Professional Documents
Culture Documents
Vĩ mô thị trường 2023
Vĩ mô thị trường 2023
Vĩ mô thị trường 2023
▪ Đồng USD giảm giá, mặt bằng lãi suất đã ở mức cao, VND mất giá mạnh trong năm 2022 là cơ sở để kỳ
vọng VND ổn định hơn trong năm 2023.
▪ Lạm phát tại Việt Nam những tháng đầu năm 2023 ở trên mức lạm phát mục tiêu 4,5%. Kiểm soát được
lạm phát, VND ổn định sẽ mở ra cơ hội nới lỏng chính sách tiền tệ vào nửa cuối 2023.
▪ Mục tiêu tăng trưởng 6,5% phụ thuộc tốc độ giải ngân đầu tư công và khả năng nới lỏng chính sách tiền tệ
vào nửa cuối 2023. BVSC nhận định GDP tăng trưởng 5,5-6%.
3
4
2 2,506
0
1 -4
0 -8
KT đang phát triển Thế giới KT phát triển Hoa Kỳ EU 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023
-2
-4
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Nguồn: Bloomberg, IMF, BVSC tổng hợp
Chỉ số giá kim loại thế giới Chỉ số cước phí vận tải container thế giới Chỉ số thuê tàu hàng khô Baltic
6.000
260 12.000
240 5.000
10.000
220
4.000
8.000
200
180 6.000 3.000
160 2.000
4.000
140
2.000 1.000
120
100 0 0
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
2019 2020 2021 2022 2019 2020 2021 2022 2019 2020 2021 2022
Nguồn: Bloomberg, BVSC tổng hợp
Bảng cân đối tài sản của 1 số NHTW thu hẹp Chỉ số DXY lập đỉnh trước khi Fed thu hẹp bảng cân đối tài sản
Triệu Nghìn
10
Millions
10 12 120
9
Fed BS (LHS) DXY (RHS)
FED (LHS) 10 8
8 110
ECB (LHS) 7
BOJ (RHS) 8
6 6
PBoC (RHS) 100
6 5
4 4
90
4 3
2 2 2 80
1
0 0 0 70
11/10 11/12 11/14 11/16 11/18 11/20 11/22 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
DXY có xu hướng lập đỉnh trước lần tăng cuối cùng của Fed
7
120
6 FFR (% LHS) DXY (RHS)
5 110
4 100
3
90
2
80
1
0 70
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Diễn biến các đồng tiền so với đồng USD THB MYR EUR VND INR IDR GBP PHP KRW CNY JPY
0%
-5%
-10%
-15%
-20%
-25%
-30%
31/12/2019 19/01/2022 11/05/2022 04/07/2022 07/09/2022 30/09/2022 17/10/2022 25/10/2022 10/11/2022 18/11/2022 25/11/2022
Diễn biến đồng tiền một số nước so với Việt Nam đồng MYR THB EUR INR IDR PHP KRW GBP CNY JPY
0%
-5%
-10%
-15%
-20%
31/12/2019 19/01/2022 11/05/2022 04/07/2022 07/09/2022 30/09/2022 17/10/2022 25/10/2022 10/11/2022 18/11/2022 25/11/2022
Chênh lệch lợi suất TPCP 5 năm của các nước so với VN
INR PHP IDR MYR KRW GBP CAD CNY THB EUR JPY
6
-2
-4
-6
31/12/2019 19/01/2022 11/05/2022 04/07/2022 07/09/2022 30/09/2022 17/10/2022 25/10/2022 10/11/2022 18/11/2022 25/11/2022
Ngày 19/01/2022 11/05/2022 04/07/2022 07/09/2022 30/09/2022 17/10/2022 25/10/2022 10/11/2022 18/11/2022 25/11/2022
Giá bán USD 23.050 23.250 23.400 23.700 23.925 24.380 24.870 24.860 24.850 24.840
Lãi suất ON 5% 5% 5% 5% 6% 6% 7% 7% 7% 7%
Tăng trưởng tín dụng 2,49% 8,09% 9,43% 9,97% 11,04% 11,50% 11,50% 11,38% 11,38% 11,38%
M2 2,59% 3,33% 3,78% 2,68% 3,21%
Dự trữ ngoại hối (tỷ USD) 109,64 102,89 101,43 92,10
Cơ cấu CPI của Việt Nam ( 2020 - 2025 ) Dự báo diễn biến chỉ số CPI YoY (%)
Dự báo, chỉ số CPI trung bình cả năm 2023 sẽ cao hơn so với năm 2022, ở mức 4-4,5% cho cả năm 2023.
