Professional Documents
Culture Documents
Chương II. Sinh Li Mau
Chương II. Sinh Li Mau
Chương II. Sinh Li Mau
SINH LÍ MÁU
+ Nguyên tắc đệm: Khi có kiềm → kết hợp với axit đệm
và khi có axit→kết hợp muối kiềm → ổn định pH
ThS. Võ Văn Thanh
IV. THÀNH PHẦN MÁU
Huyết tương
Thành phần
hữu hình
Albumin Globulin
60% 35% 1. Acid amine
2. Polipeptide
3. Glucose
4. Chất béo trung tính
Fibrinogen Các protein điều 5. Cholesterin
4% hòa
6. Na+, K+, Ca++, Mg+
<1%
7. Cl-, HPO4-, HCO3-
8. Ure
9. Creatine
10. Amoniac
11. …
HC ở động
vật hữu nhũ
Human blood
không có
nhân có ý
nghĩa gì?
ThS. Võ Văn Thanh
V. CÁC THÀNH PHẦN HỮU HÌNH CỦA MÁU
5.1. Hồng cầu
5.1.1. Hình thái, số lượng, cấu tạo
Hai thành phần quan trọng nhất của hồng cầu được
nghiên cứu nhiều đó là màng hồng cầu và
hemoglobin.
Phân biệt
• Oxyhemoglobin HbO2
• Deoxyhemoglobin Hb
• Carbohemoglobin HbCO2 Khi HC bị phân hủy giải phóng Fe
• Carboxyhemoglobin HbCO từ nhân hem trở lại tủy xương và nó
• Methemoglobin MetHb chuyển thành bilirubin (sắc tố màu
• Hemoglobin cơ (myoglobin) vàng cam)
- Ở người: 4 - 9 nghìn/mm3
- Số lượng bạch cầu tăng sau khi ăn khoảng 2-3 giờ,
tăng khi vận động và khi con vật mang thai.
- Số lượng bạch cầu tăng mạnh khi bị viêm nhiễm;
khi có vi khuẩn xâm nhập…Giảm khi bị suy tủy, bị
nhiễm phóng xạ…
Mono bào
- Mono bào vào máu → đại thực bào
- Hệ võng nội mô: đại thực bào cố định
+ lympho bào tự do
- Chức năng: thực bào (có thể ăn 100
vk), kích thích dòng tế bào Lympho
- Tăng: trong các bệnh nhiễm khuẩn
mãn tinh như lao
- Giảm: dị ứng cấp, dùng ACTH
Lympho bào
- Chức năng: miễn dịch, tạo kháng thể,
làm mất hiệu lực kháng nguyên
- Tăng: ung thư máu, nhiễm khuẩn máu,
ho gà, sởi, lao…
- Giảm: thương hàn nặng, sốt phát ban…
T diệt tự
T giúp đỡ T ức chế T nhớ
nhiên
Có khả năng dính kết vào các tiểu phần khác, vào
vi khuẩn lạ.
Có khả năng ngưng kết, tạo thành từng đám không
có hình dạng nhất định.
Tiểu cầu dễ vỡ và giải phóng một số chất như
thromboplastin, serotonin.
O AB
Sơ đồ truyền máu
ThS. Võ Văn Thanh
VII. NHÓM MÁU
7.3. Hệ Rhesus
7.3. Hệ Rhesus