening/ today/ this week/ this term”...... khi những thời gian
này vẫn còn trong lúc nói.
Eg. I haven’t seen Joana this morning. Have you seen her?
3. Adverbs:
- just, recently, lately:
- ever:
- never: chưa bao giờ
- already:
- yet:
- since:
- for:
- so far = until now = up to now = up to the present:
 
GERUNDS AND STATE VERBS IN CONTINUOUS FORMS
I. Gerunds 
A gerund is the –ing form of a verb that functions as a noun.
1. It can be used as the subject of a sentence
Eg: Applying for the Asean Scholarships is difficult.
2. It can be used as an object after some verbs, verbs and prepositions, and phrases
 Verbs: avoid, consider, dislike, enjoy, finish, imagine, involve, practice, suggest, mind,
recommend, etc. 
            Eg: My father’s work involves travelling around the world. 
 Verbs and prepositions: agree with, apologise for, concentrate on, depend on, dream
of, insist on, etc.
            Eg: Asean focuses on improving member states’ economies. 
 Phrases: can’t help, can’t stand, feel like, be worth, no use/good
            Eg: It’s worth visiting Hoi An Ancient Town in VietNam.
II. State verbs
“State verbs” miêu tả trạng thái, không phải miêu tả hành động. Những động từ này thường
không được sử dụng trong thì tiếp diễn. 
Các động từ thông dụng: 
 Động từ chỉ suy nghĩ và quan điểm: believe, think, know, remember, doubt, guess,
etc.
 Động từ chỉ cảm xúc: like, hope, love, prefer, want, wish, desire, etc.
 Động từ để miêu tả cảm giác: see, smell, hear, etc. 
 Động từ khác: be, have, consist, belong, concern, etc.
Eg: I know that ASEAN stands for the Association of Southeast Asian Nations. 

You might also like