Đồ uống và Bưu chính viễn thông
thuốc lá 3,14% 5
Văn hoá, giải 2,73%
trí và du lịch
4,55%
4
Hàng ăn và
Y tế dịch vụ ăn
uống 3
5,39%
Hàng hóa và 33,56%
Giáo dục dịch vụ khác 2
6,17% 3,53%
May mặc 1
5,70%
Thiết bị và đồ 0
dùng gia đình Nhà ở và vật
3/21 6/21 9/21 12/21 3/22 6/22 9/22 12/22 3/23 6/23 9/23 12/23
6,74% Giao thông liệu xây dựng
9,67% 18,82% 2021 2022 2023
Chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho Giá thịt lợn hơi trong nước (đồng/kg) 2019 Giá xăng RON92 trong nước (đồng/lít)
12% sản xuất 2020 2019
90.000
10% 2021 35.000 2020
80.000 2022 2021
8%
30.000 2022
6% 70.000
4% 60.000 25.000
2% 50.000 20.000
0% 40.000
15.000
-2%
30.000
Q2/20222
Q3/20223
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Q1/2022
10.000
20.000
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
Cán cân thanh toán tổng thể (Triệu USD) Diễn biến dự trữ ngoại hối hàng năm Fed QT + rate hike
-21,81%
15.000 120.000
5.000 80.000
20.000
-10.000
0
-15.000
Q2/2019 Q4/2019 Q2/2020 Q4/2020 Q2/2021 Q4/2021 Q2/2022 -20.000
Cán cân vãng lai Cán cân tài chính Lỗi và sai sót Cán cân tổng thể
-40.000
Diễn biến các chỉ số NEER-REER của VND
109 Biến động hàng năm của đồng VND
REER
108
2%
107
106 0%
-3,15%
105
-2%
-5,13%
-5,51%
104
-5,70%
103 -4%
NEER
-7,88%
102 2021=100 -6%
-9,15%
101
-8%
100
99 -10%
12/21
10/22
11/22
1/22
2/22
3/22
4/22
5/22
6/22
7/22
8/22
9/22
2007
2006
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
Nguồn: Bloomberg, World bank, IMF, SBV, BVSC tổng hợp
LSHĐ kỳ hạn 12 tháng Tổng tiền gửi hiện vẫn đang thấp hơn dư nợ tín dụng
SOB 12
Triệu tỷ VND
9,5%
9,0% <5000 tỷ 10
8,5%
8,0% >5000 tỷ 8
7,5%
7,0%
6
6,5%
6,0% Tổng tiền gửi cư dân cư và TCKT
5,5% 4 Tổng dư nợ tín dụng
5,0%
9/2019
3/2021
3/2019
6/2019
3/2020
6/2020
9/2020
6/2021
9/2021
3/2022
6/2022
9/2022
12/2019
12/2020
12/2021
12/2022
2
1/13
5/17
9/12
5/13
9/13
1/14
5/14
9/14
1/15
5/15
9/15
1/16
5/16
9/16
1/17
9/17
1/18
5/18
9/18
1/19
5/19
9/19
1/20
5/20
9/20
1/21
5/21
9/21
1/22
5/22
9/22
Tổng dư nợ tín dụng hàng năm Tăng trưởng tổng phương tiện thanh toán hàng năm
15% 15%
12%
12%
9% 2018
9%
2019
6% 2018
2020 6% 2019
3% 2021 2020
2022 3% 2021
0%
2022
-3% 0%
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
Chi tiêu hộ dân cư luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong sử dụng GDP Sau 1 năm tăng trưởng đột biến nhờ mặt bằng thấp, trước nhiều khó khăn thách thức,
tăng trưởng tiêu dùng dự báo sẽ giảm xuống 8-9%
9.000
Nghìn tỷ
8.000 18%
Tăng trưởng doanh thu bán lẻ & dịch
7.000
vụ YoY
6.000
12%
5.000
4.000 Tăng trưởng GDP YoY
3.000 6%
2.000
1.000 Chỉ số CPI hàng năm
0%
0
-1.000
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 -6%
Hộ dân cư Tài sản cố định Nhà nước Thay đổi tồn kho XK ròng Sai số 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023F
Tổng mức bán lẻ hàng hóa (Tỷ VND) Du lịch lữ hành (Tỷ VND) 2018 2019 2020
550.000 2021 2022
514.106 5.000
501.158
500.000 474.620478.151479.830479.375 4.000
