Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 23

12/14/2022

Bài 5
Lạm phát: Nguyên
nhân và tác động

Copyright © 2004 South-Western

Lạm phát

• Lạm phát là tình trạng mức giá chung trong nền


kinh tế tăng lên theo thời gian.

Copyright © 2004 South-Western

1
12/14/2022

Lạm phát
• Tỷ lệ lạm phát (the inflation rate) là phần trăm
thay đổi trong mức giá chung của thời kỳ này
so với thời kỳ trước.

Copyright © 2004 South-Western

Lạm phát
• Đo lường lạm phát: dùng Chỉ số giá

• Có 3 loại chỉ số giá thông dụng:

- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI):phản ánh mức giá chung của tất cả
các hàng hóa, dịch vụ được người tiêu dùng trong nước mua.

- Chỉ số giá sản xuất(PPI):hay còn gọi là chỉ số giá bán buôn,
phản ánh mức giá bán buôn (từ người sản xuất đến người phân
phối) của các hàng hóa (không tính dịch vụ).

- Chỉ số điều chỉnh GDP:GDP deflator phản ánh mức giá chung
của tất cả các hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra trong nước.

Copyright © 2004 South-Western

2
12/14/2022

Copyright © 2004 South-Western

CPI
• Mức giá chung của nền kinh tế được phản ánh
thông qua chỉ số giá tiêu dùng:
CPI (Consumer Price Index)
• Ý nghĩa của chỉ số giá tiêu dùng: CPI tăng có
nghĩa là các gia đình phải chi tiêu nhiều hơn để
duy trì một mức sinh hoạt như trước.

Copyright © 2004 South-Western

3
12/14/2022

CPI
• Chỉ số CPI đo sự thay đổi giá hàng hoá dịch vụ
mà người tiêu dùng mua và phải trả trong quá
trình tiêu dùng.

CPIi là chỉ số giá tiêu dùng năm i


Cii là tổng chi tiêu cho tiêu dùng năm i tính theo giá năm i
Cig là tổng chi tiêu cho tiêu dùng năm i tính theo giá năm gốc

Copyright © 2004 South-Western

CPI
• Lựa chọn năm gốc:
VD: - Việt Nam chọn năm gốc là năm 2000
- CPI của năm gốc bằng 100
- Tính CPI các năm sau bằng cách lấy giá của
rổ hàng hóa năm đó chia cho giá của rổ hàng hóa
năm gốc, rồi nhân với 100

Copyright © 2004 South-Western

4
12/14/2022

Tính chỉ số giá tiêu dùng

Bước 1: Xác định rổ hàng hóa và số lượng từng hàng hóa

Năm Hoa hồng Bánh mì


2007 2 bông 4 chiếc
2008 2 bông 4 chiếc
2009 2 bông 4 chiếc

Copyright © 2004 South-Western

Tính chỉ số giá tiêu dùng


Bước 2: Xác định giá của giỏ hàng trong mỗi năm

Năm Giá 1 bông hoa Giá một chiếc


hồng bánh mì
2007 1 đồng 2 đồng
2008 2 đồng 3 đồng
2009 3 đồng 4 đồng

Copyright © 2004 South-Western

5
12/14/2022

Tính chỉ số giá tiêu dùng


Bước 3: Tính giá rổ hàng hóa

2007 (1 đồng *2 bông hoa hồng)+(2 đồng*4


chiếc bánh mì) = 10 đồng
2008 (2 đồng*2 bông hoa hồng)+(3 đồng*4
chiếc bánh mì) = 16 đồng
2009 (3đồng*2 bông hoa hồng)+(4 đồng*4
chiếc bánh mì) = 22 đồng

Copyright © 2004 South-Western

Tính chỉ số giá tiêu dùng


Bước 4: Chọn năm gốc (giả sử năm 2007), tính CPI
của từng năm

2007 (10 đồng /10đồng)*100=100

2008 (16đồng/10đồng)*100=160

2009 (22 đồng/10đồng)*100=220

Copyright © 2004 South-Western

6
12/14/2022

Tính chỉ số giá tiêu dùng

• Tỷ lệ lạm phát
• Tỷ lệ lạm phát được tính như sau:

