Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 (tiếp) - Truyền động xích
Chương 3 (tiếp) - Truyền động xích
1/38
3.1. Khái niệm
“Xích là một chuỗi các mắt xích được nối với nhau bằng
khớp bản lề”.
- Bộ truyền xích đơn giản gồm đĩa xích dẫn (1), đĩa xích bị
dẫn (2) và xích (3) mắc lên hai đĩa, (H.3.1).
- Truyền động và mômen xoắn được truyền từ đĩa dẫn
sang đĩa bị dẫn nhờ sự ăn khớp giữa các mắt xích với
các răng đĩa.
Hình 3.1
2/38
3.2. CẤU TẠO
3/38
3.2.1. Các loại xích (3 loại) 1/4
Hình 3.3.
1 - Má ngoài, 2 - Má trong,
3 - Chốt, 4 - Ống,
5/38
3.2.1. Các loại xích (3 loại) 3/4
Hình 3.4 –
1- Má xích, 2- Chốt, 3- Răng đĩa
6/38
3.2.1. Các loại xích (3 loại) 4/4
7/38
3.2.2. Đĩa xích
- Đĩa xích có kết cấu phụ thuộc vào loại xích.
Hình 3.5–
a, b) Đĩa xích con lăn
c) Đĩa xích răng
- Đường kính vòng tròn tâm chốt của xích khi ăn khớp với
các răng đĩa (đường kính tính toán d): 𝑑 = 𝑃ൗsin(𝜋Τ𝑍)
▪ Z – số răng đĩa xích; p – bước xích, mm (tiêu chuẩn hóa)
8/38
3.2.3. Vật liệu làm xích và đĩa xích
- Má xích: làm bằng thép các bon hoặc thép hợp kim cán
nguội: C45,C50,…, 40Cr , 40CrNi,... tôi đạt độ rắn 40 ÷
50 HRC.
- Bản lề xích: làm bằng thép ít các bon: C15, C20,…,
15Cr, 20 Cr,… tôi + thấm các bon đạt 50 ÷ 65 HRC.
- Đĩa xích:
▪ Thép các bon hoặc thép hợp kim C45, 40Cr,
40CrNi,… tôi đạt 50 ÷ 60 HRC,
▪ Thép ít các bon (tôi + thấm các bon) gang xám, gang
có độ bền cao hoặc chất dẻo cao phân tử.
9/38
3.3. CƠ SỞ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
BỘ TRUYỀN XÍCH
10/38
3.3.1. Tải trọng tác dụng 1/3
11/38
3.3.1. Tải trọng tác dụng 2/3
Lực vòng (Ft): xuất hiện trên các mắt xích ăn khớp với
răng đĩa khi bộ truyền làm việc (truyền chuyển động và mô
men xoắn T1)
𝐹𝑡 = 2𝑇1 Τ𝑑1 (3.2)
▪ Nhánh dẫn: lực căng tăng từ F0 → F1
▪ Nhánh bị dẫn: lực căng tăng từ F0 → F2
𝐹𝑡 = 𝐹1 − 𝐹2 = 2𝑇1 Τ𝑑1 (3.3)
- Lực căng phụ (Fv): do lực ly tâm gây ra khi xích chạy
vòng quanh đĩa
𝐹𝑣 = 𝑞𝑚 . 𝑉 2 (3.4)
𝐹1 = 𝐹𝑡 + 𝐹2 ; 𝐹2 = 𝐹0 + 𝐹𝑣 (3.5)
12/38
3.3.1. Tải trọng tác dụng 3/3
13/38
3.3.2. Vận tốc và Tỷ số truyền 1/4
14/38
3.3.2. Vận tốc và Tỷ số truyền 2/4
Hình 3.6
Vx – vận tốc xích
V1(2) - vận tốc đĩa xích
Bảng 3.4. Trị số lớn nhất của bước xích cho phép
17/38
3.3.3. Số răng đĩa xích 1/2
Số răng đĩa xích dẫn (Z1) không được nhỏ quá vì sẽ làm
xích mòn nhanh, va đập và gây ồn.
- Bộ truyền xích con lăn:
▪ V < 2m/s: Z1 = 13 ÷ 15;
▪ V ≥ 2m/s: Z1 ≥ 19.
Có thể tính Z1 theo công thức thực nghiệm: Z1= 29 – 2u ≥
19 (3.10)
▪ Bộ truyền xích con lăn chịu tải trọng va đập: lấy Z1 ≥
23
- Bộ truyền xích răng: Z1 được lấy tăng thêm 20 ÷ 30 % so với Z1
của bộ truyền xích con lăn.