457.964465.330
454.201
441.928
450.000 425.811 3.000 2.465
400.000
2.000
Tác động của 3 cú sốc đối với các nền kinh tế châu Á
Lạm phát và tăng trưởng tiêu dùng Châu Lạm phát và tăng trưởng tiêu dùng tại Mỹ
Âu
CPI 70 7
Sốc cung từ kinh tế Trung Quốc 80 8
60 CPI 6
Sốc cung từ kinh tế Mỹ và châu Âu 70 7
50 5
60 6
Điều kiện tài chính thắt chặt 40 4
50 5 30 3
40 4 20 2
30 3 10 1
20 2 0 0
10 1 -10 -1
0 0 -20 Retail YoY -2
-10 Retail YoY -1 -30 (LHS %) -3
(LHS %)
-20 -2
-30 -3
31/1/200031/1/200431/1/200831/1/201231/1/201631/1/2020
Nguồn: IMF, Bloomberg, GSO, Tổng cục Hải quan, BVSC tổng hợp
32000
28000
24000
20000
16000
12000
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
2019 2020 2021 2022
Giá trị xuất khẩu của một số mặt hàng chính trong tháng 11 (Triệu USD)
Tỷ trọng các khu vực vốn trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội Vốn đăng ký FDI mới chững lại đáng kể
100%
45.000
Vốn đầu tư khu vực nhà nước 40.000
80% 35.000 Vốn đăng ký Vốn thực hiện
30.000
60% 25.000
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 20.000
15.000
40%
10.000
5.000
20% Vốn đầu tư của dân cư và tư nhân 0
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
11T2021
11T2022
0%
Q3/2015 Q3/2016 Q3/2017 Q3/2018 Q3/2019 Q3/2020 Q3/2021 Q3/2022
Phát hành TPDN gặp khó khăn Giá trị giải ngân đầu tư công qua các năm (Tỷ VND)
120.000
Tỷ đồng
104.478 101.620
100.000 700.000
80.000 600.000
60.000 500.000
40.000 400.000
20.000 300.000
0 200.000
04/2021
01/2020
04/2020
07/2020
10/2020
01/2021
07/2021
10/2021
01/2022
04/2022
07/2022
10/2022
2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022E 2023P 2024P 2025P
2016-2020: 1,69 triệu tỷ VND 2021-2025: 2,78 triệu tỷ VND
3%
Đầu tư tư Đầu tư
Đầu tư công Đầu tư công 2%
nhân và FDI công
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023F
VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG 2H2022| 15
Các yếu tố tác động tới thị trường cổ phiếu năm 2023. Thiếu vắng các yếu tố hỗ trợ ngắn hạn.
r C i S lượng ĐT có t i kh ản đã
Chính s ch thúc đẩy tăng mạnh
đầ tư công
i r lạm h t i t m
n hi n h
Tăng trưởng M2, tín
ụng ở mức thấ . L ngại TT BĐS x ng
c, nợ xấ H tăng
4 ECB
100 BoE
3
-100
2
-300
1
-500
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 0
Bất động sản Ngân hàng Tiện ích Cộng đồng Công nghệ Thông tin Dầu khí
Bán lẻ Dược phẩm và Y tế Dịch vụ Tiêu dùng DN đã hủy niêm yêt Nguyên vật liệu -1
Dịch vụ tài chính Bảo hiểm Công nghiệp Hàng Tiêu dùng 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
(tỷ đồng)
14 Diễn biến Vnindex và Lợi suất TPCP 5 năm 1800 Giá trị TPDN phi ngân hàng phát hành và đáo hạn
500.000
1600
12 450.000 Trái phiếu phi NH đáo hạn
1400 Giá trị phát hành
10 400.000
1200
350.000
8 1000
300.000
6 800
250.000
600
4 200.000
400 150.000
2
200 100.000
0 0 50.000
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
0
Lợi suất TPCP 5 năm (LHS) VNIndex (RHS) 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026
