Nghiên C U MKT - Nhóm 1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 38

NHÓM 1 | TRANG 1

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GiỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ VẤN ĐỀ,
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 1
1.1Tổng quan về doanh nghiệp ..................................................................................... 1
1.1.1.Giới thiệu về doanh nghiệp ................................................................................ 1
1.1.2.Hình thức kinh doanh ........................................................................................ 1
1.1.3.Lĩnh vực hoạt động ............................................................................................. 2
1.1.4.Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 2
1.2. Sản phẩm chủ yếu ................................................................................................... 3
1.3. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu .............................................................. 4
1.3.1. Xác định vấn đề .................................................................................................. 5
1.3.2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 7
1.3.3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 8
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU
THẬP THÔNG TIN .......................................................................................................... 9
2.1 Xác định nguồn và dạng dữ liệu ............................................................................. 9
2.1.1. Xác định dạng dữ liệu........................................................................................ 9
2.1.2. Xác định nguồn dữ liệu ..................................................................................... 9
2.2. Phương pháp thu thập thông tin............................................................................ 9
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ......................................................... 9
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ......................................................... 10
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT KẾ
BẢNG CÂU HỎI ............................................................................................................. 12
3.1. Xác định các loại thang đo lường và đánh giá .................................................... 12
3.2. Thiết kế bảng câu hỏi ............................................................................................ 13
CHƯƠNG 4: CHỌN MẪU; XỬ LÝ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP ................................................................................................................................ 17
4.1. Chọn mẫu ............................................................................................................... 17
4.1.1. Xác định phương pháp chọn mẫu và đôi tượng khảo sát .............................. 17
4.1.2. Xác định kích thước mẫu ................................................................................ 18
4.2. Xử lý và phân tích kết quả ................................................................................... 19
4.2.1. Sàng lọc dữ liệu ............................................................................................... 19
4.2.2. Xử lí dữ liệu...................................................................................................... 23
4.2.3. Phân tích kết quả ............................................................................................. 23
4.3 Đề xuất giải pháp .................................................................................................... 34
4.3.2. Mục tiêu của chiến dịch .................................. Error! Bookmark not defined.

NHÓM 1 | TRANG 1
CHƯƠNG 1: GiỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ VẤN ĐỀ, MỤC
TIÊU NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về doanh nghiệp
1.1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH mỹ phẩm Nature Story
- Thành lập: 2013
- Logo:

Hình 1. Logo Cocoon


- Địa chỉ: quốc lộ 1A, phường Tân Thới Hiệp, Quận 12, Tp.HCM
- Website: http://cocoonvietnam.com/ và https://myphamthuanchay.com/
- Số điện thoại: 02838328228
- Thông điệp: Cocoon – Mỹ phẩm thuần chay – Cho nét đẹp thuần việt
- Sứ mệnh: Chúng tôi được sinh ra để mang lại cho bạn một làn da, một mái tóc luôn khỏe
mạnh, trẻ trung và tràn đầy sức sống từ những nguồn nguyên liệu đơn giản và gần gũi mà
bạn ăn hằng ngày.
1.1.2. Hình thức kinh doanh
- Offline: thông qua các nhà bán buôn, nhà bán lẻ, đại lí.

NHÓM 1 | TRANG 1
Hình 2. Nhà bán lẻ của Cocoon
- Online: thông qua website, facbook

Hình 3. Website Cocoon


1.1.3. Lĩnh vực hoạt động
- Tại Việt Nam, Cocoon được biết đến là một trong những thương hiệu mỹ phẩm nội địa
tiên phong trong lĩnh vực mỹ phẩm thuần chay.
- Cocoon cho ra đời những dòng sản phẩm thuần chay an toàn, lành tính, có nguồn gốc từ
thiên nhiên như cà phê Đắk Lắk, hoa hồng Cao Bằng, bí đao, nghệ Hưng Yên, dầu dừa
Bến Tre, … không thử nghiệm trên động vật, đảm bảo độ an toàn và thân thiện với sức
khoẻ NTD. (Theo: cocoonvietnam.com)
1.1.4. Lịch sử hình thành và phát triển

NHÓM 1 | TRANG 2
- 2013 Cocoon ra đời và nhanh chóng trở thành sản phẩm được yêu thích bởi 100% thuần
chay. Cocoon sử dụng nguồn nguyên liệu phong phú tự nhiên như bí đao, bạc hà, tràm
trà, cà phê Đăk Lăk…
- 2015 Cocoon đã xuất hiện ở nhiều nhà bán lẻ khác nhau như chuỗi bán lẻ Guardian,
Watsons, Skinfood World, Garden Lixibox và Hasaki.
- 8/2020 Chiến dịch marketing “Khám phá Việt Nam” tổ chức các minigame trên fanpage
nhắm tới mục đích giới thiệu đến khách hàng các dòng sản phẩm mới.
- Cuối năm 2020, Cocoon đã chính thức trở thành nhãn hàng Việt Nam đầu tiên được chấp
thuận trong chương trình Leaping Bunny của tổ chức Cruelty Free International – một
trong những chương trình đảm bảo quá trình sản xuất không thử nghiệm trên động vật
nổi tiếng nhất thế giới.
- 19/10/2021: Cocoon x Suboi - ra mắt bộ sưu tập đánh thức nữ hoàng trong bạn đây là lần
đầu tiên Cocoon tạo ra bộ sưu tập đặc biệt kết hợp với nghệ sĩ nổi tiếng.
- 26/12/2021 tại vườn quốc gia Tam Đảo, Cocoon và AAF đã ký kết đồng hành "Chung
tay bảo vệ loài gấu" và cùng nhau cho ra mắt phiên bản giới hạn đặc biệt.
- 19/8/2022 mỹ phẩm Cocoon có mặt tại 3 sân bay lớn của việt nam gồm: sân bay tân sơn
nhất (tp. hcm), sân bay đà nẵng (tp. đà nẵng) và sân bay nội bài (thủ đô hà nội).
- 26/8/2022 Cocoon và viện hải dương học Nha Trang chung tay bảo vệ hệ sinh thái biển.
- Cocoon tính đến nay có mặt tại hơn 300 điểm bán hàng và 1696 nhà thuốc trên toàn quốc.
1.2 Sản phẩm chủ yếu
- Hiện nay Cocoon có 4 dòng sản phẩm chăm sóc da chính : Chăm sóc da mặt, chăm sóc
cơ thể, chăm sóc tóc, chăm sóc môi