Tỷ lệ lạm phát năm 2 = CPI năm 2 - CPI năm 1  100


CPI năm 1
Ví dụ: CPI2007 =100
CPI2008=160
Tốc độ lạm phát cả năm 2008 là
= 160 - 100
gp2008  100 = 16%
100

Copyright © 2004 South-Western

Quy mô lạm phát


• Lạm phát vừa phải: tỷ lệ lạm phát dưới 10%/ năm, khi
tỷ lệ lạm phát thấp hơn tốc độ tăng trưởng GDP, lạm
phát không gây tác động đáng kể đối với nền kinh tế
(mức độ lạm phát cho phép).
• Lạm phát phi mã: Tỷ lệ lạm phát ở mức 2 chữ số, tình
trạng này kéo dài có thể gây những biến dạng kinh tế
nghiêm trọng
• Siêu lạm phát: Tỷ lệ lạm phát trên 200%
• Thiểu phát (disinflation): Tình trạng tỷ lệ lạm phát
thấp (0 –1%) và giảm dần
• Giảm phát (deflation): Tình trạng mức giá chung trong
nền kinh tế giảm (tỷ lệ lạm phát âm)
Copyright © 2004 South-Western

7
12/14/2022

Vấn đề tính toán chỉ số giá tiêu


dùng
• Xác định rổ hàng hóa: Lựa chọn những hàng
hóa điển hình và quan trọng đối với người tiêu
dùng. Lựa chọn đầy đủ các hàng hóa đại diện
cho các nhu cầu tiêu dùng khác nhau (thực
phẩm, nhà ở, phương tiện đi lại, quần áo, giải
trí, giáo dục…)
• Các hàng hóa trong rổ tính CPI được gán các tỷ
trọng theo mức độ ảnh hưởng đến mức sống
người tiêu dùng(các tỷ trọng này được điều
chỉnh theo từng thời kỳ,5 năm 1 lần)
Copyright © 2004 South-Western

Giỏ hàng hóa CPI của Việt nam


Hàng hóa dịch vụ
Du lịch,giải trí khác
4% 3%
Giáo dục
6%

Bưu chính viễn thông


3%
Giao thông
9% Thực phẩm
39%
Thuốc
6%

Đồ dùng gia đình


9%

Vật liệu xây dựng Đồ uống


10% Quần áo,giầy dép 4%
7%

Copyright © 2004 South-Western

8
12/14/2022

Giỏ hàng hóa CPI của Mỹ

16%
Food and
beverages

17% 41%
Transportation Housing

Education and
6%
communication 6%
6% 4% 4%

Medical care
Other goods
Recreation Apparel and services
Copyright © 2004 South-Western
Copyright©2004 South-Western

Đánh giá mức chính xác của CPI


• CPI là một thước đo tương đối chính xác về
mức giá chung của nền kinh tế, tuy nhiên cũng
chưa phải là một thước đo chính xác về mức
sống của người dân.
• Có một số vấn đề chưa được tính đến: hàng hóa
thay thế (đặc biệt khi giá hàng hóa tăng, người
tiêu dùng có xu hướng chuyển sang những hàng
hóa thay thế có giá rẻ hơn), chất lượng hàng
hóa thay đổi qua các thời kỳ, xuất hiện hàng
hóa mới
Copyright © 2004 South-Western

9
12/14/2022

Nguyên nhân lạm phát


Hai nguyên nhân chính :

Lạm phát do cầu kéo (demand- pull inflation)


Lạm phát do chi phí đẩy (cost- push inflation)

Copyright © 2004 South-Western

Lạm phát do cầu kéo


Khi tổng cầu tăng dẫn đến mức giá chung của
hàng hóa tăng ta gọi đây là lạm phát cầu kéo.

Copyright © 2004 South-Western

10
12/14/2022

Lạm phát do cầu kéo


• Nền kinh tế cân bằng tại ①, Yp là sản lượng toàn dụng
• Trong ngắn hạn, AD tăng, điểm cân bằng của nền kinh tế dịch từ ① đến②, sản lượng tăng lên
mức Y1> Y2
• Trong dài hạn, lương tăng, chi phí đầu vào tăng, tổng cung giảm, đường AS dịch lên trên. Điểm
cân bằng dịch chuyển từ ② lên ③, tại đó sản lượng trở về mức Y1, và P tăng (lạm phát)
AS2 AS1
P

