Professional Documents
Culture Documents
Chương 5
Chương 5
Chương 5
Trình bày chức năng của cây xanh trong tự nhiên và cuộc sống con
người?
Chức năng của cây xanh trong tự nhiên:
Chức năng sản xuất:
Là nhóm sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái
Cân bằng sinh thái
Chức năng của cây xanh trong cuộc sống con người:
Chức năng sản xuất:
Là nhóm sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái
Cân bằng sinh thái
Phục vụ cho con người
Chức năng làm đẹp, kiến tạo cảnh quan:
Kiến trúc và kiến tạo cảnh quan
Là tiêu chí được đưa vào trong quy hoạch đô thị
Tạo cảnh quan và kiểm soát giao thông
Chức năng của cây xanh trong tự nhiên và cuộc sống con người:
Cải thiện môi trường sống:
Cải thiện chất lượng không khí
Giảm thiểu tiếng ồn
Giữ nước, thanh lọc nước, giúp bổ sung lượng nước ngầm
Điều chỉnh nhiệt độ không khí và giảm bức xạ nhiệt
Bảo tồn năng lượng
Tham gia vào các chu trình sinh địa hóa trong tự nhiên
Chức năng phòng hộ:
Tác dụng điều tiết dòng chảy bề mặt, tiết kiệm nước và giảm xói
mòn đất
Hạn chế ngập lụt, hạn hán
Chống sạt lở bờ biển và bờ sông
Tác dụng cản gió
Ngăn chặn tác hại của tia cực tím
Tác dụng hấp phụ chất phóng xạ và kim loại độc hại
Câu 2 Trình bày vai trò, chức năng của cây xanh trong tự nhiên? Cây xanh có
những vai trò gì trong việc cải thiện môi trường sống đối với con người
Chỉ khác câu 1 ở chữ “vai trò” ⇒ Chỉ cần viết thêm một câu:
Vai trò của cây xanh rất quan trọng với sự sống của con người cũng như tất
cả mọi sinh vật trên Trái Đất. Các chức năng của cây xanh như sau: …
Cây xanh có những vai trò gì trong việc cải thiện môi trường sống đối với
con người? - đây là một phần đáp án trong câu trên.
*, Cải thiện môi trường sống:
⇒ Cải thiện chất lượng không khí
⇒ Giảm thiểu tiếng ồn
⇒ Giữ nước, thanh lọc nước, giúp bổ sung lượng nước ngầm
⇒ Điều chỉnh nhiệt độ không khí và giảm bức xạ nhiệt
⇒ Bảo tồn năng lượng
⇒ Tham gia vào các chu trình sinh địa hóa trong tự nhiên.
3, Trình bày vai trò của động vật hoang dã. Liệt kê 05 (năm) loài động vật
hoang dã mà em biết? Để bảo vệ động vật hoang dã cần làm gì?
Để bảo vệ động vật hoang dã cần thực hiện việc bảo tồn
Trình bày các hình thức bảo tồn:
1) Các giải pháp quản lý:
Có 4 căn cứ để phân chia cấp độ bảo tồn.
Phân loại: 9 mức độ nguy cấp của các loài:
Tổ chức IUCN (Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế) đề xuất hệ
thống 9 bậc phân loại các loài theo mức độ nguy cấp từ cao nhất xuống
thấp nhất như sau:
(1). Tuyệt chủng
(2). Tuyệt chủng ngoài thiên nhiên
(3). Rất nguy cấp
(4). Nguy cấp
(5). Sẽ nguy cấp
(6). Sắp bị đe doạ
(7). Ít lo ngại
(8). Thiếu dẫn liệu
(9). Không đánh giá
Áp dụng các công cụ luật pháp và Công ước quốc tế:
áp dụng tại các cấp: 1- địa phương, 2- quốc gia, 3-quốc tế
⇒ Nhiều bộ luật đã ra đời nhằm cụ thể vào việc bảo tồn các loài, ví dụ:
(1) Công ước về Buôn bán Các loài Đang có Nguy cơ Tuyệt chủng (120
nước tham gia)
(2) Công ước Quốc tế về Kiểm soát Cá voi
(3) Công ước Bảo tồn ĐDSH.
… và một số công ước khác.
2) Các giải pháp kỹ thuật:
Hình thức bảo tồn nguyên vị (In-situ)
VD : việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên với các loại hình
và phân loại khác nhau nhằm bảo tồn các HST và các sinh cảnh tự
nhiên để duy trì và khôi phục quần thể các loài trong môi trường tự
-Khu bảo vệ nghiêm ngặt
-Vườn quốc gia
-Khu bảo tồn loài sinh cảnh
-v.v..
Hình thức bảo tồn chuyển vị (Ex-situ)
VD
- Vườn động vật hay vườn thú (Zoo):
⇒ đối tượng, mục đích bảo tồn: các loài động vật hiếm, có nguy
cơ bị tuyệt chủng và phục vụ nghiên cứu.