Chăm sóc da mặt

NHÓM 1 | TRANG 3
Tẩy trang Sữa rửa mặt Tẩy da chết Mặt nạ

Nước cân bằng da Kem dưỡng Kem chống nắng Xịt khoáng

Chăm sóc da cơ thể

Tẩy da chết Sữa tắm Xịt cơ thể Dưỡng thể


Chăm sóc tóc

Dầu gội Dầu xả Xịt dưỡng Tinh chất dưỡng

Chăm sóc môi

Tẩy da chết môi Dưỡng môi


Bảng 1. Sản phẩm chủ yếu

1.3 Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu


NHÓM 1 | TRANG 4
1.3.1. Xác định vấn đề
- Tên vấn đề: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm “Nước dưỡng
tóc tinh dầu bưởi Cocoon”

Hình 4. Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon


- Phương pháp tiếp cận để xác định vấn đề nghiên cứu: Phương pháp hình phễu

- Lí do chọn vấn đề nghiên cứu:

NHÓM 1 | TRANG 5
NHÓM 1 | TRANG 6
• Thực trạng:
- Tại sàn thương mại điện tử Shopee có 335 lượt đánh giá 3 sao, 91 lượt đánh giá 2
sao, 116 lượt đánh giá 1 sao.
- Tại sàn thương mại điện tử Lazada có 38 lượt đánh giá 3 sao, 13 lượt đánh giá 2
sao, 13 lượt đánh giá 1 sao.
- Khách hàng đánh giá không tốt về sản phẩm trên các sàn TMĐT, các kênh social
đang tăng cao.
• Thách thức: dần mất đi niềm tin của khách hàng và khách hàng sẽ sử dụng sản phẩm của
doanh nghiệp khác.
• Nếu không giải quyết sẽ dẫn đến: doanh thu sụt giảm, ảnh hưởng đến hình ảnh của thương
hiệu, giảm mức độ tin tưởng của khách hàng, đánh mất khách hàng tiềm năng.
• Nếu giải quyết sẽ cần những thông tin về phản hồi của khách hàng sau khi sử dụng sản
phẩm.

1.3.2. Mục đích nghiên cứu


- Nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với sản phẩm nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi
Cocoon

NHÓM 1 | TRANG 7
1.3.3. Mục tiêu nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng cây mục tiêu
- Mục tiêu tổng thể:
• Phản hồi của khách hàng về mức độ hài lòng đối với sản phẩm “Nước dưỡng tóc tinh dầu
bưởi Cocoon”
- Mục tiêu chi tiết:
• Công dụng: Giảm gãy rụng tóc, tăng cường độ bóng và chắc khỏe của tóc, cung cấp
dưỡng chất giúp tóc suôn mượt và mềm mại
• Bao bì: Thiết kế nhỏ gọn có đầu xịt
• Dung tích: 145.000/140ml
• Mùi hương: Mùi tinh dầu bưởi thơm mát
• Thành phần: Tinh dầu bưởi nguyên chất từ vỏ bưởi, kết hợp với hoạt chất Xylishine (chiết
xuất từ gỗ và tảo nâu Pelvetia Canaliculata) và Vitamin B5 (Panthenol)

NHÓM 1 | TRANG 8
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU
THẬP THÔNG TIN
2.1 . Xác định nguồn và dạng dữ liệu

2.1.1. Xác định dạng dữ liệu


Dạng dữ liệu thứ cấp: Đánh giá của khách hàng qua các sàn thương mại điện tử hay các
trang mạng xã hội

Dạng dữ liệu sơ cấp: Nhóm tiến hàng điều tra, nghiên cứu, thu thập thông tin

2.1.2. Xác định nguồn dữ liệu


Bên ngoài doanh nghiệp:

- Đánh giá, bình luận của khách hàng trên blog, hội nhóm, các trang social: facebook,
tiktok, youtube.... về sản phẩm của cocoon:
- Các review đánh giá của các beauty bloger như: Trinh Phạm, Võ Hà Linh, Giang Ơi…
- Các báo cáo về thị thường mỹ phẩm chay của Việt Nam
2.2 . Phương pháp thu thập thông tin

2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp


Phương pháp: Nghiên cứu tài liệu tại bàn

• Xác định những thông tin cần thiết cho cuộc nghiên cứu
- Đặc điểm của thị trường các sản phẩm chăm sóc tóc từ thiên nhiên
- Thu thập những dữ liệu đang có sẵn như thông tin mà doanh nghiệp công khai trên trang
tin tức, giới thiệu của website doanh nghiệp
- Thu thập các thông tin ý kiến đánh giá về sản phẩm nước dưỡng tóc Cocoon, người tiêu
dùng trên các trang thương mại điện tử (Shopee, Lazada…) và website doanh nghiệp.
- Thu thập thông tin qua các kênh social: Facebook, Instagram, TikTok, Youtube,…

• Nguồn tài liệu


- Maxxhair: https://maxxhair.vn/xit-buoi-moc-toc-25484/

NHÓM 1 | TRANG 9
- Bách hóa xanh: https://www.bachhoaxanh.com/kinh-nghiem-hay/ke-ten-10-tinh-dau-
buoi-kich-thich-moc-toc-duoc-ua-chuong-nhat-hien-nay-1334900
- Tư vấn mua sắm: https://tuvanmuasam.com/tinh-dau-buoi
- Kênh 14: https://kenh14.vn/4-san-pham-tinh-dau-buoi-made-in-vietnam-sieu-tot-bien-
toc-rung-ca-mo-thanh-day-muot-bong-benh-ma-gia-chi-hon-tram-nghin-
20200508181439799.chn
- Cocoon: https://cocoonvietnam.com/
- Investing: https://vn.investing.com/equities/huge-china-holdings-ltd-financial-summary
- Shopee: https://shopee.vn/-M%C3%A3-FMCGMALL-8-%C4%91%C6%A1n-250K-
N%C6%B0%E1%BB%9Bc-d%C6%B0%E1%BB%A1ng-t%C3%B3c-tinh-
d%E1%BA%A7u-b%C6%B0%E1%BB%9Fi-Cocoon-gi%C3%BAp-
gi%E1%BA%A3m-g%C3%A3y-r%E1%BB%A5ng-l%C3%A0m-m%E1%BB%81m-
t%C3%B3c-140ml-i.175753395.2791079973?sp_atk=42a68496-49d5-4023-9ffe-
6630c98f148d&xptdk=42a68496-49d5-4023-9ffe-6630c98f148d
- Lazada: https://www.lazada.vn/products/nuoc-duong-toc-tinh-dau-buoi-cocoon-giup-
giam-gay-rung-lam-mem-toc-140ml-i580160004-
s5811345943.html?spm=a2o4n.10441748.0.0.2770336crA7Lsq&search=store