P3 ③
P2 ②
AD2
P1

AD1
Y1 Y2 Y
Copyright © 2004 South-Western

Nguyên nhân của lạm phát

1. Lạm phát do cầu kéo


 AD tăng có thể do
• Tiêu dùng tăng cao

• Đầu tư tăng cao

• Chi tiêu chính phủ tăng cao

• Xuất khẩu tăng cao

Copyright © 2004 South-Western

11
12/14/2022

Lạm phát do chi phí đẩy


 Chi phí sản xuất tăng (tiền lương, giá nguyên liệu đầu
vào tăng, lãi suất tăng , …)làm hạn chế khả năng sản
xuất của doanh nghiệp, AS giảm.Nên mức giá chung
của hàng hóa tăng.
 Cpsx  AS   Y , P

Copyright © 2004 South-Western

Lạm phát do chi phí đẩy


• Khi tổng cầu ổn định, một cú sốc về cung (giá cả đầu vào tăng: giá dầu, giá nguyên
vật liệu,…) sẽ đẩy mức chi phí sản xuất và giá cả tăng lên - gây ra lạm phát
• Điểm cân bằng của nền kinh tế dịch từ ① đến ②sản lượng giảm, giá tăng: Tình trạng
đình lạm - stagflation)
AS2 AS
P 1

P2 ②
P1 ①
AD

Y
Y2 Yp
Copyright © 2004 South-Western

12
12/14/2022

Lạm phát do chi phí đẩy

AS1

P3 ③

P2 ②
P1 ① AD2
AD1
Y
Y2 Y1
Copyright © 2004 South-Western

Nguyên nhân của lạm phát

2. Lạm phát do chi phí đẩy


 AS ngắn hạn giảm có thể do:
• Giá dầu mỏ tăng và quốc gia này phải nhập khẩu dầu

• Giá các yếu tố đầu vào khác như thép, phân bón tăng

• Thời tiết bất lợi làm giảm sản lượng nông nghiệp

• Tiền lương của người lao động tăng

Copyright © 2004 South-Western

13
12/14/2022

Tình trạng đình lạm - Stagflation


• Stagflation: Tình trạng suy thoái kinh tế đi kèm
lạm phát (stagnation + inflation)
• Ví dụ:
• Nền kinh tế Nhật, Mỹ giai đoạn khủng hoảng
dầu mỏ 1973 – 1974. Giá dầu tăng gấp 4 lần từ
$3 lên $12/ thùng- nền kinh tế rơi vào suy thoái
và lạm phát cao.
• Nền kinh tế Mỹ giai đoạn đầu năm 2008

Copyright © 2004 South-Western

Tình trạng đình lạm - Stagflation


• Bài toán hóc búa cho các nhà hoạch định chính sách :
- Phục hồi kinh tế bằng cách kích cầu - càng làm tăng
lạm phát
- Kiềm chế lạm phát bằng các chính sách thắt chặt - sản
lượng càng sụt giảm trầm trọng

Copyright © 2004 South-Western

14
12/14/2022

Cung tiền và lạm phát

MV = PY
1, Sản lượng Y ổn định trong ngắn hạn.
2,Vận tốc lưu chuyển tiền tệ V không thay đổi.
3,M tăng dẫn đến P tăng

Copyright © 2004 South-Western

Figure 4 Money and Prices During Four


Hyperinflations

(a) Austria (b) Hungary

Index Index
(Jan. 1921 = 100) (July 1921 = 100)
100,000 100,000
Price level
Price level
10,000 10,000
Money supply
Money supply
1,000 1,000

100 100
1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925

Copyright
Copyright © © 2004 South-Western
2004 South-Western

15
12/14/2022

Figure 4 Money and Prices During Four


Hyperinflations

(c) Germany (d) Poland

Index Index
(Jan. 1921 = 100) (Jan. 1921 = 100)
100,000,000,000,000 10,000,000
Price level
1,000,000,000,000 Price level
Money 1,000,000
10,000,000,000
100,000,000 supply 100,000 Money
1,000,000 supply
10,000
10,000
100 1,000
1 100
1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925

Copyright
Copyright © © 2004 South-Western
2004 South-Western

Copyright © 2004 South-Western

16
12/14/2022

Copyright © 2004 South-Western

Copyright © 2004 South-Western

17
12/14/2022

Tác động của Lạm phát


• Lạm phát cao - Sức mua đồng tiền giảm - giảm
tiêu dùng, đầu tư - ảnh hưởng tiêu cực đến tăng
trưởng kinh tế.