Nguồn: Bloomberg, Fiinpro, BVSC tổng hợp
0,7% T lệ Giá trị giao dịch Vốn h a toàn tại S Tăng trưởng tiền gửi dân cư và Tăng trưởng tín dụng
21%
0,6%
16%
0,5%
10,4%
0,4% 11%
0,3% 6%
0,2%
1%
0,1%
09/2019
09/2020
01/2017
05/2017
09/2017
01/2018
05/2018
09/2018
01/2019
05/2019
01/2020
05/2020
01/2021
05/2021
09/2021
01/2022
05/2022
09/2022
0,0% -4%
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Ratio Higher bound Lower bound 8 năm 2022
Tăng trưởng Tiền gửi dân cư YoY Tăng trưởng tin dụng YoY
Tỷ lệ tổng tài sản/ vốn chủ sở hữu của các CTCK Giá trị TPDN phi ngân hàng đáo hạn theo tháng
2,9 38.029
40.000 34.390
2,7 35.000
30.000 28.840
2,5
25.000 22.616 22.216 21.123
2,3 19.946 19.232
20.000
12.578 12.517 12.723
2,1 15.000 11.66610.662
10.000 6.848
1,9 5.524
5.000
1,7 0
1,5
2010/Q1
2010/Q3
2011/Q1
2011/Q3
2012/Q1
2012/Q3
2013/Q1
2013/Q3
2014/Q1
2014/Q3
2015/Q1
2015/Q3
2016/Q1
2016/Q3
2017/Q1
2017/Q3
2018/Q1
2018/Q3
2019/Q1
2019/Q3
2020/Q1
2020/Q3
2021/Q1
2021/Q3
2022/Q1
2022/Q3
Bất động sản Dịch vụ Tài chính Du lịch và Giải trí Khác
1.600 24%
Tăng trưởng M2 YoY và Vnindex Lợi suất TPCP 5 năm và E/P các tháng
22% 14% 12%
1.400
20% 11%
12%
1.200 18%
10% 10%
16%
1.000 9%
14% 8%
8%
800 12% 6%
7%
10%
600 4% 6%
8%
2% 5%
400 6%
01/2020
01/2014
05/2014
09/2014
01/2015
05/2015
09/2015
01/2016
05/2016
09/2016
01/2017
05/2017
09/2017
01/2018
05/2018
09/2018
01/2019
05/2019
09/2019
05/2020
09/2020
01/2021
05/2021
09/2021
01/2022
05/2022
09/2022
01/2023
05/2023
0% 4%
09/13
09/18
01/12
05/12
09/12
01/13
05/13
01/14
05/14
09/14
01/15
05/15
09/15
01/16
05/16
09/16
01/17
05/17
09/17
01/18
05/18
01/19
05/19
09/19
01/20
05/20
09/20
01/21
05/21
09/21
01/22
05/22
09/22
VnIndex M2 Lợi suất TP 5 năm (Cột trái) E/P (cột phải)
USD index và chỉ báo dòng tiền vào EM 40.000 Giá trị giải ngân lũy kế của nhà ĐTNN từ 2017 140%
117 180
20.000 120%
170 0
112 100%
160 -20.000
107 80%
150 -40.000
60%
102 140 -60.000
40%
130 -80.000
97 20%
120 -100.000
92 -120.000 0%
110
-140.000 -20%
87 100
01/17
06/17
11/17
04/18
09/18
02/19
07/19
12/19
05/20
10/20
03/21
08/21
01/22
06/22
11/22
08/2018 06/2019 04/2020 02/2021 12/2021 10/2022
Chỉ số USD LH Chỉ báo dòng tiền EM RH
GT ròng khớp lệnh của NĐTNN lũy kế từ 2017 (trái) VnIndex tăng trưởng (phải)
Nguồn: Bloomberg, Fiinpro, BVSC tổng
hợp
VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG 2H2022| 19
Mặt bằng lãi suất cao ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh nhưng các doanh nghiệp sẽ vẫn tồn tại được với mức chi phí vốn này.
Mặt bằng lãi suất 2022 tăng cao nhưng nếu so sánh với các năm trong quá khứ như thời điểm năm 2012, 2015 thì mặc dù có cùng mức chi phí vốn
cao nhưng tỷ lệ đòn bẩy của doanh nghiệp hiện tại còn khá khiêm tốn. Đồng thời mức độ chống chịu đối với môi trường lãi suất cao của các doanh
nghiệp cũng tốt hơn rất nhiều so với quá khứ. Mặt khác, mức giảm của P/E thường có xu hướng quá đà trong ngắn hạn do yếu tố tâm lý.
