Professional Documents
Culture Documents
I. Định nghĩa: Article
I. Định nghĩa: Article
MẠO TỪ
Article
I. Định nghĩa
- Mạo từ là các từ đứng trước danh từ để cho thấy danh từ đó xác định hay không xác định,
nói đến một đối tượng cụ thể hay tổng quát.
- Mạo từ gồm có mạo từ không xác định (mạo từ bất định) “a/an” và mạo từ xác định “the”.
- Về cơ bản, dùng mạo từ không xác định khi không thể chỉ ra cụ thể người/vật được nói đến
trong câu là người/vật nào. Nói cách khác, dùng “a/an” khi chỉ có thể trả lời được câu hỏi
“What” – cái gì?; dùng “the” khi có thể trả lời câu hỏi “Which” – cái nào?.
- Đối với mạo từ không xác định:
+ Dùng “an” khi danh từ đi sau nó bắt đầu bằng các nguyên âm (a, e, i, o và u khi u đọc là /ʌ/,
ví dụ “umbrella” /ʌmˈbrelə/) và khi “h” là âm câm (ví dụ “hour” /ˈaʊə(r)/).
+ Dùng “a” đối với các âm khác và khi u đọc là /ju/, ví dụ “university” /juːnɪˈvɜːsəti/”.
2. Dùng trước danh từ số ít để nói đến 1 cá thể bất kỳ của 1 nhóm nào đó.
E.g: An orange contains vitamin C. Cam có chứa vitamin C.
Trong trường hợp này, người nói không muốn đề cập đến cụ thể 1 quả cam nào, mà muốn nói
đến cam nói chung. Khi dùng với nghĩa chung của danh từ như thế này, danh từ số nhiều
thường được sử dụng hơn. Khi dùng danh từ số nhiều không nhất thiết phải có mạo từ đi kèm.
E.g: Oranges contain vitamin C.
1
HQ21
3. Dùng để nói đến môi trường xung quanh ta và các yếu tố của nó; hoặc các mặt, các dịch vụ
công cộng, thông thường khác của cuộc sống (mà thường ở khu vực nào cũng có).
E.g: the environment, the country, the sea, the night, the mountains, the weather, the future,
the, the telephone, the bank, the police…
(Xem thêm phần III.2)
2
HQ21
5. Dùng trong các câu có từ chỉ thứ tự: first, last, only…
E.g:
a. That was the first day of our holiday. Đó là ngày đầu tiên trong kỳ nghỉ của chúng tôi.
b. You’re the only one who came yesterday. Bạn là người duy nhất đến vào ngày hôm qua.
6. Dùng trước:
- Tên đảng phái: the Conservative (Đảng Bảo thủ)
- Tên tàu: the Titanic
- Tên ban nhạc: the Beatles
- Tên tờ báo (nhưng không dùng trước tên tạp chí): the Times (nhưng New Scientist)
- Tên gia đình, dòng họ (danh từ để số nhiều) để chỉ chung cả gia đình: the Robinsons (nhà
Robinson)
- Tên các nhạc cụ khi muốn nói đến việc chơi nhạc cụ đó: the piano (nhưng không dùng
“the” khi nói đến việc dạy các nhạc cụ đó như các môn học) -> “I know how to play the
piano”. Tôi biết chơi đàn piano; nhưng “I teach piano at a primary school.” Tôi dạy piano ở 1
trường tiểu học.
- Quốc tịch, để chỉ toàn bộ dân của một quốc gia nào đó: the Japanese, the French
- Tên các quốc gia, tổ chức, địa danh, … có “of” đi kèm: The US, the University of Oxford,
the leg of the table
- Tên các quốc gia, tổ chức có “Republic, Kingdom, State, Union” hoặc có chứa số nhiều: the
United Kingdom, the Philippines
- Tên hướng hoặc vùng miền: the east, the highlands…; nhưng không dùng “the” khi sau đó
còn có tên quốc gia, lục địa: the north (of) (phía bắc) nhưng Northern Ireland (Bắc Ireland)
- Tên vùng biển và đại dương: the Atlantic Oceand, the Mediterrannean (Đại Trung Hải)
- Tên sông và kênh đào: the Nile, the Amazon…; nhưng không dùng “the” nếu trong tên có
“river”: Red River (sông Hồng).