• Tiến hành thu thập thông tin


- Đảm bảo tính chính xác của thông tin
- Đảm bảo tính hiệu quả, phù hợp với chi phí dành cho nghiên cứu
- Có đầy đủ tên tài liệu, tên tác giả, năm suất bản
- Được ghi chép lại 1 cách hệ thống khoa học
• Đánh giá các thông tin đã được thu thập
- Đánh giá để loại trừ các thông tin không có giá trị, không được cập nhật

2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp


Phương pháp: Điều tra phỏng vấn bằng bảng hỏi online
Quy trình thực hiện:

NHÓM 1 | TRANG 10
Bước 1: Thiết kế mẫu câu hỏi

- Phân tích thông tin: lấy từ những thông tin thứ cấp đã tìm được.
- Đối tượng phỏng vấn: nam, nữ 18-25 tuổi.
- Đặt những câu hỏi trong phạm vi cần thu thập thông tin, tranh hỏi ngoài lề và những câu
hỏi khó trả lời hoặc người được hỏi không muốn trả lời, tránh mất thời gian.

Bước 2: Thực hiện điều tra phỏng vấn

- Số lượng người tham gia phỏng vấn dự kiến: 200 người.


- Đa dạng các câu hỏi và đảm bảo tính logic trong quá trình điều tra
- Tối thiểu hoá các sai sót
- Đảm bảo tính hiệu quả, phù hợp với chi phí dành cho nghiên cứu
- Cho phép đánh giá tính chính xác của câu trả lời

Bước 3: Tổng hợp kết quả

- Phân tích thông tin: sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả
- Giải thích thông tin: sử dụng phương pháp quy nạp (suy luận từ những điều quan sát
được)

NHÓM 1 | TRANG 11
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT KẾ BẢNG
CÂU HỎI
3.1. Xác định các loại thang đo lường và đánh giá

STT Thông tin thu thập Thang đo Thang điểm Loại câu hỏi

Bạn đã từng sử dụng sản Biểu danh Có nhiều hạng mục lựa Phân đôi
1
phẩm “Nước xịt tóc tinh chọn
dầu bưởi Cocoon” chưa?

Hãy đánh giá các tiêu chí Biểu danh Likert Nhiều sự lựa chọn
của bạn khi lựa chọn sản
2
phẩm “Nước xịt tóc tinh
dầu bưởi Cocoon”?
Tần suất bạn sử dụng sản Khoảng Có nhiều hạng mục lựa Nhiều sự lựa chọn
3
phẩm “Nước xịt tóc tinh cách chọn
dầu bưởi Cocoon” là bao
nhiêu lần/tuần?
Hãy đánh giá ưu điểm vượt Biểu danh Sắp xếp hạng mục theo thứ Bậc thang
4
trội của sản phẩm “Nước xịt tự
tóc tinh dầu bưởi Cocoon”
theo thang điểm sau?

Bạn có thích mùi hương của Thứ tự Likert Nhiều sự lựa chọn
5
sản phẩm “Nước xịt tóc tinh
dầu bưởi Cocoon” không?

Bạn có hài lòng về công Thứ tự Likert Nhiều sự lựa chọn


6
dụng của sản phẩm “Nước
xịt tóc tinh dầu bưởi
Cocoon” không?
Bạn có muốn tiếp tục sử Biểu danh Có ý nghĩa đối nghịch nhau Nhiều sự lựa chọn
7
dụng sản phẩm “Nước
dưỡng tóc tinh dầu bưởi
Cocoon” không?
Nếu có thể bạn muốn chúng Mở
8
tôi cải thiện điều gì ở sản
phẩm “Nước dưỡng tóc tinh
dầu bưởi Cocoon” không ?

NHÓM 1 | TRANG 12
9 Giới tính của bạn là gì? Biểu danh Có nhiều hạng mục lựa Nhiều sự lựa chọn
chọn
10 Độ tuổi của bạn là bao Biểu danh Có nhiều hạng mục lựa Nhiều sự lựa chọn
nhiêu? chọn
11 Nghề nghiệp của bạn là gì? Biểu danh Có nhiều hạng mục lựa Nhiều sự lựa chọn
chọn
Bảng 2. Các loại thang đo lường

3.2. Thiết kế bảng câu hỏi


Phiếu khảo sát nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm “Nước
dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon”

Xin chào anh/chị, Chúng tôi là sinh viên nhóm 1 - Lớp EC17205 - Chuyên ngành Digital
Marketing tại Trường Cao đẳng thực hành FPT Polytechnic Hà Nội. Hiện tại chúng tôi
đang thực hiện khảo sát thực tế về mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm “Nước
dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon”. Phiếu khảo sát chỉ mất 2 phút thực hiện. Rất mong nhận
được sự giúp đỡ của anh/chị. Chúng tôi cam đoan những thông tin anh/chị cung cấp sẽ
được bảo mật và chỉ phục vụ cho nghiên cứu này.

Câu 1. Anh/chị đã từng sử dụng sản phẩm “Nước xịt tóc tinh dầu bưởi Cocoon” chưa?
(Nếu chưa từng sử dụng anh/chị có thể dừng khảo sát tại đây)
Lựa chọn
1.Đã từng 1
2.Chưa từng 2

I. CÂU HỎI KHẢO SÁT


Câu 2. Hãy đánh giá tầm quan trọng của các tiêu chí sau khi anh/chị khi lựa chọn sản
phẩm “Nước xịt tóc tinh dầu bưởi Cocoon”?
1.Rất 2.Không 3.ít quan 4.quan trọng 5.Rất quan
không quan trọng trọng trọng
quan trọng

NHÓM 1 | TRANG 13
1.Thành phần 1 2 3 4 5
2.Công dụng 1 2 3 4 5
3.Giá cả 1 2 3 4 5
4.Mùi hương 1 2 3 4 5
5.Bao bì 1 2 3 4 5
6.Dung tích 1 2 3 4 5

Câu 3. Tần suất anh/chị sử dụng sản phẩm “Nước xịt tóc tinh dầu bưởi Cocoon” là
bao nhiêu lần/tuần?
Lựa chọn
1.1-2/tuần 1
2.3-4 lần/tuần 2
3.5-6 lần/tháng 3
4.Hàng ngày 4

Câu 4. Anh/chị hãy đánh giá mức độ đồng tình sau khi sử dụng sản phẩm “Nước xịt
tóc tinh dầu bưởi Cocoon” theo thang điểm sau?
1.Rất không 2.Không 3.Ít đồng 4.Đồng 5.Rất đồng
đồng tình đồng tình tình tình tình
1.Giá rẻ 1 2 3 4 5