PE Vnindex
0,8 16
0,75 2012 2015 14
0,7 2013
2014 12
0,65
0,6 10 2010
2023
0,55 8 2022
0,5
Q1/2020
Q3/2021
Q1/2010
Q3/2010
Q1/2011
Q3/2011
Q1/2012
Q3/2012
Q1/2013
Q3/2013
Q1/2014
Q3/2014
Q1/2015
Q3/2015
Q1/2016
Q3/2016
Q1/2017
Q3/2017
Q1/2018
Q3/2018
Q1/2019
Q3/2019
Q3/2020
Q1/2021
Q1/2022
Q3/2022
6
-30% -10% 2011 10% 30% 50%
Tăng trưởng EPS tại HSX
19
3,0
17
2,5 15
2,0 13
11
1,5
9
1,0 7
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
PB VNINDEX Ave. PB Ave +1std Ave -1std Ave +2std Ave -2std PE VN30 Ave. PE Ave +1std Ave -1std
100% Thay đổi của Vnindex, EPS và lợi suất TPCP 5 năm
80%
60%
40%
20%
0%
-20%
-40%
-60%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 F
Thay đổi lợi suất Vnindex Tăng trưởng EPS
Nguồn: Bloomberg, BVSC tổng hợp
2017 48% 2018 -9,0% 2019 8% 2020 0,15 2021 36% 2022 -30% 2023 11%
Bối cảnh kinh tế, chính trị Ổn định + Bất ổn - Ổn định + Bất ổn - Ổn định + Bất ổn - Ổn định +
Tiền (lãi suất, tăng trưởng TD) Rẻ + Đắt - Duy trì 0 Rẻ + Rẻ + Đắt - Duy trì 0
Triển vọng KQKD Tốt + Tốt + Ổn định 0 Xấu - Tốt + Tốt + Ổn định 0
Mức độ quan tâm của chủ DN Trung bình 0 Cao + Trung bình 0 Cao + Cao + Thấp - Thấp -
Chính sách của CQQL Duy trì 0 Quản lý chặt - Duy trì 0 ỗ trợ + ỗ trợ + Quản lý chặt - ỗ trợ +
❑ BVSC dự báo Kết quả kinh doanh cả năm 2022 của BVS-70 tăng trưởng 9,6% yoy. Sang
năm 2023, BVSC dự báo LNST BVS-70 không tăng trưởng. Mức dự báo tăng trưởng EPS
chậm lại đáng kể so với các năm trước.
❑ Mốt số ngành có lợi nhuận tăng trường trong năm 2023 có thể kể đến như:
❑ Ngành bán lẻ, hàng tiêu dùng là những ngành dự báo có tăng trưởng trên 10% trong năm
2023. Thị trường tiêu dùng nội địa duy trì sức mua tốt là động lực duy trì tăng trưởng cho
các ngành này.
❑ Công nghệ thông tin, dược phẩm, bảo hiểm là những ngành có hoạt động ổn định trong bối
cảnh nhiều biến động về vĩ mô trong và ngoài nước. Ngành bảo hiểm dự báo sẽ có sự tăng
trưởng lợi nhuận 40,1% trong 2023 nhờ hưởng lợi từ môi trường lãi suất cao hơn so với
năm 2020-2021.
❑ Một số ngành dự báo có cơ hội phục hồi trên nền thấp của 2022 là Kinh doanh xăng dầu,
Thép, Chứng khoán… khi các bất ổn do chính sách lãi suất và chiến tranh kỳ vọng sẽ hạ
nhiệt vào năm 2023.
❑ Chính sách tiền tệ thắt chặt cùng với rủi ro từ thị trường trái phiếu sẽ vẫn tạo áp lực đến các
ngành Bất động sản và Ngân hàng.
❑ Môt số Ngành hưởng lợi từ đứt gãy chuỗi cung ứng trong 2022 sẽ phải đối mặt với nhiều
thách thức hơn trong 2023 là Phân bón, Thủy sản, Dầu khí.
Trụ sở chính: Số 8 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội Chi nhánh: Tầng 8, 233 Đồng Khởi, Quận 1, Tp. HCM
Tel: (84 24) 3 928 8080 Tel: (84 28) 3 914 6888
Fax: (84 24) 3 928 9888 Fax: (84 28) 3 914 7999