18/38
3.3.3. Số răng đĩa xích 2/2
❑ Nếu số răng đĩa bị dẫn Z2 (Z2 = u.Z1) lớn quá, khi xích bị
mòn làm bước xích (p) tăng lên (p + p) → đường kính
tính toán (d) tăng lên (d + d) gây nên hiện tượng tuột
xích (H.3.6) → cần giới hạn Z2 Zmax:
- Đối với xích con lăn: Z2 ≤ 100 ÷ 120
- Đối với xích răng: Z2 ≤ 120 ÷ 140
Hình 3.6
19/38
3.3.4. Khoảng cách trục, số mắt xích và
chiều dài xích 1/2
a) Khoảng cách trục (a):
- Khoảng cách trục nhỏ nhất (amin), được xác định từ điều
kiện góc ôm của xích trên đĩa dẫn: α1 > 120o
𝑑𝑎1 +𝑑𝑎2
▪ Khi u < 3: 𝑎𝑚𝑖𝑛 = + 30 ÷ 50 , 𝑚𝑚
2
𝑑𝑎1 +𝑑𝑎2 9+𝑢
▪ Khi u ≥ 3: 𝑎𝑚𝑖𝑛 = + , 𝑚𝑚
2 10
- Khoảng cách trục lớn nhất (amax), được giới hạn để xích ít
bị trùng và bộ truyền nhỏ gọn: amax ≤ 80p.
▪ Khi thiết kế: thường lấy amax = (30 ÷ 50)p, mm
- Khoảng cách trục chính xác:
2
2−2
𝑍2 − 𝑍1
𝑎 = 0,125𝑝 𝑋 − 0,5 𝑍1 + 𝑍2 + 𝑋 − 0,5 𝑍1 + 𝑍2
𝜋
20/38
3.3.4. Khoảng cách trục, số mắt xích và
chiều dài xích 2/2
21/38
3.3.5. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán 1/2
23/38
3.4. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ
TRUYỀN XÍCH
24
3.4.1. Tính theo độ bền mòn 1/4
o Kz = Zo / Z1=25 / Z1;
o Kn = n01/n1 (n01= 50; 200; 400; 600;1000 v/ph);
25/38
3.4.1. Tính theo độ bền mòn 2/4
26/38
3.4.1. Tính theo độ bền mòn 3/4
- Sử dụng công thức (3.15), tra (Bảng 3.5) nhận được bước xích
(p), đường kính chốt và chiều dài ống (dc và B).
Bảng 3.5 . Công suất cho phép (P0) của xích con lăn
27/38
3.4.1. Tính theo độ bền mòn 4/4
Số dãy xích 1 2 3 4
Kd 1 1,7 2,5 3
28/38
3.4.2. Kiểm nghiệm xích về độ bền
Để xích không bị phá hủy do quá tải → hệ số an toàn (S)
phải thỏa mãn điều kiện:
𝑄
𝑆= ≥ 𝑆 (3.17)
𝐾𝑡 𝐹𝑡 + 𝐹0 + 𝐹𝑣
▪ Q - Tải trọng phá hỏng, (N) – (xem Bảng 3.1).
▪ Kt - Hệ số chế độ tải trọng:
o Tải trọng trung bình (vượt 150% so với tải trọng danh nghĩa): Kt = 1,2;
o Tải trọng nặng (vượt 200% so với tải trọng danh nghĩa): Kt = 1,7;
o Tải trọng rất nặng (vượt 300% so với tải trọng danh nghĩa): Kt = 2,0.
▪ Ft - Lực vòng, (N)
▪ Fo - Lực căng ban đầu trên các nhánh xích, (N);
▪ Fv - Lực căng phụ do lực ly tâm gây ra, (N);
▪ [S] - Hệ số an toàn cho phép (Bảng 3.7): [S] = 7 ÷ 19,5
29/38
3.4.2. Kiểm nghiệm xích về độ bền
Để xích không bị phá hủy do quá tải → hệ số an toàn (S)
phải thỏa mãn điều kiện:
𝑄
𝑆= ≥ 𝑆 (3.17)
𝐾𝑡 𝐹𝑡 + 𝐹0 + 𝐹𝑣
Bảng 3.7. Hệ số an toàn cho phép
30/38
3.4. ĐÁNH GIÁ BỘ TRUYỀN
XÍCH VÀ CHỈ DẪN THIẾT KẾ
31/38
3.5.1. Đánh giá bộ truyền xích 1/2
a) Ưu điểm:
- Có thể đồng thời truyền chuyển động và mômen xoắn từ
một trục đến nhiều trục;
- Kết cấu nhỏ gọn, khả năng tải và hiệu suất truyền động
cao hơn so với bộ truyền đai;
- Lực tác dụng lên trục (Fr) nhỏ hơn so với bộ truyền đai
(do Fo nhỏ);
- Tỷ số truyền trung bình không đổi và hầu như không có
trượt.
