Professional Documents
Culture Documents
(21-09-15) (1) (-) HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA (KHÔNG UP)
(21-09-15) (1) (-) HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA (KHÔNG UP)
2. Kết quả xét nghiệm lipid máu của một người như sau: cholesterol toàn phần 6,88 mmol/L
(3,8-5,2); HDL-c 0,96 mmol/L (0,9-1,5); LDL-c 1,69 mmol/L (tuỳ theo yếu tố nguy cơ);
triglycerid 9,31 mmol/L (0,5-1,7). Kết quả trên có hợp lý không? Vì sao?
Không hợp lý, vì bất tương xứng giữa nồng độ LDL-c và cholesterol toàn phần
Không hợp lý, vì cholesterol toàn phần tăng cao mà cả HDL-c và LDL-c đều thấp
Hợp lý, vì nồng độ triglyceride cao có thể gây sai lệch trong kỹ thuật định lượng cholesterol
3. Kết quả xét nghiệm bilan lipid của một bệnh nhân: Cholesterol toàn phần 6,85 mmol/L,
Triglycerid 3,42 mmol/L, HDL-c 1,96 mmol/L. Phòng xét nghiệm không định lượng trực tiếp
LDL-c. Hỏi kết quả LDL-c của người bệnh này là bao nhiêu?
2,52 mmol/L
3,67 mmol/L
4,18 mmol/L
4,40 mmol/L
4. Một bệnh nhân nam 45 tuổi, BMI 25, có tiền sử tăng cholesterol (~ 300mg / dL), với mức
triglycerid bình thường (~ 125 mg / dL), và mức HDL (48 mg / dL) . Điều trị bằng statin đã
làm giảm cholesterol huyết thanh của anh ấy xuống còn 180 mg / dL. Cha của bệnh nhân có
tiền sử tương tự và chết vì đau tim ở tuổi 48. Một đột biến tiềm ẩn ở bệnh nhân này sẽ nằm
trong loại protein nào sau đây?
LCAT
CETP
Apob100
5. Nhiều phòng thí nghiệm lâm sàng báo cáo giá trị lipid bằng cách sử dụng giá trị được tính
toán cho LDL. Phép tính này ước tính hàm lượng cholesterol trong các hạt nào sau đây ở
điều kiện đói?
HDL
LDL
IDL
VLDL
DA: Trong điều kiện nhịn ăn,tổng lượng cholesterol đo được sẽ là tổng lượng cholesterol
trong các phần tử HDL, các phần tử LDL và VLDL. Chylomicrons bằng 0 trong điều kiện
nhịn ăn. Tổng lượng cholesterol được đo, cũng như HDL và chất béo trung tính. Vì VLDL là
chất béo trung tính chính trong những điều kiện này, hàm lượng cholesterol của VLDL ước
tính bằng 20% hàm lượng chất béo trung tính. Do đó, công thức tính LDL giá trị là LDL =
cholesterol toàn phần - HDL - [(TG) / 5]
7. Rối loạn lipid máu trong Hội chứng chuyển hóa đặc trưng bởi sự:
Hai cơ chế quan trọng nhất tạo nên HCCH là: rối loạn chức năng mô mỡ và tình trạng đề
kháng insulin
Biểu hiện lâm sàng là: tăng TG máu, tăng HDL-c máu, béo bụng,...
Điều trị HCCH bao gồm phương thức dùng thuốc và không dùng thuốc
9. Một bệnh nhân nam, 37 tuổi đến khám vì bị khó thở, không có tiền sử bệnh Đái tháo
đường và Huyết áp, anh này có lối sống ít vận động và hay hút thuốc lá. Sau khi khám sức
khỏe thu được các chỉ số sau: BMI = 33 kg/m2, HDL-c máu = 30 mg/dL, glucose máu lúc đói
= 120 mg/dL, huyết áp đo được là 133/85 mmHg, nặng 80kg. Khả năng cao người này bị:
1. Ngưỡng thận đối với glucose có thể tăng trong trường hợp nào?
Trẻ em
2. Bệnh nhân nữ 45 tuổi, BMI 25kg/m2, rối loạn lipid máu, tăng huyết áp tiền căn bệnh
mạch vành, sinh con > 4kg, gia đình có người bị ĐTĐ. Các xét nghiệm tầm soát ĐTĐ ở
bệnh nhân này là?
FPG
OGTT
HbA1c
3. Hợp chất được hình thành khi protein tạo phản ứng glycosyl hóa với monosacarid như
glucose, fructose là?
ROS
Amadori
Hexosamin
Fructosamin
4. Kết quả xét nghiệm: G máu ↑↑, Ceton máu ↑↑, pH máu ↓, Ceton niệu (+), G niệu (++) là biểu hiện
của?
Hôn mê do hạ G máu
6. Kết quả xét nghiệm: G máu ↑↑, G niệu (++), ASTT/máu ↑ là biểu hiện của?
Hôn mê do hạ G máu
Tổn thương mạch máu lớn kết hợp với tổn thương thần kinh ngoại biên
Tổn thương mạch máu nhỏ kết hợp với tổn thương thần kinh ngoại biên
8. Kết quả xét nghiệm: G máu ↑↑, G niệu (++), Lactat máu ↑↑, pH máu ↓ là biểu hiện của?
Hôn mê do hạ G máu
Hôn mê do hạ G máu
ĐL insulin
ĐL peptid C
Glycohemoglobin (%HbA1c)