Professional Documents
Culture Documents
Bài 27 Phản xạ toàn phần
Bài 27 Phản xạ toàn phần
1
3. Về phẩm chất:
- Chăm học, nhiệt tình tham gia hoạt động nhóm.
- Học sinh cần có thái độ trung thực.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị tranh ảnh, video trình chiếu trên phầm mềm Power Point.
- Phiếu hoạt động.
- Bộ dụng cụ thí nghiệm về hiện tượng phản xạ toàn phần.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở, bút, thước…
- Hình ảnh minh họa cho hiện tượng phản xạ toàn phần trong đời sống.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Thông qua hiện tượng tại sao ngày nắng nóng chúng ta thấy vũng nước ảo
trên mặt đường nhựa .Tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh với những kiến
thức mới từ đó kích thích sự hứng thú của học sinh.
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát hình ảnh mặt đường nhựa vào ngày nắng nóng.
c) Sản Phẩm: Hình ảnh mặt đường nhựa vào ngày nắng nóng.
b) Nội dung:
- Giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm
2
- Cho một chùm tia sáng hẹp truyền từ khối nhựa trong suốt hình bán trụ vào không
khí.Thay đổi góc tới i từ 0 0 đến 90 0 học sinh quan sát độ sáng tia tới và tia khúc xạ, tia phản
xạ, từ đó rút ra nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần.
c) Sản phẩm:
n2
Suy ra: sin i gh=
n1
- Với i > i gh , tương tự áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:
n1
sin r = sin i > 1
n2
→ Không có tia khúc xạ, toàn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân cách. Đó là hiện tương
phản xạ toàn phần.
- Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa
hai môi trường trong suốt.
3
+ Học sinh quan sát bộ thí nghiệm để giáo viên giới thiệu dụng cụ.
+ Yêu cầu học sinh quan sát vị trí, độ sáng của tia khúc xạ và tia phản xạ khi thay đổi góc
tới i từ 0 0 đến 90 0.
+ Thảo luận nhóm và đưa ra nhận xét độ sáng của tia khúc xạ và tia phản xạ khi thay đổi
góc tới i từ 0 0 đến 90 0.
+ Dựa vào công thức khúc xạ ánh sáng dưới dạng đối xứng hãy lập công thức tính góc tới
hạn.
+ Quan sát ở thí nghiệm trên từ đó phát biểu định nghĩa hiện tượng phản xạ toàn phần.
+ khi thay đổi góc tới i thì tại 1 góc tới sẽ thấy tia khúc xạ gần như sát mặt phân cách và rất
mờ còn tia phản xạ rất sáng.
+ Nhóm 1 trình bày phiếu hoạt động nhóm mình và các nhóm còn lại nhận xét.
+ Trình bày cách xác định góc tới hạn lên bảng.
+ Khi i > i gh quan sát thấy không có tia khúc xạ, toàn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân
cách. Đó là hiện tượng phản xạ toàn phần.
+ khi thay đổi góc tới i đến 1 giá trị thấy tia khúc xạ gần như sát mặt phân cách và rất mờ
còn tia phản xạ rất sáng.. Người ta gọi góc i gh là góc giới hạn phản xạ toàn phần hay góc tới
hạn.
4
n2
+ sin igh=
n1
+ Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa
hai môi trường trong suốt.
a) Mục tiêu:
- Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
b) Nội dung:
- Từ thí nghiệm truyền ánh sáng từ môi trường không khí vào khối nhựa trong suốt và
ngược lại ta khẳng định được điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
- Nêu một vài ví dụ về hiện tượng phản xạ toàn phần trong cuộc sống.
c) Sản phẩm:
- Điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần
+ Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn.
n2 < n1
+ Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn:
i≥ i gh
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: Cáp quang.
a) Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo và công dụng của cáp quang trong đời sống.
5
b) Nội dung:
- Tìm hiểu về cấu tạo của cáp quang
- Quan sát hình 27.6 SGK trả lời câu hỏi:”Sợi quang rất dài và cong. Tại sao ánh sáng
truyền vào sợi quang lại có thể ló ra ngoài?”
- Nêu công dụng của cáp quang trong đời sống.
c) Sản phẩm:
- Cấu tạo của cáp quang:
- Ứng dụng của cáp quang: Cáp quang được ứng dụng trong y học, truyền thông tin, nghệ
thuật,…
6
Phần vỏ bọc: Cũng trong suốt bằng thủy tinh có chiết suất n2 nhỏ hơn phần lõi.
+ Cáp quang được ứng dụng trong y học, truyền thông tin, nghệ thuật,…
+ Biết được một số công dụng của cáp quang: truyền thông tin, nội soi y học, nghệ
thuật…
7
a, Mục tiêu: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và
tương tác với cộng đồng. Tuỳ theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác
nhau.
b, Nội dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để tự tìm hiểu ở ngoài lớp học.
c, Sản phẩm: Bài tự làm và vở ghi của học sinh.
d, Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: Giáo viên đặt vấn đề về hiện tượng nhìn thấy nước trên
mặt đường vào những ngày nắng to. yêu cầu nhóm học sinh giải thích về hiện
tượng.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh ghi nhiệm vụ vào vở.
- Báo cáo, thảo luận: Thảo luận nhóm để đưa ra cách giải thích và báo cáo kết quả
vào tuần sau.
- Kết luận, nhận định: Giáo viên sẽ nhận xét câu trả lời ở tiết sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V.NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày ..... tháng ..... năm 2021 Ngày ..... tháng ..... năm 2021
DUYỆT GIÁO ÁN CỦA SINH VIÊN THỰC TẬP
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
8
PHỤ LỤC
PHIẾU HOẠT ĐỘNG 1
Từ quan sát thí nghiệm hãy rút ra nhận xét về vị trí, độ sáng của tia khúc xạ và
tia phản xạ vào bảng dưới đây:
Nhỏ
9
B. Góc tới i lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh
C. Ánh sáng truyền theo chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết
quang kém và góc tới i lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.
D. Ánh sáng truyền theo chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết
quang kém.
Câu 4. Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là sai?
A.Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn.
B. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường
có chiết suất nhỏ hơn.
C. Góc tới của tia sáng phải lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần.
n2
D. Sin góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bởi sin igh = .
n1
Câu 5. Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều
kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là:
A. i ≥ 62044’ B. i < 62044’.
C. i < 41048’ D. i < 48035’.
10