32/38
3.5.1. Đánh giá bộ truyền xích 2/2
b) Nhược điểm:
- Ồn khi làm việc (nhất là đối với bộ truyền có Z1 nhỏ, p lớn
và V cao);
- Bản lề xích mau mòn (do khó bôi trơn);
- Khó chế tạo, chi phí cho bảo dưỡng cao hơn so với bộ
truyền đai.
c) Phạm vi sử dụng:
- P ≤ 120kW; V ≤ 15÷35 m/s
- Dùng để tăng hoặc giảm tốc trong các máy cắt kim loại,
máy mỏ, máy nông nghiệp, máy vận tải, tay máy,….
33/38
3.5.2. Chỉ dẫn thiết kế truyền động xích 1/2
(7 bước)
1) Chọn loại xích:
▪ nếu V ≤ 15m/s → dùng xích con lăn, ưu tiên xích một dãy.
2) Chọn số răng đĩa dẫn Z1:
▪ Chọn hoặc tính Z1 theo công thức 3.11 → chọn số răng Z1 lẻ;
▪ Tính số răng đĩa bị dẫn Z2: Z2 = u.Z1.
3) Xác định bước xích p:
Từ công thức (3.15): tra (Bảng 3.5) được bước xích p → kiểm tra: p
≤ pmax với pmax (Bảng 3.4), có thể xảy ra 3 trường hợp:
▪ p ≤ pmax nhưng p vẫn còn lớn (p ≥ 31,75 mm): → đường kính đĩa
xích lớn - bộ truyền cồng kềnh → dùng xích nhiều dãy;
▪ 𝑃𝑡 ≪ 𝑃0 : xích thừa bền → cần giảm Z1 (với điều kiện Z1≥ Z1min);
▪ 𝑃𝑡 > 𝑃0 không nhiều: → tăng số răng đĩa xích và kiểm nghiệm lại:
𝑃𝑡 ≤ 𝑃0 .
34/38
3.5.2. Chỉ dẫn thiết kế truyền động xích 2/2
4) Định khoảng cách trục (a) và Tính số mắt xích (X):
▪ Nếu cho trước a: kiểm tra: a ≤ amax = 80.p → tính X;
▪ Nếu không cho trước a: chọn 30p ≤ a ≤ 50p và kiểm
tra: a ≥ amin trong các trường hợp u < 3 hoặc u ≥ 3,
(Bảng 3.3) → tính X;
▪ Kiểm nghiệm: i = Z1n1/15X ≤ [i]
5) Kiểm nghiệm xích về độ bền, theo điều kiện: S [S];
6) Tính đường kính đĩa xích theo p và Z;
7) Xác định lực tác dụng lên trục:
3. 107 𝑃1 𝑘𝑥
𝐹𝑟 =
𝑍1 𝑛1 𝑝
35/38
3.5.3. Thí dụ 1/2
Xác định công suất kéo xích (Pkx) để nâng trọng vật Q(N)
trong cơ hệ có sơ đồ động như trên hình 3.4.
Biết:
- Đường kính tang 4 và puly 6 là D(mm);
- Đ.kính đĩa xích 1 là d(mm);
- Số đầu mối ren trục vít 2 là Z1;
- Số răng bánh vít 3 là Z2;
- Puly 4 gắn với bánh vít 3 có n2(v/ph);
- Hiệu suất tổng của cơ hệ khi làm việc = 0,75.Hình 3.7
36/38
3.5.3. Thí dụ 2/2
Giải:
- Quan hệ giữa mômen tải trọng
và mômen tay quay:
𝐷 𝑑
𝑄. = 𝐹𝑘𝑥 . . 𝑢.
2 2
𝑄. 𝐷/2 𝑄. 𝐷. 𝑍1
→ 𝐹𝑘𝑥 = = , (𝑁)
𝑢. . 𝑑/2 0,75. 𝑑. 𝑍2
𝑍2 𝐷 𝑍2
▪ 𝑢 = 𝑢𝑡𝑣 . 𝑢𝑝𝑙 = . =
𝑍1 𝐷 𝑍1 Hình 3.7
- Công suất kéo xích:
𝐹𝑘𝑥 𝑉1 𝜋. 𝑑. 𝑛2 . 𝑍2 𝜋. 𝑑. 𝑛1 𝑍2
𝑃𝑘𝑥 = = 𝐹𝑘𝑥 . 6
𝑣ớ𝑖: 𝑉1 = ; 𝑛1 = . 𝑛2
1000 60. 10 . 𝑍1 60.1000 𝑍1
37/38
HẾT CHƯƠNG 3
CẢM ƠN ĐÃ THEO DÕI!
38