2.Mùi hương dễ chịu  1 2 3 4 5

3.Thành phần 100%  1 2 3 4 5


từ tự nhiên, an toàn
4.Bao bì bắt mắt 1 2 3 4 5

5.Giảm rụng tóc và  1 2 3 4 5


giúp tóc óng mượt

NHÓM 1 | TRANG 14
Câu 5. Anh/chị có thích mùi hương của sản phẩm “Nước xịt tóc tinh dầu bưởi
Cocoon” không?
 Rất thích
 Thích
 Ít thích
 Không thích
 Rất không thích

Câu 6. Anh/chị có hài lòng về công dụng giảm gẫy rụng tóc của sản phẩm “Nước xịt
tóc tinh dầu bưởi Cocoon” không?
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Ít hài lòng
 Không hài lòng
 Hài lòng

Câu 7. Anh/chị có muốn tiếp tục sử dụng sản phẩm “Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi
Cocoon” không?
Lựa chọn
1.Có 1
2.Không 2

Câu 8. Nếu có thể anh/chị muốn chúng tôi cải thiện điều gì ở sản phẩm “Nước dưỡng
tóc tinh dầu bưởi Cocoon” không?
Câu trả lời dài
II. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Câu 9. Giới tính của anh/chị là gì?
Lựa chọn

NHÓM 1 | TRANG 15
1.Nam 1
2.Nữ 2

Câu 10. Độ tuổi của anh/chị là bao nhiêu?


Lựa chọn
1.Dưới 18 tuổi 1
2.18-24 tuổi 2
3. 25-35 tuổi 3
4. Trên 35 tuổi 4
5. Khác 5

Câu 11. Nghề nghiệp của anh/chị là gì?


Lựa chọn
1.Học sinh 1
2.Sinh viên 2
3.Công nhân, nhân viên 3
4. Nội trợ 4
5. Khác 5

Rất cảm ơn anh/chị đã bỏ chút thời gian quý báu để điền giúp chúng tôi bảng khảo sát này.
Link google form: https://forms.gle/FK17AraZVKFtVZFP8
QR code google form:

NHÓM 1 | TRANG 16
CHƯƠNG 4: CHỌN MẪU; XỬ LÝ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP
4.1. Chọn mẫu
4.1.1. Xác định phương pháp chọn mẫu và đôi tượng khảo sát
❖ Xác định phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu phi xác suất - Lấy mẫu tiện lợi

❖ Ưu điểm: Đối với lấy mẫu tiện lợi thành viên lấy mẫu được chọn một cách tiện lợi
và kinh tế. Đây là hình thức dễ dàng, chọn đối tượng một cách ngẫu nhiên, dễ áp
dụng, chi phí thấp, thời gian lập mẫu nhanh.
❖ Nhược điểm: Vì đối tượng tham gia khảo sát chủ yếu là học sinh, sinh viên nên
không có tính đại diện cho tổng thể. thăm dò, không phù hợp lắm trong nghiên cứu
nhân quả và nghiên
cứu mô tả.

❖ Xác định đối tượng khảo sát:

Nhân khẩu học


Giới tính Cả nam và nữ (chủ yếu là nữ)
Vị trí địa lý Hà Nội
Nghề nghiệp Học sinh, Sinh viên
Học vấn Trung học phổ thông, Cao đẳng, Đại học

Tâm lý
Động lực Phục vụ nhu cầu chăm sóc da, chăm sóc tóc, chăm sóc cơ thể,
làm sạch da chết của khách hàng
Nhận thức Họ là những người quan tâm đến các sản phẩm mỹ phẩm có
thành phần từ tự nhiên, thương hiệu Việt, các sản phẩm “mỹ
phẩm thuần chay”, không thử nghiệm trên động vật
Thói quen Khách hàng thường tham khảo các sản phẩm thông qua các trang
mạng Internet trước khi mua. Họ quan tâm đến chất lượng, bao
bì sản phẩm, thương hiệu , giá cả .

NHÓM 1 | TRANG 17
Xã hội
Nhóm tham khảo Họ thường xuyên truy cập internet có thói quen tham khảo chất
lượng của sản phẩm trước khi mua hàng thông qua các hội nhóm
review mỹ phẩm, các bài viết trên các diễn đàn, forum, cácbình
luận, đánh giá trên các trang thương mại điện tử
Địa vị xã hội Họ là học sinh, sinh viên tìm hiểu về sản phẩm theo trend hoặc
các sản phẩm đang được ưa chuộng, có thu nhập thấp nên giá
thành của sản phẩm phù hợp với tài chính của khách hàng.

Văn hoá
Văn hoá Xu hướng sử dụng những sản phẩm mỹ phẩm thuần chay, nói
không với làm từ động vật , có thành phần hoàn toàn từ tự nhiên
ngày một tăng cao
Nhánh văn hoá Khách hàng lựa chọn sản phẩm bởi thành phần, một số khác lựa
chọn vì bao bì, vì nó đang được ưa chuộng ( và còn một số lực
chọn vì thương hiệu và giá cả
Tầng lớp xã hội Học sinh, sinh viên

Lý do chọn mẫu: Đây là nhóm đối tượng có nhu cầu sử dụng các sản phẩm của Cocoon và
là nhóm đối tượng mà nhóm nghiên cứu có thể tiếp cận được
Vấn đề phát sinh trong chọn mẫu:
- Sai số ngẫu nhiên: Mẫu không trả lời hết câu hỏi
- Sai số hệ thống: Mẫu chủ yếu là sinh viên không có tính đại diện cho tổng thể

NHÓM 1 | TRANG 18
Hướng xử lí:
- Sai số ngẫu nhiên: Biên tập sau hỏi, tăng kích thước mẫu, biên tập dữ liệu
- Sai số hệ thống: Tăng kích thước mẫu, đa dạng đối tượng trả lời bảng hỏi
4.1.2. Xác định kích thước mẫu
Công thức tính mẫu: A = 5 * m

Trong đó: A: là số mẫu tối thiểu.

m: là số biến trong bảng nghiên cứu.

=> A= 5*17= 85 mẫu tối thiểu.

=> Xác định cỡ mẫu: 90 phiếu

4.2. Xử lý và phân tích kết quả

4.2.1. Sàng lọc dữ liệu

Số phiếu thu về là phiếu: 93

Số phiếu hợp lệ là phiếu: 85

Số phiếu không hợp lệ là phiếu: 8

Câu hỏi 1: Anh/chị đã từng sử dụng sản phẩm “Nước xịt tóc tinh dầu bưởi Cocoon”
chưa?