- Bể nuôi (Aquarium):
⇒ đối tượng, mục đích bảo tồn: các loài cá lạ và hấp dẫn khách
tham quan, các loài có nguy cơ tuyệt chủng và phục vụ nghiên cứu.
Mục tiêu
- Tìm hiểu những tác động tiêu cực của con người gây ra với các loài, các HST;
- Xây dựng các phương pháp tiếp cận để:
Hạn chế sự tuyệt diệt của các loài,
Cứu các loài đang bị đe dọa bằng cách đưa chúng hội nhập trở lại các
HST đang còn phù hợp đối với chúng.
(Đa dạng sinh học là sự phong phú về gen, loài sinh vật và hệ sinh thái trong tự
nhiên)
Câu 5 Trình bày các hình thức bảo tồn? Cho ví dụ minh họa. Trình bày bảo
tồn nguyên vị và bảo tồn chuyển vị? Cho ví dụ.
Trình bày các hình thức bảo tồn:
1) Các giải pháp quản lý:
Có 4 căn cứ để phân chia cấp độ bảo tồn.
Phân loại: 9 mức độ nguy cấp của các loài:
Tổ chức IUCN (Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế) đề xuất hệ
thống 9 bậc phân loại các loài theo mức độ nguy cấp từ cao nhất xuống
thấp nhất như sau:
(1). Tuyệt chủng
(2). Tuyệt chủng ngoài thiên nhiên
(3). Rất nguy cấp
(4). Nguy cấp
(5). Sẽ nguy cấp
(6). Sắp bị đe doạ
(7). Ít lo ngại
(8). Thiếu dẫn liệu
(9). Không đánh giá
Áp dụng các công cụ luật pháp và Công ước quốc tế:
Áp dụng tại các cấp: 1- địa phương, 2- quốc gia, 3-quốc tế
Nhiều bộ luật đã ra đời nhằm cụ thể vào việc bảo tồn các loài, ví
dụ:
(1) Công ước về Buôn bán Các loài Đang có Nguy cơ Tuyệt chủng
(120 nước tham gia)
(2) Công ước Quốc tế về Kiểm soát Cá voi
(3) Công ước Bảo tồn ĐDSH.
… và một số công ước khác.
2) Các giải pháp kỹ thuật:
Hình thức bảo tồn nguyên vị (In-situ)
Hình thức bảo tồn chuyển vị (Ex-situ)
3) Thành lập các “ngân hàng gen”:
Thu thập, bảo quản, lưu giữ mẫu gen của tất cả các loài động thực vật quý
hiếm trong tự nhiên bằng phương pháp bảo quản lạnh (trong vòng 50
năm).
4) Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về vấn đề bảo tồn các
loài động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng, không mua bán, sử dụng
những sản phẩm từ động vật hoang dã:
→ Khẩu hiệu: “Bảo vệ động vật hoang dã chính là bảo vệ cuộc sống của
bạn.”
→ Hình thức:
Các khóa học đạo đức cho học sinh, chương trình đào tạo về sinh
thái học và quản lý đa dạng sinh học.
Kết nối cộng đồng: cùng tuyên truyền cho người thân và những
người xung quanh để cùng nhau bảo vệ động vật hoang dã.
Bảo tồn nguyên vị == bảo tồn tại chỗ
Bảo tồn chuyển vị == bảo tồn chuyển chỗ
Bảo tồn tại chỗ là bảo tồn loài hoang dã trong môi trường sống tự nhiên của
chúng; bảo tồn loài cây trồng, vật nuôi đặc hữu, có giá trị trong môi trường
sống, nơi hình thành và phát triển các đặc điểm đặc trưng của chúng.
VD :
Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên với các loại hình và phân loại
khác nhau nhằm bảo tồn các HST và các sinh cảnh tự nhiên để duy trì và
khôi phục quần thể các loài trong môi trường tự nhiên của chúng.
-Khu bảo vệ nghiêm ngặt
-Vườn quốc gia
-Khu bảo tồn loài sinh cảnh
-v.v..
Bảo tồn chuyển chỗ là bảo tồn loài hoang dã ngoài môi trường sống tự
nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của chúng; bảo tồn loài cây trồng, vật
nuôi đặc hữu, có giá trị ngoà môi trường sống, nơi hình thành và phát triển
các đặc điểm đặc trưng của chúng; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật
di truyền trong các cơ sở khoa học và công nghệ hoặc cơ sở lưu giữ.
VD
- Vườn động vật hay vườn thú (Zoo):
⇒ đối tượng, mục đích bảo tồn: các loài động vật hiếm, có nguy cơ bị tuyệt
chủng và phục vụ nghiên cứu.
- Bể nuôi (Aquarium):
⇒ đối tượng, mục đích bảo tồn: các loài cá lạ và hấp dẫn khách
tham quan, các loài có nguy cơ tuyệt chủng và phục vụ nghiên cứu.