Copyright © 2004 South-Western

Tác động của Lạm phát


• Lạm phát làm tỷ lệ lãi suất thực giảm-giảm
động cơ tiết kiệm.

r=i–π

r: Lãi suất thực tế (real interest rate)


i: Lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate)
π: Tỷ lệ lạm phát (% thay đổi của mức giá chung
P)
Copyright © 2004 South-Western

18
12/14/2022

Figure 5 The Nominal Interest Rate and the


Inflation Rate

Percent
(per year)

15

12
Nominal interest rate

Inflation
3

0
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000

Copyright
Copyright © © 2004 South-Western
2004 South-Western

Tác động của Lạm phát


• Lạm phát bóp méo các tương quan giá cả, do đó
làm các quyết định tiêu dùng và đầu tư không
chính xác, làm giảm khả năng phân phối nguồn
lực hiệu quả của nền kinh tế.

Copyright © 2004 South-Western

19
12/14/2022

Tác động của Lạm phát


• Làm giảm mức sống của người dân (đặc biệt tác
động tiêu cực đến người dân có thu nhập thấp).
• Phân phối lại tài sản: những người giữ nhiều tài
sản có giá trị danh nghĩa (tiền mặt) sẽ bị thiệt.

Copyright © 2004 South-Western

Chi phí của lạm phát

Phân bố lại thu nhập bất hợp lý

• Ví dụ 1: người cho vay và người đi vay


• A cho B vay tiền

• A và B dự kiến lạm phát là 5%/năm

• A và B dự kiến lãi suất thực tế là 2%/năm

• Lãi suất danh nghĩa được thỏa thuận là 7%/năm

Copyright © 2004 South-Western

20
12/14/2022

6. Phân bố lại thu nhập bất hợp lý

• Ví dụ
• Lạm phát thực tế xảy ra là 7%

• Lãi suất thực tế sẽ là 0%

• A (cho vay) bị thiệt còn B (đi vay) được lợi một cách
ngoài ý muốn do lạm phát không như dự kiến

• VD 2: Chủ DN và người lao động (tương tự)

Copyright © 2004 South-Western

Tác động của Lạm phát


• Đồng nội tệ mất giá làm
những người cho vay
bằng đồng nội tệ thiệt
và những người đi vay
có lợi. Ngược lại làm
thiệt những người đi vay
bằng ngoại tệ.
• Lạm phát quá cao có thể
làm đồng tiền mất vai trò
là phương tiện trao đổi
và dự trữ giá trị.
Copyright © 2004 South-Western

21
12/14/2022

Tác động của Lạm phát


• Chi phí mòn giày - Shoeleather costs: Lạm phát
làm giảm giá trị đồng tiền, do đó làm người dân
không mong muốn nắm giữ tiền mặt (tăng số
lần phải đến NH rút tiền, giảm thời gian cho các
hoạt động hiệu quả khác).
• Chi phí in lại biểu giá - Menu costs
• Tax distortions: Lạm phát làm thổi phồng
các khoản thu nhập từ đầu tư và làm tăng gánh
nặng thuế phải chịu với các khoản này
Copyright © 2004 South-Western

Copyright © 2004 South-Western

22
12/14/2022

Copyright © 2004 South-Western

Chi phí của việc giảm lạm phát


• Để giảm lạm phát, NHTƯ phải thực hiện chính sách
tiền tệ thắt chặt, tổng cầu suy giảm.
• Chi phí của việc giảm lạm phát: Nền kinh tế phải chấp
nhận tình trạng sản lượng giảm, thất nghiệp tăng cao.
• Tỷ lệ hy sinh ước khoảng 5 lần: để giảm 1% tỷ lệ lạm
phát, phải hy sinh 5% sản lượng.
• Năm 1979 – 1981: để giảm tỷ lệ lạm phát từ 10%
xuống còn 4%, Mỹ đã phải chấp nhận để sản lượng
hằng năm giảm 30% (tỷ lệ thất nghiệp cao: 10% năm
1983)

Copyright © 2004 South-Western

23

You might also like