Mã hóa câu hỏi 1: CH1

Mã hóa cấu trả lời:

• 0 = chưa từng
• 1 = đã từng

Câu hỏi 2: Hãy đánh giá tầm quan trọng của các tiêu chí sau khi anh/chị khi lựa chọn
sản phẩm “Nước xịt tóc tinh dầu bưởi Cocoon”?

Mã hóa câu hỏi 2: CH2

NHÓM 1 | TRANG 19
Mã hóa cấu trả lời:

Rất không quan trọng (-2), Không quan trọng (-1), Ít quan trọng (0), Quan trọng (1), Rất
quan trọng (2)

• CH2_thanhphan
• CH2_congdung
• CH2_giaca
• CH2_muihuong
• CH2_baobi
• CH2_dungtich

Câu 3: Tần suất anh/chị sử dụng sản phẩm “Nước xịt tóc tinh dầu bưởi Cocoon” là bao
nhiêu lần/tuần?

Mã hóa câu hỏi 3: CH3

• 1 = 1-2/tuần
• 2 = 3-4/tuần
• 3 = 5-6/tuần
• 4 = hàng ngày

Câu 4: Anh/chị hãy đánh giá mức độ đồng tình sau khi sử dụng sản phẩm “Nước xịt
tóc tinh dầu bưởi Cocoon” theo thang điểm sau?

Mã hóa câu hỏi 4: CH4

Mã hóa cấu trả lời:

Rất không đồng tình (-2), Không đồng tình (-1), Ít đồng tình (0), Đồng tình (1), Rất đồng
tình (2)

• CH4_gr
• CH4_mh
• CH4_tp
NHÓM 1 | TRANG 20
• CH4_bb
• CH4_cd

Câu 5. Anh/chị có thích mùi hương của sản phẩm “Nước xịt tóc tinh dầu bưởi Cocoon”
không?

Mã hóa câu hỏi 5: CH5

Mã hóa câu trả lời:

• -2 = rất không thích


• -1 = không thích
• 0 = ít thích
• 1 = thích
• 2 = rất thích

Câu 6. Anh/chị có hài lòng về công dụng giảm gẫy rụng tóc của sản phẩm “Nước xịt tóc
tinh dầu bưởi Cocoon” không?

Mã hóa câu hỏi 6: CH6

Mã hóa câu trả lời:

-2 = Rất không hài lòng


-1 = Không hài lòng
0 = Ít hài lòng
1 = Hài lòng
2 = Rất hài lòng

Câu 7. Anh/chị có muốn tiếp tục sử dụng sản phẩm “Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi
Cocoon” không?

NHÓM 1 | TRANG 21
Mã hóa câu hỏi 7: CH7

Mã hóa cấu trả lời:

• 0 = Không
• 1 = Có

Câu 8. Nếu có thể anh/chị muốn chúng tôi cải thiện điều gì ở sản phẩm “Nước dưỡng
tóc tinh dầu bưởi Cocoon” không?

STT Tiêu chí Nhóm


1 Không Không ý kiến
2 Không Không ý kiến
3 Cải thiện mùi hương Mùi hương
4 Không có Không ý kiến
5 Sản phẩm tốt không có ý kiến Không ý kiến
6 Tăng dung tích sản phẩm Dung tích
7 Cải thiện công dụng của sản phẩm Công dụng
8 Sản phẩm không được thơm Mùi hương
9 Tôi không có ý kiến gì thêm Không ý kiến
10 Không Không ý kiến
11 Cải thiện bao bì Bao bì
12 Đầu vòi xịt khó sử dụng Bao bì
13 Không có ý kiến gì Không ý kiến
14 Tăng dung tích Dung tích
15 Cần cải thiện công dụng mọc tóc Công dụng
16 Cải thiện chất lượng sản phẩm Công dụng
17 Khả năng giảm rụng tóc kém Công dụng
18 Tôi không có ý kiến gì thêm Không ý kiến
Mã hóa câu hỏi 8: CH8

NHÓM 1 | TRANG 22
Mã hóa cấu trả lời:

• 1 = Không ý kiến
• 2 = Mùi hương
• 3 = Dung tích
• 4 = Công dụng
• 5 = Bao bì

4.2.2. Xử lí dữ liệu

4.2.3. Phân tích kết quả


Câu hỏi 2: Hãy đánh giá tầm quan trọng của các tiêu chí khi anh/chị khi lựa chọn sản phẩm
“Nước xịt tóc tinh dầu bưởi Cocoon”?

CH2_thanhphan
Cumulative
Tần suất Phần trăm % khả dụng Percent
Valid Rất không quan trọng 3 3.5 3.5 3.5
Không quan trọng 1 1.2 1.2 4.7
Ít quan trọng 12 14.1 14.1 18.8
Quan trọng 42 49.4 49.4 68.2
Rất quan trọng 27 31.8 31.8 100.0
Total 85 100.0 100.0

NHÓM 1 | TRANG 23
Nhận xét:

Khách hàng đánh giá tầm quan trọng của thành phần là “Quan trọng” và chiếm 49,4% trên
tổng 85 phiếu trả lời, thêm vào đó 31,8% khách hàng đánh giá thành phần “Rất quan trọng”
từ đó có thể thấy khách hàng có sự quan tâm cao tới thành phần khi lựa chọn mua 1 sản
phẩm.

CH2_congdung
Cumulative
Tần suất Phần trăm % khả dụng Percent
Valid Rất không quan trọng 1 1.2 1.2 1.2
Không quan trọng 1 1.2 1.2 2.4
Ít quan trọng 6 7.1 7.1 9.4
Quan trọng 47 55.3 55.3 64.7
Rất quan trọng 30 35.3 35.3 100.0
Total 85 100.0 100.0
Nhận xét:

Từ bảng trên có thể thấy yếu tố “Quan trọng” của công dụng chiếm nhiều nhất và chiếm
53,3%. Bên cạnh đó vẫn có số ít khách hàng đánh giá công dụng “Rất không quan trọng”
và “Không quan trọng” chiếm 1,2%. Tóm lại, công dụng chính là yếu tố khách hàng quan
trọng khi khách hàng quyết định lựa chọn sản phẩm. Bởi đây là sản phẩm mỹ phẩm nên
khách hàng rất kỳ vọng vào công dụng mà sản phẩm mang lại.

NHÓM 1 | TRANG 24
CH2_giaca
Cumulativ
Tần suất Phần trăm % khả dụng e Percent
Valid Rất không quan trọng 2 2.4 2.4 2.4
Không quan trọng 2 2.4 2.4 4.7
Ít quan trọng 22 25.9 25.9 30.6
Quan trọng 35 41.2 41.2 71.8
Rất quan trọng 24 28.2 28.2 100.0
Total 85 100.0 100.0
Nhận xét:

Về giá cả, phần lớn khách hàng đánh giá “Quan trọng” chiếm 41,2%. Ngoài ra vẫn có số ít
khách hàng đánh giá “Rất không quan trọng” và “Không quan trọng” đều chiếm 2,4%. Bởi
vì, phần lớn người tham gia thực hiện khảo sát là sinh viên nên thu nhập của họ không cao
do vậy yếu tố giá cả chính là yếu tố “Quan trọng” khi lựa chọn sản phẩm.