- Tên sa mạc, rặng núi (nhưng không dùng mạo từ nếu chỉ 1 ngọn núi), quần đảo, nhóm hồ,
khách sạn, rạp hát, bảo tàng, các công trình nổi tiếng: the Alps (dãy Alps) nhưng Mount
Everest (đỉnh Everest), the Sahara, the British Isles, the National Museum, the Golden Bridge
3
HQ21
Gate; nhưng không dùng mạo từ nếu tên riêng là tên riêng của người hoặc địa điểm:
Cambridge University, Saint Paul Cathedral
- The radio, the cinema, the TV (khi nói đến như 1 đồ vật, nhưng không dùng mạo từ khi
nói đến TV như 1 hình thức giải trí). E.g: “I’m watching TV.” nhưng “Can I turn off the
TV?”
7. Dùng cùng với một tính từ để chỉ 1 nhóm người có chung 1 đặc điểm: the rich (những
người giàu), the homeless (những người vô gia cư).
2. Khi nói đến các địa điểm, dịch vụ phổ biến và ai đó đến để thực hiện chức năng chính của
nó.
E.g: I go to school 5 days a week. Tôi đến trường (để học) 5 ngày 1 tuần.
Nhưng khi nói đến các địa điểm, dịch vụ đó nhưng không thực hiện chức năng chính của
nó thì dùng mạo từ “the”.
E.g: Tomorrow I’ll have to go to the school to pick up my children. Ngày mai tôi phải đến
trường để đón bọn nhỏ nhà tôi.
3. Tên ngôn ngữ: English, French… (nhưng dùng “the” khi đằng sau có từ “language”: the
English language).
4. Tên bữa ăn trong ngày khi không có tính từ khác bổ nghĩa. Khi có tính từ bổ nghĩa thì
phải dùng mạo từ.
E.g: “I usually have dinner at 6.” nhưng “I usually have a big breakfast.”
4
HQ21
5. Trước tên các môn thể thao, môn học, lục địa, quốc gia, thành phố, đảo, hồ, đường phố,
công viên, quảng trường, nhà ga, sân bay, trường học, hãng hàng không, công ty, hành tinh
6.Trước bed, home, work, sea, town với nghĩa chung: go to bed, leave home for work, at sea,
out of town
* Sea: Khi không dùng với mạo từ: at sea: trên biển; go to sea: đi ra biển (trên mặt biển, mặt
nước) nhưng khi dùng với mạo từ: at the sea = at the seaside: trên bờ biển; go to the sea: đi ra
bờ biển
7. Trước các cụm từ hoặc từ chỉ thời gian: Monday, January… khi chúng không có tính từ bổ
nghĩa đi kèm. Khi có tính từ đi kèm thì phải sử dụng mạo từ.
Chú ý: Khi từ chỉ thời gian đi kèm last/next thì không cần mạo từ.
E.g: “I have Maths on Monday.” nhưng “That was a bright Sunday.” / “I went to school
last Sunday.”
8. Trước tên các mùa có thể có hoặc không dùng mạo từ, nhưng mạo từ luôn luôn được dùng
với fall (mùa thu). Khi tên mùa có tính từ bổ nghĩa đi kèm thì phải dùng mạo từ.
E.g: “My family always goes to the sea in (the) summer.” nhưng “All I want is a relaxing
summer.”
9. Trước tính từ sở hữu, đại từ sở hữu và cụm “tên riêng + sở hữu cách”: my class, yours,
“Tim’s birthday” nhưng “the boss’s wife”.