Nhom 6

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 34

BÀI TẬP THẢO LUẬN SỐ SỐ 1- NHÓM 06

MÔN: LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ- LT07


Giảng viên: Lê Vũ Sao Mai

1 Nguyễn Thị Hoa (NT)


2 Nguyễn Thị Oanh
Các thành viên nhóm 06: 3 Đậu Thị Nhàn
4 Lê Hoàng Hiệp
5 Trần Thị Oanh
6 Hoàng Thị Phương
7 Nguyễn Thị Ngân
8 Thảo Nguyên
DỰ ÁN ĐẦU TƯ: ỨNG DỤNG TRAO ĐỔI ĐỒ CŨ
NỘI DUNG
I.GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

II.SẢN PHẨM

III. THỊ TRƯỜNG

IV. ĐỊA ĐIỂM THUÊ VĂN PHÒNG

V.TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN

VI.NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ – THỰC HIỆN DỰ ÁN

VII.PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH

VIII.ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN

IX. KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN

X.ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ-XÃ HỘI


PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

1.1 Giới thiệu ý tưởng, dự án khởi nghiệp

• Tên dự án: Ứng dụng trao đổi đồ cũ PASSéW


• Chủ đầu tư: Nhóm 06
• Tổng mức đầu tư: 272.370.000 đồng
• Thời gian thực hiện: 5 năm, sau 5 năm sẽ kéo dài thời gian hoạt động
• Địa điểm: Thành phố Vinh - tỉnh Nghệ An
• Mục tiêu đầu tư: Thực hiện giao dịch trao đổi, mua bán 120 đơn mỗi ngày
• Mục đích đầu tư:

• Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.


• Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban quản
lý dự án do chủ đầu tư thành lập.
• Tiến độ dự án: Dự án được tiến hành triển khai từ đầu năm 2022
- Thiết kế ứng dụng và chuẩn bị thủ tục thuê văn phòng từ tháng 1 đến
tháng 6 năm 2022
- Chuẩn bị thủ tục đăng ký ứng dụng và đăng kí doanh nghiệp: tháng 7 đến
tháng 12 năm 2022
- Thiết lập văn phòng và vận hành chạy thử: tháng 1 năm 2023
- Hoạt động chính thức vào: tháng 2 năm 2023
1.2 Căn cứ pháp lý

Dự án đầu tư ứng dụng trao đổi đồ cũ được lập dựa trên các văn bản
pháp lý và các tài liệu liên quan sau:
PHẦN II: SẢN PHẨM

2.1 Giới thiệu ứng dụng


trao đổi đồ cũ

PASSéW là một ứng Trên PASSéW


dụng trao đổi đồ cũ là nơi mà mọi
Với ứng dụng, bạn có thể mua và cho phép người trao người trao đổi
bán những mặt hàng sản phẩm dễ - người nhận dễ những sản
dàng, bán các sản phẩm bạn đã dàng giao dịch với phẩm thời
không còn dùng tới hoặc còn mới nhau với môi trường trang như:
nhưng bạn không dùng tới. tiện lợi, rõ ràng quần áo, dày
minh bạch và đăng dép, phụ
thông tin hoàn toàn kiện…
miễn phí
2.2 Vị trí của dịch vụ

Là đất nước đông dân cư với hơn 97 triệu dân.


Những lý do để Là đất nước đang phát triển, có thu nhập bình quân
Việt Nam trở đầu người thấp.
thành một thị Tháp dân số: Dân số trẻ (giới trẻ là đối tượng khách
trường tiêu thụ hàng lớn nhất cho các sản phẩm 2hand đặc biệt là thời
sản phẩm 2hand trang 2hand).
đầy tiềm năng Quan niệm sống của người Việt: Tiết kiệm.
Sở thích mua sắm của người dân Việt: Càng rẻ càng
chuộng
Bởi tính ứng dụng – tính thời trang – tính tiết kiệm của các sản phẩm
secondhand rất cao nên các shop hàng, các cửa hàng secondhand cũng
được mở ra rất nhiều với những mặt hàng chủ yếu như: Quần áo, giày
dép, trang sức, gốm sứ, thiết bị điện tử điện lạnh, … Với số lượng các nhà
bán lẻ lớn như vậy nên nguồn cung cũng gặp rất nhiều vấn đề, như:

Nguồn cung kém chất lượng “quảng cáo một đằng bán một nẻo”
Giá thành cao .
Nguồn cung không uy tín .
Không được kiểm tra hàng
Không được chiết khấu % khi lấy số lượng lớn
Bị chạy hàng
Sản phẩm không đa dạng về mẫu mã, …
PHẦN III: THỊ
TRƯỜNG