CH2_muihuong
Cumulative
Tần suất Phần trăm % khả dụng Percent
Valid Rất không quan trọng 4 4.7 4.7 4.7
Ít quan trọng 16 18.8 18.8 23.5
Quan trọng 45 52.9 52.9 76.5
Rất quan trọng 20 23.5 23.5 100.0
Total 85 100.0 100.0
Nhận xét:

Từ kết quả trên, có thể thấy Mùi hương được khách hàng đánh giá “Quan trọng” chiếm tỉ
lệ cao nhất (52,9%). Bên cạnh đó, yếu tố “Ít quan trọng” chiếm tới 18,8% cho thầy khách
hàng không quá đề cao yếu tố mùi hương khi lựa chọn sản phẩm. Bởi vì, đây là sản phẩm
có chiết xuất 100% từ tự nhiên nên khi khách hàng lựa chọn sản phẩm thì mùi hương chính

NHÓM 1 | TRANG 25
là yếu tố quan trọng để có thể giúp khách hàng nhận ra được đây có đúng là sản phầm được
chiết xuất từ thiên nhiên không.

CH2_baobi
Cumulative
Tần suất Phần trăm % khả dụng Percent
Valid Rất không quan trọng 3 3.5 3.5 3.5
Không quan trọng 7 8.2 8.2 11.8
Ít quan trọng 17 20.0 20.0 31.8
Quan trọng 43 50.6 50.6 82.4
Rất quan trọng 15 17.6 17.6 100.0
Total 85 100.0 100.0
Nhận xét:

Từ bảng trên, đa số khách hàng đánh giá bao bì của sản phẩm “Quan trọng” chiếm 50,6%.
Mặt khác vẫn khách hàng đánh giá bao bì “Ít quan trọng” chiếm 20%. Cho thấy, yếu tố về
bao bì khi lựa chọn sản phẩm vẫn được ưu tiên vì đây là sản phẩm mỹ phẩm nên khách
hàng mong muốn bao bì phải chứa đựng, bảo vệ và cung cấp thông tin, cũng như phải bắt
mắt để kích thích khách hàng. Tuy nhiên số người cho rằng bao bì ít quan trọng khá lớn
bởi nhãn hàng Cocoon xây dựng hình ảnh về bảo vệ môi trường, giảm lượng rác thải nên
việc bao bì bắt mắt sặc sỡ không được suất hiện và khách hàng của Cocoon cũng rất đồng
tình và không quá coi trọng bao bì.

CH2_dungtich
Cumulative
Tần suất Phần trăm % khả dụng Percent
Valid Rất không quan trọng 5 5.9 5.9 5.9
Không quan trọng 5 5.9 5.9 11.8
Ít quan trọng 18 21.2 21.2 32.9
Quan trọng 36 42.4 42.4 75.3

NHÓM 1 | TRANG 26
Rất quan trọng 21 24.7 24.7 100.0
Total 85 100.0 100.0
Nhận xét:

Dựa vào bảng trên cho thấy, phần lớn khách hàng đánh giá dung tích “Quan trọng” chiếm
42,4% và còn số ít đánh giá “Rất không quan trọng” và “Ít quan trọng” chiếm 5,9%. Cho
thấy, tầm quan trọng về dung tích khi lựa chọn sản phẩm khá lớn. Vì sản phẩm xịt dưỡng
tóc nếu có dung tích quá to hoặc quá nhỏ sẽ rất bất tiện trong việc sửa dụng, nên khách
hàng mong muốn có một dung tích hợp lí.

Đánh giá hội tụ


N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
CH2_thanhphan 85 -2 2 1.05 .912
CH2_congdung 85 -2 2 1.22 .730
CH2_giaca 85 -2 2 .91 .921
CH2_muihuong 85 -2 2 .91 .921
CH2_baobi 85 -2 2 .71 .974
CH2_dungtich 85 -2 2 .74 1.082
Valid N (listwise) 85
Nhận xét chung: Qua bảng đánh giá hội tụ trên, khách hàng đánh giá tầm quan trọng của
“Công dụng” là 1,22 cao nhất trong 6 lựa chọn, đồng thời cũng đánh giá “Thành phần” là
yếu tố quan trọng khi lựa chọn sản phẩm. Bao bì với số điểm trung bình là 0.71 có thể thấy
khách hàng không có yêu cầu quá cao đối với bao bì của sản phẩm.

Giải thích:

Phần lớn khách hàng có xu hướng quan tâm tới “Công dụng” của sản phẩm vì đây là sản
phẩm xịt dưỡng tóc, giúp giảm rụng tóc, giúp tóc chắc khoẻ nên họ kỳ vọng sản phẩm phải
đáp ứng được. Bên cạnh đó thì “thành phần” cũng chính là yếu tố mà khách hàng quan tâm
đến vì họ mong đợi một sản phẩm không chỉ có công dụng tốt mà phải có thành phần an
toàn, lành tính và đảm bảo được sức khoẻ.
NHÓM 1 | TRANG 27
Câu 3: Tần suất anh/chị sử dụng sản phẩm “Nước xịt tóc tinh dầu bưởi Cocoon” là bao
nhiêu lần/tuần?

CH3
Cumulative
Tần suất Phần trăm % khả dụng Percent
Valid 1-2/tuần 17 20.0 20.0 20.0
3-4/tuần 43 50.6 50.6 70.6
5-6/tuần 9 10.6 10.6 81.2
hàng ngày 16 18.8 18.8 100.0
Total 85 100.0 100.0
Nhận xét:

Dựa vào kết quả trên ta thấy, tần suất khách hàng sử dụng sản phẩm “3-4/tuần” chiếm nhiều
nhất là 50,6% và tần suất sử dụng “Hàng ngày” chiếm ít nhất chỉ 18,8%. Điều này cho thấy
phần lớn khách hàng sử dụng sản phẩm với tần suất chưa phù hợp và đúng với hướng dẫn
từ nhà sản xuất dẫn đến hiệu quả đạt được chưa thực sự cao.

Câu 4: Anh/chị hãy đánh giá mức độ đồng tình sau khi sử dụng sản phẩm “Nước xịt tóc
tinh dầu bưởi Cocoon” theo thang điểm sau?

Giá rẻ
Phần Cumulative
Tần suất trăm % khả dụng Percent
Valid Rất không đồng 2 2.4 2.4 2.4
tình
Ít đồng tình 18 21.2 21.2 23.5
Đồng tình 48 56.5 56.5 80.0
Rất đồng tình 17 20.0 20.0 100.0
Total 85 100.0 100.0

NHÓM 1 | TRANG 28
Nhận xét:

Dựa vào kết quả trên cho thấy, phần lớn khách hàng “Đồng tình” về giá rẻ chiếm tỉ lệ
nhiều nhất là 56,5%. Ngoài ra, cũng có 1 bộ phận nhỏ khách hàng cho rằng sản phẩm
không quá rẻ và chọn “Ít đồng tình”. Có thể thấy với mức giá 145.000đ cho 140ml nhận
được sự đồng tình lớn do sản phẩm thuần chay, đầy đủ tem mác và chứng nhận, nhưng
vẫn có luồng ý kiến cho rằng sản phẩm không quá rẻ là do nhiều sản phẩm xịt tóc tinh
dầu bười khác trôi nổi trên thị trường chỉ có giá dưới 100.000đ nhưng lên tới 100ml.

Mùi hương dễ chịu


Cumulative
Tần suất Phần trăm % khả dụng Percent
Valid Rất không đồng tình 1 1.2 1.2 1.2
Không đồng tình 1 1.2 1.2 2.4
Ít đồng tình 12 14.1 14.1 16.5
Đồng tình 50 58.8 58.8 75.3
Rất đồng tình 21 24.7 24.7 100.0
Total 85 100.0 100.0

Nhận xét:
Nhìn chung, khách hàng “Đồng tình” với mùi hương dễ chịu của sản phẩm chiếm tỉ lệ
cao nhất là 58,8%. Tuy nhiên, vẫn có khách hàng “Rất không đồng tình” và “Không đồng
tình” chiếm tỉ lệ thấp nhất là 1,2%. Từ đó có thể thấy, mùi hương dễ chịu của chính là lợi
thế của sản phẩm khi có tỉ lệ khách hàng “Đồng tình” cao.

Thành phần 100% từ tự nhiên, an toàn


Cumulative
Tần suất Phần trăm % khả dụng Percent
Valid Rất không đồng tình 1 1.2 1.2 1.2
Không đồng tình 2 2.4 2.4 3.6
Ít đồng tình 10 11.8 11.9 15.5

NHÓM 1 | TRANG 29
Đồng tình 38 44.7 45.2 60.7
Rất đồng tình 33 38.8 39.3 100.0
Total 84 98.8 100.0
Missing System 1 1.2
Total 85 100.0

Nhận xét:
Từ bảng trên ta thấy, khách hàng “Đồng tình” với Thành phần 100% từ tự nhiên, an toàn
của sản phẩm chiếm tỉ lệ cao nhất là 47,7%. Bên cạnh đó, vẫn có khách hàng “Rất không
đồng tình” chiếm tỉ lệ thấp nhất là 1,2%. Vì vậy, Thành phần 100% từ tự nhiên, an toàn
chính là lợi thế của sản phẩm khi có tỉ lệ khách hàng “Đồng tình” cao.

Bao bì bắt mắt


Cumulative
Tần suất Phần trăm % khả dụng Percent
Valid Rất không đồng tình 3 3.5 3.5 3.5
Không đồng tình 2 2.4 2.4 5.9
Ít đồng tình 15 17.6 17.6 23.5
Đồng tình 47 55.3 55.3 78.8
Rất đồng tình 18 21.2 21.2 100.0
Total 85 100.0 100.0

Nhận xét:
Từ bảng trên ta thấy, khách hàng “Đồng tình” với Bao bì bắt mắt chiếm tỉ lệ cao nhất là
55,3%. Bên cạnh đó, vẫn có khách hàng “Không đồng tình” chiếm tỉ lệ thấp nhất là 2,4%.
Vậy nên, Bao bì bắt mắt chính là một trong những ưu điểm của sản phẩm khi có tỉ lệ
khách hàng “Đồng tình” cao.

NHÓM 1 | TRANG 30
Công dụng giảm rụng tóc và giúp tóc bóng mượt
Cumulative
Tần suất Phần trăm % khả dụng Percent
Valid Rất không đồng tình 2 2.4 2.4 2.4
Không đồng tình 2 2.4 2.4 4.7
Ít đồng tình 14 16.5 16.5 21.2
Đồng tình 34 40.0 40.0 61.2
Rất đồng tình 33 38.8 38.8 100.0
Total 85 100.0 100.0

Nhận xét:
Từ bảng trên ta thấy, đối với công dụng giảm rụng tóc và giúp tóc bóng mượt có tỉ lệ
“Đồng Tình” cao nhất chiếm 40,4%. Cùng với đó cũng có 14 phiếu “Ít đồng tình” cho
thấy 1 bộ phận nhỏ khách hàng chưa hoàn toàn đồng tình với 2 công dụng này.

Đánh giá hội tụ


N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Gia re 85 -2 2 .92 .790
mui huong 85 -2 2 1.05 .738
thanh phan 84 -2 2 1.19 .828
bao bi 85 -2 2 .88 .892
cong dung 85 -2 2 1.11 .926
Valid N (listwise) 84
Nhận xét chung:
Nhìn chung, yếu tố được khách hàng đồng tình nhất trong 5 lựa chọn chính là “Thành
phần” của sản phẩm với số điểm trung bình là 1,19. Đồng thời cũng đồng tình với “Công
dụng” sau khi sử dụng sản phẩm. Điểm số trung bình thấp nhất là “Bao bì” 0,88% cho thấy
khách hàng không quá đồng tình với bao bì bắt mắt của sản phẩm sau khi sử dụng

NHÓM 1 | TRANG 31
Giải thích:
Khách hàng sau khi sử dụng đa phần đều đồng tình với “Thành phần” của sản phẩm bởi
sản phẩm nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon có chiết xuất 100% từ tự nhiên an toàn,
lành tính nên chiếm được sự tin tưởng của khách hàng. Ngoài ra “Công dụng’ của sản phẩm
cũng rất tốt khi nhận được sự đồng tình lớn của khách hàng.

Câu 5. Anh/chị có thích mùi hương của sản phẩm “Nước xịt tóc tinh dầu bưởi Cocoon”
không?