3.1 Các luận cứ về thị trường đối với ứng


dụng

Thị trường Việt Nam là tháp dân số trẻ trong khi đó đồ


cũ đặc biệt là về mãng thời trang đang có xu hướng
tăng nhanh ở giới trẻ. Bởi giới trẻ thích mặc những
phong cách mới nhất, tức là những mẫu của mùa trước
bị loại bỏ nhanh chóng, do vậy, họ sử dụng đồ cũ với
tốc độ nhanh hơn 2,5 lần so với khách hàng trung bình.
Chính vì vậy, cùng với sự phát triền và tiềm năng của
mặt hàng này và đặc biết kết hợp với công nghệ 4.0
đây có thể là ứng dụng tiềm năng thu hút thị hiếu của
người tiêu dùng.
3.2.Phân tích đoạn thị trường

Dưới 8 tuổi 8-15 tuổi 15-50 tuổi Trên 50 tuổi


Nhu cầu sử dụng quần Nhu cầu sử dụng quần Nhu cầu sử dụng quần Nhu cầu sử dụng quần
áo cũ chiếm 5% áo cũ chiếm 30% áo cũ chiếm 50% áo cũ chiếm 15%
Phân tích đoạn thị trường

Phân phối tại chỗ và


Nữ chiếm 70%
phân phối đến tay
Nam chiếm 30%
khách hàng

Giới tính Phân phối


3.3 Vấn đề tiếp Facebook
thị sản phẩm
Việc khằng định thương hiệu, nâng
cao chất lượng sản phẩm là điều
quan trọng nhất.Chiến lược
marketing cho ứng dụng là một phần Tiktok
quan trọng không thể thiếu được,nó
quyết định tới doanh thu, yếu tố cạnh
tranh cũng như hoạt động kinh
doanh.

Instagram
3.4 Vấn đề đối thủ cạnh tranh

Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh


trực tiếp gián tiếp
Chợ Tốt

Đối thủ
cạnh
GET IT
tranh
trực tiếp
Popsy

Seconnd hand clothes


-Các app dịch vụ khác như:
Shopee,Lazada,Sendo...

Đối thủ cạnh


tranh gián -Các Website,Group từ các
tiếp cửa hàng bán quần áo khác.
3.5 Giải pháp thị trường

Chiến lược tính năng


Chiến lược về giá cả
về ứng dụng
hàng hóa
Đăng thông tin sản phẩm kèm hình ảnh hoàn toàn
miễn phí . Tùy từng mặt hàng từng
Sắp xếp bài đăng theo ngày hoặc gần nhất. người bán và người trao
Tìm kiếm sản phẩm nhanh từ màn hình chính đổi sẽ có từng mức giá
Người mua và người bán trực tiếp trao đổi với nhau riêng nhằm đáp ứng nhu
Lọc tin theo nhiều tính chất: vùng,thành phố,khu cầu của khách hàng
vực.
Công ty đặt văn phòng tại: Số 2
ngõ 18, đường Phượng Hoàng,
phường Trung Đô, Thành phố
Vinh
Diện tích : 200 m2

IV. Địa điểm thuê Văn phòng chia làm 2 gian: Gian
ngoài 100m2 phục vụ cho công

văn phòng việc văn phòng , quản lý và tiếp


nhận đơn. Gian trong 100m2 làm
kho chứa

Giá thuê mặt bằng: 5 triệu/tháng

=> Đây là địa điểm thuận lợi cho việc


kinh doanh các mặt hàng thời trang
vì khu vực này tập trung nhiều sinh
viên cung như nhân viên văn phòng
có nhu cầu về thời trang cao
V.Tổng mức đầu tư
dự án

5.1 Cơ sở lập tổng mức đầu tư


Luật số 61/2020/QH14 Luật đầu tư 2020 Quốc
Hội Nước CHXHCNVN
Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến
lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán
công trình.
2. Nội dung tổng mức đầu tư
2.1. Nội dung

Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí lập trình ứng dụng, chi phí thuê mặt bằng đặt văn phòng, chi phí
thiết lập văn phòng và lãi vay trong thời gian xây dựng.

Chi phí lập trình ứng dụng: thuê lập trình viên viết chương trình tạo tính năng, thiết kế
ứng dụng, trang web. Phát triển phần mềm quản lý nội bộ và phần mềm quản lý khách
hàng. Tạo các kênh Bán hàng, Thanh toán trực tuyến, Kết nối với các mạng xã hội khác
theo yêu cầu

Chi phí thiết lập văn phòng: gồm biển hiệu công ty, Máy vi tính, Máy photocopy, Máy chấm
công, Máy điện thoại, Máy ghi âm, ghi hình, Bàn ghế, Tủ đựng hồ sơ, Giá đựng tài liệu.
PHẦN VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ – THỰC HIỆN
DỰ ÁN

1. Nguồn vốn đầu tư của dự án


1.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư
PHẦN VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ – THỰC HIỆN
DỰ ÁN

án
1.2. Nguồn vốn thực hiện dự

Với tổng mức đầu tư 272.370.000 đồng (Hai


trăm bảy hai ba trăm bảy mươi triệu đồng).
Trong đó 100.000.000 là vốn tự có với tỷ suất
lợi nhuận 5%/năm và đi vay 172.370.00, lãi
suất vay vốn là 10%/năm
PHẦN VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ – THỰC HIỆN
DỰ ÁN
2. Tính toán chi phí của dự án
2.1. Chi phí nhân công
PHẦN VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ – THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.2. Chi phí thuê mặt bằng
Gồm các chi phí cố định: tính theo thời gian một năm
-Tiền thuê văn phòng
-Phí dịch vụ: điện nước, an ninh, vệ sinh, thang máy……
PHẦN VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ – THỰC HIỆN
DỰ ÁN
2.3. Chi phí quảng cáo tiếp thị

Để nâng cao năng suất kinh doanh của dự án, doanh nghiệp
phải bỏ ra một khoảng đầu tư nhất định để quảng cáo, tiếp
thị về các sản phẩm mới, cũng như tạo thêm thương hiệu cho
doanh nghiệp. Chi phí này chiếm 25% doanh thu của dự án.
PHẦN VII: PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH
1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính
toán

Thời gian hoạt động của dự án là 5 năm


Hệ thống thiết bị văn phòng cần đầu tư để đảm bảo
cho dự án hoạt động tốt
Doanh thu của dự án có được từ phí nhận chuyển, chi
phí giao hàng, chiết khấu giao dịch sản phẩm
Back to Agenda Page Thuế suất thuế TNDN là 20%
PHẦN VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
KINH TẾ TÀI CHÍNH
2. Doanh thu từ dự án

Back to Agenda Page


PHẦN VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
KINH TẾ TÀI CHÍNH
3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
Báo cáo thu nhập của dự án:

Back to Agenda Page


PHẦN VIII: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN

Chỉ tiêu thu nhập thuần của dự án

Tỷ lệ chiết khấu:
r_chung = (100.000.000*5%+172.370.000*10% )/272.370.000 ≈
8.2%
NPV = -272.370.000 + (1.267.200.000 - 1.197.800.000) * =
105.420.127,93
Vì NPV = 105.420.127,93 > 0
=> Dự án khả thi

PHẦN VIII: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN

Chỉ tiêu tỷ lệ hoàn vốn nội bộ


〖 〗
NPV = -272.370.000 + (1.267.200.000 - 1.197.800.000) * ( (1+r) ^5-1)/(r
〖 〗
(1+r) ^5 )
〖 〗
Chọn r_1 = 8% => NPV _1 = 4.724.076,57
〖 〗
r_2 = 9% => NPV _2 = -2.428.202,32
=> IRR = 8% + 4.724.076,57/(4.724.076,57 + 2.428.202,32) (9% - 8%) ≈
8.7%
Vì IRR = 8.7% > r_(giới hạn)= 8.2%

=> Dự án có lãi

PHẦN IX. KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN

1. Kết luận

Mang đến môi trường sạch cho thời trang và lối sống cho cá nhân tiêu dùng,
mang lại hiệu quả cao và thẩm mỹ.

Là nền tảng tiêu thụ hàng hóa thỏa mãn đam mê của người dùng đa dạng
phong phú vừa tránh sự lãng phí về việc bỏ đi những sản phẩm cũ .

Dự án mang 3 tiêu chí: tận dụng – tiết kiệm – an toàn.


2. Kiến nghị
Ÿ- Các cơ quan nhà nước, các xí nghiệp về thời trang và PASSéW cùng hợp tác với
nhau giảm bớt gánh nặng cho ngành công nghiệp thời trang bằng việc mở rộng thị
trường và sản phẩm những sản phẩm tồn kho, sản phẩm lỗi có thể sửa chữa.

Ÿ - Động viên khích lệ toàn dân phân loại đồ cũ không dùng đến thay vì hủy
thì quyên góp, tái chế, thay đổi kiểu dáng, …

Ÿ - Các cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn rõ những quy định pháp
luật, trình tự, thủ tục cấp phát, thanh toán,
giấy phép nhằm tạo điều kiện cho dự án được triển khai trong thời
gian sớm nhất.

PHẦN X. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ- XÃ HỘI

PASSéW mang lại tác động tích cực đến sự phát triển của kinh tế môi trường và xã hội.
Hạn chế lãng phí và rác thải không cần thiết xả ra môi trường
Tạo việc làm, thu nhập cho người lao động
Giúp một bộ phận người dùng tiết kiệm được chi phí tiêu dùng
Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường, tiết kiệm nguồn nguyên liệu
Đóng góp thu ngân sách một khoản lợi nhuận.
Đạt được mực tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp
Thank
you!!

You might also like