CH5
Cumulative
Tần suất Phần trăm % khả dụng Percent
Valid không thích 1 1.2 1.2 1.2
ít thích 12 14.1 14.1 15.3
thích 39 45.9 45.9 61.2
rất thích 33 38.8 38.8 100.0
Total 85 100.0 100.0
Nhận xét:

Từ bảng trên ta thấy, khách hàng “Thích” sản phẩm chiếm tỉ lệ nhiều nhất là 45,9%.
Ngoài ra vẫn còn một số ít khách hàng “Không thích” chiếm tỉ lệ thấp nhất là 1,2%. Vậy
nên, mùi hương của sản phẩm có thể coi là lợi thế của sản phẩm vì có phần lớn khách
hàng “Thích” sản phẩm.

NHÓM 1 | TRANG 32
Câu 6. Anh/chị có hài lòng về công dụng giảm gẫy rụng tóc của sản phẩm “Nước xịt tóc
tinh dầu bưởi Cocoon” không?

CH6
Cumulative
Tần suất Phần trăm % khả dụng Percent
Valid không hài lòng 1 1.2 1.2 1.2

Ít hài lòng 13 15.3 15.3 16.5


hài lòng 40 47.1 47.1 63.5
Rất hài lòng 31 36.5 36.5 100.0
Total 85 100.0 100.0
Nhận xét:

Từ kết quả trên cho thấy, khách hàng “Hài lòng” về công dụng sản phẩm chiếm tỉ lệ cao
nhất là 47,1%. Bên cạnh đó, vẫn còn một số phiếu “Ít hài lòng” chiếm 15,3%. Vậy nên,
công dụng giảm gãy rụng tóc của sản phẩm có 2 luồng ý kiến trái chiều.

Câu 7. Anh/chị có muốn tiếp tục sử dụng sản phẩm “Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi
Cocoon” không?

CH7
Cumulative
Tần suất Phần trăm % khả dụng Percent
Valid không 2 2.4 2.4 2.4
có 83 97.6 97.6 100.0
Total 85 100.0 100.0
Nhận xét:
Từ kết quả trên cho thấy, Phần trăm khách hàng “Có” tiếp tục sử dụng sản phẩm chiếm tỉ
lệ cao nhất là 97,6%. Bên cạnh đó, vẫn còn một số ít khách hàng “Không” muốn tiếp tục
sử dụng sản phẩm. Do vậy, cần khắc phục những đánh giá chưa tốt của khách hàng để cải
thiện và giữ chân được nhiều khách hàng tiếp tục sử dụng sản phẩm.

NHÓM 1 | TRANG 33
4.3 Đề xuất giải pháp
4.3.1. Tổng quát về kết quả nghiên cứu

- Nhìn chung, đối tượng khách hàng chính của nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon là
nữ có độ tuổi từ 18-24 và phần đông là sinh viên nên không có nhiều tiền. Cho thấy,
doanh nghiệp có thể tăng thêm những chương trình khuyến mãi để dễ tiếp cận được
khách hàng và tăng thêm doanh số.

- Về tiêu chí lựa chọn sản phẩm, đa số khách hàng có xu hướng quan tâm tới “Công
dụng” và “Thành phần” của sản phẩm. Cho thấy, khách hàng có mong muốn lựa chọn
được một sản phẩm có chất lượng tốt, giúp cải thiện khả năng mọc tóc, giảm gãy rụng
tóc và tăng độ bóng mượt cho tóc. Nhưng bên cạnh đó họ cũng mong muốn lựa chọn
được một sản phẩm có thành phần an toàn, lành tính khi sử dụng.

- Về tần suất, có số đông khách hàng sử dụng sản phẩm 3-4 lần/tuần và có ít khách hàng
sử dụng sản phẩm hàng ngày. Nhưng theo hướng dẫn của nhà sản xuất thì nên sử dụng
sản phẩm hàng ngày. Cho thấy, đây có thể chính là yếu tố mà khách hàng đánh giá
công dụng của sản phẩm chưa tốt.

- Về đánh giá mức độ đồng tình của khách hàng sau khi sử dụng, phần lớn khách hàng
đồng tình với thành phần của sản phẩm vì đây là sản phẩm có chiết xuất từ thiên nhiên,
an toàn khi sử dụng. Tuy nhiên vẫn còn những khách hàng không đồng tình về công
dụng giảm rụng tóc và giúp tóc óng mượt.

4.3.2. Đề xuất giải pháp

Công dụng:

• Cocoon nổi tiếng với thành phần an toàn, lành tính, 100% thiên nhiên. Theo như công
dụng được doanh nghiệp công bố chính là: Giảm gãy rụng tóc, tăng cường độ bóng và
chắc khoẻ tóc, cung cấp dưỡng chất giúp tóc mềm mại và suôn mượt.

NHÓM 1 | TRANG 34
Tuy nhiên, vẫn có ý kiến chưa hài lòng với công dụng của sản phẩm. Điều này có thể tới
từ 3 vấn đề sau:

1. Khách hàng chưa sử dụng đúng theo hướng dẫn được khuyến cáo do đó ta đề ra giải
pháp làm nổi bật hướng dẫn sử dụng trên mọi trang thương mại điện tử và mạng xã
hội. Giúp khách hàng chú ý tới hướng dẫn sử dụng để đạt hiễu quả tốt nhất

2. Sản phẩm tốt khách hàng sử dụng đúng như hướng dẫn nhưng công dụng vẫn không rõ
rệt do thời gian sử dụng sản phẩm ngắn.
Đối với bất kì sản phẩm làm đẹp nào cũng cần có quãng thời gian gắn bó đủ lâu để
phát huy công dụng. Do đó ta đưa ra giải pháp rằng trong hướng dẫn sử dụng sẽ ghi rõ
dùng từ bao nhiêu chai trở lên công dụng sẽ phát huy tốt nhất

3. Khách hàng đã dùng đúng như khuyến cáo nhưng chưa cảm nhận được công dụng
giảm rụng tóc, do các thành phần giúp tóc chắc khỏe trong sản phẩm chiếm tỉ lệ chưa
cao ta đưa ra giải pháp dưới đây

Chất lượng luôn là yếu tố quan trọng nhất nên cần tập trung để khắc phục những khuyết
điểm sau:

• Kích thích mọc tóc: Doanh nghiệp có thể tăng thêm lượng Vitamin B5 trong thành
phần của sản phẩm để tăng khả năng mọc tóc. Bên cạnh đó cũng có thể thêm vào
một số thành phần khác giúp tăng khả năng mọc tóc của sản phẩm
• Giảm gãy rụng tóc: Tăng thêm hàm lượng limonene trong tinh dầu bưởi để kháng
khuẩn và chống oxy hoá cao giúp cho da đầu và tóc khoẻ mạnh hơn. Từ đó giúp
giảm gãy rụng tóc

NHÓM 1 | TRANG 35

You might also like